1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

231 giải pháp phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt tại việt nam

82 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 82
Dung lượng 493,12 KB

Cấu trúc

  • 1. Tính cấp thiết (9)
  • 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan (9)
  • 3. Mục đích nghiên cứu (10)
  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (10)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (11)
  • 6. Kết cấu của luận văn (0)
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (12)
    • 1.1. KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (12)
      • 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm (12)
        • 1.1.1.1. Khái niệm (12)
        • 1.1.1.2. Đặc điểm (12)
      • 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển (13)
    • 1.2. CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (15)
      • 1.2.1. Chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt liên vận quốc tế (15)
        • 1.2.1.1. Khái niệm chuyên chở hàng hoa bằng đường sát liên vận quốc tế (15)
        • 1.2.1.2. Nguồn luật điều chỉnh về chuyên chở hàng hoa bằng đường sát liên vận quốc tế (15)
      • 1.2.2. Vai trò của vận tải đường sắt (17)
        • 1.2.2.1. Vai trò của vận tải đường sắt trong nền kinh tế quốc dân (17)
        • 1.2.2.2. Vai trò của vận tải đường sắt trong quá trình hội nhập của Việt Nam với nền (19)
      • 1.2.3. Quy trình vận tải (20)
        • 1.2.3.1. Quy trình gửi hàng (20)
        • 1.2.3.2. Quy trình nhận hàng (21)
      • 1.2.4. Phân loại (21)
        • 1.2.4.1. Vận tải hành khách (21)
        • 1.2.4.2. Vận chuyển hàng hóa (21)
    • 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG (22)
      • 1.3.1. Điều kiện tự nhiên (22)
        • 1.3.1.1. Địa hình (22)
        • 1.3.1.2. Khí hậu (23)
        • 1.3.1.3. Sông ngòi (24)
      • 1.3.2. Điều kiện kinh tế xã hội (24)
        • 1.3.2.1. Sự phát triển kinh tế (25)
        • 1.3.2.2. Sự phát triển và phân bốdân cư, trình độ đô thị hóa (25)
        • 1.3.2.3. Nguồn nhân lực (26)
        • 1.3.2.4. Nguồn tài nguyên thiên nhiên, nguồn lực (26)
        • 1.3.2.5. Tiến bộ khoa học kỹ thuật (27)
        • 1.3.2.6. Vốn đầu tư (27)
        • 1.3.2.7. Chính sách phát triển (28)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM (29)
    • 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ MÔ HÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA CỦA ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM (29)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển (29)
      • 2.1.2. Hệ thống tổ chức và cơ chế hoạt động (36)
        • 2.1.2.1. Hệ thống tổ chức (36)
        • 2.1.2.2. Cơ chế hoạt động (37)
    • 2.2. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHUYEN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM (38)
      • 2.2.1. Cơ sở pháp lý của vận tải đường sắt tại Việt Nam (38)
      • 2.2.2. Cơ sở vật chất của ngành vận tải đường sắt ở Việt Nam (39)
      • 2.2.3. Mạng lưới các tuyến đường sắt của đường sắt Việt Nam (39)
      • 2.2.4. Cơ sở hạ tầng (40)
        • 2.2.4.1. Đường sắt (40)
        • 2.2.4.2. Cầu (41)
        • 2.2.4.3. Hầm và cống (42)
        • 2.2.4.4. Ga (42)
        • 2.2.4.5. Đường ngang (43)
        • 2.2.4.6. Đầu máy, toa xe (43)
        • 2.2.4.7. Hệ thống tín hiệu (43)
        • 2.2.4.8. Hệ thống thông tin (44)
    • 2.3. THỰC TRẠNG DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM (44)
      • 2.3.1. về khối lượng hàng hóa vận chuyển (46)
      • 2.3.2. về chủng loại hàng hóa (47)
      • 2.3.3. Về số lượt hành khách (48)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT (49)
      • 2.4.1. Ket quả đạt được (49)
      • 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân (50)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM (53)
    • 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ ĐƯỜNG SẮT VIỆT NAM45 1. Quan điểm chung (53)
      • 3.1.2. Định hướng phát triển dịch vụ vận tải đường sắt (54)
        • 3.1.2.1. Mục tiêu quy hoạch (54)
        • 3.1.2.2. Nội dung và quy mô, các yếu tố chính của quy hoạch (54)
    • 3.2. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN (60)
      • 3.2.1. Nhóm giải pháp về vốn (60)
      • 3.2.2 Nhóm giải pháp về an toàn giao thông (61)
      • 3.2.3 Nhóm giải pháp về phát triển công nghệ (63)
      • 3.2.4 Nhóm giải pháp về đào tạo và phát triển nguồn nhân lực (64)
      • 3.2.5 Nhóm giải pháp về cơ sở hạ tầng (65)
      • 3.2.6 Nhóm giải pháp về phát triển vận tải (67)
    • 3.3. KIẾN NGHỊ (68)
  • KẾT LUẬN (70)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (72)
    • A. TIẾNG VIỆT (72)
    • B. CÁC TRANG WEB, BÀI BÁO (73)

