1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​

105 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 105
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU (10)
    • 1.1 Lý do chọn đề tài (10)
    • 1.2 Mục đích nghiên cứu (11)
    • 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (11)
    • 1.4 Phương pháp nghiên cứu (12)
    • 1.5. Kết cấu đề tài (12)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT (13)
    • 2.1. Tổng quan về xếp hạng tín dụng (13)
      • 2.1.1. Khái niệm xếp hạng tín dụng (13)
      • 2.1.2. Đối tượng của xếp hạng tín dụng (13)
    • 2.2. Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng (14)
      • 2.2.1. Rủi ro tín dụng (14)
      • 2.2.2. Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng (15)
    • 2.3. Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng (15)
      • 2.3.1. Nguyên tắc xếp hạng tín dụng (15)
      • 2.3.2. Quy trình xếp hạng tín dụng (16)
    • 2.4. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (18)
      • 2.4.1. Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (18)
      • 2.4.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt (18)
      • 2.4.3. Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (19)
      • 2.4.4. Tình hình hoạt động 2016 (20)
    • 2.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB (23)
  • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (26)
    • 3.1. Phương pháp nghiên cứu (26)
    • 3.2. Mô hình nghiên cứu (27)
      • 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ (27)
      • 3.2.2. Xây dựng mẫu khảo sát (27)
  • CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (48)
    • 4.1. Thực hiện phân tích hồi quy ước lượng các tham số (48)
    • 4.2. Đánh giá lại tổng thể sự tương quan (67)
    • 4.3. Chạy hồi quy (71)
    • 4.4. Kết luận (76)
    • 4.5. Đánh giá về bộ tiêu chí rút gọn của mô hình (77)
  • CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP (84)
    • 5.1. Nhận xét (84)
    • 5.2. Một số lưu ý cần khắc phục (84)
  • KẾT LUẬN (88)

Nội dung

GIỚI THIỆU

Lý do chọn đề tài

Rủi ro tín dụng ảnh hưởng lớn đến hoạt động của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, nơi mà nguồn thu từ tín dụng chiếm tỷ lệ đáng kể Để cạnh tranh hiệu quả, các ngân hàng cần xây dựng hệ thống quản lý rủi ro tín dụng phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế Hoạt động tín dụng tiềm ẩn nhiều rủi ro, vì vậy việc hoàn thiện các công cụ quản lý rủi ro là rất quan trọng Một biện pháp quản trị hiệu quả là sử dụng các mô hình phân tích để đánh giá chất lượng tín dụng của khách hàng, từ đó lựa chọn khách hàng tốt và áp dụng chính sách phù hợp nhằm hạn chế rủi ro Xếp hạng tín dụng nội bộ giúp quản lý rủi ro và hỗ trợ phân loại nợ, góp phần tối đa hóa lợi nhuận và ổn định hệ thống ngân hàng Trong bối cảnh thị trường tài chính Việt Nam, xếp hạng tín dụng nội bộ ngày càng quan trọng, với nhiều mô hình đánh giá hiện đang được sử dụng Tuy nhiên, hiệu quả thực tế còn hạn chế do chất lượng thông tin thấp và thiếu hệ thống lưu trữ dữ liệu Do đó, nghiên cứu nâng cao chất lượng xếp hạng tín dụng là cần thiết và cần được chú trọng đầu tư tại các ngân hàng thương mại.

Mục đích nghiên cứu

Chấm điểm và xếp hạng tín dụng nội bộ là yếu tố quan trọng đối với quản trị ngân hàng, ảnh hưởng đến quyết định cho vay và quản trị rủi ro tín dụng Việc hiểu rõ cơ chế xây dựng mô hình xếp hạng giúp ngân hàng kiểm soát hiệu quả quy trình này MSB, ngân hàng TMCP đầu tiên tại Việt Nam, đã phát triển mô hình xếp hạng tín dụng nội bộ với sự tư vấn của Công ty Kiểm toán Earnst & Young Tuy nhiên, sự chủ quan và thiếu chuyên môn trong đánh giá khách hàng đã ảnh hưởng đến chất lượng mô hình Đề tài nghiên cứu đã thu thập dữ liệu chấm điểm tín dụng của 51 khách hàng ngẫu nhiên và sử dụng phân tích hồi quy để xác định các chỉ tiêu quan trọng, từ đó cung cấp công cụ hữu ích cho quản trị và các phòng ban trong việc điều chỉnh kết quả xếp hạng một cách khách quan Cuối cùng, nghiên cứu cũng chỉ ra những điểm cần cải thiện trong mô hình xếp hạng hiện tại của MSB.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Đối tượng: Mô hình xếp hạng tín nhiệm của doanh nghiệp tại Maritime bank

Nghiên cứu này sử dụng số liệu từ Maritime Bank - chi nhánh Tp., đảm bảo tính chính xác cao nhờ quy trình thực hiện của các nhân viên kinh doanh tại ngân hàng.

