1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp

108 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Tổng Công Ty Đầu Tư Phát Triển Nhà Và Đô Thị Bộ Quốc Phòng
Tác giả Nguyễn Ngọc Lan
Người hướng dẫn TS. Bùi Thị Thanh Tình
Trường học Học viện Ngân Hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 108
Dung lượng 789,77 KB

Cấu trúc

  • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆ P

    • LỜI CAM ĐOAN

    • LỜI CẢM ƠN

    • DANH MỤC SƠ ĐỒ

    • 3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

    • 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu của đề tài

    • 5. Câu hỏi nghiên cứu

    • 6. Phương pháp nghiên cứu

    • 7. Ket cấu của khóa luận

    • a. Khái niệm doanh thu

    • b. Phân loại doanh thu

    • c. Các khoản giảm trừ doanh thu

    • d. Thu nhập khác

    • a. Khái niệm chi phí

    • b. Phân loại chi phí

    • a. Khái niệm kết quả kinh doanh

    • b. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh

    • Sơ đồ 1.1. Hạch toán tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và CCDV”

    • Sơ đồ 1.2. Hạch toán TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”

    • c. Ke toán doanh thu hoạt động tài chính

    • Sơ đồ 1.3. Hạch toán TK 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”

    • d. Ke toán thu nhập khác

    • Sơ đồ 1.4. Hạch toán TK 711- “Thu nhập khác”

    • So* đồ 1.5. Hạch toán TK 632- “ Giá vốn hàng bán”

    • b. Ke toán chi phí bán hàng

    • Sơ đồ 1.6. Hạch toán TK 641- “Chi phí bán hàng”

    • c. Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp

    • Sơ đồ 1.6. Hạch toán TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

    • d. Ke toán chi phí hoạt động tài chính

    • So* đồ 1.7. Hạch toán TK 635- “Chi phí hoạt động tài chính”

    • e. Ke toán chi phí khác

    • So* đồ 1.7. Hạch toán TK 811- “Chi phí khác”

    • f. Ke toán chi phí thuế TNDN

  • →l

    • Ket luận Chương 1

    • a. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

    • Sơ đồ 2.4. Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ bán hàng

    • Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT - CCDV 15/01/2019

    • b. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

    • c. Ke toán thu nhập khác

    • d. Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

    • a. Kế toán giá vốn hàng bán

    • SỔ CÁI

    • c. Ke toán chi phí quản lý doanh nghiệp

    • d. Ke toán chi phí hoạt động tài chính

    • e. Chi phí khác

    • Ket luận chương 2

    • a. Ưu điểm về tổ chức bộ máy quản lý DN

    • BIỂU ĐÒ LỢI NHUẬN

      • c. ưu điểm về tổ chức công tác kế toán

      • 3.3. Các nguyên tắc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Tổng công ty

      • Ket luận chương 3

      • KẾT LUẬN

      • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

      • Phụ lục 2.02. Trích sổ cái tài khoản 711- Thu nhập khác

      • Đơn vị: Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị- Mầu số S03b-DN

      • Phụ lục 2.03. Trích sổ cái tài khoản 641- Chi phí bán hàng

      • Đơn vị: Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị- Mầu số S03b-DN

      • Phụ lục 2.04. Trích sổ cái tài khoản 641- Chi phí quản lý doanh nghiệp

      • Đơn vị: Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị- Mầu số S03b-DN

      • PHIẾU CHI

      • Giám đốc

      • Kế toán trưởng

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP

Các khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.1.1 Khái niệm doanh thu và phân loại doanh thu a Khái niệm doanh thu

Với sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu và Việt Nam, các nhà quản trị doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến công tác tiêu thụ sản phẩm, điều này là yếu tố quyết định để doanh nghiệp tồn tại trong môi trường cạnh tranh khốc liệt Tiêu thụ sản phẩm không chỉ mang lại lợi nhuận mà còn đạt được mục tiêu trong chuỗi sản xuất kinh doanh Quá trình tiêu thụ bắt đầu khi thanh toán diễn ra và kết thúc khi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao, đồng thời doanh thu bán hàng được ghi nhận Doanh thu là tổng lợi ích kinh tế bằng tiền mà doanh nghiệp thu được trong một niên độ nhất định, là yếu tố quan trọng trong phân tích tài chính Ngoài ra, doanh thu còn giúp người sử dụng thông tin tài chính hiểu rõ tình hình hoạt động, đánh giá mức sinh lời và rủi ro, từ đó hỗ trợ nhà đầu tư đưa ra quyết định đầu tư hợp lý và giúp bộ máy quản lý xây dựng chiến lược phát triển bền vững.