Nội dung

Tính cấp thiết

Trong hệ thống logistics, vận tải được coi là mạch máu của nền kinh tế, giữ vai trò thiết yếu trong việc kết nối các khâu sản xuất và tiêu thụ, giúp nền kinh tế hoạt động một cách thống nhất và hiệu quả.

Ngành Đường sắt Việt Nam, với hơn 100 năm hình thành và phát triển, được coi là một trong những hình thức vận tải lâu đời nhất Đường sắt không chỉ có lịch sử lâu dài mà còn sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội so với các phương thức vận tải khác.

Dịch vụ đường sắt tại Việt Nam chưa phát huy hết tiềm năng do vốn đầu tư hạn chế và vai trò chưa được nhìn nhận đúng mức Việc thiếu sự tham gia vào hoạt động logistics và phối hợp với các phương thức vận tải đa phương thức đã khiến dịch vụ này trở nên kém hấp dẫn, dẫn đến việc mất thị phần Mặc dù lượng khách du lịch và khối lượng hàng hóa tăng cao trong những năm gần đây, dịch vụ đường sắt vẫn đang có dấu hiệu thụt lùi so với các hình thức vận tải khác.

Đề tài “Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải đường sắt tại Việt Nam” nhằm nghiên cứu thực trạng dịch vụ đường sắt hiện nay, làm rõ vai trò và ưu điểm của nó trong hệ thống logistics Bài viết cũng tìm hiểu định hướng phát triển của ngành trong những năm tới và đề xuất các giải pháp để nâng cao thị phần cũng như sức cạnh tranh của dịch vụ đường sắt.

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Vận tải đường sắt đang đối mặt với nhiều thách thức hơn so với các hình thức vận tải khác, dẫn đến việc nhiều nghiên cứu, luận văn và khóa luận đã được thực hiện để phân tích và tìm hiểu sâu về vấn đề này.

Tác giả Vũ Văn Chung đã tiến hành nghiên cứu về thực trạng và các giải pháp phát triển ngành đường sắt Việt Nam Trong luận văn, ông sử dụng lý thuyết để phân tích tình hình sản xuất và kinh doanh vận tải đường sắt, đồng thời làm rõ một số giải pháp và yếu tố quan trọng nhằm đảm bảo sự phát triển bền vững cho ngành đường sắt tại Việt Nam.

- Phan Thị Mai Hoa: “Vận chuyển hàng hóa xuất nhập khẩu bằng đường sắt liên vận quốc tế” khóa luận tốt nghiệp bảo vệ năm 2005.

Hoàng Thị Hà đã bảo vệ luận án tiến sĩ kinh tế vào năm 2016 tại trường Đại học Giao thông Vận tải, với đề tài "Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt" Nghiên cứu này tập trung vào việc phát triển các chiến lược hiệu quả nhằm nâng cao hiệu suất và tính cạnh tranh trong lĩnh vực vận tải đường sắt.

- Luận án Tiến sĩ Kinh tế: “Chiến lược phát triển cán bộ quản lý của doanh nghiệp vận tải đường sắt Việt Nam” của tác giả Lê Văn Nam.

Khóa luận này sẽ tập trung nghiên cứu tình hình chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt tại Việt Nam, nhằm làm rõ vai trò quan trọng của loại hình vận tải này trong hệ thống logistics Nghiên cứu sẽ chỉ ra cách mà vận tải đường sắt nâng cao sức cạnh tranh so với các loại hình vận tải khác, từ đó cung cấp cái nhìn sâu sắc hơn về tầm ảnh hưởng của nó trong lĩnh vực vận tải hàng hóa.

