1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​

64 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Mức Độ Ô Nhiễm Đất Do Tồn Dư Hóa Chất Bảo Vệ Thực Vật Tại Xã Đức Chính, Thị Xã Đông Triều, Tỉnh Quảng Ninh
Tác giả Phan Tuấn Vũ
Người hướng dẫn TS. Trần Thị Phả
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Kinh Tế Tài Nguyên Thiên Nhiên
Thể loại Khóa Luận Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2019
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 1,65 MB

Cấu trúc

  • Phần I Mở Đầu (9)
    • 1.1 Tính cấp thiết của đề tài (9)
    • 1.2 Mục đích của đề tài (10)
    • 1.3 Yêu cầu của đề tài ......................................... Error! Bookmark not defined (0)
    • 1.4 Ý nghĩa của đề tài (0)
  • PHẦN II TỔNG QUAN TÀI LIỆU (12)
    • 2.1. Cơ sở khoa học (12)
      • 2.1.1. Khái niệm về môi trường, ô nhiễm môi trường (12)
      • 2.1.2 Khái niệm về hóa chất BVTV (13)
      • 2.1.3. Phân loại hóa chất BVTV (14)
      • 2.1.4 Phân loại theo công dụng (16)
      • 2.1.5 Phân loại theo nhóm độc (17)
      • 2.1.6 Phân loại theo thời gian hủy (20)
    • 2.2. Cơ sở pháp lý (20)
    • 2.3 Cơ sở thực tiễn (22)
      • 2.3.1 Nghiên cứu hóa chất BVTV trên thế giới và Việt Nam (22)
      • 2.3.2. Ảnh hưởng của thuốc BVTV đến môi trường (27)
  • PHẦN III ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (31)
    • 3.1 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (31)
    • 3.2 Địa điểm và thời gian nghiên cứu (31)
    • 3.3. Nội dung nghiên cứu (31)
    • 3.4. Phương pháp nghiên cứu (31)
      • 3.4.1. Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu (31)
      • 3.4.2. Phương pháp quan trắc, khảo sát thực địa Error! Bookmark not defined. 3.4.3. Phương pháp lấy mẫu đất (0)
      • 3.4.3 Phương pháp lấy mẫu nước (34)
      • 3.4.4 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm (34)
      • 3.4.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh (35)
  • Phần IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (36)
    • 4.1 Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã của xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh (36)
      • 4.1.1 Điều kiện tự nhiên (36)
      • 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội (38)
    • 4.2 Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất BVTV (0)
      • 4.2.1 Kết quả đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường đất (0)
    • 4.3 Kết quả đánh giá phạm vi ô nhiễm môi trường đất (0)
      • 4.3.1 Phân vùng ô nhiễm ..................................... Error! Bookmark not defined (0)
      • 4.3.2 Khối lượng đất ô nhiễm cần xử lý.............. Error! Bookmark not defined (0)
    • 4.4 Đề xuất biện pháp xử lý (0)
      • 4.4.1 Sử dụng phương pháp hóa học ( Fenton) (0)
      • 4.4.2 Đã áp dụng thực tiễn (51)
      • 4.4.3 Cải tạo và phục hồi môi trường đất sau xử lý (53)
      • 4.4.4 Quy trình xử lý ô nhiễm (54)
  • PHẦN V KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (59)
    • 5.1 Kết luận (59)
    • 5.2 Đề nghị (61)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (62)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Mức độ ô nhiễm đất tại trung tâm và quang khu đất kho chứa hóa chất BVTV

Phạm vi nghiên cứu tập trung vào kho hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu tại kho hợp tác xã nông nghiệp Đức Chính, thuộc thôn 1, phường Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu

- Địa điểm: Tại xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

- Thời gian tiến hành: từ 11/02/2019 đến 13/4/2019

Nội dung nghiên cứu

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

- Đánh giá giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất BVTV

- Đánh giá phạm vi ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất BVTV

- Đề xuất biện pháp xử lý

Phương pháp nghiên cứu

3.4.1 Phương pháp thu thập, tổng hợp và phân tích tài liệu, số liệu

- Thu thập, nghiên cứu tất cả các tài liệu liên quan đến đề tài, các quy định, các tiêu chuẩn môi trường cho các mục đích khác nhau

Hệ thống tài liệu và số liệu có sẵn về đặc điểm khu vực nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích và đánh giá ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật Việc so sánh các số liệu này với tiêu chuẩn môi trường tương ứng giúp xác định phạm vi và mức độ ô nhiễm tại các điểm đã phát hiện, từ đó đưa ra các biện pháp khắc phục hiệu quả.

