1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích và kiểm thử chức năng một số quy trình nghiệp vụ của công ty chứng khoán nhật bản trên hệ thống flex,khoá luận tốt nghiệp

73 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 3,24 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN NGHIÊN CỨU (0)
    • 1.1. Giới thiệu đơn vị thực tập - Công ty cổ phần Giải pháp phần mềm Tài chính (13)
      • 1.1.1. Sự hình thành và phát triển (13)
      • 1.1.2. Bộ máy tổ chức của FSS (0)
      • 1.1.3. Các hoạt động nghiệp vụ vàtìnhhình ứngdụng tin họccủa FSS (0)
      • 1.1.4. Những thuận lợi và khó khăncủa đơnvị thực tập (0)
    • 1.2. Giới thiệu Hệ thống giao dịch chứng khoán FLEX của Công ty cổ phần giải pháp phần mềm tài chính (FSS) (15)
    • 1.3. Giới thiệu đối tác khách hàng sử dụng sản phẩm của FSS - Công ty chứng khoán Nhật Bản (JSI) (0)
      • 1.3.1. Giới thiệu chung (16)
      • 1.3.2. Yêu cầu của khách hàng JSI đối với phần mềm FLEX (0)
    • 1.4. Giới thiệu bài toán (0)
    • 1.5. Tổng quan về vị trí Tester (0)
  • CHƯƠNG II. PHÂN TÍCH MỘT SỐ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ GIAO DIỆN HỆ THỐNG (0)
    • 2.1. Phân tích quy trình nghiệp vụ (23)
    • 2.2. Giao diện hệ thống (38)
      • 2.2.1. Form Đăng nhập (38)
      • 2.2.2. Form Màn hình chính (0)
      • 2.2.3. Form Quản lý thông tin khách hàng (39)
      • 2.2.4. Form Thông tin khách hàng (39)
      • 2.2.5. Form Thông tin tiểu khoản (40)
      • 2.2.6. Form Nộp tiền mặt (40)
      • 2.2.7. Form Rút tiền mặt (41)
      • 2.2.8. Form Tra cứu thông tin tài khoản (41)
  • CHƯƠNG III. XÂY DỰNG KỊCH BẢN TEST CHO MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÀ THỰC HÀNH KIỂM THỬ TRÊN HỆ THỐNG FLEX (43)
    • 3.1. Xây dựng kịch bản test cho chức năng của hệ thống (43)
      • 3.1.1. Kịch bản mở tài khoản cho khách hàng (43)
      • 3.1.2. Kịch bản nộp tiền mặt (51)
      • 3.1.3. Kịch bản rút tiền mặt (55)
    • 3.2. Thực hành test (58)
      • 3.2.1. Phương pháp kiểm thử áp dụng (58)
      • 3.2.2. Ket quả thực hiện kiểm thử chức năng (0)
      • 3.2.3. Kết quả thực hiện kiểm thử phi chức năng (hiệu năng) (60)
      • 3.2.4. Đánh giá (61)
  • KẾT LUẬN (22)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ BÀI TOÁN NGHIÊN CỨU

Giới thiệu đơn vị thực tập - Công ty cổ phần Giải pháp phần mềm Tài chính

1.1.1 Sự hình thành và phát triển

Công ty cổ phần Giải pháp phần mềm Tài chính (FSS) được thành lập vào ngày 18 tháng 3 năm 2008, bởi đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực phần mềm tài chính - ngân hàng FSS hướng tới việc cung cấp các giải pháp và dịch vụ phần mềm chất lượng cao cho ngành tài chính - ngân hàng tại Việt Nam và khu vực.

Công ty FSS, có trụ sở chính tại 315 Trường Chinh, Q Thanh Xuân, TP Hà Nội và chi nhánh tại TP HCM, đã phát triển mạnh mẽ từ 9 thành viên ban đầu lên gần 200 thành viên sau 12 năm hoạt động Với sự dẫn đầu trong lĩnh vực phần mềm tài chính - ngân hàng, FSS đã khẳng định vị thế là một trong những công ty hàng đầu tại Việt Nam, được nhiều khách hàng tin tưởng và lựa chọn.

Hình 1.1: Sự hình thành và phát triển của FSS

Công ty chuyên hoạt động trong hai lĩnh vực chính là ngân hàng và chứng khoán, đồng thời mở rộng sang các lĩnh vực như chính phủ và doanh nghiệp Với phương châm hoạt động dựa trên sự phát triển bền vững và tạo giá trị cho khách hàng, công ty cam kết mang đến những giải pháp tài chính tối ưu và dịch vụ chất lượng cao.

1.1.1 Bộ máy tổ chức của FSS

Công ty có một bộ máy tổ chức ổn định với Hội đồng quản trị đứng đầu, tiếp theo là Ban giám đốc chịu trách nhiệm về chiến lược phát triển và điều hành hai khối chính: khối hỗ trợ và khối sản xuất Khối hỗ trợ bao gồm các bộ phận hành chính, nhân sự, kế toán, quản trị mạng, QA và kinh doanh, trong khi khối sản xuất gồm trung tâm chứng khoán, ngân hàng, chính phủ, doanh nghiệp và R&D Mỗi trung tâm có nhiệm vụ triển khai, hỗ trợ và phát triển các hoạt động của công ty.

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Hình 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FSS

1.1.2 Các hoạt động nghiệp vụ và tình hình ứng dụng tin học của FSS

Hiện tại, FSS cung cấp và triển khai các sản phẩm dịch vụ phần mềm cho 3 lĩnh vực chính:

• Cung cấp và triển khai hệ thống core giao dịch chứng khoán

• Triển khai hệ thống Data warehouse & Business Intelligence cho các ngân hàng

Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn, phát triển và triển khai phần mềm theo yêu cầu cho các khách hàng lớn như Tổng cục Thuế và Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam.