Mục đích nghiên cứu

Đề tài “ Giải pháp phát triển dịch vụ vận tải đường sắt của Việt Nam” được nghiên cứu nhằm một vài mục đích sau đây:

- Làm rõ cơ sở lý luận của ngành vận tải đường sắt.

Trong 20 năm qua, dịch vụ vận tải đường sắt Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể, nhưng cũng bộc lộ nhiều hạn chế Ưu điểm nổi bật bao gồm khả năng vận chuyển hàng hóa lớn và an toàn, cùng với việc kết nối các vùng miền hiệu quả Tuy nhiên, dịch vụ vẫn gặp phải nhược điểm như cơ sở hạ tầng lạc hậu, chất lượng phục vụ chưa đồng đều và thời gian vận chuyển còn chậm Nguyên nhân của những vấn đề này chủ yếu xuất phát từ việc đầu tư chưa đủ mạnh, quản lý chưa hiệu quả và sự cạnh tranh từ các phương thức vận tải khác.

- Từ đó đề ra những chính sách, biện pháp cơ bản nhằm hoàn thiện và phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu

Khóa luận này áp dụng phương pháp tổng hợp và so sánh thống kê để phân tích bản chất của các đối tượng nghiên cứu Qua đó, những giải pháp tối ưu sẽ được đề xuất nhằm giải quyết các vấn đề thực tiễn và đạt được kết quả nghiên cứu tốt nhất.

6 Ket cấu của khóa luận

Luận văn bao gồm phần mở đầu, phần kết thúc và 3 Chương nội dung chủ yếu:

- Chương 1: Tổng quan về dịch vụ vận tải đường sắt.

- Chương 2: Thực trạng dịch vụ vận tải đường sắt tại Việt Nam.

- Chương 3: Giải pháp phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt tại Việt Nam.

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT 1.1 KHÁI NIỆM VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm

Vận tải đường sắt là hình thức vận chuyển hành khách và hàng hóa bằng các phương tiện có bánh, được thiết kế đặc biệt để di chuyển trên đường ray.

Cấu trúc đường ray bao gồm hai thanh thép song song cố định trên nền với các thanh chịu lực bằng gỗ, bê tông hoặc sắt thép, trong đó khoảng cách giữa hai thanh ray (khổ đường) luôn được duy trì ổn định Nhờ vào kết cấu đặc biệt, các thanh ray và tà vẹt có khả năng chịu lực nén lớn, phù hợp với các loại nền như đá hoặc bê tông Đoàn tàu, là chuỗi các phương tiện tự vận hành, di chuyển trên đường ray với lực ma sát thấp hơn so với bánh cao su trên đường thông thường, giúp đầu tàu kéo các toa sử dụng năng lượng một cách hiệu quả hơn.

1.1.1.2 Đặc điểm a) Năng lực chuyên chở của vận tải đường sắt lớn, đối tượng vận chuyển đa dạng.

Vận tải đường sắt là phương thức lý tưởng cho việc chuyên chở lượng lớn hành khách và hàng hóa đa dạng, từ hàng cồng kềnh đến hàng đông lạnh, mà không từ chối bất kỳ loại hàng hóa nào Đường sắt có khả năng vận chuyển từ 30.000 đến 80.000 hành khách mỗi giờ, nhờ vào sự phát triển của cơ sở vật chất và công nghệ Hơn nữa, với hệ thống đường chạy riêng, vận tải đường sắt đảm bảo thời gian chuyên chở ổn định và đúng giờ, mang lại mức độ an toàn và tiện nghi cao Tốc độ của các tàu siêu tốc hiện nay đạt từ 200-300 km/giờ, giúp rút ngắn thời gian vận chuyển đáng kể.

So với ô tô và máy bay, tàu hỏa có không gian hoạt động rộng rãi hơn, ghế nằm tiện nghi giúp hành khách thoải mái trong những chuyến đi dài Tàu chạy ổn định với mức lắc lư ít, mang lại trải nghiệm di chuyển dễ chịu Hơn nữa, hệ thống đường sắt tiết kiệm đất xây dựng, giảm thiểu ô nhiễm môi trường và tiêu tốn năng lượng thấp, góp phần vào sự phát triển bền vững.

