GIỚI THIỆU
Lý do chọn đề tài
Mỗi doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh đều phải quản lý nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến thanh toán, bao gồm nghĩa vụ với nhà nước, thanh toán cho công nhân viên, giao dịch nội bộ, và đặc biệt là quan hệ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp.
Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực thương mại dịch vụ, đặc biệt là quản lý vận hành nhà chung cư Do tính chất đặc thù của dịch vụ này, các khoản thanh toán phải thu và phải trả trở nên phức tạp Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh không chỉ bao gồm các khoản phải thu từ khách hàng và phải trả cho nhà cung cấp, mà còn bao gồm nhiều khoản phải thu, phải trả khác liên quan đến từng dự án mà công ty đang quản lý.
Nhận thức rõ tầm quan trọng và sự phức tạp của kế toán công nợ, cùng với trải nghiệm thực tập tại công ty, tôi đã mạnh dạn chọn đề tài “Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
So sánh thực tế với lý thuyết giúp xác định điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân trong công tác kế toán công nợ tại công ty Từ đó, chúng ta có thể đưa ra những giải pháp và kiến nghị cụ thể nhằm hoàn thiện quy trình kế toán này.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của bài viết là kế toán công nợ trong quản lý vận hành nhà chung cư, được thực hiện tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích và cải thiện quy trình kế toán công nợ nhằm nâng cao hiệu quả quản lý tài chính trong lĩnh vực bất động sản.
Số liệu đưa ra phân tích được lấy từ năm 2015, quý 1,2/2016
Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã sử dụng phương pháp định tính là phương pháp chính, cụ thể bằng các phương pháp như sau :
- Phương pháp quan sát, thống kê, so sánh và phân tích
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
Kết cấu đề tài
Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán công nợ
Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán
Thanh toán là quá trình chuyển giao tài sản giữa hai bên, có thể là cá nhân hoặc tổ chức, thường diễn ra trong các giao dịch mua bán sản phẩm hoặc dịch vụ có tính pháp lý ràng buộc.
Phương thức thanh toán truyền thống nhất là hàng đổi hàng, nhưng trong thế giới hiện đại, các hình thức thanh toán đã phát triển đa dạng hơn, bao gồm tiền mặt và chuyển khoản Trong giao dịch thương mại, việc thanh toán thường gắn liền với hóa đơn và biên nhận để đảm bảo tính minh bạch và hợp pháp.
- Theo các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại:
Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các công nợ phát sinh
Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ
Các khoản phải thu là tài sản của công ty, bao gồm tất cả các khoản nợ và giao dịch chưa thanh toán từ khách hàng Chúng được ghi nhận trong sổ sách kế toán và phản ánh trên Bảng cân đối kế toán, thể hiện tổng số nợ mà công ty chưa thu hồi, bao gồm cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
Các khoản phải trả là nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh từ các giao dịch đã diễn ra, mà công ty cần thanh toán cho các chủ nợ Trên Bảng cân đối kế toán, nợ phải trả được phân loại thành hai nhóm: phải trả ngắn hạn (thanh toán trong vòng một năm) và phải trả dài hạn (thanh toán sau một năm) Đối với các công ty có chu kỳ kinh doanh kéo dài hơn một năm, việc phân biệt giữa nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn dựa trên chu kỳ kinh doanh.
- Theo quan hệ đối với công ty, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
Thanh toán các khoản phải thu
Thanh toán các khoản phải trả
- Theo phạm vi thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
Thanh toán trong nội bộ công ty
Thanh toán với bên ngoài
- Theo thời gian, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
Trong bài viết này, tôi sẽ trình bày về các nghiệp vụ kế toán quan trọng bao gồm phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, cũng như các khoản phải trả như phải trả người bán, phải trả người lao động, phải trả nội bộ và phải trả khác Do thời gian thực tập và thực hiện khóa luận có hạn, nên nội dung sẽ tập trung vào những nghiệp vụ này.
Kế toán các khoản phải thu
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Nghiệp vụ phải thu khách hàng thường xảy ra trong mối quan hệ bán hàng hóa và dịch vụ giữa doanh nghiệp và người mua, phát sinh khi doanh nghiệp áp dụng phương thức bán chịu hoặc nhận tiền trước Khi bán chịu, doanh nghiệp sẽ ghi nhận khoản nợ phải thu, trong khi khi nhận tiền trước, sẽ có khoản phải trả tương ứng Tài khoản này cũng được sử dụng để phản ánh các khoản thu từ hợp đồng xây dựng giữa bên nhận thầu và bên giao thầu cho khối lượng công việc đã hoàn thành.
Các khoản phải thu cần được ghi chép chi tiết theo từng đối tượng và nội dung cụ thể Việc theo dõi các khoản phải thu ngắn hạn và dài hạn là rất quan trọng, đồng thời cần ghi nhận từng lần thanh toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính.
Không được ghi nhận vào tài khoản này các giao dịch liên quan đến việc bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, cũng như dịch vụ thu tiền ngay, bao gồm tiền mặt, séc hoặc tiền đã thu qua ngân hàng.
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
- Giấy báo có ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 131 – Phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu của KH tăng do bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ
- Tiền thừa trả lại cho khách hàng
- Số tiền phải thu KH tăng do tỷ giá ngoại tệ tăng
- Số tiền phải thu KH giảm khi KH thanh toán tiền
- KH ứng trước tiền hàng
- Số tiền phải thu KH giảm do tỷ giá ngoại tệ giảm
SD: Số tiền còn phải thu từ KH
Tài khoản này có thể có số dư bên Có, thể hiện số tiền nhận trước hoặc số tiền đã thu vượt quá số phải thu của khách hàng theo từng đối tượng cụ thể Khi lập báo cáo tài chính, cần ghi nhận số dư chi tiết của từng đối tượng phải thu từ tài khoản này vào cả hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng
Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán
33311 Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Thuế GTGT
Thu nhập do Tổng số tiền KH thanh lý, phải thanh toán 111, 112, 113 nhượng bán Khách hàng ứng trước hoặc
TSCĐ chưa thu tiền thanh toán tiền
Các khoản chi hộ KH Bù trừ công nợ
Chên lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Nợ khó đòi xử lý xóa sổ các khoản phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Các khoản phải thu khách hàng được phản ánh trong phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán, bao gồm "Phải thu ngắn hạn của khách hàng" và "Phải thu dài hạn của khách hàng" Đặc biệt, trường hợp người mua trả tiền trước sẽ được thể hiện qua số dư Có chi tiết của tài khoản.
131 – Phải thu khách hàng) được ghi lên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền trước ngắn hạn” và “Người mua trả tiền trước dài hạn”
2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ
Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ mà doanh nghiệp (DN) phải thu từ cấp trên, các đơn vị trực thuộc hoặc các đơn vị khác trong một DN độc lập hoặc tổng công ty Những khoản này bao gồm các chi phí đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, cùng với các nghĩa vụ mà đơn vị cấp dưới cần nộp lên cấp trên hoặc các khoản mà cấp trên cần cấp cho cấp dưới.
TK 136 phản ánh quan hệ thanh toán nội bộ giữa các đơn vị trong hệ thống, bao gồm các khoản phải thu giữa cấp trên và đơn vị cấp dưới, cũng như giữa các đơn vị cấp dưới với nhau Đặc biệt, những đơn vị này cần có tổ chức công tác kế toán riêng để quản lý hiệu quả các khoản phải thu.
- Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng từng khoản phải thu nội bộ
Cuối niên độ kế toán, cần tiến hành kiểm tra và xác nhận số phát sinh cùng số dư của tài khoản Phải thu nội bộ và Phải trả nội bộ với các đơn vị có liên quan, dựa trên từng nội dung thanh toán cụ thể.
Tiến hành thanh toán bù trừ cho từng khoản của các đơn vị liên quan, đồng thời thực hiện hạch toán bù trừ trên tài khoản 136 và 336 Nếu phát hiện chênh lệch, cần xác định nguyên nhân và tiến hành điều chỉnh để đảm bảo tính chính xác trong kế toán.
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ
- Giấy báo có ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ nội bộ
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu nội bộ
Tài khoản sử dụng: TK 136 – Phải thu nội bộ
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 136 – Phải thu nội bộ
- Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị khác
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên đơn vị cấp dưới phải nộp
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản đơn vị cấp trên phải cấp xuống
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng
SD: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ
111, 112, 152, 156, 136 111, 112, 152, 156 Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho Thu hồi vốn kinh doanh ở đơn vị cấp dưới bằng tiền, hàng hóa các đơn vị trực thuộc
Giá cho đơn vị Khi thu được tiền các khoản nợ trực thuộc phải thu bằng TSCĐ
Phải thu về các khoản dã chi hộ, trả hộ
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
- TK 1361 có số dư bên Nợ Khi lập Bảng cân đối kế toán được trình bày bên phần
Tài sản, mục “Tài sản dài hạn”, chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”
Các tài khoản 1362, 1363, 1368 có số dư bên Nợ sẽ được trình bày trong Bảng cân đối kế toán dưới phần Tài sản, cụ thể là các chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” và “Phải thu nội bộ dài hạn”.