Ngoài ra FSS còn cung cấp và triển khai các sản phẩm dịch vụ phần mềm cho

FSS, một công ty phát triển phần mềm dịch vụ, đã tích cực ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động của mình Việc tin học hóa tất cả các công việc không chỉ giúp cải thiện quy trình trao đổi thông tin mà còn đảm bảo đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của các đối tượng khác nhau.

1.1.3 Những thuận lợi và khó khăn của đơn vị thực tập a Thuận lợi

Với đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực công nghệ thông tin cho tài chính, ngân hàng và chứng khoán, FSS đã hợp tác thành công với nhiều khách hàng lớn như BIDV, TechcomBank, VPBank, MBBank, VNDirect, VCBS, BSC và BVSC FSS cam kết đồng hành cùng khách hàng trong mọi giai đoạn phát triển, đảm bảo tỷ lệ thành công 100% cho các dự án nhờ vào sự chuyên nghiệp và hiểu biết sâu sắc về nhu cầu của họ Các sản phẩm và dịch vụ của FSS, bao gồm hệ thống giao dịch chứng khoán FDS, dịch vụ tư vấn Datawarehouse & Business Intelligence, và hệ thống kết nối trực tuyến VSD, đều được thiết kế để tối ưu hóa nhu cầu thực tiễn của khách hàng.

Với sự phát triển mạnh mẽ về lĩnh vực và quy mô hoạt động trong những năm gần đây, FSS đang đối mặt với tình trạng thiếu hụt nhân lực cho các dự án Do đó, bộ phận nhân sự của FSS luôn tích cực tuyển dụng những cử nhân trẻ và tài năng để đáp ứng nhu cầu phát triển của công ty.

Giới thiệu Hệ thống giao dịch chứng khoán FLEX của Công ty cổ phần giải pháp phần mềm tài chính (FSS)

pháp phần mềm tài chính (FSS)

FLEX là hệ thống phần mềm quản lý và giao dịch chứng khoán, được xây dựng trên nền tảng tài chính linh hoạt Hệ thống này giúp các công ty chứng khoán đa dạng hóa sản phẩm kinh doanh và kiểm soát rủi ro hiệu quả Bên cạnh đó, FLEX còn tự động hóa hoàn toàn quy trình giao dịch, tối ưu hóa hiệu suất hoạt động cho các công ty chứng khoán.

Những đặc điểm nổi bật của Hệ thống quản lý và giao dịch chứng khoán FLEX bao gồm:

• Giao dịch trực tuyến: các giao dịch được hiện từ xa, mọi lúc, mọi nơi và an

Giới thiệu đối tác khách hàng sử dụng sản phẩm của FSS - Công ty chứng khoán Nhật Bản (JSI)

• Kiểm soát rủi ro chặt chẽ: rủi ro quy trình, rủi ro sản phẩm, rủi ro từ phía nhà đầu tư, rủi ro chính sách

• Tự động xử lý nhiều loại nghiệp vụ

Hệ thống này cho phép tích hợp dễ dàng với nhiều nền tảng khác nhau, bao gồm hệ thống giao dịch của Sở giao dịch chứng khoán, core banking của ngân hàng, phần mềm kế toán nội bộ, cũng như các hệ thống đặt lệnh như Bloomberg và Reuters.

• Tăng khả năng cạnh tranh, giảm chi phí hoạt động và hỗ trợ ra quyết định.

FLEX đã được triển khai thành công tại gần 20 công ty chứng khoán và được công nhận là một trong những sản phẩm core chứng khoán hàng đầu trên thị trường Việt Nam Danh sách các công ty chứng khoán sử dụng FLEX bao gồm VNDirect, Vietcombank, Bảo Việt, BIDV, MSI, và công ty cổ phần chứng khoán Kỹ thương.

Với những tính năng vượt trội, FLEX trở thành sự lựa chọn hàng đầu cho các công ty chứng khoán trong việc triển khai hệ thống phần mềm lõi chứng khoán.

1.1 Giới thiệu đối tác khách hàng sử dụng sản phẩm của FSS - Công ty chứng khoán Nhật Bản (JSI)

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhật Bản (JSI) được thành lập và hoạt động theo Giấy phép số 103/UBCK-GP do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước cấp ngày 16 tháng 1 năm 2009 Trụ sở chính của JSI tọa lạc tại tầng 3&4, Tòa nhà Viglacera-Exim, số 2 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy.

Công ty Cổ phần Chứng khoán Nhật Bản, được thành lập bởi Tổng công ty Viglacera và các cổ đông Nhật Bản như Công ty Chứng khoán Aizawa, Công ty Japan Asia Holdings và Công ty Đầu tư Tanamark, hiện có vốn điều lệ 160 tỷ đồng Công ty có tỷ lệ sở hữu gần 99% từ Công ty Chứng khoán Aizawa và đã chuyển trụ sở chính đến Tầng 14, TNR tower, 54A Nguyễn Chí Thanh, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội.

JSI hoạt động trong các lĩnh vực chính như môi giới chứng khoán, lưu ký chứng khoán, tư vấn đầu tư và tự doanh chứng khoán, tập trung chủ yếu tại Nhật Bản, các nước Châu Á và Việt Nam Với uy tín và sự phát triển bền vững, JSI đã trở thành địa chỉ tin cậy cho cả khách hàng cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước.

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Các sản phẩm dịch vụ cốt lõi như môi giới, lưu ký, tư vấn và dịch vụ tài chính đang được cải thiện mạnh mẽ để phục vụ nhu cầu của khách hàng, đặc biệt là nhóm khách hàng nội địa Đầu tư vào hệ thống công nghệ thông tin và đào tạo nhân sự chuyên nghiệp đã được thực hiện, cùng với việc mở rộng đội ngũ nhân viên kinh doanh.