Tàu hỏa vận hành trên các đường ray chuyên dụng, giúp tiết kiệm diện tích đất xây dựng Vận tải đường sắt được coi là lựa chọn thông minh với tác động môi trường thấp và mức tiêu thụ nhiên liệu ít, tiết kiệm năng lượng gấp 10 lần so với xe tải nặng Hơn nữa, sản xuất trong ngành đường sắt có tính tập trung thống nhất, với chi phí xây dựng và hoạt động lâu dài không cao.

Sản xuất vận tải đường sắt có tính tập trung và thống nhất cao nhờ vào các trung tâm điều khiển, giúp quản lý chạy tàu và thực hiện các tác nghiệp liên quan Mặc dù chi phí xây dựng ban đầu cao, nhưng giá thành vận tải đường sắt lại thấp và phí tổn khi thêm toa xe vào tàu không lớn Đối với giao thông đô thị, chi phí xây dựng và khai thác trên mỗi hành khách của hệ thống vận tải đường sắt và xe buýt gần như tương đương.

1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển

Lịch sử giao thông đường sắt bắt đầu vào thế kỷ thứ 6 TCN ở Hy Lạp cổ đại.

Nó được chia thành nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn được xác định bởi loại vật liệu làm đường sắt và nguồn lực đầu máy sử dụng.

Tuyến đường ray đầu tiên, Diolkos, được xây dựng vào thế kỷ 6 trước Công nguyên, dài 6,4 km, giúp chuyển thuyền qua eo đất Corinth ở Hy Lạp Trước khi có Diolkos, tàu thuyền phải đi vòng qua bán đảo Peloponnese, nơi có ba mũi đá nguy hiểm khiến nhiều thương thuyền bị đắm Diolkos là giải pháp an toàn cho việc vận chuyển thuyền bè, với các tàu được đặt trên xe do nô lệ hoặc súc vật kéo Nền đường làm bằng đá vôi, có hai rãnh song song cho bánh xe lăn, khoảng cách giữa hai rãnh là 1,5 m, có thể là nguồn gốc cho tiêu chuẩn khổ đường sắt sau này Diolkos đã được sử dụng hơn 1.300 năm cho đến giữa thiên niên kỷ thứ nhất, và xe goòng kéo bằng ngựa đã xuất hiện ở Hy Lạp, Malta và các vùng thuộc Đế quốc La Mã ít nhất 2.000 năm trước.

Vào khoảng năm 1550, đường ray xuất hiện trở lại ở Châu Âu, chủ yếu làm bằng gỗ và được sử dụng để chuyển than từ mỏ đến bờ sông Đến đầu thế kỷ 17, những đường ray đầu tiên ở Anh được xây dựng, tuy có gờ bên trong bánh xe để chống trật ray nhưng vẫn nhanh chóng bị mòn Năm 1768, đường ray được phủ lớp sắt, cải thiện độ bền Đến cuối thế kỷ 18, đường ray bằng sắt bắt đầu xuất hiện, và năm 1802, William Jessop khai trương tuyến đường sắt công cộng đầu tiên ở Surrey, nam Luân Đôn, mặc dù vẫn sử dụng ngựa kéo Năm 1804, Richard Trevithick chế tạo đầu tàu hỏa đầu tiên và thử nghiệm thành công ở Merthyr Tydfil, nhưng do động cơ quá nặng nên không đạt yêu cầu Năm 1807, tuyến đường ray nối Swansea và Mumbles trở thành đường sắt chở hành khách đầu tiên trên thế giới.

1.1.2.2 Giai đoạn tiếp theo (1811- nay)

Vào năm 1811, nhà sáng chế người Anh John Blenkinsop đã thiết kế thành công đầu tàu hơi nước đầu tiên, được sử dụng trên tuyến đường sắt nối Middleton Colliery và Leeds để vận chuyển than Đầu máy này được chế tạo bởi Matthew Murray từ công ty Fenton, Murray and Wood Tuyến đường sắt Middleton Railway trở thành tuyến đầu tiên trên thế giới sử dụng đầu máy hơi nước cho mục đích thương mại và cũng là đường sắt đầu tiên ở Anh được xây dựng theo đạo luật của Quốc hội.