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản phải thu không nằm trong phạm vi của tài khoản phải thu khách hàng và tài khoản phải thu nội bộ, đồng thời theo dõi tình hình thanh toán các khoản phải thu này.
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải chờ xử lý
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể gây ra đã được xử lý bắt bồi thường
- Các khoản tiền chuyển cho đơn vị nhận ủy thác xuất, nhập khẩu nộp hộ để mua hàng hộ hoặc nộp hộ các loại thuế
Các khoản cho vay và cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời và không tính lãi Những khoản chi cho hoạt động sự nghiệp, đầu tư xây dựng cơ bản, và chi phí sản xuất kinh doanh mà không được cấp có thẩm quyền phê duyệt cần phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
- Các khoản thu khác ngoài các khoản trên
- Giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa
- Biên bản kiểm kê quỹ
- Biên bản xử lý tài sản thiếu
Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
- Ghi tăng các khoản nợ phải thu khác
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Ghi giảm các khoản phải thu nợ khó đòi, các khoản đã thu hồi,
- Giá trị tài sản thiếu đã xử lý
SD: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được
Tài khoản này có thể có số dư bên Có, cho thấy rằng số tiền đã thu vượt quá số phải thu trong một số trường hợp cụ thể và chi tiết của từng đối tượng.
Tài khoản 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Tài khoản 1385: Phải thu cổ phần hóa
- Tài khoản 1388: Các khoản phải thu khác
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác
Tài sản thiếu chờ xử lý Khi thu được tiền các khoản phải thu
Các khoản chi không được duyệt liên quan đến giá trị hàng tồn kho mất mát và hao hụt cần được thu hồi sau khi đã trừ phần thu bồi thường theo quyết định xử lý, và những khoản này sẽ được tính vào giá vốn hàng bán (GVHB).
Phải thu lợi nhuận, cổ tức được chia từ hoạt động đầu tư góp vốn
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Các khoản phải thu khác được ghi nhận trong phần Tài sản của Bảng cân đối kế toán, bao gồm chỉ tiêu "Phải thu ngắn hạn khác" và "Phải thu dài hạn khác".
Kế toán các khoản phải trả
2.3.1 Kế toán phải trả người bán
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Nghiệp vụ phải trả người bán là một phần quan trọng trong mối quan hệ mua sắm giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp Hoạt động này thường xảy ra khi doanh nghiệp thực hiện giao dịch mua hàng theo hình thức trả chậm hoặc trả trước Khi doanh nghiệp mua hàng theo hình thức trả chậm, sẽ phát sinh nợ phải trả, tạo ra nghĩa vụ tài chính đối với người bán.
DN trả trước tiền hàng thì sẽ xuất hiện một khoản phải thu người bán
Nợ phải trả cho người bán và nhà cung cấp dịch vụ cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng và nội dung thanh toán Tài khoản này cũng ghi nhận số tiền ứng trước cho người bán mà chưa nhận được hàng hóa hoặc dịch vụ, đảm bảo việc quản lý tài chính minh bạch và chính xác.
Những vật tư và hàng hóa đã nhận và nhập kho nhưng chưa có hóa đơn vào cuối tháng sẽ được ghi sổ theo giá tạm tính Sau khi nhận được hóa đơn, cần điều chỉnh giá trị về giá thực tế.
- Không phản ánh vào TK này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền ngay (bằng tiền mặt, séc, hoặc đã trả qua ngân hàng)
- Giấy báo nợ ngân hàng
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng của bên bán
Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 331 – Phải trả người bán
- Số tiền đã trả hoặc ứng trước cho người bán
- Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu, hàng mua trả lại
- Xử lý nợ không có chủ
Điều chỉnh giá tạm tính xuống bằng giá thực tế của vật tư, hàng hóa và dịch vụ đã nhận sẽ được thực hiện khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
- Số tiền phải trả người bán
Điều chỉnh giá tạm tính lên bằng giá thực tế của vật tư, hàng hóa và dịch vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức.
SD: Số tiền còn phải trả cho người bán
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, thể hiện số tiền đã ứng trước hoặc số tiền đã thanh toán vượt quá số phải trả cho từng người bán cụ thể Khi lập Bảng Cân Đối Kế Toán (BCĐKT), cần lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng để ghi vào hai chỉ tiêu bên Tài sản và Nguồn vốn.
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán
111, 112 331 151,152,153,156, Ứng trước tiền cho người bán Mua vật tư, hàng hóa nhập kho
Thanh toán các khoản phải trả
Chiết khấu thanh toán (nếu có)
Giảm giá, hàng mua trả lại, Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ chiết khấu thương mại đánh giá các khoản phải trả người bán
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Khoản phải trả người bán được phân loại trong phần Nguồn vốn, bao gồm “Phải trả người bán ngắn hạn” và “Phải trả người bán dài hạn” Đối với trường hợp trả trước cho người bán, số dư Nợ chi tiết của TK 331 – Phải trả người bán sẽ được ghi nhận trong phần Tài sản, với các chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn” và “Trả trước cho người bán dài hạn”.
2.3.2 Kế toán phải trả người lao động
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này ghi nhận các khoản phải trả và tình hình thanh toán cho người lao động, bao gồm tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội (BHXH) và các khoản thu nhập khác.
Thời gian để tính lương, thưởng và các khoản thanh toán khác cho người lao động được thực hiện theo tháng, dựa trên các chứng từ hạch toán thời gian và kết quả lao động Các tài liệu liên quan bao gồm bảng chấm công, phiếu nghỉ hưởng BHXH, phiếu báo làm thêm giờ và biên bản ngừng việc.
- Tất cả các chứng từ phải được lập theo đúng chế độ và kế toán phải kiểm tra trước khi tính các khoản phải trả cho người lao động
Sau khi kiểm tra các chứng từ liên quan, kế toán sẽ tiến hành tính toán lương, thưởng và các khoản nợ phải trả cho người lao động theo phương thức trả lương hiện hành của doanh nghiệp Kế toán cũng sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền thưởng và Bảng thanh toán BHXH để hoàn thiện quy trình thanh toán.
- Bảng thanh toán tiền lương
- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội
- Giấy báo nợ ngân hàng
Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 334 – Phải trả người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ cấp BHXH, các khoản khác đã trả, đã ứng cho người lao động
- Các khoản khấu trừ vào lương của người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả cho người lao động
SD: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác còn phải trả cho người lao động
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động
111, 112 334 622,627,641,642 Ứng và thanh toán lương, các khoản Lương và các khoản mang tính chất khác cho người lao động lương phải trả người lao động
Khoản khấu trừ vào lương và thu
Nhập của người lao động
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Khoản phải trả cho người lao động được ghi nhận trong phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán, thuộc mục “Nợ ngắn hạn” với chỉ tiêu “Phải trả người lao động”.
2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Phải trả nội bộ là các khoản nợ phát sinh giữa các đơn vị trong doanh nghiệp, bao gồm mối quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới Đơn vị cấp trên cần phải là doanh nghiệp độc lập trong sản xuất và kinh doanh, không phải là cơ quan quản lý, trong khi các đơn vị cấp dưới phải là những đơn vị có tổ chức kế toán riêng, dù trực thuộc hay phụ thuộc.
Bài viết phản ánh các khía cạnh kinh tế liên quan đến quan hệ thanh toán nội bộ, đặc biệt là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới, cũng như giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ doanh nghiệp Những mối quan hệ này đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính và đảm bảo sự minh bạch trong các giao dịch nội bộ Việc hiểu rõ các khoản phải trả sẽ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa quy trình thanh toán và nâng cao hiệu quả hoạt động.
- Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán
- Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu TK 136 và TK 336 theo từng nội dung thanh toán nội bộ để lập biên bản bù trừ
- Giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả nội bộ
Nội dung và kết cấu tài khoản này như sau:
TK 336 – Phải trả nội bộ
- Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới, đã nộp cho đơn vị cấp trên
- Số tiền đã trả về các khoản thu hộ hay chi hộ trong nội bộ
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có quan hệ thanh toán
- Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải cấp cho cấp dưới
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ
SD: Số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị trong nội bộ DN
Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ
Thanh toán các khoản phải trả Khi thu hộ hoặc vay các đơn vị nội bộ nội bộ khác
Bù trừ các khoản phải thu, phải trả 627,635,641,642 nội bộ Phải trả về các khoản đã được chi hộ
211, 213 Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị 133 nội bộ Thuế GTGT
Giá trị đã hao mòn
Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
- TK 3361 được trình bày bên phần Nguồn vốn, mục “Nợ dài hạn”, chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh” của Bảng cân đối kế toán
Các tài khoản 3362, 3363, và 3368 được phản ánh trong phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán, cụ thể là trong các chỉ tiêu "Phải trả nội bộ ngắn hạn" và "Phải trả nội bộ dài hạn".