1.3.1 Yêu cầu của khách hàng JSI đối với phần mềm FLEX a Nghiệp vụ quản lý khách hàng

• Quản lý thông tin chung của khách hàng

• Hỗ trợ gắn môi giới chăm sóc khách hàng vào tài khoản ngay khi mở mới tài khoản lưu ký

• Quản lý đóng tài khoản

• Đăng ký dịch vụ hỗ trợ tài chính

• Chính sách sản phẩm b Nghiệp vụ quản lý tiền

Quản lý tiền giao dịch của khách hàng để tại công ty chứng khoán, công ty chứng khoán chỉ quản lý tài khoản tiền tổng tại ngân hàng.

Tách bạch tiền giữa các tiểu khoản: tiểu khoản thường, tiểu khoản margin

Quản lý lãi tiền gửi

• Trả lãi tiền gửi c Nghiệp vụ ứng trước tiền bán

Khi khách hàng ký hợp đồng sử dụng dịch vụ ứng trước tiền bán sẽ:

• Giải ngân tiền cho vay được ứng trước vào tài khoản tiền gửi giao dịch chứng khoán của khách hàng;

Khách hàng có thể ứng trước tối đa số tiền chờ về từ chứng khoán niêm yết hoặc chứng khoán đăng ký giao dịch tại các Sở giao dịch chứng khoán.

• Chính sách cho vay ứng trước tiền bán:

- Khách hàng sẽ bị tính phí ứng trước tiền bán dựa vào số tiền thực nhận sau khi trừ phí ứng và số ngày ứng trước thực tế;

- Số ngày ứng trước là số ngày thực tế vay tiền, được xác định cho từng món vay ứng trước.

Khi tiền bán được chuyển về tài khoản của khách hàng, việc sử dụng số tiền này để trả nợ ứng trước là bắt buộc Điều này liên quan đến nghiệp vụ quản lý chứng khoán, đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp trong giao dịch tài chính.

• Quản lý chứng khoán theo từng tiểu khoản giao dịch

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

• Có tính phí lưu ký backdate

• Quản lý các giao dịch chứng khoán e Nghiệp vụ quản lý lệnh

• Các loại lệnh giao dịch:

- Lệnh đang áp dụng trên thị trường: LO, ATO, ATC, MP, MTL, MOK, MAK

- Lệnh chưa áp dụng trên thị trường: IO (lệnh tảng băng), SO (lệnh dừng), SBO (lệnh tốt nhất cùng bên), OBO (lệnh tốt nhất khác bên)

• Đặt lệnh: cung cấp các tính năng đặt lệnh:

- Thông thường: tách bạch tiểu khoản thường và tiểu khoản margin

- Tài khoản không lưu ký

- Cổ đông nội bộ: có thông báo khi đặt lệnh tài khoản là cổ đông nội bộ

• Khách hàng có thể thực hiện đặt lệnh qua các kênh:

• Sửa lỗi lệnh giao dịch f Nghiệp vụ margin ký quỹ tài khoản

• Các tham số quy định theo yêu cầu của ủy ban

• Bộ danh mục cho vay (Rổ chứng khoán margin)

• Hạn mức chứng khoán (Room)

• Các tham số quy định theo yêu cầu của ủy ban

• Bộ danh mục cho vay (Rổ chứng khoán margin)

• Hạn mức nguồn tiền g Nghiệp vụ quản lý môi giới

• Chính sách phân quyền môi giới

• Tính hoa hồng môi giới h Nghiệp vụ quyền

• Các quyền được quy định hiện hành gồm:

- Thực hiện bỏ phiếu, tham dự đại hội đồng cổ đông.

- Nhận lãi, vốn gốc trái phiếu và cổ tức bằng tiền.

- Nhận cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng.

- Mua chứng khoán phát hành thêm.

- Chuyển đổi trái phiếu chuyển đổi.

- Hoán đổi cổ phiếu do sáp nhập

- Các quyền khác theo quy định của phápluật.

- Khách hàng có tên trong danh sách chốt quyền tại ngày đăng ký cuối cùng mới được hưởng quyền.

- Các giao dịch mua tại ngày không hưởng quyền sẽ không được hưởng quyền.

- Chứng khoán quyền khi được phân bổ sẽ ở trạng thái chờ giao dịch và chỉ được chuyển sang trạng thái giao dịch khi VSD hoàn tất việc lưu ký.

- Chứng khoán chờ giao dịch có đủ các quyền như chứng khoán thông thường nhưng không được đặt lệnh mua, bán.

Vào ngày giao dịch không hưởng quyền của sự kiện như cổ tức tiền mặt, cổ tức bằng cổ phiếu hoặc quyền mua, nhà đầu tư nếu mua chứng khoán sẽ không được nhận các quyền lợi liên quan đến những sự kiện này.

Vào ngày đăng ký cuối cùng, nhà đầu tư có tên trong danh sách sở hữu chứng khoán sẽ được hưởng các quyền lợi như quyền nhận cổ tức và quyền mua cổ phiếu phát hành thêm Điều này cho phép nhà đầu tư bán chứng khoán trước ngày chốt, miễn là số chứng khoán bán đó chưa được thanh toán bù trừ vào ngày chốt, thì họ vẫn có tên trong danh sách và được hưởng các quyền lợi tương ứng.

• Chốt danh sách người sở hữu được phân bổ quyền:

- Chốt danh sách người sở hữu có Chứng khoán trên tài khoản

- Đối chiếu khớp với danh sách của VSD.

• Thực hiện phân bổ quyền như sau:

Công ty chứng khoán sẽ phân bổ tiền cho cổ tức bằng tiền, lãi trái phiếu, và phần tiền lẻ từ các sự kiện cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng Việc phân bổ này được thực hiện dựa trên danh sách khách hàng mà VSD đã gửi, đảm bảo khớp với danh sách đã chốt.