Phương pháp nghiên cứu

Định lượng và định tính

Tiếp cận định lượng xem xét hiện tượng theo cách có thể đo lường được trên các đối tượng nghiên cứu

Nghiên cứu định lượng được áp dụng đối với các hiện tượng có thể được diễn tả bằng số lượng

Nghiên cứu định lượng thường gắn với việc kiểm định (lý thuyết) dựa vào phương pháp suy diễn

NC định tính là phương pháp nghiên cứu nhằm thăm dò và mô tả các yếu tố như kinh nghiệm, nhận thức, động cơ, dự định, hành vi và thái độ Phương pháp này giúp chúng ta xây dựng giả thuyết và đưa ra các giải thích chi tiết về hiện tượng xã hội.

Kết cấu đề tài

Đề tài gồm có 5 chương, chi tiết như sau:

Chương 2: Cơ sở lý thuyết

Chương 3: Phương pháp nghiên cứu

Chương 4: Kết quả nghiên cứu

Chương 5: Nhận xét và giải pháp

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Tổng quan về xếp hạng tín dụng

2.1.1 Khái niệm xếp hạng tín dụng:

Theo đánh giá của Standards & Poor, XHTD phản ánh ý kiến hiện tại về rủi ro tín dụng, chất lượng tín dụng, cũng như khả năng và thiện chí của người vay trong việc thực hiện đầy đủ và đúng hạn các nghĩa vụ tài chính.

Theo Moody's, XHTD là đánh giá chất lượng tín dụng và khả năng thanh toán nợ của người vay, dựa trên phân tích tín dụng cơ bản và được thể hiện qua hệ thống ký hiệu từ Aaa đến C.

Hệ thống chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng là quy trình đánh giá khả năng thực hiện nghĩa vụ tài chính của khách hàng đối với ngân hàng, bao gồm việc trả lãi và gốc nợ vay đúng hạn Quy trình này giúp xác định rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng, với mức độ rủi ro thay đổi theo từng khách hàng Đánh giá được thực hiện thông qua thang điểm, dựa trên thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng tại thời điểm chấm điểm.

2.1.2 Đối tượng của xếp hạng tín dụng: Đối tượng của XHTD bao gồm thông số, dữ liệu của khách hàng tham gia vay vốn tại các

NHTM cung cấp thông tin tài chính từ báo cáo tài chính của doanh nghiệp, cùng với các thông tin phi tài chính như kinh nghiệm của ban quản lý, môi trường kiểm soát nội bộ và mức độ phụ thuộc vào các đối tác.

Các ngân hàng thương mại không sử dụng kết quả xếp hạng tín dụng để thể hiện giá trị của người vay, mà chỉ đưa ra ý kiến hiện tại dựa trên các yếu tố rủi ro Điều này giúp họ xây dựng chính sách tín dụng và xác định các khoản nợ gốc và lãi vay, từ đó đưa ra quyết định chính xác về tín dụng, đã được điều chỉnh theo mức độ rủi ro tín dụng liên quan đến khách hàng và tất cả các khoản vay của họ.

Xếp hạng người đi vay được thiết lập để dự đoán nguy cơ vỡ nợ, phân loại thành ba cấp độ chính: nguy hiểm, cảnh báo và an toàn, dựa trên xác suất không trả được nợ (Probability of Default).

Cơ sở xác suất dựa trên dữ liệu về các khoản nợ của khách hàng trong 5 năm qua, bao gồm các khoản nợ đã được thanh toán, các khoản nợ đang trong hạn và các khoản nợ không thể thu hồi.

Dữ liệu phân theo ba nhóm:

Nhóm dữ liệu tài chính bao gồm các hệ số tài chính của khách hàng, trong khi nhóm dữ liệu định tính phi tài chính phụ thuộc vào từng ngân hàng, có thể liên quan đến trình độ quản lý, khả năng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cũng như khả năng tăng trưởng của ngành Ngoài ra, nhóm dữ liệu cảnh báo liên quan đến các dấu hiệu không trả được nợ, tình hình số dư tiền gửi và hạn mức thấu chi.