Theo chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01)- Chuẩn mực chung thì “Doanh thu

Khóa luận tốt nghiệp 8 của Học viện Ngân Hàng tập trung vào việc phân tích các hoạt động kinh doanh thông thường, nhằm tăng cường vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp Bài viết cũng đề cập đến các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán, nếu có, để làm rõ hơn về tác động của chúng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Doanh thu là sự gia tăng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán nhất định, được xác định bằng tổng số tiền và các khoản phải thu từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong kỳ kinh doanh Tuy nhiên, không phải tất cả các giao dịch làm tăng tiền và tài sản đều được coi là doanh thu, và doanh thu không phải là yếu tố duy nhất làm thay đổi vốn chủ sở hữu Bản chất của doanh thu chỉ bao gồm các giá trị lợi ích kinh tế đã thu được hoặc có khả năng thu được trong tương lai, xuất phát từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường Do đó, các khoản thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh không được xem là doanh thu.

DN được coi là thu nhập khác, và các khoản thu hộ từ bên thứ ba không mang lại lợi ích cho DN Vì vậy, nếu khoản thu nhập này không làm tăng vốn chủ sở hữu của DN, nó sẽ không được xem là nguồn lợi hợp pháp cho doanh nghiệp.

DN thì không được gọi là doanh thu.

Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS), doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được Các khoản thu hộ bên thứ ba không được coi là nguồn lợi ích kinh tế và không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp Ví dụ, khi một đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, doanh thu của đại lý chỉ là tiền hoa hồng nhận được Ngoài ra, các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu tuy làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không được xem là doanh thu.

Việc ghi nhận doanh thu kịp thời, chính xác và khách quan là rất quan trọng, tuy nhiên, xác định rõ thời điểm ghi nhận doanh thu còn có ý nghĩa quyết định Việc hạch toán doanh thu đúng trong kỳ kế toán sẽ giúp doanh nghiệp xác định chính xác kết quả kinh doanh, từ đó đưa ra các quyết định quản lý và điều hành hợp lý.

Doanh thu chỉ là một trong những nghiệp vụ kinh tế góp phần tăng tài sản và thay đổi quy mô vốn chủ sở hữu Tuy nhiên, không phải tất cả các nghiệp vụ kinh tế làm tăng tài sản đều tạo ra doanh thu.

Vì vậy, để có thể phản ánh chỉ tiêu doanh thu một cách khách quan và trung thực

Khóa luận tốt nghiệp tại Học viện Ngân Hàng về Báo cáo tài chính (BCTC) yêu cầu xác định chính xác phạm vi, thời điểm và cơ sở ghi nhận của từng loại doanh thu, điều này phụ thuộc vào cách phân loại doanh thu của doanh nghiệp Phân loại doanh thu là bước quan trọng để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong BCTC.

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp tài chính và quyết định sự phát triển của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp cần xác định rõ ràng và chính xác doanh thu thông qua các tiêu chí phân loại phù hợp với quy mô, năng lực quản lý và lĩnh vực sản xuất kinh doanh của mình Một trong những phương pháp phân loại doanh thu phổ biến là dựa trên nội dung của doanh thu.

Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được hoặc dự kiến thu được từ các hoạt động kinh doanh, bao gồm việc bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, bán hàng hóa mua vào, và bán bất động sản đầu tư Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu bên ngoài giá vốn (nếu có).

Doanh thu cung cấp dịch vụ là tổng doanh thu từ việc thực hiện các công việc theo hợp đồng trong nhiều kỳ kế toán, bao gồm các lĩnh vực như vận tải, du lịch, tư vấn, thiết kế và cho thuê tài sản cố định như máy móc, nhà xưởng, kho bãi Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí thu ngoài giá vốn (nếu có).

Doanh thu bán hàng nội bộ là tổng doanh thu từ việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp Đây là lợi ích kinh tế thu được từ hoạt động bán hàng giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty hoặc tổng công ty, được tính theo giá bán nội bộ.

Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tài chính hoặc kinh doanh vốn Các nguồn doanh thu này bao gồm lợi nhuận từ đầu tư, lãi suất từ tiền gửi, cổ tức từ cổ phiếu, và các khoản thu khác liên quan đến tài chính.

Tiền lãi bao gồm nhiều loại hình khác nhau như lãi cho vay, lãi từ việc bán hàng trả chậm và trả góp, lãi đầu tư từ trái phiếu và tín phiếu, lãi từ chuyển nhượng chứng khoán, lãi từ việc bán ngoại tệ, cùng với chiết khấu thanh toán nhận được khi mua hàng hóa và dịch vụ.