2.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác
Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các khoản phải trả không nằm trong phạm vi của các tài khoản phải trả khác, cụ thể là các khoản phải nộp thuộc nhóm TK 33, cùng với tình hình thanh toán liên quan đến các khoản phải trả này.
- Giá trị tài sản thừa chưa rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền
TỔNG QUAN VỀ CỒNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG
Giới thiệu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty
Thông tin về công ty:
- Tên: Công ty TNHH Xây dựng Thương mại Dịch vụ Nguyễn Minh Hoàng
- Địa chỉ: 554/20 Cộng Hòa, phường 13, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh
- Lĩnh vực kinh doanh: Chuyên hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản và quản lý vận hành tòa nhà
- Mục tiêu: Trở thành một trong những công ty bất động sản hàng đầu Việt Nam
Sau hơn 10 năm hoạt động, công ty đã mở rộng đáng kể về quy mô và chất lượng, với hơn 50 nhân viên được phân công rõ ràng trong các phòng ban để đáp ứng hiệu quả nhu cầu nhân lực cho các dự án.
Công ty hiện đang quản lý và vận hành 6 dự án chung cư, bao gồm: Chung cư Hùng Vương Plaza, chung cư Him Lam, chung cư Lô F Nam Khánh, chung cư Kim Tâm Hải, chung cư Tecco và chung cư 4S.
Bên cạnh lĩnh vực quản lý vận hành tòa nhà, thì hiện nay công ty còn chuyên về thi công ốp lát đá hoa cương
Văn phòng chính của công ty hiện tọa lạc tại địa chỉ 1/1 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh Mỗi dự án của công ty đều có văn phòng riêng ngay tại địa điểm thực hiện dự án.
Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty
3.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH XD TM DV NMH
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban
Giám đốc công ty đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng quản trị cao nhất, đồng thời chịu trách nhiệm pháp lý về mọi hoạt động quản lý và tổ chức của công ty.
Tổng quản lý đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ Giám đốc điều hành mọi hoạt động của công ty Nhiệm vụ chính của vị trí này là quản lý toàn bộ các dự án liên quan đến lĩnh vực quản lý vận hành và đại diện cho Giám đốc trong việc đưa ra các quyết định quan trọng trong lĩnh vực này.
Phòng hành chính – nhân sự chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các hoạt động liên quan đến nhân sự trong công ty, bao gồm tuyển dụng, đào tạo, tiền lương và bảo hiểm Phòng cũng lập kế hoạch hoạt động, tiếp nhận và tổng hợp báo cáo để trình lên cấp trên Ngoài ra, phòng còn thực hiện việc soạn thảo và lưu giữ các hợp đồng mua bán cùng với các giấy tờ hành chính cần thiết của công ty.
Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định các mục tiêu doanh thu, lợi nhuận và chi phí cho toàn công ty, đồng thời đảm bảo tuân thủ các quy định tài chính và kế toán nghiêm ngặt của Chính phủ.
Bộ phận kế toán Bộ phận kỹ thuật
Phòng hành chính nhân sự
Tổ kiểm soát các định chế tài chính và Công ty ban hành có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo rằng tài sản và lợi nhuận của Công ty được sử dụng đúng mục đích, đồng thời thực hiện tái đầu tư một cách hiệu quả.
Phòng kỹ thuật đảm nhiệm việc kiểm tra, giám sát, bảo trì và bảo dưỡng toàn bộ hệ thống kỹ thuật tại các chung cư mà công ty quản lý Ngoài ra, phòng cũng thực hiện sửa chữa và lắp đặt các thiết bị theo yêu cầu của cư dân sinh sống trong chung cư.
Dự án quản lý vận hành tại chung cư của Công ty có nhiệm vụ thu hộ các loại phí như tiền điện, tiền nước và phí quản lý từ cư dân Số tiền thu được sẽ được chi trả trực tiếp cho nhà cung cấp hoặc nộp lại cho Ban quản trị chung cư, đại diện cho cư dân Mục tiêu của dự án là đáp ứng nhu cầu của cư dân, đảm bảo họ có cuộc sống thoải mái, an ninh và đầy đủ tiện ích trong khu chung cư.
Giới thiệu về tổ chức công tác và bộ máy kế toán
3.3.1 Tổ chức công tác kế toán
Công ty hiện đang áp dụng hình thức kế toán sổ Nhật kí chung theo Quyết định 15, với hiệu lực từ ngày 01/01/2015, đã được thay thế bởi Thông tư số 200/2014/TT-BTC Công ty cũng thực hiện lập Báo cáo tài chính theo quy định này.
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B03 – DN
- Bản thuyết minh Báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Công ty sử dụng dịch vụ công tác kế toán thuế thuê ngoài và tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ
Công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Kỳ kế toán của công ty được tính theo tháng Đồng tiền sử dụng là đồng Việt Nam (VNĐ)
Công ty sử dụng phần mềm kế toán Realtime, với bộ phận kế toán tại văn phòng chính được chia thành hai nhóm: một nhóm chuyên quản lý phần mềm kế toán công trình và một nhóm phụ trách phần mềm kế toán quản lý vận hành Mỗi dự án trong bộ phận quản lý vận hành có một kế toán riêng làm việc trực tiếp tại dự án, đảm nhiệm việc quản lý phần mềm kế toán đặc thù cho từng dự án.
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Công ty TNHH XD TM DV NMH
Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận kế toán:
Chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc, Kế toán trưởng có trách nhiệm ghi chép chính xác trong Báo cáo tài chính và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về công việc trong phạm vi trách nhiệm và quyền hạn của mình.
- Tổ chức công tác kế toán, hạch toán, hướng dẫn chế độ, thể lệ kế toán tài chính cho nhân viên
- Tổ chức ghi chép, tính toán, phản ánh chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Kế toán tổng hợp/Tổ kiểm soát:
Để phát hiện kịp thời sai sót và gian lận, cần thực hiện việc kiểm tra và đối chiếu số liệu, chứng từ của từng dự án định kỳ hàng tháng, từ đó có những giải pháp xử lý phù hợp.
Chúng tôi thực hiện báo cáo tài chính và báo cáo thu – chi cho từng dự án nhằm trình bày với Ban quản trị dự án, là khách hàng của công ty, để đề nghị khách hàng thực hiện thanh toán.
- Tổng hợp doanh thu, chi phí trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh và báo cáo lên Kế toán trưởng
- Theo dõi việc thanh toán công nợ, theo dõi các khoản tạm ứng, khoản thu chi mang tính chất nội bộ và bên ngoài
- Nhận đề nghị thanh toán từ các bộ phận để trình cấp trên xét duyệt để đi lệnh
- Theo dõi các khoản thu chi hằng ngày của dự án
- Nhập và phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại dự án lên phần mềm dự án
- Theo dõi các khoản thu chi của công trình
- Nhập và phản ánh chính xác, trung thực, đầy đủ các nghiệp vụ phát sinh tại công trình lên phần mềm công trình.
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại công ty
Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng chuyên quản lý vận hành nhà chung cư, hiện đang điều hành 6 dự án chung cư bao gồm Hùng Vương Plaza, Him Lam, 4S Riverside Garden, Kim Tâm Hải, Tecco Green Nest và Lô F – Nam Khánh Mỗi chung cư không chỉ là một dự án mà còn là một khách hàng quan trọng của công ty.
Quản lý vận hành chung cư là một dịch vụ quan trọng trong ngành bất động sản, với Ban quản trị chung cư đại diện cho cư dân Trưởng Ban quản trị có trách nhiệm ký kết hợp đồng quản lý với công ty cung cấp dịch vụ, sau khi nhận được sự đồng thuận từ toàn thể cư dân.
Theo khoản 1, điều 10, thông tư số 02/2016/TT-BXD, hoạt động quản lý vận hành nhà chung cư bao gồm các công việc sau đây:
Để đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của các thiết bị chung trong tòa nhà chung cư, cần thực hiện việc điều khiển, duy trì và bảo dưỡng thường xuyên hệ thống thang máy, máy bơm nước, máy phát điện, hệ thống báo cháy tự động, hệ thống chữa cháy, dụng cụ chữa cháy, cùng các thiết bị dự phòng khác Việc này không chỉ giúp nâng cao độ an toàn mà còn tăng cường sự tiện nghi cho cư dân trong khu chung cư.