Khoản vay được xếp hạng dựa trên hồ sơ tín dụng của người vay và các yếu tố như tài sản đảm bảo, thời hạn vay, tổng dư nợ tại các tổ chức tín dụng và năng lực tài chính Đánh giá rủi ro của khoản vay được thực hiện thông qua xác suất rủi ro dự kiến.

Tầm quan trọng của xếp hạng tín dụng

2.2.1 Rủi ro tín dụng: Đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại, rủi ro tín dụng xuất hiện khi ngân hàng không thu được hoặc không thu đủ và đúng kỳ hạn của các khoản nợ gốc và lãi Rủi ro tín dụng không chỉ xuất hiện ở lĩnh vực hoạt động cho vay của Ngân hàng mà còn xuất phát ở các hoạt động khác như bảo lãnh, cam kết vốn, chấp thuận tài trợ thương mại, … Rủi ro tín dụng khi xảy ra sẽ ảnh hưởng nặng nề đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại Loại rủi ro này có thể đẩy ngân hàng vào nguy cơ phá sản, mất uy tín gây tâm lý hoang mang cho người gửi tiền và từ đó gián tiếp có thể gây sự sụp đổ dây chuyền đến hệ thống ngân hàng vốn là kênh phân phối vốn huyết mạch của nền kinh tế Rủi ro tín dụng của ngân hàng Thương mại cũng có thể ảnh hưởng đến nền kinh tế của các nước liên quan do sự hội nhập đã gắn chặt mối liên hệ về tiền tệ, đầu tư giữa các quốc gia

2.2.2 Vai trò quan trọng của xếp hạng tín dụng:

Hệ thống xếp hạng tín dụng giúp ngân hàng thương mại quản lý rủi ro và kiểm soát tín nhiệm khách hàng, từ đó thiết lập chính sách tín dụng hợp lý nhằm giảm thiểu rủi ro Nhờ vào việc đánh giá hiệu quả danh mục cho vay thông qua giám sát thay đổi dư nợ và phân loại nợ, ngân hàng có thể điều chỉnh danh mục đầu tư, ưu tiên nguồn lực cho nhóm khách hàng an toàn hơn.

Vai trò của XHTD với thị trường tài chính:

Các nhà đầu tư dựa vào kết quả xếp hạng tín dụng để xây dựng chiến lược đầu tư nhằm giảm thiểu rủi ro, đồng thời đạt được kết quả như mong đợi.

Các tổ chức vay vốn cần sử dụng kết quả xếp hạng tín nhiệm để xây dựng niềm tin với nhà đầu tư Điều này giúp họ thực hiện chiến lược huy động vốn với chi phí thấp và đạt được lượng vốn mong muốn.

Xếp hạng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hình ảnh của các tổ chức, giúp họ cung cấp thông tin minh bạch cho đối tác và xây dựng niềm tin vững chắc từ thị trường.

Nguyên tắc và quy trình xếp hạng tín dụng

2.3.1 Nguyên tắc xếp hạng tín dụng

Xếp hạng tín dụng dựa trên việc phân tích lịch sử trả nợ và ý thức của khách hàng về nghĩa vụ tài chính Qua đó, đánh giá tiềm năng trả nợ bằng cách đo lường khả năng tài chính của khách hàng Quy trình này giúp xác định rủi ro một cách toàn diện và thống nhất thông qua hệ thống ký hiệu xếp hạng.

Trong phân tích xếp hạng tín dụng, việc chú trọng đến phân tích định tính là rất quan trọng để bù đắp cho những hạn chế của phân tích định lượng Các chỉ tiêu phân tích cần được điều chỉnh linh hoạt theo các yếu tố môi trường chung.

2.3.2 Quy trình xếp hạng tín dụng

Việc XHTD doanh nghiệp vay vốn được thực hiện theo 5 bước sau:

Thu thập thông tin liên quan đến các chỉ tiêu sử dụng trong phân tích đánh giá và thông tin xếp hạng từ các tổ chức tín nhiệm khác là rất quan trọng Trong quá trình này, bên cạnh thông tin do khách hàng cung cấp, cán bộ thẩm định cần phải sử dụng các nguồn thông tin khác để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của dữ liệu.

Phân loại theo ngành, quy mô

Phân tích các chỉ tiêu và cho điểm Đưa ra kết quả XHTD

Phê chuẩn và sử dụng kết quả XHTD

Để có cái nhìn toàn diện và chính xác, hãy tận dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau như các phương tiện truyền thông, dữ liệu từ trung tâm tín dụng ngân hàng và thông tin từ các công ty xếp hạng.