Phân bổ chứng khoán trong các sự kiện như cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng, và chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu sẽ được thực hiện theo danh sách đã chốt, nhưng ở trạng thái chờ giao dịch Chỉ khi nhận được thông báo lưu ký chính thức từ VSD về số cổ phiếu này, chúng mới được chuyển sang trạng thái giao dịch bình thường.

• Nhà đầu tư được hưởng cổ tức bằng tiền, lãi trái phiếu, cổ tức bằng cổ phiếu, cổ phiếu thưởng phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Các công ty chứng khoán đều cần một hệ thống giao dịch ổn định, cho phép nhà đầu tư thực hiện mua, bán và chuyển nhượng chứng khoán trực tiếp FSS đã thành công trong việc cung cấp các phần mềm và dịch vụ chứng khoán, như hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh FDS và hệ thống kết nối trực tiếp VSD, với tỷ lệ triển khai thành công 100% Những hệ thống này không chỉ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của các công ty chứng khoán mà còn được tối ưu hóa theo quy trình và quy định riêng của từng công ty FSS liên tục phát triển dịch vụ phần mềm phù hợp với từng đối tượng khách hàng, nhằm thu hút thêm nhiều khách hàng mới.

Cùng với sự phát triển của công ty giải pháp phần mềm tài chính FSS, số lượng bài toán ngày càng gia tăng, đòi hỏi nghiên cứu và phát triển phần mềm theo nhu cầu khách hàng Tôi đã chọn bài toán "Phân tích và Kiểm thử chức năng một số nghiệp vụ cơ bản của công ty chứng khoán Nhật Bản trên hệ thống FLEX" nhằm hiểu rõ quy trình nghiệp vụ và thực hiện kiểm thử hệ thống dựa trên các testcase đã tạo, từ đó nâng cao chất lượng hệ thống giao dịch chứng khoán, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

1.3 Tổng quan về vị trí Tester

PHÂN TÍCH MỘT SỐ QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ VÀ GIAO DIỆN HỆ THỐNG

Phân tích quy trình nghiệp vụ

2.1.1 Tổng quan về chứng khoán và các thuật ngữ chuyên ngành a Khái niệm

Chứng khoán là tài liệu xác nhận quyền và lợi ích hợp pháp của người sở hữu đối với tài sản hoặc phần vốn của tổ chức phát hành Chúng có thể được thể hiện dưới dạng chứng chỉ, bút toán ghi sổ hoặc dữ liệu điện tử, bao gồm các loại như cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ, quyền mua cổ phần, chứng quyền, quyền chọn mua, quyền chọn bán, hợp đồng tương lai, nhóm chứng khoán và chỉ số chứng khoán.

Cổ phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và lơi ích hợp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn của tổ chức phát hành.

Trái phiếu: là loại chứng khoán xác nhận quyền và lợi ích hơp pháp của người sở hữu đối với một phần vốn nợ của tổ chức phát hành.

Chứng chỉ quỹ là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà đầu tư đối với một phần vốn góp trong quỹ đại chúng Các thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến chứng chỉ quỹ rất quan trọng trong việc hiểu rõ cơ chế hoạt động và quyền lợi của nhà đầu tư.

Tổ chức phát hành chứng khoán là những đơn vị có quyền phát hành cổ phiếu và trái phiếu ra công chúng, bao gồm các công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp doanh, doanh nghiệp tư nhân, tập đoàn kinh tế và một số hình thức khác.

Thị trường giao dịch chứng khoán: Là Trung tâm lưu ký chứng khoán hoặc các công ty chứng khoán - nơi lưu ký chứng khoán của khách hàng.

Nhà đầu tư: Là tổ chức, cá nhân Việt Nam và tổ chức, cá nhân nước ngoài tham gia đầu tư trên thị trường chứng khoán

• NDT muốn giao dịch chứng khoán phải mở tài khoản chứng khoán

• NDT muốn mua chứng khoán phải có tiền trong tài khoản chứng khoán

• NDT muốn bán chứng khoán phải thì phải có chứng khoán trong tài khoản

• NDT muốn rút tiền ra khỏi tài khoản chứng khoán phải có tiền tài khoản

Tài khoản lưu ký là tài khoản khách hàng là các nhà đầu tư mở tại CTCK để thực hiện lưu ký chứng khoán.

Tài khoản tiền tổng là tài khoản của CTCK mở tại ngân hàng để quản lý tiền của tất cả các nhà đầu tư chứng khoán của CTCK đó.

Tất cả các giao dịch tài chính như nộp tiền, rút tiền và chuyển khoản vào tài khoản chứng khoán đều phải được thực hiện qua ngân hàng, vì công ty chứng khoán (CTCK) không trực tiếp xử lý các giao dịch này Ngoài ra, các ngân hàng không theo dõi số dư chi tiết trên từng tài khoản giao dịch.

Khóa luận tốt nghiệp này tập trung vào việc phân tích và kiểm thử một số quy trình nghiệp vụ (QTNV) của JSI trên hệ thống FLEX trong lĩnh vực dịch chứng khoán Đặc biệt, các yêu cầu rút tiền của khách hàng cần được thực hiện thông qua công ty chứng khoán (CTCK) để xác nhận số dư tài khoản trước khi tiến hành giao dịch.

2.1.1 Biểu đồ hoạt động a Biểu đồ hoạt động quy trình mở tài khoản- tiểu khoản cho khách hàng Khái niệm

Tài khoản giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư được mở tại công ty chứng khoán (CTCK) nhằm quản lý các giao dịch cho khách hàng Mỗi tài khoản sẽ tương ứng với một số lưu ký duy nhất trong hệ thống core chứng khoán, giúp đưa lệnh của nhà đầu tư vào Sở giao dịch và quản lý thanh toán bù trừ tại Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam (VSD).