Chúng tôi cung cấp đa dạng dịch vụ cho các chung cư, bao gồm bảo vệ, vệ sinh môi trường, thu gom rác thải, chăm sóc vườn hoa và cây cảnh, diệt côn trùng, cùng nhiều dịch vụ khác nhằm đảm bảo hoạt động bình thường và an toàn cho cư dân.
- Các công việc khác có liên quan
Công ty quản lý vận hành có trách nhiệm thu hộ các loại phí sinh hoạt của cư dân theo hợp đồng, bao gồm phí quản lý, tiền điện, nước, rác và giữ xe Đồng thời, công ty cũng cần đôn đốc cư dân nộp phí đúng hạn để đảm bảo thanh toán cho các nhà cung cấp, đồng thời đạt chỉ tiêu thu phí mà Ban quản trị đề ra.
Các khoản phải thu từ cư dân phát sinh hàng ngày và được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng Để hạch toán các giao dịch này, cần sử dụng phiếu thu tiền mặt và giấy báo có từ ngân hàng.
Các khoản phải thu từ khách hàng, bao gồm ban quản trị, cư dân chung cư và các đơn vị sử dụng dịch vụ bổ sung như quảng cáo trong thang máy và cho thuê bãi đậu xe, thường phát sinh hàng tháng và được thanh toán qua tiền gửi ngân hàng hoặc cấn trừ công nợ Để hạch toán các khoản này, cần sử dụng bộ chứng từ yêu cầu khách hàng thanh toán, bao gồm Bảng theo dõi công nợ, Tỷ lệ thu phí, Đề nghị thanh toán và Giấy báo có từ ngân hàng.
Việc thanh toán các khoản phải trả của công ty thông thường phải được trải qua các bước sau:
- Các bộ phận/dự án lập bộ chứng từ Đề nghị thanh toán gửi về cho Kế toán công nợ
- Kế toán công nợ xem xét các chứng từ đã đủ và hợp lệ sẽ ký xác nhận đã nhận
- Thứ 5 hằng tuần, Kế toán công nợ trình các bộ Đề nghị thanh toán cho Tổng quản lý xét duyệt
Các đề nghị thanh toán đã được Tổng quản lý phê duyệt sẽ được Kế toán tổng hợp hoặc Tổ kiểm soát lập lệnh ngân hàng qua hệ thống ngân hàng điện tử Những lệnh này sau đó sẽ được gửi lên cấp cao hơn để thực hiện xét duyệt cuối cùng.
- Tổng quản lý sẽ xem xét lại lần cuối để quyết định đi lệnh hay không
Sơ đồ mối quan hệ thanh toán:
Trường hợp 1: Công ty tự thu và tự chi
Số tiền mà công ty thu được từ cư dân hàng tháng được coi là doanh thu của công ty trong tháng đó, trong khi các khoản chi trả cho nhà cung cấp dịch vụ và Ban quản trị sẽ được ghi nhận là chi phí theo thỏa thuận hợp đồng.
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Tự thu, tự chi
Nộp các loại Nộp về cho phí công ty
Chi trả khoản phụ cấp hằng tháng theo HĐ Chi trả các khoản BQT chi hộ
Thanh toán cho nhà cung cấp dịch vụ
Trường hợp 2: Công ty thu hộ Ban quản trị
Trong trường hợp này, số tiền thu từ cư dân sẽ được nộp trực tiếp cho Ban quản trị chung cư, không chuyển cho công ty Hàng tháng, Ban quản trị sẽ thanh toán chi phí dịch vụ quản lý vận hành cho công ty theo thỏa thuận trong hợp đồng.
Số tiền này sẽ được ghi nhận là doanh thu của công ty, đồng thời công ty cũng phải chịu trách nhiệm thanh toán các chi phí dịch vụ công cộng tại chung cư, bao gồm phí vệ sinh, diệt côn trùng, và các khoản chi phí khác theo quy định.
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Thu hộ Ban quản trị
Nộp tiền đã thu cho BQT Thanh toán tiền cung cấp dịch vụ hằng tháng cho công ty
Thanh toán các DV Thanh toán các DV cá nhân như điện, chung như phí bảo nước, vệ, vệ sinh, diệt côn trùng,
Các công ty cung cấp dịch vụ
Các công ty cung cấp dịch vụ
Kế toán các khoản phải thu
4.2.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng
Các khoản phải thu của công ty chủ yếu đến từ dịch vụ quản lý vận hành nhà chung cư, với Ban quản trị chung cư là đối tượng phải thu chính.
Các khoản phải thu từ khách hàng liên quan đến việc khai thác dịch vụ cộng thêm tại các chung cư đang quản lý, bao gồm quảng cáo trong thang máy và cho thuê bãi đậu xe Đối tượng phải thu là các đơn vị nhận dịch vụ theo hợp đồng đã ký kết.
Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng
Trên cơ sở tài khoản phải thu khách hàng – TK 131, công ty phân cấp tài khoản theo từng dự án, một vài tài khoản minh họa như sau:
- TK 131.01.014: Phải thu Hùng Vương
- TK 131.01.017: Phải thu Lô F – Nam Khánh
Cấp tài khoản chi tiết cho tài khoản phải thu khách hàng là rất quan trọng, vì mỗi dự án có thể có nhiều khoản phải thu khác nhau Mặc dù tất cả các khoản này được hạch toán dưới cùng một tài khoản, nhưng mã đối tượng trên phần mềm sẽ khác nhau, giúp dễ dàng theo dõi từng khách hàng một cách hiệu quả.
Bảng 4.1 Trích Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm 2015
####### 131.01.014 Phải thu Hùng Vương - Số dư đầu kỳ: 0 0
Cấn trừ BQT đã TT phí bảo vệ thay cho NMH phí T11/2014 cho cty Bảo vệ Long Hoàng
Cấn trừ BQT đã TT phí vệ sinh thay cho NMH phí T11/2014 cho cty Xuyên Thái Bình
Cấn trừ BQT đã TT phí côn trùng thay cho NMH phí T11/2014 cho cty An Minh
11/03/2015 BC03/155 HV-CTY KINH DO THANH
20/03/2015 BC03/156 HV- CTY BĐS TOAN CAU VIET
09/04/2015 BC04/031 BQT CC Hùng Vương thanh toán phí QL T02/2015 112.01.01.02 0 101,614,266
30/04/2015 PKT04/058 Công nợ phải thu BQT CC Hùng
30/04/2015 PKT04/058 Công nợ phải thu BQT CC Hùng
####### 131.01.014 Phải thu Hùng Vương - Cộng phát sinh: 3,380,037,049 3,121,822,713
####### 131.01.014 Phải thu Hùng Vương - Số dư cuối kỳ: 258,214,336 0
####### 131.01.017 Phải thu Lô F(Nam Khánh) –
31/12/2015 PKT01/091 Hạch toán PS tiền nộ BQT Lô F sau khi cấn trừ công nợ 511.10 13,895,000 0
####### 131.01.017 Phải thu Lô F(Nam Khánh) -
####### 131.01.017 Phải thu Lô F(Nam Khánh) - Số dư cuối kỳ: 13,895,000 0
####### 131.01.019 Phải thu 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0
14/02/2015 BC02/184 Ban quản trị CC4S tạm ứng tiền phí quản lý cho NMH 112.01.01.02 0 50,000,000
28/02/2015 PKT02/056 Hạch toán PHI DICH VU QUAN
12/03/2015 BC03/043 BQT CC4S thanh toán đợt cuối phí
31/03/2015 PKT03/052 Hạch toán PHI DICH VU QUAN
09/04/2015 BC04/027 Tạm ứng phí QL T01+02/2015
30/04/2015 PKT04/062 Hạch toán PHI DICH VU QUAN
Phí quản lý vận hành tháng 01 (đợt
2) và tháng 02/2015 tại CC4S - Ban quản trị CC 4S
31/05/2015 PKT05/060 Hạch toán PHI DICH VU QUAN
####### 131.01.019 Phải thu 4S - Cộng phát sinh: 1,739,331,654 1,284,034,733
####### 131.01.019 Phải thu 4S - Số dư cuối kỳ: 455,296,921 0
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:
Vào đầu hoặc cuối tháng, kế toán công nợ tiến hành hạch toán các khoản công nợ phải thu từ khách hàng dựa trên hợp đồng đã ký kết Ví dụ minh họa cụ thể cho quy trình này.
