1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​

112 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt Nam (Vietinbank) Chi Nhánh Châu Đốc
Tác giả Nguyễn Xuân Tươi
Người hướng dẫn ThS. Ngô Ngọc Cương
Trường học Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2015
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 2,87 MB

Cấu trúc

  • 1.trang bia

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • 2.trang ph_ b_a

    • KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

  • 3.loi cam =oan

  • 4.loi cam on

    • LỜI CẢM ƠN

  • 5.nh_n xTt

  • 6.M_c l_c

  • 7.Danh m_c vi_t t_t

  • 8.Danh m_c b_ng s_ d_ng

  • 9.Danh m_c h_nh _nh,s) =_, bi_u =_

  • BÀI HOÀN CHỈNH - Copy

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Bài viết phân tích và đánh giá hoạt động quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc, nhằm đề xuất các giải pháp cải thiện hiệu quả quản trị RRTD trong tương lai.

Mục tiêu cụ thể

- Nghiên cứu tổng quan cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng, RRTD và hoạt động quản trị RRTD

- Thông qua phân tích hoạt động tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc để đánh giá được thực trạng quản trị RRTD của ngân hàng này

Dựa trên kết quả phân tích và định hướng quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) trong thời gian tới, bài viết đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc.

3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu chính là “Quản trị rủi ro tín dụng”, đồng thời nghiên cứu các đối tượng bổ trợ khác như: Tín dụng và RRTD

Nội dung nghiên cứu tập trung vào hoạt động tín dụng và đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng (RRTD) Mục tiêu là đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị RRTD, từ đó nâng cao hiệu quả và giảm thiểu rủi ro trong quá trình cho vay.

- Phạm vi số liệu được sử dụng phân tích: số liệu được cập nhật trong giai đoạn 2012 – 2014

- Phạm vi không gian nghiên cứu: ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc

Phương pháp thu thập dữ liệu trong khóa luận được thực hiện thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính của ngân hàng và các văn bản liên quan đến hoạt động ngân hàng.

Phương pháp phân tích được sử dụng là phương pháp tổng hợp thống kê, cho phép so sánh và đánh giá sự biến động của quản trị rủi ro tín dụng trong suốt thời gian nghiên cứu.

5 Kết cấu của khóa luận

Với mục đích, đối tượng, phạm vi nghiên cứu trên, bài báo cáo ngoài lời mở đầu, kết luận và các phụ lục, được kết cấu thành 3 chương gồm:

Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng trong hoạt động của ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc

Chương 3: Một số giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1 Tổng quan về hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là một hình thức thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, cho phép khách hàng sử dụng tài sản như tiền, tài sản thực hoặc uy tín, với điều kiện hoàn trả Các hình thức tín dụng bao gồm cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bão lãnh ngân hàng và nhiều nghiệp vụ khác.

Tín dụng ngân hàng là mối quan hệ chuyển nhượng tài sản giữa ngân hàng và các chủ thể trong nền kinh tế, trong đó ngân hàng vừa là người cho vay vừa là người đi vay Ngân hàng cung cấp tín dụng cho bên vay trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận, và bên vay có nghĩa vụ hoàn trả cả vốn gốc lẫn lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng

- Đối với ngân hàng thương mại: hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động mang lại nguồn thu (lợi nhuận) lớn nhất cho ngân hàng

Các doanh nghiệp và cá nhân sẽ được hỗ trợ vốn để duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.

Tín dụng ngân hàng giúp giảm chi phí lưu thông và tăng tốc độ lưu thông hàng hóa, đồng thời thúc đẩy chu chuyển vốn Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân phối lại vốn trong nền kinh tế, góp phần mở rộng quan hệ kinh tế quốc tế và phát triển thị trường toàn cầu.

1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

Trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng rất phong phú và đa dạng Để quản lý tín dụng hiệu quả, các nhà kinh tế sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại Cụ thể, có 8 căn cứ chính để phân loại tín dụng ngân hàng, từ đó giúp hiểu rõ hơn về các loại hình tín dụng và cách thức hoạt động của chúng.

Sơ đồ 1.1: Phân loại tín dụng ngân hàng

 Căn cứ vào hình thức tín dụng:

Cho vay là hoạt động mà ngân hàng cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng theo mục đích và thời gian đã thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi.

Chiết khấu là quá trình mà ngân hàng cung cấp khoản tiền cho khách hàng dựa trên giá trị của các giấy tờ có giá như trái phiếu hoặc thương phiếu chưa đáo hạn, với số tiền này được tính bằng mệnh giá của giấy tờ trừ đi lãi chiết khấu và phí hoa hồng.

Bảo lãnh là cam kết của ngân hàng thông qua thư bảo lãnh, trong đó ngân hàng sẽ thực hiện các nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không hoàn thành đúng các nghĩa vụ đã cam kết.

Cho thuê tài chính là hình thức cho phép khách hàng thuê tài sản với những điều kiện cụ thể và thời gian cam kết nhất định Mục tiêu của ngân hàng là thu hồi gần đủ hoặc toàn bộ giá trị tài sản cho thuê kèm theo lãi suất Khi hết thời gian thuê, khách hàng có quyền mua lại tài sản đó.