2.3.2.2 Phân loại theo ngành và quy mô

Mỗi ngành nghề kinh doanh đều có những đặc điểm và tính chất hoạt động riêng, chịu tác động từ nhiều yếu tố khác nhau, ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của doanh nghiệp Chẳng hạn, ngành công nghiệp thường yêu cầu vốn lớn, ít lao động và thời gian quay vòng vốn dài, trong khi ngành nông nghiệp lại phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên, có tính chất mùa vụ và sử dụng nhiều lao động thủ công.

Quy mô doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh trên thị trường Doanh nghiệp lớn thường có lợi thế về giá thành sản phẩm thấp, khả năng đa dạng hóa sản phẩm và nguồn vốn lớn để đầu tư vào cải tiến thiết bị Ngược lại, doanh nghiệp nhỏ thường gặp khó khăn do vốn hạn chế, khả năng cạnh tranh thấp và dễ bị tổn thương trước những yếu tố tiêu cực từ bên ngoài.

2.3.2.3 Phân tích và chấm điểm các chỉ tiêu

Phân tích mô hình giúp kết luận về mức xếp hạng doanh nghiệp thông qua việc sử dụng đồng thời chỉ tiêu tài chính và phi tài chính Các chỉ tiêu tài chính, như thanh khoản, cân nợ, hoạt động và thu nhập, được chấm điểm dựa trên ngành nghề và quy mô doanh nghiệp, với mỗi chỉ tiêu có mức điểm và trọng số riêng Bên cạnh đó, các chỉ tiêu phi tài chính, bao gồm khả năng trả nợ, uy tín giao dịch với ngân hàng và lưu chuyển tiền tệ, cần được thiết kế cài xen kẽ để đảm bảo tính thống nhất trong đánh giá Việc áp dụng các chỉ tiêu này phải linh hoạt, khách quan và phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp cũng như mặt hàng kinh doanh.

2.3.2.4 Đưa ra kết quả xếp hạng tín dụng

Sau khi đánh giá các chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, CBTD sẽ tổng hợp điểm bằng cách nhân với các trọng số tương ứng Kết quả xếp hạng sẽ được xác định bằng cách đối chiếu tổng điểm của khách hàng với bảng phân loại, từ đó đưa ra kết quả xếp hạng cho khách hàng.

2.3.2.5 Phê chuẩn và sử dụng kết quả xếp hạng Để đảm bảo hệ thống XHTDNB phù hợp với thực tiễn, kết quả xếp hạng phản ánh được chính xác mức độ rủi ro của từng khách hàng các ngân hàng cần định kỳ ra soát để chỉnh sửa hoàn thiện hệ thống cụ thể: theo dõi tình trạng tín dụng của đối tượng được xếp hạng để điều chỉnh mức xếp hạng, các thông tin điều chỉnh được lưu giữ; tổng hợp kết quả xếp hạng so sánh với thực tế rủi ro xảy ra, và dựa trên tần suất phải điều chỉnh mức xếp hạng đã thực hiện đối với khách hàng để xem xét điều chỉnh mô hình xếp hạng.

Tổng quan về Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

2.4.1 Thông tin chung về ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Việt Nam (Maritime Bank) được thành lập vào ngày 12 tháng 7 năm 1991 tại Hải Phòng Năm 2005, ngân hàng chuyển Hội sở lên Hà Nội, đánh dấu giai đoạn phát triển mới với phạm vi hoạt động mở rộng Sau 24 năm phát triển, Maritime Bank đã trở thành một trong 5 ngân hàng thương mại cổ phần lớn nhất tại Việt Nam, đặc biệt sau khi sáp nhập Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông vào ngày 12/8/2015 Hiện tại, ngân hàng có tổng tài sản 104.311 tỷ đồng, vốn điều lệ 11.750 tỷ đồng, cùng với gần 300 chi nhánh và phòng giao dịch, cũng như gần 500 máy ATM trên toàn quốc.

2.4.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt

Hoạt động cho vay đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng, do đó Maritime Bank luôn nỗ lực thu hút khách hàng thông qua việc cung cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lượng nhất.