- Ngày 01/02/2016, hạch toán doanh thu định kỳ các các khoản phải thu tháng 02/2016 từ việc cung cấp các dịch vụ cộng thêm tại dự án Him Lam
Nợ 131.01.013/Có 511.12 5.000.000 Cty truyền thông Thiên Hy Long
Nợ 131.01.013/Có 511.12 17.600000 Cty CP Viễn Thông Đông Đô
Nợ 131.01.013/Có 511.12 3.500.000 Cty CP Ánh Dương Việt Nam
- Ngày 28/02/2016, hạch toán doanh thu định kỳ khoản phải thu tháng 02/2016 từ việc cung cấp dịch vụ quản lý vận hành tại dự án Hùng Vương Plaza
Nợ 131.01.014/Có 511.14 303.336.836 Ban quản trị chung cư Hùng Vương
Trong tháng, khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hoặc cấn trừ công nợ Ví dụ minh họa cụ thể:
Vào ngày 04/03/2016, Công ty CP Viễn Thông Đông Đô đã thanh toán tiền thuê mặt bằng cho tháng 02 và 03/2016 tại dự án Him Lam bằng hình thức chuyển khoản ngân hàng, với số tiền 17.600.000 VNĐ mỗi tháng Kế toán đã thực hiện hạch toán dựa trên giấy báo có từ ngân hàng.
Nợ 112.01.01.02/Có 131.01.013 35.200.000 Cty CP Viễn Thông Đông Đô
Vào ngày 10/03/2016, Công ty CP Ánh Dương Việt Nam đã thanh toán chi phí đậu xe cho tháng 03/2016 tại dự án Him Lam bằng tiền gửi ngân hàng, với số tiền 3.500.000 VNĐ mỗi tháng Kế toán đã thực hiện hạch toán dựa trên giấy báo có từ ngân hàng.
Nợ 112.01.01.02/Có 131.01.013 3.500.000 Cty CP Ánh Dương Việt Nam
- Ngày 30/03/2016, Ban quản trị chung cư 4S thanh toán tiền phí quản lý vận hành tháng 02/2016 bằng tiền gửi ngân hàng Kế toán hạch toán như sau:
Vào ngày 30/03/2016, theo thỏa thuận trong hợp đồng đã ký, kế toán sẽ thực hiện việc hạch toán cấn trừ công nợ tháng 12/2015 với Ban quản trị Hùng theo định kỳ hàng tháng.
Bộ chứng từ đề nghị khách hàng thanh toán:
Đối với dịch vụ quản lý vận hành:
- Báo cáo thu – chi/Tỷ lệ thu phí
- Bảng theo dõi công nợ/Bảng đối chiếu công nợ
- Hóa đơn GTGT (xuất theo yêu cầu)
Đối với các dịch vụ cộng thêm:
- Bảng đối chiếu công nợ
4.2.2 Kế toán khoản phải thu khác
Khoản phải thu hộ các loại phí từ cư dân là đối tượng chính, với số tiền này được kế toán dự án thu hằng ngày và chuyển về công ty, hoặc cư dân có thể nộp trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của công ty.
- Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh một số khoản phải thu khác phát snh không thường xuyên
Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác
Công ty sử dụng tài khoản phải thu khác (TK 138) để phân cấp theo từng dự án và đối tượng cụ thể, với một số tài khoản minh họa như sau.
- TK 138.03: Thu hộ cư dân Him Lam
- TK 138.04: Thu hộ cư dân Kim Tâm Hải
- TK 138.05: Thu hộ cư dân 4S
- TK 138.07: Thu hộ cư dân Lô F – Nam Khánh
- TK 138.08: Các khoản phải thu khác
Bảng 4.2 Trích Sổ chi tiết tài khoản 138 – Phải thu khác năm 2015
######## 138.03 THU HO CU DAN HIM LAM - Số dư đầu kỳ: 0 0
30/01/2015 PKT01/073 Hạch toán tiền thuê mặt bằng căn hộ D
30/01/2015 PKT01/075 Tiền thuê mặt bằng Đông Đô Tháng
01/02/2015 PKT02/003 Công nợ phải thu cư dân CC Him Lam
01/02/2015 PKT02/015 Phí điện trạm phát sóng Đông Đô từ
Hạch toán tiền thuê mặt bằng T01+02/2015 chung cư Him Lam căn hộ thuê ( B00.02,D00.02)
04/03/2015 BC03/012 Nộp tiền thu phí Him Lam ngày
06/03/2015 BC03/019 Nộp tiền thu phí Him Lam ngày
06/03/2015 BC03/020 Nộp tiền thu phí Him Lam ngày
TT tien thue diem 3TH 1+2+3/2015 HDS 01/07/2012 CC HIM LAM Cty CP QC TRUYEN THONG THIEN HY LONG
04/06/2015 BC06/211 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015
04/06/2015 BC06/211 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015
04/06/2015 BC06/211 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015
04/06/2015 BC06/211 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015
04/06/2015 BC06/211 Thanh toán phí dịch vụ tháng 06.2015
01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 1,400,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 5,250,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 16,000,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 17,273,000 0
01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 97,700,000 0 01/07/2015 PKT07/015 Hạch toán PS phí T07.2015 Him Lam 338.08.011 110,000,000 0
01/07/2015 PKT07/016 PS THU PHÍ THUÊ MẶT BẰNG ĐẶT
01/07/2015 PKT07/017 PS THU PHÍ TIỀN ĐIỆN ĐÔNG ĐÔ
######## 138.03 THU HO CU DAN HIM LAM - Cộng phát sinh: 4,645,572,709 4,333,800,885
######## 138.03 THU HO CU DAN HIM LAM - Số dư cuối kỳ: 311,771,824 0
######## 138.04 THU HO CU DAN KIM TAM HAI -
01/02/2015 PKT02/004 Công nợ phải thu cư dân CC Kim Tâm
01/02/2015 PKT02/019 hạch toán phí thuê mặt bắng tại chung cư
TT HH SCTV toa Kim Tâm Hải 01.14HD 0000985 24.1.14 0000999 6.1.15 BO: Cty TNHH XD Thương mại Hồng Việt (601%5981-12/2/15)
THANH TOAN PHI DIEN + NUOC CHUNG CƯ KIM TAM HAI THÁNG 03/2015 CAN HO A13.01
THANH TOAN PHI THANG 02/2015 CAN HO A03.06 CHUNG CƯ KIM TAM HAI
03/03/2015 BC03/137 Thanh toán PQL CHUNG CƯ Kim tam hai căn hộ A04.01 112.01.03 0 861,034
THANH TOAN PHÍ NUOC VA ĐIỆN CHUNG CƯ KIM TAM HAI CAN HO A03.06
04/03/2015 BC03/136 Thanh toan PQL chung cư Kim Tâm Hải căn hộ B06.01 112.01.03 0 712,896
04/04/2015 BC04/013 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
04/04/2015 BC04/014 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
07/04/2015 BC04/021 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
07/04/2015 BC04/022 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
09/04/2015 BC04/030 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
10/04/2015 BC04/034 Nộp tiền thu phí Kim Tâm Hải ngày
08/07/2015 BC07/109 THANH TOAN PHI T07 CHUNG CU
KIM TAM HAI CAN HO B11.01 112.01.03 0 1,620,000
08/07/2015 BC07/109 THANH TOAN PHI T07 CHUNG CU
KIM TAM HAI CAN HO B11.01 112.01.03 0 2,580,000
08/07/2015 BC07/169 KTH- THANH TOÁN PQL QUY
08/07/2015 BC07/169 KTH- THANH TOÁN PQL QUY
######## 138.04 THU HO CU DAN KIM TAM HAI -
######## 138.04 THU HO CU DAN KIM TAM HAI -
######## 138.05 THU HO CU DAN 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0
01/02/2015 PKT02/061 HẠCH TOÁN KẾT CHUYỂN PHẢI
01/02/2015 PKT02/062 HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG
INTER COM + THIÊN HY LONG 338.08.013 11,250,000 0
01/02/2015 PKT02/062 HẠCH TOÁN PHÍ THUÊ MẶT BẰNG
INTER COM + THIÊN HY LONG 338.08.013 20,000,000 0
01/03/2015 PKT03/010 Công nợ phải thu cư dân CC 4S
24/04/2015 PKT04/064 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU
24/04/2015 PKT04/064 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU
24/04/2015 PKT04/064 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU
24/04/2015 PKT04/064 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU
24/04/2015 PKT04/064 4S- HẠCH TOÁN PHÍ PHẢI THU
31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 1,500,000 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 8,019,208 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 35,679,016 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 49,373,016 0 31/12/2015 PKT01/129 4S- PS phí tháng 12.2015 336.01.05 175,488,088 0
######## 138.05 THU HO CU DAN 4S - Cộng phát sinh: 270,059,328 0
######## 138.05 THU HO CU DAN 4S - Số dư cuối kỳ: 270,059,328 0
######## 138.07 THU HO CU DAN LO F TA QUANG
BUU - Số dư đầu kỳ: 0 0
02/02/2015 BC02/102 Nộp tiền thu phí Nam Khánh ngày
03/02/2015 BC02/105 Nộp tiền thu phí Nam Khánh ngày
Vào ngày 02 tháng 05 năm 2015, các số phát sinh dịch vụ tháng 05/2015 được ghi nhận với mã PKT05/003, bao gồm các khoản 550,000 VNĐ, 14,710,000 VNĐ và 57,757,100 VNĐ Ngoài ra, mã PKT05/004 ghi nhận số phát sinh nước trong tháng 05/2015 với số tiền 18,945,790 VNĐ Đồng thời, mã PKT05/005 ghi nhận số phát sinh xe trong tháng 05/2015 với LÔ F, với các khoản 3,200,000 VNĐ và 37,700,000 VNĐ.