3.4.2 Phương pháp lấy mẫu đất

Mẫu đất được thu thập và phân tích theo tiêu chuẩn QCVN 54:2013/BTNMT, quy định về ngưỡng xử lý hóa chất bảo vệ thực vật hữu cơ khó phân hủy tồn lưu, nhằm đảm bảo an toàn cho mục đích sử dụng đất.

Bảng 3.1 Vị trí các điểm lấy mẫu đất ( ngày 15/02/2019)

STT Vị trí Ký hiệu mẫu Ghi chú

Tại trung tâm nền kho hóa chất

Cách trung tâm nền kho 4m về phía Tây

Cách trung tâm nền kho 4m về phía Nam

Cách trung tâm nền kho 4m về phía Bắc

Cách trung tâm nền kho 4m về phía Đông

* Các thông số giám sát

3.4.3 Phương pháp lấy mẫu nước

Mẫu nước được lấy và phân tích theo QCVN 09-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước dưới đất

Bảng3.2 Vị trí các điểm lấy mẫu nước ( ngày 17/02/2019)

TT Ký hiệu Tên mẫu

1 MN1 Nước tại nhà Ông Nguyễn Văn Hồng – Thôn 1, Phường Đức

2 MN2 Nước tại nhà Ông Trần Văn Nam – Thôn 1, Phường Đức

Nước tại nhà Ông Đỗ Hữu Ban – Thôn 1, Phường Đức Chính

4 MN4 Nước tại nhà Ông Nguyễn Văn Bảy – Thôn 1, Phường Đức

* Các thông số giám sát

- Nhóm Photpho: Parathion – methyl (Wofatox)

3.4.4 Phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm

A Đối với chỉ tiêu DDT

- Áp dụng theo TCVN 6124:1996 để xác định dư lượng DDT trong đất

- Áp dụng theo TCVN 7876:2008 – Nước: Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ

B Đối với chỉ tiêu Lindan

- Áp dụng theo TCVN 6132:1996 để xác định hàm lượng Lindan trong đất

- Áp dụng theo TCVN 7876:2008 – Nước: Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ Lindan

- Áp dụng theo TCVN 7876:2008 – Nước: Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ

C Đối với chỉ tiêu Wofatox

- Chưa có TCVN quy định để xác định

3.4.4 Phương pháp tổng hợp, so sánh:

Tổng hợp và phân tích số liệu thu thập được, so sánh với các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam, nhằm đánh giá hiện trạng chất lượng môi trường đất trong khu vực nghiên cứu và đưa ra kết luận cuối cùng.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Kết quả đánh giá điều kiện tự nhiên và kinh tế xã của xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh

Thị xã Đông Triều, thuộc tỉnh Quảng Ninh, có tọa độ địa lý từ 21°29'04" đến 21°44'55" vĩ độ Bắc và từ 106°33' đến 106°44'57" kinh độ Đông Khu vực này giáp ranh với huyện Sơn Động và huyện Lục Nam của tỉnh Bắc Giang ở phía bắc, huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng và huyện Kinh Môn (tỉnh Hải Dương) ở phía nam, thành phố Uông Bí ở phía đông, và thị xã Chí Linh (tỉnh Hải Dương) ở phía tây.

Thị xã Đông Triều, tọa lạc trên Quốc lộ 18A (Hà Nội - Quảng Ninh), đóng vai trò là cửa ngõ phía Tây của tỉnh Quảng Ninh và nằm trong tam giác kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, kết nối Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh.

Địa chất thị xã Đông Triều bao gồm bốn thành hệ địa chất chính, với các loại đá đặc trưng như đá cát bột kết chứa than, đá phun trào, thành tạo carbonat và thành tạo Đệ Tứ, có niên đại từ Ordovic đến Đệ Tứ Trong đó, trầm tích Đệ Tứ được chia thành bốn hệ tầng: Thái Bình, Hải Hưng, Vĩnh Phúc, Hà Nội và Hòn Gai Ngoài ra, trầm tích Trias gồm ba hệ tầng: Hòn Gai, Bình Liêu và Nà Khuất, cùng với đá vôi tuổi Cacbon - Pecmi thuộc hệ tầng Bắc Sơn và trầm tích Ocdovic – Silua.