- Tạo ra tính đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và hình thức cho vay

- Cạnh tranh về chất lượng dịch vụ phục vụ khách hàng

- Cạnh tranh về mức lãi suất và các phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ

- Cạnh tranh trong việc tạo các cơ hội tiếp cận, thu hút khách hàng

2.4.3 Tổ chức bộ máy quản lý của ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam

Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức

Phòng Hỗ Trợ Kinh doanh

Bộ phậnThanh toán Quốc Tế

Bộ phận Quản lý Tín dụng

Bộ phận xử l ý Giao dị ch

Nguồn: Maritime Bank- chi nhánh Hồ Chí Minh

Năm 2016, nền kinh tế Việt Nam đối mặt với nhiều thách thức trong bối cảnh kinh tế toàn cầu phục hồi khó khăn Tuy nhiên, kinh tế Việt Nam vẫn có dấu hiệu cải thiện với CPI tăng 4,74% và GDP đạt 6,21%, vượt trội hơn so với các nước đang phát triển ở Châu Á và Đông Nam Á Tín dụng tăng khoảng 17% và dự trữ ngoại hối đạt 41 tỷ USD, mức cao nhất từ trước đến nay Số lượng doanh nghiệp mới thành lập lần đầu tiên vượt qua 110.000, với vốn đăng ký 890.000 tỷ đồng, tăng 16,2% Môi trường kinh doanh được cải thiện, Việt Nam xếp thứ 82/190, tăng 9 bậc so với năm 2015 Ngành tài chính và ngân hàng có nhiều nỗ lực trong việc đảm bảo tăng trưởng tín dụng cho doanh nghiệp, mặc dù tỷ lệ nợ xấu vẫn còn cao.

Năm 2016, nền kinh tế Việt Nam đã đối mặt với nhiều thách thức, nhưng Hội đồng Quản trị và Ban Điều hành Maritime Bank đã chỉ đạo sát sao các hoạt động ngân hàng Nhờ sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên, Maritime Bank đã vượt qua khó khăn và đạt được các mục tiêu kế hoạch đề ra Kết thúc năm tài chính 2016, Maritime Bank đã ghi nhận những thành tựu quan trọng trong công tác của mình.

STT Chỉ tiêu Thực hiện

2 Vốn huy động tại thị trường I và trái phiếu huy động vốn

3 Dư nợ tính dụng (bao gồm dư nợ cho vay TCKT và cá nhân, cam kết bảo lãnh và đầu tư trái phiếu doanh nghiệp)

5 Số điểm giao dịch mở mới

6 Lợi nhuận trước thuế thu nhập (bao gồm cả phần thu hồi nợ đã

7 Tồng số lao động (người) (**)

CBNV (đơn giá tiền lương kế hoạch là 26% tổng thu nhập hoạt động)

9 Thù lao và chi phí HĐQT và BKS

11 Tỉ lệ chia lợi tức cổ phần

(*) Kế hoạch 2016 là kế hoạch được phê duyệt điều chỉnh theo NQ số 31.07.01 của HĐQT ngày 12/10/2016

(**) Tồng số lao động bao gồm cả số lượng CBNV thuê theo hợp đồng khung với công ty cung ứngu nhân lực

Bảng 2.1 Tình hình hoạt động MSB năm 2016

Báo cáo tài chính năm của Maritime Bank đã được công ty TNHH KPMG Việt Nam kiểm toán và chấp nhận toàn phần, với thông tin chi tiết về sự tăng giảm từng chỉ tiêu Báo cáo rút gọn kèm theo tài liệu này, trong khi báo cáo đầy đủ được công khai trên trang web chính thức của ngân hàng.

Tại thời điểm cuối năm 2016, tổng tài sản của Ngân hàng giảm 11% so với năm 2015, nhưng vẫn đạt 100% kế hoạch đề ra Ngân hàng tiếp tục điều chỉnh quy mô để phù hợp với biến động trong năm 2016 và định hướng kinh doanh, đồng thời đảm bảo các chỉ số an toàn hoạt động Về hiệu quả hoạt động, lợi nhuận trước thuế trong năm cũng được chú trọng.

Năm 2016, ngân hàng đạt lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 164 tỷ đồng, tăng 4% so với năm trước, với lợi nhuận thuần trước chi phí dự phòng rủi ro tín dụng đạt 1.907,5 tỷ đồng, gấp 2,8 lần năm 2015 Lãi thuần từ hoạt động dịch vụ cũng tăng mạnh, đạt 2,4 lần so với năm trước Ngân hàng tiếp tục tập trung vào việc xử lý nợ xấu và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo quy định của Thông tư 02/TT-NHNN và Thông tư 09/TT-NHNN, nhằm đảm bảo tài chính vững mạnh và ổn định cho những năm tiếp theo Tổng chi phí dự phòng rủi ro tín dụng trong năm 2016 là 1.743,4 tỷ đồng, gấp 3,3 lần so với năm 2015.

Các yếu tố ảnh hưởng đến XNTD Doanh nghiệp tại MSB

1 Theo định hướng kinh doanh của phát luật (và của MSB) hiện nay thì ngành kinh tế của doanh nghiệp đang hoạt động có được phép hay không?