05/06/2015 BC06/216 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF
05/06/2015 BC06/216 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF
05/06/2015 BC06/216 Thanh toán phí dịch vụ T06.2015 NKF
Vào ngày 16 tháng 11 năm 2015, đã có nhiều khoản thu phí được nộp với mã BC11/077 LF, liên quan đến các giao dịch diễn ra vào ngày 14 tháng 11 năm 2015 Cụ thể, các khoản phí nộp bao gồm: 50,000 đồng, 348,000 đồng, 1,864,035 đồng, 4,375,000 đồng và 4,392,300 đồng Tất cả các giao dịch này đều ghi nhận dưới mã 112.01.01.02.
######## 138.07 THU HO CU DAN LO F TA QUANG
######## 138.07 THU HO CU DAN LO F TA QUANG
BUU - Số dư cuối kỳ: 0 1,930,078
######## 138.08.01 Cho vay - Số dư đầu kỳ: 0 0
31/12/2015 PKT12/050 Hạch toán khác - GHI NO XD 411.01 1,650,000,000 0
######## 138.08.01 Cho vay - Cộng phát sinh: 1,650,000,000 0
######## 138.08.01 Cho vay - Số dư cuối kỳ: 1,650,000,000 0
######## 138.08.08 Phải thu khác - Số dư đầu kỳ: 0 0
10/08/2015 BN08/030 KY QUY THUC HIEN HOP DONG
Cty TNHH DT TM Dich vu Ket Noi Vang tt lần 1 và đặt cọc chi phí thuê thang máy
31/12/2015 PKT12/042 Hạch toán XLDL ngay 31.12.2015 338.08.011 0 334,000,000
######## 138.08.08 Phải thu khác - Cộng phát sinh: 339,000,000 339,000,000
######## 138.08.08 Phải thu khác - Số dư cuối kỳ: 0 0
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:
Vào đầu tháng, kế toán công nợ thực hiện hạch toán công nợ phải thu hộ cư dân tại các dự án Khoản phải thu hộ này được phân loại theo từng đối tượng hàng hóa nhằm thuận tiện cho việc theo dõi Ví dụ minh họa cụ thể sẽ giúp làm rõ hơn quy trình này.
- Ngày 01/02/2016, hạch toán phát sinh định kỳ khoản phải thu hộ của cư dân tại chung cư Him Lam tháng 02/2016 Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 138.03/Có 336.01.03 71.148.295 Phí quản lý
Mỗi đầu tháng, ban quản lý dự án thông báo phí đến từng căn hộ và kế toán dự án thu phí từ cư dân hàng ngày Khi thu tiền, kế toán ghi nhận nghiệp vụ vào phần mềm dự án, in phiếu thu và giao cho cư dân, giữ lại một liên Cuối ngày, kế toán chuyển số tiền thu được về công ty qua chuyển khoản hoặc nộp tiền mặt, trong khi cư dân cũng có thể nộp trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của công ty Kế toán công nợ dựa vào Giấy báo có ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt và Báo cáo thu phí hằng ngày để hạch toán số tiền thu được vào phần mềm kế toán công ty.
Hình 4.1: Him Lam nộp tiền thu phí ngày 18/05/2016
Kế toán các khoản phải trả
4.3.1 Kế toán phải trả người bán
- Các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho công ty
- Các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ chung cho cư dân sống tại chung cư, do công ty đại diện ký hợp đồng
Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán
Dựa trên tài khoản phải trả người bán (TK 331), công ty phân loại tài khoản theo từng dự án và đối tượng cụ thể, trong đó có một số tài khoản minh họa như sau:
- TK 331.01.011: Phải trả người bán cho công ty NMH
- TK 331.01.013: Phải trả người bán tại dự án Him Lam
- TK 331.01.014: Phải trả người bán tại dự án Hùng Vương
- TK 331.01.017: Phải trả người bán tại dự án Lô F – Nam Khánh
- TK 331.01.017: Phải trả người bán tại dự án Kim Tâm Hải
Tài khoản phải trả người bán được phân loại chi tiết theo từng dự án, với nhiều khoản phải trả khác nhau Mặc dù tất cả các khoản này được hạch toán vào cùng một tài khoản, nhưng mã đối tượng trên phần mềm sẽ khác nhau, giúp dễ dàng theo dõi từng nhà cung cấp.
Bảng 4.3 Trích Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán năm 2015
DIỄN GIẢI TÀI KHOẢN ĐỐI ỨNG
02/01/1900 331.01.010 Phải trả cho người bán QLBDS
KHAC - Số dư đầu kỳ: 0 0
02/01/1900 331.01.010 Phải trả cho người bán QLBDS
02/01/1900 331.01.010 Phải trả cho người bán QLBDS
KHAC - Số dư cuối kỳ: 0 0
02/01/1900 331.01.011 Phải trả người bán NMH - Số dư đầu kỳ: 0 0
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
09/02/2015 PC02/131 Phí chuyển phát nhanh 111.01.01 397,991 0
01/06/2015 PKT06/055 NMH- Hạch toán thanh toán tiền thuê
NMH- Hạch toán thanh toán tiền ĐIỆN VP từ 20/05/2015 đến 19/06/2015
22/06/2015 BN06/124 NMH THANH TOAN PHI DIEN VP
NMH tt phi photocopy 26/12/2014- 26/01/2015 HD so 2044 ngay 31/01/2015
24/06/2015 BN06/155 NMH tt phi photocopy 26/03/15-
31/12/2015 PKT01/081 Hach toan bo sung phi photocopy
31/12/2015 PKT01/084 Hach toan bo sung phi photocopy
31/12/2015 PKT01/085 Hach toan bo sung phi photocopt
31/12/2015 PKT01/119 Hach toan bo sung cong no tu
02/01/1900 331.01.011 Phải trả người bán NMH - Cộng phát sinh: 397,173,154 440,408,381
02/01/1900 331.01.011 Phải trả người bán NMH - Số dư cuối kỳ: 0 43,235,227
02/01/1900 331.01.013 Phải trả Him Lam - Số dư đầu kỳ: 0 0
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
01/02/2015 PKT02/024 Kết chuyển phí rác T02/2015 CC
01/02/2015 PKT02/047 HL- Hạch toán chi phí phụ cấp BQT
19/03/2015 BN03/036 Thanh toán tiền nước kỳ 02/2015 từ
20/01->20/02/2015 tại CC Him Lam 112.01.01.02 26,068,752 0 19/03/2015 BN03/040 Thanh toán gom rác T02/2015 112.01.01.02 6,000,000 0
19/03/2015 BN03/132 Thanh toán hộ BQT Him Lam tiền điện kỳ 04/2015 112.01.01.02 36,597,955 0
Thanh toán chi phí vật tư thay thế máy phát điện theo HD số 0001610 ngày 30/12/2014
20/03/2015 PC12/002 Chi tien cho la cau kho T03/2015 111.01.01 300,000 0
29/06/2015 BN06/068 Chi tiền thanh toán gas HD số
30/06/2015 PKT06/057 HL- Hạch toán phí bảo trì thang máy
01/07/2015 PKT07/028 Ket chuyen cong no T07/2015 641.07.01641.07.01 0 78,650,000 01/07/2015 PKT07/029 Ket chuyen cong no T07.2015 641.07.03641.07.04 0 300,000 01/07/2015 PKT07/029 Ket chuyen cong no T07.2015 641.07.03641.07.04 0 6,600,000 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 338.08.011 0 20,623,680 01/07/2015 PKT07/030 Ket chuyen cong no T07.2015 338.08.011 0 20,623,680
02/01/1900 331.01.013 Phải trả Him Lam - Cộng phát sinh: 2,777,840,827 3,044,435,867
02/01/1900 331.01.013 Phải trả Him Lam - Số dư cuối kỳ: 0 266,595,040