Vào năm 1830, đường sắt Liverpool và Manchester đã hoàn thành, trở thành tuyến đường nối các thành phố đầu tiên trên thế giới Đầu tàu Rocket, được thiết kế bởi George Stephenson, đã trở thành biểu tượng của sự đổi mới trong vận tải Thành công của tuyến đường này đã chứng minh tính khả thi của phương thức vận chuyển mới, dẫn đến việc xây dựng đường sắt nhanh chóng trên khắp nước Anh và toàn cầu Đường sắt đã thống trị ngành vận chuyển trên bộ gần một thế kỷ cho đến khi sự ra đời của máy bay và ô tô.

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đầu máy diesel và điện đã dần thay thế đầu máy hơi nước Từ thập kỷ 1960, đường sắt cao tốc bắt đầu phát triển mạnh mẽ, với Nhật Bản và Pháp là những quốc gia tiên phong trong lĩnh vực này.

1.2 CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT

Vận tải đường sắt liên vận quốc tế đóng vai trò quan trọng trong hệ thống đường sắt của mỗi quốc gia, giúp tạo ra một không gian vận tải thống nhất và phối hợp hiệu quả Phát triển liên vận đường sắt quốc tế không chỉ tối ưu hóa khả năng chuyên chở mà còn nâng cao khả năng cạnh tranh của phương tiện vận tải đường sắt.

1.2.1.1 Khái niệm chuyên chở hàng hoa bằng đường sát liên vận quốc tế

Chuyên chở hàng hóa bằng đường sắt liên vận quốc tế là quá trình vận chuyển diễn ra trên hệ thống đường sắt của hai hoặc nhiều quốc gia Quá trình này bao gồm việc gửi hàng từ ga xuất phát đến ga đến, nằm trên lãnh thổ của các nước khác nhau, và sử dụng một giấy gửi hàng thống nhất cho toàn bộ hành trình vận chuyển.

1.2.1.2 Nguồn luật điều chỉnh về chuyên chở hàng hoa bằng đường sát liên vận quốc tế

TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT

THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ CHUYÊN CHỞ HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG SẮT TẠI VIỆT NAM