2 Số năm thành lập của doanh nghiệp (tính từ thời điểm doanh nghiệp hoạt động thực sự)

3 Doanh nghiệp có nợ nhóm 2 trở lên tại thời điểm hiện tại hay không

4 Nhóm nợ cao nhất của doanh nghiệp trong 2 năm vừa qua

5 Nhóm nợ cao nhất của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiiệp trong 2 năm vừa qua

6 Vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp trong năm tài chính gần nhất có âm không

7 Người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp có kinh nghiệm thế nào trong lĩnh vực kinh doanh chính của doanh nghiệp

8 Doanh thu năm gần nhất của daonh nghiệp là bao nhiêu

9 Khách hàng vay có hoạt động tại địa bàn của đơn vị kinh doanh trình khoản cấp tín dụng không?

Từ thời điểm doanh nghiệp mới được thành lập, ngành hàng hoặc lĩnh vực sản xuất kinh doanh đã trở thành ngành hàng chính của doanh nghiệp trong nhiều năm Việc xác định thời gian hoạt động của ngành hàng này không chỉ giúp đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp mà còn phản ánh tính ổn định và tiềm năng tăng trưởng trong tương lai.

11 Kế hoạch đầu tư mới tài sản cố định để mở rộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 12 tháng tới

12 Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong 2 năm gần nhất

13 Tỷ lệ phần trăm vốn của người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp là bao nhiêu

Các cổ đông và thành viên góp vốn, bao gồm những người có quyền kiểm soát quyết định trong doanh nghiệp, sẽ sử dụng tài sản cá nhân của mình để thế chấp hoặc cầm cố nhằm bảo lãnh cho các khoản vay của doanh nghiệp tại MSB Tỷ lệ vốn góp của họ trong doanh nghiệp sẽ ảnh hưởng đến mức độ cam kết và trách nhiệm trong việc đảm bảo các khoản vay này.

15 Lãnh đạo doanh nghiệp có sẵn sàng cung cấp mọi thông tin khi MSB yêu cầu không

16 Thời gian quá hạn thanh toán bình quân của 2 khách hàng đầu ra lớn nhất của doanh nghiệp trong 12 tháng qua là bao nhiêu

17 Hai nhà cung cấp lớn nhất cho phép doanh nghiệp thanh toán trả chậm trong bao lâu

18 Mất bao lâu để khách hàng cung cấp thông tin tài chính cho ngân hàng

19 Báo cáo điều tra tín dụng có thỏa mãn không

Nghiên cứu này nhằm mở rộng các câu hỏi liên quan đến việc XNTD doanh nghiệp tại MSB, đồng thời tham khảo quy trình xếp hạng của các ngân hàng khác để đánh giá tính phù hợp với thực tiễn doanh nghiệp tại Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp là yếu tố then chốt trong một công trình nghiên cứu, vì nó đảm bảo rằng nghiên cứu phản ánh đúng bản chất của vấn đề Phương pháp đúng sẽ mang lại kết quả tin cậy và thuyết phục, góp phần nâng cao giá trị của nghiên cứu.

Theo Phạm Quang Huy (2014) đã khảo sát các nghiên cứu của Patel & Davidson

(1994) cho rằng phương pháp nghiên cứu dù có thế nào, dù có sử dụng hình thức biểu hiện nào thì cũng sẽ hướng đến 3 khía cạnh nghiên cứu sau:

Phương thức thăm dò nhằm mục đích thu thập kiến thức sâu rộng về một vấn đề cụ thể, cho thấy sự quan tâm đến vấn đề này từ nhiều góc độ khác nhau.

Trong một nghiên cứu mô tả, phương thức mô tả tập trung vào việc xem xét những khía cạnh thiết yếu của hiện tượng Các mô tả này sẽ được thực hiện một cách chi tiết và cơ bản, nhằm cung cấp cái nhìn sâu sắc về hiện tượng đang được nghiên cứu.

Phương thức kiểm định giả thuyết là một kỹ thuật phổ biến trong nghiên cứu, cho phép hình thành các lý thuyết mới dựa trên thông tin thu thập được Các nhà nghiên cứu tiến hành thu thập dữ liệu và thử nghiệm giả thuyết trong thực tế, từ đó đưa ra quyết định chấp nhận hoặc từ chối giả thuyết đã đặt ra.

Trong luận văn này, tác giả đã kết hợp cả ba phương thức nghiên cứu nhằm làm rõ vấn đề nghiên cứu Đặc biệt, trong việc thu thập dữ liệu, tác giả đã áp dụng cả hai phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.