Một tài khoản “đầy đủ” thông thường tại một công ty chứng khoán sẽ bao gồm 2 chức năng:

Quản lý tiền và chứng khoán trong giao dịch là hoạt động quan trọng, thường được thực hiện tại các thành viên lưu ký Trong một số trường hợp, theo yêu cầu của Luật hoặc nhà đầu tư, việc quản lý này có thể được thực hiện tại ngân hàng lưu ký.

• Quản lý lệnh giao dịch: Tại thành viên giao dịch

Số lưu ký là mã số thanh toán bù trừ của nhà đầu tư, đồng thời cũng là mã số tài khoản trong một số hệ thống quản lý giao dịch chứng khoán, không phân tách giữa số lưu ký và số tài khoản.

Số lưu ký được cấu trúc với ba ký tự đầu tiên là mã thành viên lưu ký từ VSD Ký tự thứ tư được sử dụng để phân biệt các đối tượng nhà đầu tư, bao gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tự doanh của công ty chứng khoán.

• Trường hợp KH quản lý lưu ký tại CTCK thì số lưu ký do Công ty chứng khoán cấp

Trong trường hợp khách hàng quản lý lưu ký tại ngân hàng thương mại có chức năng lưu ký, số lưu ký sẽ được ngân hàng cấp và lưu trữ trên hệ thống công ty chứng khoán để hỗ trợ cho các giao dịch.

Nhà đầu tư cần mở tài khoản lưu ký tại các thành viên lưu ký để thực hiện giao dịch mua, bán hoặc lưu ký chứng khoán.

Nhà đầu tư có thể mở tài khoản qua nhiều hình thức như tại sàn giao dịch, qua bưu điện hoặc trực tuyến Khi mở tài khoản lần đầu, nhà đầu tư cần cung cấp thông tin cơ bản như tên, loại nhà đầu tư, số chứng thư, ngày cấp, nơi cấp, địa chỉ liên hệ và chữ ký Đồng thời, nhà đầu tư cũng phải thực hiện sinh số lưu ký mới và báo cáo việc mở tài khoản này lên Trung tâm lưu ký chứng khoán.

• Bước 2: Bộ phận dịch vụ khách hàng tư vấn thủ tục mở tài khoản và tư vấn các sản phẩm dịch vụ mà CTCK cung cấp.

Bộ phận dịch vụ khách hàng sẽ cung cấp hợp đồng khung đã được công ty chứng khoán ký trước, sau đó yêu cầu khách hàng điền thông tin cần thiết trên bảng cứng, bao gồm tên, địa chỉ, số chứng minh nhân dân, thông tin người ủy quyền và số tài khoản nhận chuyển tiền.

Sau khi khách hàng hoàn tất việc điền thông tin, họ cần ký vào mẫu đơn Nhân viên dịch vụ khách hàng sẽ kiểm tra xem thông tin mà khách hàng đã nhập có đầy đủ và chính xác hay không.

• Bước 5: DVKH khai báo thông tin khách hàng trên Flex

• Bước 6: Mở tài khoản giao dịch sản phẩm cơ bản

• Bước 7: Trả lại 1 bản hợp đồng khung và thẻ giao dịch cho khách hàng

• Bước 8: CTCK chuyển dữ liệu mở tài khoản sang hệ thống VSD và VSD xác nhận tài khoản.

Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của FSS

Quy trình trên hệ thống

• Bước 1: Bộ phận dịch vụ khách hàng của CTCK đăng nhập vào hệ thống

• Bước 2: Trên cây menu của hệ thống, vào theo thứ tự Khách hàng/ Thông tin khách hàng

Bước 3: Chọn chức năng Thêm mới, điền thông tin vào form Thông tin khách hàng và nhấn nút Chấp nhận để lưu lại thông tin đã cung cấp Sau khi khai báo, trạng thái hồ sơ khách hàng sẽ hiển thị là Chờ duyệt.

Giao diện hệ thống

2.2.1 Form Đăng nhậpKhóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Hình 2.11: Form Đăng nhập hệ thống

Hình 2.12: Form Màn hình chính

2.2.3 Form Quản lý thông tin khách hàng

Hình 2.13: Form Quản lý thông tin khách hàng

2.2.4 Form Thông tin khách hàng

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

2.2.5 Form Thông tin tiểu khoản

Hình 2.15: Form Thông tin tiểu khoản

Hình 2.17: Form Rút tiền mặt

2.2.8 Form Tra cứu thông tin tài khoản

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Chương II của đề tài khóa luận đã thực hiện phân tích một số quy trình nghiệp vụ của hệ thống chứng khoán thông qua việc xây dựng các biểu đồ: Biểu đồ hoạt động, biểu đồ ca sử dụng, biểu đồ tuần tự Những biểu đồ phân tích trên đã làm cơ sở cho việc thiết kế giao diện cùng được thực hiện ở chương II.

Chương III của khóa luận sẽ xây dựng testcase cho các chức năng đã phân tích ở chương II, thực hiện kiểm thử trên hệ thống FLEX và đánh giá hiệu quả của hệ thống sau giai đoạn vận hành thử nghiệm.