Ngày đăng: 07/04/2022, 12:40

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Công Thương (2018), “Báo cáo logistics Việt Nam 2018”, NXB Công thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Báo cáo logistics Việt Nam 2018”
Tác giả: Bộ Công Thương
Nhà XB: NXB Côngthương
Năm: 2018
2. Bộ Công Thương (2019), “Báo cáo logistics Việt Nam 2019”, NXB Công thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Báo cáo logistics Việt Nam 2019”
Tác giả: Bộ Công Thương
Nhà XB: NXB Côngthương
Năm: 2019
3. Bộ Công Thương (2020), “Báo cáo logistics Việt Nam 2020”, NXB Công thương 4. Bộ Công Thương (2020), “Báo cáo thị trường logistic Việt Nam”, NXB Công thương Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Báo cáo logistics Việt Nam 2020”," NXB Công thương4. Bộ Công Thương (2020), "“Báo cáo thị trường logistic Việt Nam”
Tác giả: Bộ Công Thương (2020), “Báo cáo logistics Việt Nam 2020”, NXB Công thương 4. Bộ Công Thương
Nhà XB: NXB Công thương4. Bộ Công Thương (2020)
Năm: 2020
5. Hoàng Thị Hà (2016), “Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngành vận tải đường sắt”, Luận án tiến sĩ kinh tế, Đại học Giao Thông Vận Tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh trong ngànhvận tải đường sắt”
Tác giả: Hoàng Thị Hà
Năm: 2016
6. Phan Minh Tân (2001), "Yêu cầu phát triển ngành Đường sắt trong thời gian tới và các giải pháp để phát triển vận tải đường sắt", Tạp chí Giao thông vận tải số ỉ Ì/2001 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Yêu cầu phát triển ngành Đường sắt trong thời gian tớivà các giải pháp để phát triển vận tải đường sắt
Tác giả: Phan Minh Tân
Năm: 2001
7. PGS.TS Nguyễn Hồng Đàm (Chủ biên 2003), “Giáo trình: Vận tải và giao nhận trong ngoại thương” - trường Đại học Ngoại thương — Nhà xuất bản lý luận quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giáo trình: Vận tải và giao nhậntrong ngoại thương”
Nhà XB: Nhà xuất bản lý luận quốcgia
8. PGS, TS Võ Thanh Thu; TS Đoàn thị Hồng Vân (1996), “Hướng dẩn thực hành kinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam ”, Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hướng dẩn thực hànhkinh doanh xuất nhập khẩu tại Việt Nam ”
Tác giả: PGS, TS Võ Thanh Thu; TS Đoàn thị Hồng Vân
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và kỹ thuật
Năm: 1996
9. Vũ Xuân Hổng (2004), "Sự cần thiết ban hành và những nội dung cơ bản của Luật đường sắt", Tạp chí Giao thông vận tải số5 năm 2005 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sự cần thiết ban hành và những nội dung cơ bản củaLuật đường sắt
Tác giả: Vũ Xuân Hổng
Năm: 2004
10. Xuất bản năm 2004, “Đường sắt Việt Nam, những chặng đường lịch sử”, NXB Giao thông vận tải Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Đường sắt Việt Nam, những chặng đường lịch sử”
Nhà XB: NXBGiao thông vận tải
11. Hiệp định liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế SMGS, (1997), Nhà xuất bản thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệp định liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế SMGS
Tác giả: Hiệp định liên vận hàng hóa đường sắt quốc tế SMGS
Nhà XB: Nhà xuất bảnthống kê
Năm: 1997
12. Công ty vận tải hàng hóa đường sắt (2004), “Quy hoạch tổng thể phát triền Ngành Giao thông Vận tải Đường sắt Việt Nam đến năm 2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Quy hoạch tổng thể phát triềnNgành Giao thông Vận tải Đường sắt Việt Nam đến năm 2020
Tác giả: Công ty vận tải hàng hóa đường sắt
Năm: 2004
13. Quốc hội (2017), “Luật đường sắt 2017”, thư viện pháp luật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luật đường sắt 2017
Tác giả: Quốc hội
Năm: 2017
14. Thủ tướng Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam, Quyết định số 1468/QD- TTg- Ve việc phê duyệt “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giao thông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển ngành giaothông vận tải đường sắt Việt Nam đến năm 2020
15. Thủ tướng Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam (2014), Quyết định 994/QĐ- TTg- về phê duyệt ‘‘Ke hoạch lập lại hành lang an toàn giao thông đường bộ, đường sắt giai đoạn 2014-2020” Sách, tạp chí
Tiêu đề: ‘‘Ke hoạch lập lại hành lang an toàn giao thông đường bộ,đường sắt giai đoạn 2014-2020
Tác giả: Thủ tướng Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam
Năm: 2014
18. Kỳ Nam (2020), “Đường sắt Việt nam kết nối vận tải với đường sắt các nước như thế nào ”, Báo giao thông Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Đường sắt Việt nam kết nối vận tải với đường sắt các nướcnhư thế nào ”
Tác giả: Kỳ Nam
Năm: 2020
17. Công đoàn đường sắt Việt Nam, trang http://congdoandsvn.org.vn , truy cập ngày 12/04/2021 Link
19. Tổng công ty đường sắt Việt Nam, trang http://www.vr.com.vn/ , truy cập ngày 20/04/2021 Link
20. Tổng cục thống kê, trang https://www.gso.gov.vn/ , truy cập ngày 10/04/2021 Link
16. Thủ tướng Chính Phủ nước CHXHCN Việt Nam (2002), Quyết định Số Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

HÌNH 2.1: BẢN ĐỒ ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM - 231 giải pháp phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt tại việt nam
HÌNH 2.1 BẢN ĐỒ ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM (Trang 44)
HÌNH 2.2: TOA XE KHÁCH 2 TẦNG THUỘC ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM CHẾ TẠO - 231 giải pháp phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt tại việt nam
HÌNH 2.2 TOA XE KHÁCH 2 TẦNG THUỘC ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM CHẾ TẠO (Trang 46)
HÌNH 2.3: DOANH THU VẬN TẢI CỦA ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM - 231 giải pháp phát triển dịch vụ chuyên chở hàng hóa bằng vận tải đường sắt tại việt nam
HÌNH 2.3 DOANH THU VẬN TẢI CỦA ĐƯỜNG SẮT VIỆTNAM (Trang 47)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w