Thị xã Đông Triều có địa hình thấp dần từ bắc xuống nam, gồm 4 dạng: núi, đồi, đồng bằng và thung lũng:

Địa hình núi chủ yếu phân bố tại các xã An Sinh, Bình Khê, Tràng Lương và một phần của phường Mạo Khê, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Hoàng Quế.

Địa hình đồi tại khu vực này chủ yếu là các đồi thấp, phù hợp cho việc phát triển cây ăn quả, cây công nghiệp, sản xuất nông nghiệp và chăn nuôi Đặc biệt, có một dải đồi kéo dài từ xã An Sinh (Đông Triều) đến Nam Mẫu - Uông Thượng (Uông Bí), tạo thành địa hình đồi dọc thung lũng kiến tạo Bên cạnh đó, địa hình đồi rìa đồng bằng được hình thành từ quá trình bóc mòn và mài mòn, phân bố ở phía nam dải núi Đá Trắng - núi Bình Hương, kéo dài theo phương á vĩ tuyến và cấu tạo từ các đá trầm tích chứa than thuộc hệ tầng Hòn Gai.

Địa hình thung lũng được hình thành chủ yếu từ quá trình xâm thực và tích tụ vật chất, tạo nên dải trũng kéo dài từ An Sinh đến xã Tràng Lương.

Địa hình đồng bằng chủ yếu nằm ở phía nam và tây nam của thị xã, tiếp giáp với sông Kinh Thầy và Đá Bạc, kéo dài từ xã Bình Dương đến xã Hồng Thái Đông.

Khí hậu mang nét đặc trưng của miền Bắc, nóng và ẩm vào mùa hè (tháng V - đầu tháng X), khô và lạnh vào mùa đông (từ tháng XI - tháng IV)

Khí hậu thị xã Đông Triều có những đặc trưng sau (Theo trung tâm dự báo khí tượng, thuỷ văn Quảng Ninh)

Nhiệt độ: Nhiệt độ trung bình năm là 23,8 0 C, dao động từ 16,6 0 C - 29,4 0 C

Lượng mưa trung bình hàng năm đạt 1.444 mm, giảm dần về phía tây và được chia thành hai mùa rõ rệt Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10, chiếm 80-90% tổng lượng mưa hàng năm, trong khi mùa ít mưa từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau chỉ chiếm 10-15% Độ ẩm không khí trung bình năm đạt 82%, với sự phân hóa theo mùa; mùa mưa có độ ẩm cao hơn mùa khô Tháng có độ ẩm cao nhất là tháng 3, đạt 91%.

Bão: Mỗi năm thị xã ảnh hưởng trực tiếp của 3-5 cơn bão với sức gió từ cấp 8 đến cấp 10, thường gây nên mưa lớn 100 - 200 mm, có nơi lên đến

Lượng bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình năm là 1.289 mm, chỉ số khô hạn trung bình năm là 0,9 Như vậy, đây là khu vực tương đối khô

4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội

- Ngành nông – lâm – ngư nghiệp

Tổng diện tích gieo trồng đạt 11.345,7 ha, tương đương 99,2% kế hoạch, với diện tích lúa là 8.985,9 ha, đạt 98,6% kế hoạch và 98,8% so với cùng kỳ Diện tích lúa chất lượng cao đạt 8.324,7 ha, vượt 101% kế hoạch, trong khi diện tích cây màu đạt 2.359,8 ha, đạt 102% kế hoạch và 103% so với cùng kỳ Tổng sản lượng lương thực ước đạt 51.904,7 tấn, đạt 99% kế hoạch và 98,5% so với cùng kỳ, trong đó sản lượng lúa đạt 51.319,7 tấn, tương đương 97% so với cùng kỳ, và sản lượng ngô đạt 585 tấn.