Dùng phương pháp định tính và định lượng

Xử lý toán học với phần mềm SPSS giúp phân tích thông tin định lượng một cách hiệu quả Phương pháp thống kê toán được áp dụng để xác định xu hướng diễn biến của tập hợp số liệu thu thập, từ đó cung cấp những cái nhìn sâu sắc về dữ liệu.

Xử lý thông tin định tính một cách logic giúp đưa ra những phán đoán chính xác về bản chất của các sự kiện Đồng thời, nó cũng thể hiện mối liên hệ logic giữa các sự kiện và các phân hệ trong hệ thống sự kiện đang được xem xét.

Mô hình nghiên cứu

Tác giả đã tiến hành nghiên cứu sơ bộ thông qua phương pháp định tính bằng cách tổ chức thảo luận nhóm Qua việc thảo luận nhóm và tổng hợp từ các nghiên cứu trước, tác giả xác định các thành tố chính để xây dựng mẫu khảo sát.

3.2.2 Xây dựng mẫu khảo sát

Tác giả lấy 100% hồ sơ công ty có phê duyệt tại MSB CN Tp.HCM ở năm 2016 để thực hiện nghiên cứu Mẫu nghiên cứu gồm 51 công ty

Dựa trên cơ sở lý thuyết và những lập luận ở trên bộ tiêu chí đánh giá gồm các tiêu chí định lượng và tiêu chí định tính như sau:

Tác giả trình bày tóm tắt về các tiêu chí sử dụng trong mô hình XHTN của nghiên cứu này chi tiết:

Các chỉ tiêu thanh khoản

1 Khả năng thanh toán ngắn hạn TT1

2 Khả năng thanh toán nhanh TT2

Khả năng thanh toán tức thời TT3

Các chỉ tiêu hoạt động

Vòng quay vốn lưu động H1

3 Vòng quay hàng tồn kho H2

4 Kỳ thu tiền bình quân H3

5 Hiệu quả sử dụng tài sản H4

Các chỉ tiêu cân nợ (%)

6 Nợ phải trả/tổng tài sản CN1

7 Nợ phải trả/nguồn vốn chủ sở hữu CN2

8 Nợ quá hạn/Tổng dư nợ ngân hàng CN3

Các chỉ tiêu thu nhập (%)

Lợi nhuận gộp/Doanh thu thuần TN1

9 Tổng thu nhập trước thuế/doanh thu TN2

10 Tổng thu nhập trước thuế/tổng tài sản có

11 Tổng thu nhập trước thuế/nguồn vốn

EBIT/Chi phí lãi vay TN5

Bảng 3.1 Tiêu chí định lượng

Các biến được lựa chọn này được lấy từ đề án phân tích, xếp loại tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng Nhà Nước

TT Chỉ tiêu Thang điểm

I Trình độ quản lí và môi trường nội bộ

Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN

Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý DN

100 Đại học / Trên đại học

20 Dưới Trung cấp hoặc không có thông tin

Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN Đánh giá dựa trên các tiêu chí

- Khả năng thu hút, sủ dụng nhân tải

- Năng lực điều hành quản lý

- Vai trò/ dấu ấn đối với sự phát triển của công ty

Quan hệ của Ban lãnh đạo với các cơ quan chủ quản và các cấp độ ngành có liên quan( không bao gồm Ngân hàng )

100 Có mối quan hệ rất tốt, có thể tận dụng cơ hội tốt cho sự phát triển của doanh nghiệp

Tính năng động và độ nhạy bén của Ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường

20 Không bắt kịp với thay đổi của thị trường

Ghi chép sổ sách kế toán 1.5%

100 Đầy đủ, rõ rang, minh bạch, có hệ thống

60 Có báo cáo tài chính năm, tuy nhiên sổ sách kế toán chưa được cập nhật kịp thời

20 Không rõ rang, minh bạch

100 Có các phòng ban chức năng, nhiệm vụ giữa các phòng ban được phân định rõ rang

60 Có các phòng ban chức năng nhưng nhiệm vụ giữa các phòng ban không rõ rang

20 Không phân chia thành các phòng ban

Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát

100 Rất tốt nội bộ 80 Tốt

Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CB TD

Mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp trong giai đoạn từ 1 đến 3 năm tới

100 Có mục tiêu và kế hoạch kinh doanh rõ rang và có tính khả thi cao trong thực tế

60 Có mục tiêu và kế hoạch kinh doanh, tuy nhiên tính khả thi trong

1 số trường hợp còn hạn chế

40 Do khách hàng từ chối cung cấp vì lý do bảo mật

20 DN không có mục tiêu, kế hoạch kinh doanh cụ thể

II Quan hệ với ngân hàng

Số lần cơ cấu lại nợ và chuyển nợ quá hạn tại Ngân hàng( bao gồm cả gốc và lãi) trong