MỞ HỒ SƠ KHÁCH HÀNG-SINH SỚ TÀI KHOẢN

Thêm mới thông tin khách hàng

Kiểm tra các thông tin trên form giao diện

3 Thực hiện nhấn vào button ■■■

Lấy mã khách hàng còn trống nhỏ nhất

4 Nhập mã khách hàng tồn tại trong hệ thống

Cảnh báo: Mã khách hàng đã tồn tại

5 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống 6

Số tài khoản lưu ký

8 Thực hiện nhấn vào button ■■■

Lấy số tài khoản lưu ký còn trống nhỏ nhất

9 Nhập tài khoản tồn tại trong hệ thống

Cảnh báo: Trùng số lưu ký

Cảnh báo: Khách hàng phải có số TKLK mới được phép đăng ký giao dịch trực tuyến

2 Nhập thông tin Cho phép nhập

3 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

4 Giới tính Màu chữ Xanh

XÂY DỰNG KỊCH BẢN TEST CHO MỘT SỐ CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG VÀ THỰC HÀNH KIỂM THỬ TRÊN HỆ THỐNG FLEX

Xây dựng kịch bản test cho chức năng của hệ thống

3.1.1 Kịch bản mở tài khoản cho khách hàng

Các hoạt động có thể thực hiện trên hệ thống trong chức năng mở tài khoản cho khách hàng: thêm mới, duyệt, sửa và xóa

5 Nhập thông tin Không cho phép nhập

6 Giá trị Combo box: —, Nam, Nữ

8 Nhập thông tin Không cho phép nhập

9 Giá trị Combo box: Cá nhân, Tổ chức

0 Chọn “Cá nhân” Trường “Giới tính” cho phép chọn

1 Chọn “Tổ chức” Trường “Giới tính” bị disable, không cho phép chọn 2

3 Nhập thông tin Không cho phép nhập

4 Giá trị Combo box: CMND, Trading code,

5 Chọn “CMND” Trường “Trading code” và “Ngày cấp Trading code” bị disable

Trường “Trading code” và “Ngày cấp Trading code” cho phép nhập Trường “Mã giấy tờ” chuyển thành

Trường “Loại giấy tờ” là CMND

Màu chữ: Xanh Không được phép nhập

Trường “Loại giấy tờ” là Trading code

Màu chữ: Đỏ Bắt buộc phải nhập giá trị

Trường “Loại giấy tờ” là CMND

Trường “Loại giấy tờ” là Trading code

Giá trị hiển thị mặc định là ngày hệ thống, được phép sửa

3 Nhập thông tin Cho phép nhập

4 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

6 Giá trị Mặc định là ngày hệ thống

Nhập ngày cấp > ngày hệ thống

Cảnh báo: Ngày cấp giấy tờ phải nhỏ hơn ngày hệ thống

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

0 ngày hệ thống lớn hơn ngày hệ thống

1 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

3 Nhập thông tin Cho phép nhập

4 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

6 Giá trị Mặc định là ngày hệ thống

Nhập ngày sinh > ngày cấp

Cảnh báo: Ngày cấp chứng minh phải lớn hơn ngày sinh

8 Mã số thuế Màu chữ Xanh

9 Nhập thông tin Cho phép nhập

1 Nhập >= 15 ký tự Cho phép nhập địa chỉ

2 Nhập < 15 ký tự Cảnh báo: Độ dài địa chỉ phải hơn

Chọn Loại KH là Cá nhân

Hiện thị loại hình cá nhân đã được khai báo dưới dạng combo box

Chọn Loại KH là Tổ chức

Hiện thị loại hình tổ chức đã được khai báo dưới dạng combo box

7 Nhập >= 15 ký tự Cho phép nhập địa chỉ

8 Nhập < 15 ký tự Cảnh báo: Độ dài địa chỉ phải hơn

Tab thông tin khách hàng

9 Tên quốc tế Màu chữ Xanh

0 Nhập thông tin Cho phép nhập

1 Tên viết tắt Màu chữ Xanh

2 Nhập thông tin Không cho phép nhập, bị disable

Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

7 Giá trị mặc định Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

Nhập thông tin không có

Cảnh báo: Định dạng thư điện tử không hợp lệ

1 Nhập thông tin Cho phép nhập

2 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc phải nhập không được để trống

4 Nhập thông tin Cho phép nhập

6 Giá trị mặc định Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

7 Chọn “Có” Trường “Số mobile 1”: Màu chữ: Đỏ

8 Chọn “Không” Trường “Số mobile 1”: Màu chữ:

Màu chữ: Đỏ Bắt buộc phải nhập giá trị

Bị disable, không được nhập giá trị 8

2 Giá trị mặc định Có, không cho phép sửa

4 Giá trị mặc định Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

Giá trị hiển thị dưới dạng Combobox

Bị disable, không cho phép chọn

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

1 Giá trị Hiển thị dưới dạng combobox, cho phép chọn giá trị

Trường “Lưu ký tại Cty CK” = Có

Giá trị hiển thị dưới dạng combobox

Trường “Lưu ký tại Cty CK” = Không

Giá trị mặc định là “quản lý giao dịch”, không cho phép sửa 9

6 Giá trị Hiển thị dưới dạng combobox, co phép chọn

Trường “Lưu ký tại Cty CK” = Có

Giá trị hiển thị “Chưa kích hoạt”, không cho phép sửa

Trường “Lưu ký tại Cty CK” = Không

Giá trị hiển thị “Đã kích hoạt”, không cho phép sửa

100 Chuyển tiền online theo hạn mức

Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

103 Giá trị mặc định Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”.

104 Mô tả Màu chữ Xanh

105 Nhập thông tin Cho phép nhập Điều kiện ràng buộc

106 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

109 Không là duy nhất Không chấp nhận

110 Mã giấy tờ Duy nhất Chấp nhận

111 Không là duy nhất Không chấp nhận

Xử lý sau khi thêm mới thông tin khách hàng thành công quản lý khách hàng

Duyệt chức năng thêm mới

Kiểm tra điều kiện duyệt

113 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi duyệt thành công

Thông tin khách hàng chuyển trạng thái sang Hoạt động ở Màn quản lý khách hàng

Sửa thông tin khách hàng

116 Thông tin trên màn hình Giống như trước khi sửa

117 Sửa thông tin Cho phép sửa, kiểm tra giống điều kiện ban đầu

118 Chọn nút Chấp nhận Thông báo: Cập nhật dữ kiệu thành công

Xử lý sau khi sửa thành công

Trạng thái hồ sơ khách hàng sau khi sửa là chờ duyệt ở Màn hình quản lý khách hàng