Tổng đàn gia súc hiện có 80.496 con, đạt 84% kế hoạch năm và giảm 16.407 con so với cùng kỳ, trong đó đàn lợn giảm 11.194 con Đàn gia cầm đạt 663.170 con, tương ứng 89,3% kế hoạch và giảm 78.000 con so với năm trước Các biện pháp phòng chống dịch bệnh đã được triển khai hiệu quả, bao gồm thống kê đàn gia súc, gia cầm và tiêu độc khử trùng Kết quả tiêm phòng đợt 1 năm 2017 đạt kế hoạch và tăng so với cùng kỳ, trong khi công tác tiêm phòng đợt 2 đang được đẩy nhanh Tình hình dịch bệnh ổn định, thu hút đầu tư cho dự án giết mổ gia súc, gia cầm tại xã Hồng Thái Tây với tổng diện tích 15.281,7 m² và tổng mức đầu tư gần 15 tỷ đồng.

Trong năm qua, toàn thị xã đã trồng được 253,9ha rừng, đạt 101% kế hoạch, nâng tỷ lệ che phủ rừng lên 53,7% Công tác quản lý và bảo vệ rừng, cũng như quản lý khai thác và kinh doanh lâm sản đã được tăng cường kiểm tra Tuy nhiên, vẫn xảy ra 01 vụ cháy rừng tại xã Thủy An, gây thiệt hại cho 3,5ha rừng.

13 vụ cháy nhỏ, cháy lướt không ảnh hưởng đến cây rừng

Thủy sản: Diện tích nuôi trồng thủy sản trên địa bàn thị xã là 1.500ha

Diện tích nuôi cá chuyên dùng đạt 990ha, trong đó nuôi thâm canh và bán thâm canh chiếm 962,18ha Tổng sản lượng đạt 7.296 tấn, tương đương 99,9% kế hoạch năm và 103,3% so với cùng kỳ năm trước Cụ thể, sản lượng nuôi đạt 6.400 tấn, hoàn thành 100% kế hoạch năm và tăng 103,2% so với cùng kỳ; sản lượng khai thác ước đạt 896 tấn, đạt 99,6% kế hoạch năm và 104,2% so với cùng kỳ Các địa phương được chỉ đạo rà soát, thống kê số lượng hộ nuôi tôm và giếng khoan phục vụ nuôi tôm, đồng thời ký cam kết không nuôi tôm nước lợ trong vùng quy hoạch nuôi trồng thủy sản cá nước ngọt, đặc biệt tại các xã, phường: Hoàng Quế, Hồng Thái Đông, Hồng Thái Tây, Yên Đức, Kim Sơn.

Thủy lợi cần chỉ đạo rà soát và kiểm tra các công trình thủy lợi để có phương án khắc phục, sửa chữa kịp thời, đảm bảo an toàn cho hồ đập và nguồn nước tưới phục vụ sản xuất, cũng như phòng chống mưa, bão Cần tiến hành đánh giá, phân loại và phân cấp lại các tuyến đê theo tiêu chí hướng dẫn tại Thông tư số 54/2013/TT-BNNPTNT ngày 17/12/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đồng thời, xây dựng kế hoạch thực hiện Chỉ thị số 05/CT-UBND.

Vào ngày 24/3/2017, UBND tỉnh đã ban hành quyết định nhằm tăng cường công tác phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn trong năm 2017 Chỉ đạo tập trung vào việc triển khai Đề án di dân ra khỏi các vùng sạt lở và ngập lụt nguy hiểm, đồng thời quy hoạch bố trí dân cư để phòng tránh thiên tai Thị xã đã thực hiện tái định cư cho 11 hộ dân thuộc xã Tràng Lương và phường Hưng Đạo, đồng thời phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ cho 30 hộ gia đình ở phường Mạo Khê với tổng kinh phí lên tới 27 tỷ đồng.

- Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp

Năm 2017, tổng giá trị sản xuất công nghiệp đạt 3.787 tỷ đồng, chủ yếu từ các sản phẩm như gạch, đá xây dựng, cát xây dựng, khai thác than và đất sét.

Đề xuất biện pháp xử lý

Trong quá trình thực hiện đề tài “Đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã Đức Chính, thị xã Đông Triều, tỉnh Quảng Ninh”, tôi đã rút ra một số kết luận quan trọng về tình trạng ô nhiễm đất tại khu vực này Nghiên cứu cho thấy mức độ ô nhiễm đất do hóa chất bảo vệ thực vật đang gia tăng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sức khỏe cộng đồng Các biện pháp quản lý và giám sát cần được triển khai để giảm thiểu tác động của hóa chất này, bảo vệ đất đai và cải thiện chất lượng sống cho người dân địa phương.