- Các hình thức cấp tín dụng khác: Thẻ ghi nợ, bao thanh toán, L/C.…

 Căn cứ vào mục đích tín dụng:

- Tín dụng bất động sản: Là các khoản tín dụng liên quan đến việc mua sắm và xây dựng bất động sản nhà ở, đất đai, cơ sở dịch vụ

- Tín dụng công thương nghiệp: khoản tín dụng cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ

- Tín dụng nông nghiệp: Là khoản tín dụng cấp cho hoạt động nông nghiệp

- Tín dụng tiêu dùng: Là khoản tín dụng cấp cho cá nhân, hộ gia đình để mua sắm hàng hóa tiêu dùng

 Căn cứ vào thời hạn tín dụng:

Tín dụng ngắn hạn là loại hình cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, chủ yếu được sử dụng để đáp ứng nhu cầu bù đắp thiếu hụt vốn ngắn hạn và chi tiêu trong thời gian ngắn.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương, Lê Thị Hiệp Thương, Phạm Phú Quốc, Hồ Trung Bửu và Bùi Thị Diệu Anh (2011). Giáo trình tín dụng ngân hàng, NXB thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình tín dụng ngân hàng
Tác giả: Hồ Diệu, Lê Thẩm Dương, Lê Thị Hiệp Thương, Phạm Phú Quốc, Hồ Trung Bửu và Bùi Thị Diệu Anh
Nhà XB: NXB thống kê
Năm: 2011
2. TS.Nguyễn Minh Kiều (2009). Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Tổng hợp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
Tác giả: TS.Nguyễn Minh Kiều
Nhà XB: NXB Tổng hợp
Năm: 2009
3. Nguyễn Văn Tiến (2010). Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng, NXB Thống kê. VĂN BẢN PHÁP LUẬT Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị rủi ro kinh doanh ngân hàng
Tác giả: Nguyễn Văn Tiến
Nhà XB: NXB Thống kê. VĂN BẢN PHÁP LUẬT
Năm: 2010
11. Không để nợ xấu vượt quá 3%, 5/2015. http://vneconomy.vn/tai-chinh/khong-de-no-xau-vietinbank-vuot-3-20140816051546933.htm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Không để nợ xấu vượt quá 3%, 5/2015
13. Vietinbank triển khai hệ thống quản lý rủi ro tín dụng, 5/2015. http://www.tinmoi.vn/vietinbank-trien-khai-he-thong-quan-ly-rui-ro-tin-dung-01810971.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vietinbank triển khai hệ thống quản lý rủi ro tín dụng, 5/2015
14. Vietinbank triển khai xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng cơ bản,Vietinbank, 6/2015.https://www.vietinbank.vn/web/home/vn/video/12/vietinbank-trien-khai-xay-dung-he-thong-quan-ly-rui-ro-tin-dung-co-ban.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vietinbank triển khai xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng cơ bản,Vietinbank, 6/2015
15. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Vietinbank, 6/2015.http://www.vietinbankschool.edu.vn/home/edu/vn/news/banks/trongnuoc/2010/20100924_mo_hinh_quan_ly_rui_ro_tin_dung_tai_cac_ngan_hang_thuong_mai_viet_nam.html Sách, tạp chí
Tiêu đề: Mô hình quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại Việt Nam, Vietinbank, 6/2015
4. Luật ngân hàng thương mại Việt Nam, ban hành ngày 29/6/2010 Khác
5. Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của các tổ chức tín dụng, có hiệu lực từ ngày 15/05/2005 Khác
6. Quyết định 18/2007/QĐ – NHNN về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Quy định về phân loại nợ, trích lập dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành theo quyết định số 439/2005/QĐ – NHNN, có hiệu lực từ 06/06/2007 Khác
7. Thông tư số 13/2010/TT – NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng, có hiệu lực từ 01/10/2010 Khác
10. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2012, 2013, 2014. TRANG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ Khác
12. Vietinbank dẫn đầu hệ thống ngân hàng về lợi nhuận, 5/2015 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH ẢNH (Trang 13)
Bảng biến thiên : g - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng bi ến thiên : g (Trang 15)
Hệ số rủi ro được xác định qua bảng sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
s ố rủi ro được xác định qua bảng sau: (Trang 27)
Bảng 1.2: Phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính, định lƣợng và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 1.2 Phân loại nợ theo phƣơng pháp định tính, định lƣợng và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng (Trang 32)
Hình 2.1: VietinBank Chi nhánh Châu Đốc - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Hình 2.1 VietinBank Chi nhánh Châu Đốc (Trang 34)
Bảng 2.3: Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của ngân hàng Vietinbank  chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.3 Chỉ tiêu hệ số sử dụng vốn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 (Trang 39)
Sơ đồ 2.3: Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Sơ đồ 2.3 Mô hình tín dụng theo chuẩn Basel II (Trang 43)
Bảng 2.4: Chấm điểm khách hàng cá nhân theo các thông tin cơ bản - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.4 Chấm điểm khách hàng cá nhân theo các thông tin cơ bản (Trang 45)
Bảng 2.7: Xếp loại rủi ro khách hàng Xếp loại rủi ro khách - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.7 Xếp loại rủi ro khách hàng Xếp loại rủi ro khách (Trang 48)
Bảng 2.6: Xếp hạng khách hàng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.6 Xếp hạng khách hàng (Trang 48)
nhưng lâu dài sẽ khó khăn nếu tình hình hoạt  động  kinh  doanh  của  khách  hàng  không thể cải thiện - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
nh ưng lâu dài sẽ khó khăn nếu tình hình hoạt động kinh doanh của khách hàng không thể cải thiện (Trang 49)
 Tình hình thu hồi nợ: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
nh hình thu hồi nợ: (Trang 55)
Bảng 2.8: Tình hình thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 201 2– 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.8 Tình hình thu hồi nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 201 2– 2014 (Trang 56)
Bảng 2.9: Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.9 Tình hình nợ quá hạn của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 - 2014 (Trang 57)
Bảng 2.10: Tình hình phân loại tín dụng theo nhóm nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.10 Tình hình phân loại tín dụng theo nhóm nợ của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 59)
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam (vietinbank) chi nhánh châu đốc​
Bảng 2.11 Tình hình nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng Vietinbank chi nhánh Châu Đốc giai đoạn 2012 – 2014 (Trang 60)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w