Tiền bản quyền là khoản thu nhập phát sinh từ việc cho phép bên khác sử dụng tài sản có liên quan đến bản quyền, bao gồm các loại như bằng sáng chế và nhãn hiệu thương mại.

Khóa luận tốt nghiệp 10 Học viện Ngân Hàng

+ Thu nhập từ cho thuê tài sản;

+ Cổ tức được hưởng, lợi nhuận được chia từ hoạt động liên doanh, lãi về chuyển nhượng vốn, chênh lệch tăng tỷ giá ngoại tệ;

+ Các khoản doanh thu từ các hoạt động tài chính khác (doanh thu nhượng bán bất động sản, giá cho thuê đất).

Nhiệm vụ, vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.2.1 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để giúp cho DN dễ dàng hơn trong công tác quản lý, kiểm soát tình hình doanh thu, chi phí, KQKD trong kỳ; giúp cho các nhà quản trị có cái nhìn tổng quát nhất về tình hình SXKD của DN từ đó đề xuất các phương án và kế hoạch kinh doanh hợp lý nhất, kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD cần thực hiện những nhiệm vụ sau:

Tổ chức quản lý chặt chẽ việc tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán với người mua cũng như đảm bảo thanh toán đầy đủ các khoản thuế tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ cho ngân sách nhà nước.

Tổ chức kế toán cần phải tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất một cách chính xác theo các đối tượng đã xác định Đồng thời, việc lựa chọn phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng phải phù hợp để đảm bảo hiệu quả trong quản lý tài chính.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là một phần quan trọng trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp Quá trình này cần được thực hiện thường xuyên, liên tục và chính xác, với phương pháp cụ thể để phản ánh đầy đủ tình hình kinh tế và tài chính Điều này giúp nhà quản trị đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.

Khóa luận tốt nghiệp 18 Học viện Ngân Hàng phân tích cách sử dụng vốn trong kỳ, đồng thời đưa ra các khuyến nghị về việc tiếp tục đầu tư hoặc đổi mới phương án đầu tư nhằm tối ưu hóa lợi nhuận kinh tế.

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) phải tuân thủ các chuẩn mực kế toán Việt Nam, chế độ kế toán hiện hành cùng với các văn bản pháp lý và thông tư liên quan Việc hạch toán cần phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh và mô hình quản lý của doanh nghiệp Đặc biệt, khi xác định KQKD, cần đảm bảo nguyên tắc phù hợp trong việc ghi nhận doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ hạch toán.

1.2.2 Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác cho doanh nghiệp và các bên liên quan bên ngoài Thông tin này không chỉ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính hiệu quả mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư, đối tác và cơ quan chức năng trong việc đưa ra quyết định chính xác.

Doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp trang trải các chi phí liên quan đến nguyên vật liệu và lao động đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh Nó cũng là nguồn tài chính để trả lương, thưởng cho nhân viên, trích nộp bảo hiểm xã hội và thực hiện nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật.

DN tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên kết, liên doanh với các đơn vị khác.

Vì vậy, việc hạch toán chính xác doanh thu sẽ đóng vai trò quan trọng giúp DN xác định hiệu quả sử dụng vốn;

Trong quản trị doanh nghiệp, chi phí sản xuất đóng vai trò quan trọng và được các nhà quản lý đặc biệt chú trọng Dựa vào số liệu từ bộ phận kế toán, họ có thể theo dõi hoạt động và kết quả thực tế, từ đó đưa ra các biện pháp hiệu quả nhằm giảm thiểu chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Điều này giúp họ đưa ra quyết định phù hợp với sự phát triển sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản trị doanh nghiệp.

Việc xác định kết quả kinh doanh (KQKD) là một yếu tố quan trọng trong quá trình hạch toán của doanh nghiệp, bên cạnh doanh thu và chi phí KQKD được phản ánh kịp thời và chính xác sẽ cung cấp cơ sở cho các nhà quản trị và các bên liên quan đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó xác định các chỉ tiêu kinh tế và số vòng luân.

Khóa luận tốt nghiệp 19 Học viện Ngân Hàng chuyển vốn, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu, từ đó dẫn đến các quyết định đầu tư hiệu quả.

Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (KQKD) đóng vai trò quan trọng trong mỗi doanh nghiệp Phân tích các vai trò và nhiệm vụ này giúp làm nổi bật ý nghĩa thiết yếu của chúng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động và quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Nội dung kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

1.3.1 Kế toán doanh thu a Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

❖ Điều kiện ghi nhận doanh thu: Theo thông tư số 200/2014/TT-BTC do BTC ban hành:

+ DN chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

- DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

- DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn khi hợp đồng quy định rõ ràng quyền trả lại sản phẩm hoặc hàng hóa đã mua, theo những điều kiện cụ thể.

Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi các điều kiện cụ thể không còn tồn tại và người mua không có quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa Tuy nhiên, trường hợp khách hàng có quyền đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác vẫn được chấp nhận.

- DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

+ DN chỉ ghi nhận doanh thu CCDV khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn, tuy nhiên, khi hợp đồng quy định quyền trả lại dịch vụ của người mua theo các điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được

Khóa luận tốt nghiệp 20 Học viện Ngân Hàng ghi nhận doanh thu khi các điều kiện cụ thể không còn tồn tại và người mua không có quyền trả lại dịch vụ đã nhận.

- DN đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành giao dịch

❖ Tài khoản sử dụng: TK 511- “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”

Theo Điều 79 - Thông tư 200, tài khoản này được sử dụng để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Doanh thu này bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho công ty mẹ, công ty con trong cùng tập đoàn Tài khoản này phản ánh doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh dựa trên các giao dịch và nghiệp vụ liên quan.

+ Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hoá mua vào và bán BĐS đầu tư;

Cung cấp dịch vụ bao gồm việc thực hiện các công việc đã được thỏa thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán Các dịch vụ này có thể bao gồm CCDV vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng.

❖ Hạch toán doanh thu bán hàng

Khóa luận tốt nghiệp 2 1 Học viện Ngân Hàng

Sơ đồ 1.1 Hạch toán tài khoản 511- “Doanh thu bán hàng và CCDV”

Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và CCDV - - -

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và CCDV

(Trường hợp chưa tách ngay các khoản thuế nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và CCDV

(Trường hợp tách ngay các khoản thuế nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu) b Ke toán các khoản giảm trừ doanh thu

❖ Nguyên tắc kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

TK này ghi nhận các khoản điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và chi phí phát sinh trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán (GGHB) và hàng bán bị trả lại (HBBTL) Tuy nhiên, TK này không bao gồm các khoản thuế giảm trừ vào doanh thu, chẳng hạn như thuế GTGT đầu ra phải nộp theo phương pháp trực tiếp.

- Khoản CKTM, GGHB, HBBTL phát sinh cùng kỳ tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa dịch vụ được điều chỉnh giảm doanh thu của kỳ phát sinh;

Khóa luận tốt nghiệp 22 Học viện Ngân Hàng

Trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa, hoặc dịch vụ đã được tiêu thụ từ các kỳ trước, nếu đến kỳ sau mới phát sinh chi phí thương mại (CKTM), giảm giá hàng bán (GGHB) hoặc hàng bán bị trả lại (HBBTL), doanh nghiệp có quyền ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc đã quy định.

Nếu sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã được tiêu thụ trong các kỳ trước mà đến kỳ sau phải giảm giá, chiết khấu thương mại hoặc bị trả lại, kế toán cần coi đây là sự kiện điều chỉnh phát sinh sau ngày lập bảng cân đối kế toán Điều này yêu cầu ghi giảm doanh thu trên báo cáo tài chính của kỳ lập báo cáo (kỳ trước).

Trong trường hợp sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ phải giảm giá, chiết khấu thương mại (CKTM) hoặc bị trả lại sau thời điểm phát hành báo cáo tài chính (BCTC), doanh nghiệp cần ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh trong kỳ kế toán tiếp theo.

❖ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Sơ đồ 1.2 Hạch toán TK 521- “Các khoản giảm trừ doanh thu”

Khi phát sinh các khoản CKTM,

GGHB, HBBTL Kết chuyển CKTM, GGHB,

Giảm các khoản-; Λ 1 , ∙ T * thuế phải nộp c Ke toán doanh thu hoạt động tài chính Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận chia của doanh nghiệp sẽ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện cụ thể.

+ Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

+ Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận trên cơ sở: τ ~∙ 1 r 11 , 4 λ l

Lãi bán khoán đầu tư

Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản NPT bằng ngoại tệ

Khóa luận tốt nghiệp 23 Học viện Ngân Hàng

+ Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ;

+ Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;

Cổ tức và lợi nhuận được chia sẽ được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức hoặc khi các bên góp vốn có quyền nhận lợi nhuận từ khoản đầu tư của mình.