1 Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội:

Thị xã Đông Triều, nằm ở cửa ngõ phía tây của tỉnh Quảng Ninh, đóng vai trò quan trọng trong tam giác kinh tế trọng điểm Bắc Bộ (Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh) Với hệ thống giao thông vận tải thuận lợi bao gồm đường bộ, đường thủy và đường sắt, Đông Triều mang lại lợi thế quan trọng cho việc giao lưu kinh tế với các khu vực trong và ngoài tỉnh, từ đó tạo điều kiện phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

- Các ngành như nông – lâm – ngư nghiệp khá phát triển và mang lại nguồn lợi kinh tế lớn cho thị xã Đông Triều

Ngành công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp đóng góp đáng kể vào nền kinh tế, với tổng giá trị sản xuất đạt 3.787 tỷ đồng trong năm 2017 Một số sản phẩm chủ yếu bao gồm gạch, đá xây dựng, cát xây dựng, cùng với hoạt động khai thác than và đất sét.

Thị xã Đông Triều hiện đã phát triển một số cụm công nghiệp và làng nghề, cùng với các cụm bến bãi thủy nội địa, chiếm diện tích trên 250 ha Những khu vực này nằm ở các xã như Bình Dương, Hồng Phong, Đức Chính, Xuân Sơn, Mạo Khê, Yên Thọ và Hoàng Quế.