Kiểm tra điều kiện duyệt

120 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi duyệt thành công

Thông tin khách hàng chuyển trạng thái sang Hoạt động ở Màn quản lý khách hàng

Xóa thông tin khách hàng

Kiểm tra điều kiện xóa

123 Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi xóa thành công

124 Hoàn tất Thông tin khách hàng đã được xóa

MỞ HỒ SƠ TIỂU KHOẢN-SINH SỐ TIỂU KHOẢN

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Tồn tại trong hệ thống

126 Trên màn hình Quản lý khách hàng chọn “Sửa”

Kiểm tra các thông tin trên form giao diện

Lấy lên loại hình tiểu khoản đã được khai báo

128 Giá trị Mặc định là mã khách hàng

129 Số tiểu khoản tồn tại trong hệ thống

Cảnh báo: Số tiểu khoản đã tồn tại, lấy số tiểu khoản tự động?

130 Nhóm quản lý tiểu khoản

131 Giá trị mặc định “Careby HO”, không được phép sửa

132 Mô tả Màu chữ Xanh

133 Nhập thông tin Cho phép nhập

135 Giá trị Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”

137 Giá trị Cho phép chọn trong Combobox bao gồm 2 giá trị “Có” hoặc “Không”

138 Trạng thái Màu chữ Xanh

Giá trị mặc định “Chờ duyệt”, không được sửa Thông tin ngân hàng

140 Giá trị mặc định “Không”, bị disable

Tự động chuyển tiền sang TK

143 Giá trị mặc định “Không kết nối”, bị disable

145 Nhập thông tin Không cho phép nhập, bị disable

Xử lý sau khi thêm mới tiểu khoản thành công

Trạng thái hồ sơ khách hàng là chờ duyệt ở Màn hình quản lý khách hàng

Duyệt chức năng thêm mới tiểu khoản

Kiểm tra điều kiện duyệt

147 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi duyệt thành công

Thông tin khách hàng chuyển trạng thái sang Hoạt động ở Màn quản lý khách hàng

Sửa thông tin tiểu khoản

150 Thông tin trên màn hình Giống như trước khi sửa

151 Sửa thông tin Cho phép sửa, kiểm tra giống điều kiện ban đầu

151 Chọn nút Chấp nhận Thông báo: Cập nhật dữ kiệu thành công

Xử lý sau khi sửa thành công

Trạng thái tiểu khoản khách hàng sau khi sửa là chờ duyệt ở Màn hình quản lý khách hàng

Kiểm tra điều kiện duyệt

153 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi duyệt thành công

Thông tin khách hàng chuyển trạng thái sang Hoạt động ở Màn quản lý khách hàng

Xóa thông tin tiểu khoản

Kiểm tra điều kiện xóa

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Xử lý sau khi xóa thành công

158 Hoàn tất Thông tin tiểu khoản đã được xóa

Description Test Cases Procedure Expected Output

Kiểm tra các thông tin trên form giao diện

Số tài khoản lưu ký

3 Thực hiện nhấn phím F5 Gợi màn hình tra cứu các tài khoản

4 Nhập tài khoản tồn tại trong hệ thống

Chấp nhận Hiển thị tên khách hàng ở bên cạnh

5 Nhập tài khoản không tồn tại trong hệ thống

Cảnh báo: Không tìm thấy dữ liệu nhập vào

6 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống 7

8 Giá trị mặc định Combo box: các tiểu khoản của khách hàng sau khi nhập số lưu ký

9 Thực hiện nhấn F9 Gọi màn hình tra cứu

1 Giá trị mặc định -Hiển thị sau khi nhập số lưu ký

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký Bị disable, không sửa được

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký Bị disable, không sửa được 1

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký Bị disable, không sửa được 1

Nơi cấp Màu chữ Xanh

Bảng 3.1: Bảng các testcase cho chức năng mở tài khoản-tiểu khoản

3.1.2 Kịch bản nộp tiền mặt

Các hoạt động có thể thực hiện trên hệ thống trong chức năng nộp tiền mặt: nhập giao dịch, duyệt giao dịch, xóa giao dịch

Description Test Cases Procedure Expected Output

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký Bị disable, không sửa được 2

1 ^F5 Gọi màn hình tra cứu

Nhập giá trị tồn tại trong hệ thống

Nhập giá trị không tồn tại trong hệ thống Nhập tất cả các trường khác hợp lệ

Click vào button chấp nhận

Cảnh báo: Không tìm thấy dữ liệu nhập vào

Giá trị mặc định Sau khi nhập mã Bị disable, không sửa được 2

7 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

Nhập số tiền khác số Cảnh báo: Giá trị nhập vào không hợp lệ

Nhập số tiền 0 Chấp nhận

2 Diễn giải Màu chữ Xanh

3 Giá trị mặc định Nộp tiền mặt Điều kiện ràng buộc

4 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Phong tỏa Không chấp nhận

Báo lỗi: Trạng thái tiểu khoản không đúng

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Trường số tiểu khoản: Không có thông tin số tiểu khoản

1 Trạng thái số lưu ký

4 Chưa kích hoạt VSD Không chấp nhận

Hiệu chỉnh trước k li thực hiện sinh giao dịch

4 Thông tin trên màn hình Giống như trước khi hiệu chỉnh

Sửa thông tin Cho phép sửa, kiểm tra giống như khi nhập ban đầu

Xử lý sau khi nhập giao dịch thành công

Sinh giao dịch trạng thái chờ duyệt ở Màn hình chính

Kiểm tra điều kiện duyệt giao dịch

6 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Phong tỏa Không chấp nhận

Báo lỗi: Trạng thái tiểu khoản không đúng

Trường số tiểu khoản: Không có thông tin số tiểu khoản

3 Trạng thái số lưu ký

Chưa kích hoạt VSD Không chấp nhận

Xử lý sau khi duyệt giao dịch thành công

5 Giao dịch chuyển trạng thái sang

Description Test Cases Procedure Expected Output

Kiểm tra giao dịch 1171(Tra cứu thông tin tài khoản)