❖ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”

Sơ đồ 1.3 Hạch toán TK 515- “Doanh thu hoạt động tài chính”

911 Doanh thu hoạt động tài chính 138

Cuối kỳ kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính

Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư

Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng

Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC

Thu phạt khách hàng vi phạm HĐ kinh

Kết chuyển Thu nhập khác

* vào TK 911 tế, tiền các tổ chức bảo hiểm bôi thường

Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ

Khóa luận tốt nghiệp 24 Học viện Ngân Hàng

Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước d Ke toán thu nhập khác

❖ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 711- “Thu nhập khác”

Sơ đồ 1.4 Hạch toán TK 711- “Thu nhập khác”

Các khoản thuế trừ vào Thu nhập khác (nếu có)

Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ ký cược

Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TS C Đ

Tính vào Thu nhập khác khoản NPT không xác định được chủ

333 Khoản Thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn

Khóa luận tốt nghiệp 25 Học viện Ngân Hàng

Chứng từ sử dụng trong kế toán bao gồm phiếu kế toán, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, hợp đồng kinh tế, bảng kê thanh toán, hóa đơn, biên lai, giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng và các chứng từ liên quan khác.

1.3.2 Kế toán chi phí a Ke toán giá vốn hàng bán

❖ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 632- “Giá vốn hàng bán”

So* đồ 1.5 Hạch toán TK 632- “ Giá vốn hàng bán”

Trị giá vốn của sản phâm, hàng hóa, dịch vụ -Z—Z— -►

Kết chuyển GVHB và các

——— `—■—■■ 1 chi phí khi xác định KQKD

Phần hao hụt, mất mát HTK được tính vào

Giá thành thực tế của sản phâm chuyển thành

TSCĐ sử dụng cho SXKD

Chi phí SX chung vượt quá mức bình thườn! tính vào GVHB 217

Bán BĐS đầu tư GTCL 2294

2147 HMLK Trích khấu hao BĐS đầu tư ằ Hoàn nhập dự phũng giảm giá HTK

Khóa luận tốt nghiệp 26 Học viện Ngân Hàng

Nếu được phân bổ dần

Trích lập dự phòng giảm giá HTK

Tài khoản 632 - “Giá vồn hàng bán không có sô dư cuôi kỳ

Chứng từ sử dụng: HĐ mua bán hàng hóa, hóa đơn bán hàng, hóa đơn

GTGT, biên bản kê khai số lượng hàng hóa, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho b Ke toán chi phí bán hàng

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 641- “Chi phí bán hàng'

Sơ đồ 1.6 Hạch toán TK 641- “Chi phí bán hàng”

111, 112 Chi phí vật liệu, dụng cụ

133 Các khoản thu giảm chi

Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương

Chi phí khấu hao TSCĐ

Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phâm

Thành phâm, hàng hóa, dịch vụ khuyến mại quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài DN

Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí

133 khác bằng tiền, chi phí hoa hồng

Kết chuyển chi phí bán hàng

Hoàn nhập dự phòng 352 phải trả về chi phí bảo hành sản phâm, hàng hóa

Khóa luận tốt nghiệp 27 Học viện Ngân Hàng

Số phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK về các khoản đã chi hộ liên quan đến hàng ủy ɪɜɜ thác chi phí hoa hồng

Chưng GTGT I ỊI Hg bao gồm các tài liệu quan trọng như bảng thanh toán lương nhân viên bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng, bảng tính trích khấu hao tài sản cố định, hóa đơn GTGT, hóa đơn đặc thù, phiếu xuất kho, và bảng phân bổ vật liệu Ngoài ra, kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp cũng cần được chú trọng để đảm bảo hiệu quả tài chính.

❖ Tài khoản sử dụng: Tài khoản 642 - “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.

Sơ đồ 1.6 Hạch toán TK 642- “Chi phí quản lý doanh nghiệp”

Chi phí vật liệu, dụng cụ

Các khoản thu giảm chi

334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, BHXH,

BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca và các khoản trích trên lương Chi phí khấu hao TSCĐ

Kết chuyển chi phí QLDN

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Dự phòng phải trả về tái cơ cấu DN HĐ có rủi ro lớn, dự phòng phải trả khác

Số chênh lệch giữa khoản dự phòng phải thu khó đòi đã được trích lập trong năm trước nhưng chưa sử dụng hết lớn hơn số phải trích lập trong năm nay.