Ngày đăng: 07/04/2022, 11:20

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Dương Văn Đang (2018) “Báo cáo kinh tế kỹ thuật kho thuốc Đông Triều – Đức Chính”, Quảng Ninh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dương Văn Đang (2018) “"Báo cáo kinh tế kỹ thuật kho thuốc Đông Triều – Đức Chính”
2. Nguyễn Văn Hòe (2005) “Một số nghiên cứu về biện phám giảm thiểu rủi ro do thuốc BVTV với người sử dụng và môi trường sinh thái” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số nghiên cứu về biện phám giảm thiểu rủi ro do thuốc BVTV với người sử dụng và môi trường sinh thái
3. Nguyễn Mạnh Trinh ( 2011) “Thuốc bảo vệ thực vật sinh học”, Nxb Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Thuốc bảo vệ thực vật sinh học”
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
4. Nguyễn Văn Thiệu (2013) “Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả”, C.TY CP bảo vệ thực vật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật an toàn và hiệu quả
5. Nguyễn Trần Oánh 2007, “Giáo trình Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật”, NXB Trường đại học Nông Nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Sử dụng thuốc bảo vệ thực vật”
Nhà XB: NXB Trường đại học Nông Nghiệp
6. Lưu Đức Hải (2009), “Giáo trình Cơ sở khoa học môi trường”, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), “Giáo trình Cơ sở khoa học môi trường”
Tác giả: Lưu Đức Hải
Nhà XB: NXB Đại học quốc gia Hà Nội
Năm: 2009
7. Lê Văn Khoa (2010) “Ô Nhiễm Môi Trường Đất Và Biện Pháp Xử Lý”, Nxb Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ô Nhiễm Môi Trường Đất Và Biện Pháp Xử Lý”
Nhà XB: Nxb Giáo Dục
8. TS. Lê Trường ( 2005) “Từ điển sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam”, NXB Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển sử dụng thuốc bảo vệ thực vật ở Việt Nam”
Nhà XB: NXB Nông Nghiệp
10. UBND thị xã Đông Triều (2017), “Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội
Tác giả: UBND thị xã Đông Triều
Năm: 2017
12. TCVN 6132:1995 – Chất lượng đất - xác định dư lượng lindan trong đất Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 6132:1995 –
13. TCVN 6124:1996 – Chất lượng đất – xác định dư lượng ddt trong đất Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 6124:1996 –
14. TCVN 7876 : 2008 – Nước: Xác định hàm lượng thuốc trừ sâu clo hữu cơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: TCVN 7876 : 2008 – Nước
15. QCVN 07:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy hại Sách, tạp chí
Tiêu đề: QCVN 07:2009/BTNMT –
16. QCVN 15:2018/BTNMT – Quy chuẩn ký thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đấtII. Tài liệu từ internet Sách, tạp chí
Tiêu đề: QCVN 15:2018/BTNMT – "Quy chuẩn ký thuật quốc gia về dư lượng hóa chất bảo vệ thực vật trong đất
1. “Ô nhiễm đất” https://vi.wikipedia.org/wiki/Ô_nhiễm_đất Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Ô nhiễm đất”
6. “Tác hại của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người” https://tailieu.vn/doc/thuoc-bao-ve-thuc-vat-gay-tac-hai-den-suc-khoe-nhu-the-nao--1264324.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Tác hại của thuốc bảo vệ thực vật đến sức khỏe con người”
7. “Xử lý ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu” http://mtnt.hoinongdan.org.vn/sitepages/news/1101/69429/xu-ly-o-nhiem-moi-truong-do-thuoc-bao-ve-thuc-vat-ton-luu Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Xử lý ô nhiễm môi trường do thuốc bảo vệ thực vật tồn lưu”
9. Tổng Cục Môi Trường 2015, Hiện trạng ô nhiễm môi trường do hóa chất bảo vệ thực vật tồn lưu thuộc nhóm chất hữu cơ khó phân hủy tại việt nam Khác
11. Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XIII, Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam số 55/2014/QH13, ban hành ngày 01/07/2014, có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1 Phân loại công dụng theo Tổ Chứ cY tế thế giới ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 1.1 Phân loại công dụng theo Tổ Chứ cY tế thế giới ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) (Trang 17)
Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chứ cY tế thế giới ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 1.2. Phân loại nhóm độc theo Tổ chứ cY tế thế giới ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) (Trang 19)
Bảng 1.3.Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 1.3. Phân loại thuốc BVTV theo thời gian phân hủy ( Tổng Cục Môi Trường 2015 ) (Trang 20)
Hình 2.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Hình 2.1. Chu trình phát tán hóa chất BVTV trong hệ sinh thái nông nghiệp (Trang 27)
Bảng 1.4 Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 1.4 Thời gian tồn lưu của hóa chất BVTV trong đất (Trang 28)
Hình 2.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Hình 2.2. Tác hại của hóa chất BVTV đối với con người (Trang 30)
Bảng3.2 Vị trí các điểm lấy mẫu nước ( ngày 17/02/2019) - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 3.2 Vị trí các điểm lấy mẫu nước ( ngày 17/02/2019) (Trang 34)
- Các đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học của thuốc cũng làm thay đổi cường độ tác dụng, hoặc làm thay đổi hoàn toàn tác dụng của thuốc. - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
c đồng phân quang học hoặc đồng phân hình học của thuốc cũng làm thay đổi cường độ tác dụng, hoặc làm thay đổi hoàn toàn tác dụng của thuốc (Trang 37)
Bảng4.1 kết quả phân tích mẫu đất tại phòng thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 4.1 kết quả phân tích mẫu đất tại phòng thí nghiệm (Trang 42)
Hình4.1 Biểu đồ thể hiện nồng độ DDT so với QCVN54:2013/BTNMT Nhận xét: - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Hình 4.1 Biểu đồ thể hiện nồng độ DDT so với QCVN54:2013/BTNMT Nhận xét: (Trang 43)
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện nồng độ Lindan so với QCVN54:2013/BTNMT Nhận Xét: - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Hình 4.2 Biểu đồ thể hiện nồng độ Lindan so với QCVN54:2013/BTNMT Nhận Xét: (Trang 44)
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện nồng độ Vofatox Nhận Xét: - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Hình 4.3 Biểu đồ thể hiện nồng độ Vofatox Nhận Xét: (Trang 45)
Bảng4.2 kết quả phân tích mẫu nước tại phòng thí nghiệm - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 4.2 kết quả phân tích mẫu nước tại phòng thí nghiệm (Trang 47)
4.4.1 Phương pháp hóa học (Fenton) - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
4.4.1 Phương pháp hóa học (Fenton) (Trang 50)
Bảng 4.3 Bảng so sánh các phương pháp xử lý thuốc BVTV - (LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá mức độ ô nhiễm đất do tồn dư hóa chất bảo vệ thực vật tại xã đức chính, thị xã đông triều, tỉnh quảng ninh​
Bảng 4.3 Bảng so sánh các phương pháp xử lý thuốc BVTV (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w