Số tiền được rút = Số dư cũ + Số tiền nộp

Kiểm tra điều kiện xóa giao dịch

9 Đóng cửa Không chấp nhận

Số tiền được rút của tiểu khoản < Số tiền nộp

Không chấp nhận Thông báo: không đủ số dư tiền

Số tiền được rút của tiểu khoản = Số tiền nộp

Số tiền được rút của tiểu khoản > Số tiền nộp

Xử lý sau khi xóa t lành công

Hoàn tất Chuyển sang trạng thái: Chờ duyệt

Chờ duyệt Chuyển sang trạng thái: Đã xóa ở màn hình chính

Khi Xóa giao dịch ở trạng thái Chờ duyệt

Số tiền được rút không thay đôi (1171)

Khi Duyệt giao dịch ở trạng thái Chờ duyệt Xóa

Số tiền được rút = Số dư cũ - Số tiền nộp của giao dịch (1171)

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Bảng 3.2: Bảng các testcase cho chức năng nộp tiền mặt

Kiểm tra các thông tin trên form giao diện

Số tài khoản lưu ký

3 Giá trị Mặc định 4 giá trị đầu là 101C

4 ^F5 Gọi màn hình Tra cứu tại manf hình tra cứu thông tin khách hàng

5 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

6 Tài khoản không tồn tại trong hệ thống

Cảnh báo: Không tìm thấy dữ liệu nhập vào

7 Tài khoản tồn tại trong hệ thống

Chấp nhận Tên khách hàng ở bên cạnh

9 Giá trị mặc định Combo box: các tiểu khoản của khách hàng sau khi nhập số lưu ký

0 Họ tên người rút tiền

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký

2 Địa chỉ Màu chữ Xanh

3 Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký

6 Ngày cấp Màu chữ Xanh

Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký

8 Nơi cấp Màu chữ Xanh

9 Giá trị mặc định Sau khi nhập số lưu ký

^F5 Gọi màn hình Tra cứu

2 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

3.1.3 Kịch bản rút tiền mặt

Các hoạt động có thể thực hiện trên hệ thống trong chức năng rút tiền mặt: nhập giao dịch, duyệt giao dịch, xóa giao dịch

Description Test Cases Procedure Expected Output

Nhập giá trị không tồn tài trong hệ thống

Cảnh báo: Không tìm thấy dữ liệu nhập vào

Nhập giá trị tồn tài trong hệ thống

Giá trị mặc định Tên ngân hàng tự động xuất hiện sau khi nhập mã bị disable, không sửa được

Giá trị mặc định Sau khi nhập số tiểu khoản hiển thị số tiền có thể rút của tiểu khoản

Bị disable, không sửa được

1 Để trống Cảnh báo: Trường bắt buộc không thể để trống

2 Nhập ký tự khác số Cảnh báo: Giá trị số không hợp lệ

3 Nhập số tiền < 0 Không chấp nhận

4 Nhập số tiền = 0 Không chấp nhận

Nhập số tiền > Số tiền được rút của tiểu khoản

Nhập số tiền = Số tiền được rút của tiểu khoản

Nhập số tiền < Số tiền được rút của tiểu khoản

8 Diễn giải Màu chữ Xanh

Giá trị mặc định Rút tiền mặt Điều kiện ràng buộc

9 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Phong tỏa Không chấp nhận

Báo lỗi: Trạng thái tiểu khoản không đúng

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Trường số tiểu khoản: Không có thông tin số tiểu khoản

6 Trạng thái số lưu ký

9 Chưa kích hoạt VSD Không chấp nhận

Hiệu chỉnh trước khi sinh giao dịch

Thông tin trên màn hình Giống như trước khi hiệu chỉnh

Sửa thông tin Cho phép sửa, kiểm tra giống như khi nhập ban đầu

Giấy lĩnh tiền mặt có thông tin giao dịch đã nhập

Xử lý sau khi nhập giao dịch thành công

Sinh giao dịch trạng thái chờ duyệt ở màn hình chính

Số tiền được rút = Số dư cũ - Số tiền rút

Kiểm tra điều kiện duyệt giao dịch

5 Trạng thái hệ thống Đóng cửa Không chấp nhận

Phong tỏa Không chấp nhận

Báo lỗi: Trạng thái tiểu khoản không đúng

Trường số tiểu khoản: Không có thông tin số tiểu khoản

2 Trạng thái số lưu ký

Description Test Cases Procedure Expected Output

Giao dịch chuyển trạng thái sang Hoàn tất ở màn hình chính

Số tiền được rút = Số dư cũ - Số tiền rút

Kiểm tra điều kiện xóa giao dịch

9 Đóng cửa Không chấp nhận

Xử lý sau khi xóa giao dịch thành công

Hoàn tất Chuyển sang trạng thái: Chờ duyệt

Chờ duyệt Chuyển sang trạng thái: Đã xóa

Khi Xóa giao dịch ở trạng thái Chờ duyệt

Số tiền được rút = Số dư cũ + Số tiền rút của giao dịch

Khi Duyệt giao dịch ở trạng thái Chờ duyệt Xóa

Số tiền được rút = Số dư cũ + Số tiền rút của giao dịch

Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và kiểm thử một số QTNV của JSI trên hệ thống FLEX

Bảng 3.3: Bảng các testcase cho chức năng rút tiền mặt

Ngày đăng: 07/04/2022, 11:26

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w