02/01/1900 331.01.014 Phải trả Hùng Vương - Số dư đầu kỳ: 0 0
10/02/2015 BN02/100 Thanh toán phí dịch vụ bảo vệ CC
11/02/2015 BN02/108 Thanh toán phí thu gom rác tháng
11/02/2015 BN02/139 Thanh toán phí thu gom rác tháng
02+03/2015 tại CC Hùng Vương 112.01.01.02 24,200,000 0 12/02/2015 PKT02/053
Cấn trừ BQT đã TT phí bảo vệ thay cho NMH phí T11/2014 cho cty Bảo vệ Long Hoàng
Cấn trừ BQT đã TT phí vệ sinh thay cho NMH phí T11/2014 cho cty Xuyên Thái Bình
Cấn trừ BQT đã TT phí côn trùng thay cho NMH phí T11/2014 cho cty
01/07/2015 PKT07/035 HV- Hạch toán phí phải trả chi phí diệt côn trùng T07/2015 641.07.03641.07.03 0 3,520,000
01/07/2015 PKT07/036 HV- Hạch toán phí phải trả chi phí
01/07/2015 PKT07/040 HV- Hạch toán thanh toán phí bảo vệ
01/07/2015 PKT07/063 CHi phi rac HUng Vuong phai tra
01/07/2015 PKT07/063 CHi phi rac HUng Vuong phai tra
02/01/1900 331.01.014 Phải trả Hùng Vương - Cộng phát sinh: 1,813,133,149 2,612,096,397
02/01/1900 331.01.014 Phải trả Hùng Vương - Số dư cuối kỳ: 0 798,963,248
02/01/1900 331.01.017 Phải trả Lô F ( Nam Khánh) - Số dư đầu kỳ: 0 0
01/02/2015 PKT02/023 Kết chuyển các khoản phải trả
05/02/2015 PKT02/036 LF- Thanh toán Nước từ 30/12/2015 đến 29/01/2015 641.09 0 18,643,280
PHI DV BAO VE CC LO F TA QUANG BUU CHO CTY TNHH
DV BAO VE ANNINH GIA DINH
Chi thanh toán tiền điện kỳ 1217002/2015 từ 08/01->06/02/2015 tại CC Nam Khánh
HOAN TRA BQT CHUNG CU LO
F TA QUANG BUU THEO DOI DOI CHIEU CONG NO DEN HET NGAY 31/12/2014
16/03/2015 BN03/098 Phi bao tri thang may T11+12/2014 va T1/2015 CC Lo F Ta Quang Buu 112.01.01.01 7,920,000 0 19/03/2015 BN03/034
Thanh toán tiền nước kỳ 03/2015 từ 29/01->28/02/2015 cho CC Lô F Tạ Quang Bửu
Thanh toán tiền điện kỳ 03/2015 CC
Lô F Tạ Quang Bửu PE
20/03/2015 BN03/049 Thanh toán phí gom rác T02/2015
CC Lô F Tạ Quang Bửu 112.01.01.02 2,000,000 0
Thanh toán phí bảo vệ T02/2015 CC
Lô F Tạ Quang Bửu cho Cty TNHH dịch vụ bảo vệ An Ninh Gia Định
01/09/2015 PKT09/005 LF- Hạch toán phí phải trả Rác
01/09/2015 PKT09/013 LF- Hạch toán thanh toán phí bảo vệ
01/09/2015 PKT09/033 LF- Hạch toán chi phí phụ cấp BQT
05/09/2015 BN09/021 Lo F tt phu cap VPP BQT T09/2015, phu cap hang thang BQT T09/2015 112.01.01.02 500,000 0
05/09/2015 BN09/021 Lo F tt phu cap VPP BQT T09/2015, phu cap hang thang BQT T09/2015 112.01.01.02 5,000,000 0
05/09/2015 PKT09/019 LF- Thanh toán Nước từ 08/08/2015 đến 07/09/2015 641.09 0 17,952,696
02/01/1900 331.01.017 Phải trả Lô F ( Nam Khánh) -
02/01/1900 331.01.017 Phải trả Lô F ( Nam Khánh) - Số dư cuối kỳ: 0 275,225,000
02/01/1900 331.01.018 Phãi trả Kim Tâm Hải - Số dư đầu kỳ: 0 0
Thanh toán tiền điện kỳ 02/2015 tại
CC Kim Tâm Hải PE16000224920 và PE16000224919
07/02/2015 BN02/071 Chi thanh toán điện T12/2014 tại CC
10/03/2015 PKT03/039 KTH- Hạch toán phí nước từ
Chi thanh toán tiền nước kỳ 02/2015 từ 08/01/2015->06/02/2015 tại CC Kim Tâm Hải
TT phi DV Bao Ve CC Kim Tam Hai cho Cty TNHH DV Bao Ve Son Danh
15/03/2015 PKT03/040 KTH- Hạch toán phí ĐIỆN từ
01/05/2015 PKT05/032 KTH- Hạch toán phí phải trả chi phí
01/05/2015 PKT05/038 KTH- Hạch toán thanh toán phí bảo vệ T05.2015 641.07.01641.07.01 0 25,000,000
02/01/1900 331.01.018 Phãi trả Kim Tâm Hải - Cộng phát sinh: 1,609,497,809 1,802,009,045
02/01/1900 331.01.018 Phãi trả Kim Tâm Hải - Số dư cuối kỳ: 0 192,511,236
02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Số dư đầu kỳ: 0 0
01/02/2015 PKT01/030 Hach toan bo sung phi rac T01/2015 641.07.03641.07.04 0 4,000,000
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
01/02/2015 PKT02/020 Kết chuyển công nợ phải trả
01/02/2015 PKT02/028 Kết chuyển phải trả T02/2015 641.07.01641.07.02 0 23,760,000
TT Phi DV VS T12/2014 tai CC 4S cho Cty TNHH TM DV VS Hoang Long
TT PHI DV BAO VE CC 4S DEN HET NGAY 31/10/2014 CHO CTY TNHH DV BAO VE AN PHU
TT PHI DV BAO VE T11+12/2104
CC 4S CHO CTY TNHH DV BAO
18/03/2015 BN03/024 Phí gom rác T02/2015 tại CC 4S 112.01.01.02 4,000,000 0
02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Cộng phát sinh: 969,114,509 1,213,860,997
02/01/1900 331.01.019 Phải trả 4S - Số dư cuối kỳ: 0 244,746,488
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:
Cuối tháng, kế toán công nợ tiến hành hạch toán các khoản phải trả vào chi phí tương ứng Ví dụ cụ thể minh họa quy trình này sẽ giúp hiểu rõ hơn về cách quản lý công nợ hiệu quả.
Vào ngày 31/01/2016, kế toán công nợ đã tiến hành hạch toán công nợ liên quan đến khoản phải trả tiền điện tháng 01/2016 cho văn phòng Hoàng Việt, thuộc Công ty Thời Báo Kinh Tế Việt Nam.
Hằng tháng, Phòng Hành chính - nhân sự chuẩn bị bộ chứng từ thanh toán các khoản phải trả tại văn phòng chính của công ty, bao gồm Hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, Giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan (nếu có) Bộ chứng từ này được gửi đến kế toán công nợ để xem xét và thực hiện lệnh thanh toán Kế toán công nợ sẽ dựa vào Giấy báo nợ ngân hàng để hạch toán các khoản đã được thanh toán.
Vào ngày 01/02/2016, Công ty Hoàng Việt đã thanh toán số tiền 7.926.852 VNĐ cho Công ty Thời Báo Kinh Tế Việt Nam để chi trả tiền điện sử dụng tại văn phòng trong tháng 01/2016 Khoản phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ, và giao dịch này được thực hiện qua hình thức chuyển khoản ngân hàng.
Hình 4.2: Hóa đơn GTGT đầu vào
Mỗi tháng, kế toán dự án thực hiện việc lập bộ chứng từ thanh toán cho các khoản phải trả, bao gồm hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp, giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ liên quan (nếu có) Sau khi hoàn thành, bộ chứng từ này sẽ được gửi đến kế toán công nợ để xem xét và thực hiện lệnh thanh toán.
Kế toán công nợ căn cứ vào Giấy báo nợ ngân hàng để hạch toán các khoản đã được thanh toán Ví dụ minh họa cụ thể như sau:
Vào ngày 04/03/2016, Công ty đã thanh toán dịch vụ vệ sinh tháng 12/2015 cho Công ty Hoàng Long với số tiền 27.324.000 VNĐ qua chuyển khoản ngân hàng, kèm theo phí chuyển khoản 11.000 VNĐ Kế toán đã thực hiện hạch toán theo quy định.