Dự phòng phải thu khó đòi

Khóa luận tốt nghiệp 2 8 Học viện Ngân Hàng

333 Thuế môn bài, tiền thuê đất phải nộp NSNN

Sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ cho mục đích QLDN

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ BQP

Khái quát về Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty

Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP là doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng, được Nhà nước đầu tư 100% vốn và hoạt động theo mô hình công ty mẹ - công ty con Doanh nghiệp này được tổ chức lại từ Công ty TNHH một thành viên ĐTPT Nhà và Đô thị BQP, dưới sự lãnh đạo và quản lý trực tiếp của Quân ủy Trung ương và Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, nhằm thực hiện các nhiệm vụ được giao và các hoạt động sản xuất kinh doanh khác.

Tên tiếng Việt: Tổng công ty đầu tư phát triển Nhà và Đô thị Bộ Quốc Phòng

Loại hình doanh nghiệp: Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

Tên giao dịch quốc tế: Ministry of Defence Urban and Housing Development

Tên viết tắt quốc tế: MHDI

Trụ sở chính: Tòa nhà MD Complex, Khu đô thị Mỹ Đình 1, số 68 Nguyễn Cơ

Thạch, Phường Cầu Diễn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại: 024.38521690; 024 35650920

Khóa luận tốt nghiệp 34 Học viện Ngân Hàng

Ngày 17/9/1987, Ban Quản lý công trình nhà ở Nghĩa Đô được thành lập theo quyết định của Bộ Tổng Tham mưu, đánh dấu khởi đầu cho sự phát triển của Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP Sau hơn 30 năm hoạt động, Tổng công ty đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, xây dựng đội ngũ cán bộ chuyên môn cao và hiện đại hóa trang thiết bị Tổng công ty tập trung vào quản lý và xây dựng dự án khu đô thị, nhà ở xã hội, thực hiện chính sách nhà ở, góp phần ổn định hậu phương quân đội và phát triển kinh tế - xã hội tại các khu vực trọng điểm như Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Ngày 17/9 được công nhận là ngày truyền thống của Tổng công ty theo quyết định số 2715/QĐ-TM vào ngày 18/12/2010.

Tổng công ty đã đạt được nhiều thành tích nổi bật qua các thời kỳ, được Đảng, nhà nước, quân đội và các lãnh đạo địa phương ghi nhận Những thành tựu này đã được vinh danh với nhiều phần thưởng cao quý, bao gồm Huân chương Lao động hạng Nhất, hạng Nhì và Huân chương Độc lập hạng Ba.

2.1.2 Lĩnh vực hoạt động kinh doanh chính của Tổng công ty

Hiện nay, cơ chế xây dựng nhà ở cho cán bộ quân đội đã không còn, dẫn đến nhiều khó khăn trong việc thực hiện chính sách nhà ở Theo thống kê, hơn 96.000 cán bộ quân đội có thâm niên từ 15 năm trở lên vẫn chưa được đảm bảo nhà ở, trong đó có nhiều cán bộ cấp thượng tá, đại tá đang gặp khó khăn Nhận thức được tính cấp bách của vấn đề, Tổng công ty đã chủ động phối hợp với các đơn vị trong quân đội, tranh thủ sự ủng hộ từ các địa phương và tìm kiếm quỹ đất để đáp ứng nhu cầu nhà ở.

Khóa luận tốt nghiệp 35 của Học viện Ngân Hàng đề cập đến vấn đề nhà ở cho các cán bộ Giá trị thị trường của các khu nhà ở xã hội do Tổng công ty xây dựng chỉ bằng 2/3 so với mức giá chung trên thị trường, điều này phù hợp với thu nhập bình quân của cán bộ sỹ quan và người hưởng lương trong toàn quân.

MHDI là đơn vị mạnh trong lĩnh vực thi công xây lắp, đầu tư mạnh mẽ vào nguồn lực và đội ngũ chuyên môn cao Với đội ngũ quản lý, kỹ sư và công nhân lành nghề, MHDI không chỉ thực hiện thi công các công trình nhà ở, hạ tầng kỹ thuật và giao thông cho các dự án do mình làm chủ đầu tư mà còn thi công nhiều công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông cho các đối tác trong và ngoài quân đội, cũng như các đối tác nước ngoài.

Các xí nghiệp hoạt động SXKD theo cơ chế thị trường, thực hiện chức năng, nhiệm vụ SXKD sau:

- Sản xuất kinh doanh khai thác mỏ;

- Sản xuất gạch không nung; Gạch xây dựng (gạch chịu lực và gạch siêu nhẹ, gạch ốp lát ), gạch đá tự nhiên Granite;

- Sản xuất và cung ứng Bê tông thương phẩm mác M100# đến mác M600#;

Kinh doanh thương mại bao gồm các mặt hàng như sơn, gạch lát, xi măng, sắt thép, thiết bị điện và thiết bị vệ sinh Chúng tôi cung cấp cửa gỗ, khung nhôm, cửa kính và đặc biệt là phim dán kính SKC độc quyền từ Hàn Quốc.

- Thi công xây lắp các công trình xây dựng;

Chúng tôi cung cấp nhiều dịch vụ đa dạng, bao gồm cho thuê kho bãi, cho thuê máy móc và thiết bị xây dựng, cho thuê xe có động cơ, cùng với dịch vụ vận tải hàng hóa bằng ô tô.

❖ Tư vấn, khảo sát thiết kế

- Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan;

- Tư vấn thiết lập dự án, lập tổng dự toán các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp và kỹ thuật hạ tầng đô thị;

Khóa luận tốt nghiệp 36 Học viện Ngân Hàng

- Tổng kiểm tra thiết kế và tổng dự toán công trình xây dựng;

- Tư vấn lập hồ sơ mời thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu;

- Khảo sát đo đạc, đo vẽ bản đồ địa hình;

- Thiết kế kết cấu công trình dân dụng và công nghiệp; thiết kế công trình đường bộ; thiết kế quy hoạch xây dựng, thiết kế kiến trúc công trình;

- Giám sát thi công xây dựng, hoàn thiện các công trình dân dụng, công nghiệp.

❖ Xử lý bom mìm, vật liệu nổ

Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP thực hiện tư vấn, khảo sát và dò tìm xử lý bom mìn, vật nổ nhằm đảm bảo an toàn cho nhiệm vụ phát triển kinh tế và quốc phòng.

- Cam kết đảm bảo an toàn tuyệt đối, đúng tiến độ, chất lượng các công trình xây dựng theo yêu cầu của Chủ đầu tư.

❖ Quản lý, khai thác sau đầu tư

- Quản lý vận hành khai thác dịch vụ nhà ở, khu đô thị mới sau đầu tư của BQP;

Quản lý và vận hành dịch vụ nhà ở, khu đô thị mới là nhiệm vụ quan trọng của các chủ đầu tư tại TP Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Các chủ đầu tư cần tối ưu hóa quy trình khai thác để nâng cao chất lượng dịch vụ và đáp ứng nhu cầu của cư dân Việc này không chỉ giúp cải thiện trải nghiệm sống mà còn góp phần phát triển bền vững cho các khu đô thị hiện đại.

- Công tác cấp Giấy chứng nhận về quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của các dự án nhà ở được TP Hà Nội đánh giá cao;

Chuẩn bị đầu tư và tổ chức quản lý các dự án xây dựng khu nhà ở nhằm phục vụ chính sách nhà ở cho cán bộ Quân đội, đồng thời phát triển kinh doanh theo cơ chế thị trường.

2.1.3 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty

Kể từ khi thành lập vào năm 1987, Tổng công ty ĐTPT Nhà và Đô thị BQP đã có hơn 30 năm phát triển và khẳng định vị thế vững chắc trong lĩnh vực bất động sản, đầu tư và xây lắp, góp phần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế.

Khóa luận tốt nghiệp 37 Học viện Ngân Hàng nhấn mạnh rằng Tổng công ty tập trung vào việc áp dụng cơ chế mới, linh hoạt và nhạy bén với sự phát triển kinh tế để hoàn thành các mục tiêu đề ra Công ty chủ động đổi mới chính sách và phương thức sản xuất kinh doanh, đồng thời đề xuất giải pháp nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững Để đạt được thành công vĩ mô, Tổng công ty không ngừng hoàn thiện nguồn lực và tăng cường khả năng cạnh tranh, góp phần tích cực vào sự phát triển kinh tế - xã hội và hỗ trợ cho quá trình đổi mới cũng như toàn cầu hóa của đất nước.

Trong lĩnh vực bất động sản, Tổng công ty đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật, đầu tư và xây dựng nhiều dự án nhà chính sách và nhà ở xã hội Những nỗ lực này nhằm đảm bảo nhu cầu về nhà ở cho sĩ quan, cán bộ và những người hưởng lương trong Quân đội.