Vào ngày 14/03/2016, công ty đã thanh toán tiền gas theo hợp đồng 0046609 cho tháng 01/2016 tại dự án Him Lam cho Gas Petrolimex, tổng số tiền là 20.000.640 VNĐ Phí chuyển khoản là 11.000 VNĐ, được chi hộ cho Ban quản trị chung cư Him Lam và sẽ được trừ vào công nợ phải trả cho BQT Him Lam Kế toán sẽ hạch toán theo quy định.
Vào ngày 26 tháng 03 năm 2016, Công ty đã thanh toán phí bảo vệ cho tháng 01 năm 2016 tại dự án Tecco theo hợp đồng 0001996 cho Công ty Mạnh Dũng Số tiền thanh toán là 20.012.915 VNĐ, kèm theo phí chuyển khoản 11.000 VNĐ, được thực hiện qua hình thức chuyển khoản ngân hàng.
4.3.2 Kế toán phải trả người lao động
Các khoản phải trả cho toàn thể công nhân viên làm việc tại các dự án, công trình, văn phòng của công ty Bao gồm: lương, thưởng, trợ cấp,
Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động
Công ty phân cấp tài khoản phải trả người lao động (TK 334) thành các tài khoản chi tiết, nhưng chủ yếu sử dụng tài khoản TK 334.01 để ghi nhận lương phải trả cho công nhân viên.
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:
Lương của công nhân viên tại công ty được thanh toán thành hai đợt vào tháng sau qua chuyển khoản ngân hàng Đợt 1 vào ngày 10 chiếm 70% lương thực nhận của tháng, trong khi đợt 2 vào ngày 20 thanh toán phần còn lại Tuy nhiên, ngày phát lương có thể thay đổi trong vài ngày do nhiều nguyên nhân Kế toán sẽ hạch toán dựa trên Bảng sao kê ngân hàng hoặc Giấy báo nợ ngân hàng.
- Ngày 10/03/2016, công ty thanh toán lương tháng 02/2016 đợt 1 cho công nhân viên Kế toán hạch toán như sau:
- Ngày 22/03/2016, công ty thanh toán lương tháng 02/2016 đợt 2 cho công nhân viên Kế toán hạch toán như sau:
Vào cuối tháng, kế toán thực hiện hạch toán công nợ phải trả cho người lao động vào chi phí hợp lý, được phân bổ riêng cho từng dự án.
Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc khối văn phòng
Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc dự án Hùng Vương
Nợ 641.01/Có 334.01 Lương phải trả cho nhân viên thuộc dự án Him Lam
Hình 4.3: Bảng chấm công tháng 04/2016
4.3.3 Kế toán phải trả nội bộ
Các khoản phải thu từ cư dân trong dự án thực chất là khoản thu hộ, vì vậy hàng tháng, khi ghi nhận khoản phải thu, cần đồng thời ghi nhận khoản phải trả nội bộ cho dự án Cuối tháng, sau khi xác định số tiền thực thu từ cư dân, kế toán sẽ ghi nhận trực tiếp vào doanh thu Điều này phản ánh bản chất của hợp đồng cung cấp dịch vụ quản lý vận hành, trong đó số tiền thu được từ cư dân chính là doanh thu của dự án.
Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả nội bộ
Công ty sử dụng tài khoản phải trả nội bộ (TK 336) để phân cấp tài khoản theo từng dự án và đối tượng cụ thể, với một số tài khoản minh họa như sau.
- TK 336.01.03: Phải trả khoản thu hộ cư dân Him Lam
- TK 336.01.04: Phải trả khoản thu hộ cư dân Kim Tâm Hải
- TK 336.01.05: Phải trả khoản thu hộ cư dân 4S
- TK 336.01.07: Phải trả khoản thu hộ cư dân Lô F Nam Khánh
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ cụ thể:
Nhật ký chung
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung trong công tác kế toán, nhằm phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ Các nghiệp vụ được trình bày trong bài viết đều được trích xuất từ sổ Nhật ký chung của Quý 1/2016 Dưới đây là nội dung của Nhật ký chung Quý 1/2016.
Bảng 4.5: Trích Nhật ký chung quý 1/2016
DIỄN GIẢI TK NỢ TK CÓ SỐ PHÁT
11/01/2016 BN01/066 "Him Lam hoan tra ky quy sua chua
11/01/2016 BN01/067 "Him Lam hoan tra ky quy sua chua
30/1/2016 BN01/098 VP – TT tiền mực máy in theo HĐ
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 2,470,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 6,175,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 1,235,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 6,175,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 13,585,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 2,470,000
31/01/2016 PKT01/138 Hạch toán khác BHXH-BHYT tHANG 1.2016 641.01 338.03 10,859,975
31/01/2016 PKT01/139 Hach toan so phu ngan hang 710 ngay 31/01/2016 112.01.01.02 515.01 22,608
31/01/2016 PKT01/141 TC- DOANH THU DU AN THANG
31/01/2016 PKT02/029 VP - Hạch toán tiền tiền điện VP
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 30,087,748
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 131.01.013 511.12 5,000,000
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 71,148,295
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 1,040,000
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 18,080,000
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 18,833,430
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 131.01.013 511.12 17,600,000
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 138.03 336.01.03 1,134,000
01/02/2016 PKT02/016 HL - Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 dự án Him Lam 131.01.013 511.12 3,500,000
01/02/2016 PKT02/029 VP - Thanh toán tiền tiền điện VP
01/02/2016 PKT02/029 VP - Thanh toán tiền tiền điện VP
Hoàng Việt T01.2016 642.05 112.01.01.02 11,000 Cấn trừ công nỡ với BQT Hùng
01/02/2016 PKT02/032 Cấn trừ công nỡ với BQT Hùng
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/044 HL - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
22/02/2016 BC02/045 LO F - NOP TIEN THU PHI NGAY
HV-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T02.2016 Dự án Hùng Vương
29/02/2016 PKT02/020 Hạch toán dữa liệu thu tháng 02.2016 336.01.03 338.08.011 253,973,511
HL - 124CT-CT CP VIEN THONG DONG DO THANH TOAN TIEN THUE MAT BANG THANG 02+03/2016 TOA HIM LAM
04/03/2016 BN03/001 4S - Thanh toan phi DV ve sinh thang 12.2015 cho cty Hoàng Long 331.01.019 112.01.01.02 27,324,000
04/03/2016 BN03/001 4S - Thanh toan phi DV ve sinh thang 12.2015 cho cty Hoàng Long 642.05 112.01.01.02 11,000
09/03/2016 BC03/037 KTH - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/037 KTH - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/037 KTH - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/037 KTH - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/038 TC - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/038 TC - Nộp tiền thu phí ngày
09/03/2016 BC03/038 TC - Nộp tiền thu phí ngày
KTH - CN Q1, TT TIEN THUE DIEM 3TH(1.2.3/16) CC KIM TAM HAI CTY CP QC TRUYEN THONG THIEN HY LONG VN
NMH - CTY NGUYEN MINH HOANG TT LUONG TN T02/16 CONG TRINH - DU AN
TC - Thanh toan phi bao ve thang 01.2016 theo hoa don so 0001996 cho cty Long Hoàng
TC - Thanh toan phi bao ve thang 01.2016 theo hoa don so 0001996 cho cty Mạnh Dũng
30/03/2016 BC03/167 4S - IBPHI QUAN LY VAN HANH
30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 3,520,000 30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 93,635,300 30/03/2016 PKT03/022 Cấn trừ công nợ với BQT T12.2015 331.01.014 131.01.014 62,095,000
31/03/2016 PKT03/004 HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T03.2016 Dự án Him Lam 338.08.011 331.01.013 43,385,443
31/03/2016 PKT03/004 HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T03.2016 Dự án Him Lam 338.08.011 331.01.013 10,000,000
31/03/2016 PKT03/004 HL-Hạch toán ĐỊNH KỲ phải thu - phải trả T03.2016 Dự án Him Lam 338.08.011 331.01.013 300,000
31/03/2016 PKT03/020 Hạch toán doanh thu T03.2016 336.01.03 338.08.011 349,296,381
31/03/2016 PKT03/024 KTH-Hạch toán doanh thu KTH
31/03/2016 PKT03/024 KTH-Hạch toán doanh thu KTH
31/03/2016 PKT03/024 KTH-Hạch toán doanh thu KTH
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/028 Hạch toán khác luong phai tra thang
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 6,175,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 6,175,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 17,290,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 1,235,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 2,470,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 2,470,000
31/03/2016 PKT03/029 Hach toan luong - BHXH - BHYT phai tra Thang 3 641.01 338.03 13,728,975