❖ “Dự án đã hoàn thành

- Dự án khu đô thị Mỹ Đình I;

- Dự án Tòa nhà hỗn hợp MD Complex Tower - Khu ĐTM Mỹ Đình 1, Từ Liêm,

- Dự án Khu nhà ở BTL Thủ Đô Hà Nội tại P Yên Nghĩa, Q Hà Đông, Hà Nội;

- Dự án Khu nhà ở Cổ Nhuế tại P Cổ Nhuế, Q Bắc Từ Liêm, TP Hà Nội;

- Dự án Khu nhà ở Học viện Hậu Cần tại P Ngọc Thụy, Q Long Biên, Hà Nội;

- Dự án Khu nhà ở D22 BTL Bộ Đội Biên Phòng tại P Mai Dịch, Q Cầu Giấy,

- Dự án chung cư Lê Trọng Tấn tại Số 86 Phố Lê Trọng Tấn, P Khương Mai, Q. Thanh Xuân, TP Hà Nội;

- Dự án nhà ở xã hội tại P Thạch Bàn, Q Long Biên, TP Hà Nội.

❖ Dự án đang triển khai

Khóa luận tốt nghiệp 38 Học viện Ngân Hàng

- Dự án TTTM Khu 361 Học viện KTQS, Hoàng Quốc Việt, Nghĩa Đô, Cầu Giấy,

- Dự án nhà ở chính sách tại Khu du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh, xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa;

- Dự án Khu nhà ở cán bộ, nhân viên Ban Cơ yếu Chính phủ;

- Dự án Khu nhà ở BTL Thủ Đô Hà Nội tại P Yên Nghĩa, Q Hà Đông, Hà Nội;

- Dự án Tiến Xuân tại huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình.

❖ Dự án chuẩn bị đầu tư

- Dự án xây dựng nhà ở gia đình cho Sỹ quan, QNCN, CNVQP trên khu đất thuộc xã Tiên Dược, huyện Sóc Sơn, TP Hà Nội;

- Dự án cải tạo, xây dựng lại khu tập thể Nam Đồng;

- Dự án Phát triển quỹ nhà ở gia đình quân đội tại huyện Thạch Thất, TP Hà Nội;

- Dự án Khu nhà ở Học viện Chính trị tại Q Hà Đông, TP Hà Nội.”

Một số chỉ tiêu tiêu biểu thể hiện KQKD của Tổng công ty trong giai đoạn từ

2013-2017 được thể hiện ở bảng sau:

STT Nội dung Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

Khóa luận tốt nghiệp 39 Học viện Ngân Hàng

Bảng 2.1 Bảng kê khai năng lực tài chính Tổng công ty Nhà giai đoạn 2013- 2017 Đơn vị tính: đồng

(Nguồn: Phòng Tài chính- Tổng công ty)

Khóa luận tốt nghiệp 40 Học viện Ngân Hàng

2.1.4 Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu bộ máy quản lý và tổ chức sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty

(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động- Tổng công ty ĐTPTNhà và Đô thị BQP)

Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý trong công ty được phân chia thành các phòng ban và bộ phận với quyền hạn và trách nhiệm cụ thể, nhằm đảm bảo các hoạt động của doanh nghiệp vận hành hiệu quả và đúng tiến độ Mỗi bộ phận quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng phát triển doanh nghiệp, từ đó giúp hoàn thành các mục tiêu và kế hoạch đã đề ra.

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆ N CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI TỔNG CÔNG

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:43

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

❖ Chứng tò sử dụng: Bảng tharii toán tiền luơng, bảng thanh toán BHXH, bảng   phân   bổ  tiền   lương,   bảng   phân   bổ  vật   liệu  -   công  cụ  dụng   cụ,   phiếu xuất kho, bảng tính trích khấu hao TSCĐ, thông báo thuế, bảng kê nộp thuế, biên lai thu - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
h ứng tò sử dụng: Bảng tharii toán tiền luơng, bảng thanh toán BHXH, bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ vật liệu - công cụ dụng cụ, phiếu xuất kho, bảng tính trích khấu hao TSCĐ, thông báo thuế, bảng kê nộp thuế, biên lai thu (Trang 41)
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán máy - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán máy (Trang 61)
Hình thúc thanh toán: Thanh toán bằng tiền gứĩ ngàn hàng - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
Hình th úc thanh toán: Thanh toán bằng tiền gứĩ ngàn hàng (Trang 64)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 01 năm 2019 - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 01 năm 2019 (Trang 66)
b. ưu điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
b. ưu điểm về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh (Trang 83)
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2019 - 306 hoàn thiện công tác kế taons doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại tổng công ty đầu tư phát triển nhà và đô thị bộ quốc phòng,khoá luận tốt nghiệp
ng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 02 năm 2019 (Trang 100)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w