60 1 lần nợ quá hạn hoặc 2 lần cơ cấu

20 Từ 3 lần cơ cấu hoặc 2 lần nợ quá hạn trở lên hoặc dư nợ hiện tại đang có nợ quá hạn

Lịch sử quan hệ đối với các cam kết ngoại bảng( thư tín dụng, bảo lãnh các cam kết thanh toán khác … )

Trong 12 tháng qua, 100 ngân hàng chưa phải thực hiện nghĩa vụ cho khách hàng, cho thấy không có giao dịch ngoại bảng nào diễn ra Ngoài ra, khách hàng có cam kết ngoại bảng nhưng đã thực hiện ký quỹ đầy đủ.

80 Khách hàng mới có quan hệ cam kết ngoại bảng này chưa đến thời hạn thực hiện

40 khách hàng có mối quan hệ cam kết ngoại bảng với ngân hàng, được đánh giá có khả năng phải vay bắt buộc để thực hiện nghĩa vụ thanh toán Đồng thời, các khách hàng này cũng có nợ nội bảng bị cơ cấu lại hoặc đã quá hạn.

20 Ngân hàng đã từng phải thực hiện thay các nghĩa vụ cho khách hàng trong 12 tháng qua

Thiện chí trả nợ của khách hàng

100 Khách hàng rất thiện chí và luôn luôn chủ động trong việc trả nợ

60 Khách hàng vẫn thực hiện đúng cam kết nhưng không chủ động trong việc trả nợ

20 Khách hàng không thiện chí trả nợ hoặc không có thông tin

Tình hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng trong 12 tháng qua

100 Cung cấp thông tin đầy đủ, đúng thời hạn và đảm bảo chính xác theo yêu cầu của Ngân hàng, rất tích cực trong việc cung cấp thông tin

80 Cung cấp thông tin đạt yêu cầu, hợp tác ở mức trung bình

40 Cung cấp thông tin khong đầy đủ hoặc không đúng hẹn

20 Không hợp tác trong việc cung cấp thông tin hoặc cung cấp thông tin không chính xác

Tỷ trọng doanh số chuyển qua ngân hàng trong tổng doanh thu của doanh nghiệp trong 12 tháng qua so với tỷ trọng dư nợ bình quân tại ngân hàng trong tổng dư nợ bình quân của doanh nghiệp trong cùng khoảng thời gian.

Tỷ trọng doanh số tiền về tài khoảng tại Ngân hàng so với doanh số cho vay tại Ngân hàng( trong 12 tháng qua)

Mức độ sử dụng các dịch vụ ngân hàng, bao gồm tiền gửi và các dịch vụ khác, được so sánh với các ngân hàng khác, không tính đến dịch vụ tín dụng Sự khác biệt này giúp đánh giá hiệu quả và sự phổ biến của các dịch vụ ngân hàng trên thị trường.

100 Khách hàng chỉ sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng hoặc một số chỉ sử dụng dịch vụ của NH khác mà Ngân hàng không cung cấp được

80 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ lớn nhất so với các ngân hàng khác

60 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ như các ngân hàng khác

40 Khách hàng sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng với mức độ thấp hơn so với các ngân hàng khác

20 Khách hàng không sử dụng các dịch vụ của Ngân hàng

1 2.8 Thời gian quan hệ với Ngân 2%

8 QH8 hàng 100 Từ 3 năm trở lên

80 Từ 2 năm đến dưới 3 năm

60 Từ 1 năm đến dưới 2 năm

Tình trạng nợ tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua

100 Không có nợ quá hạn và nợ cơ cấu

/ Không có dư nợ vay tại các ngân hàng khác

60 Đã từng có nợ quá hạn nhưng dư nợ hiện tại là Nợ Đủ tiêu chuẩn

40 Hiện tại có Nợ Cần chú ý nhưng không có nợ xấu

Hiện nay, nhiều người đang gặp phải tình trạng nợ xấu tại các ngân hàng, trong khi một số khác không thể vay do không đủ điều kiện Ngoài ra, cũng có những trường hợp đang trong tình trạng nợ quá hạn hoặc đang tiến hành cơ cấu lại nợ tại ngân hàng.

QH10 Định hướng quan hệ tín dụng với khách hàng theo quan điểm của CB TD

III Các nhân tố ảnh hưởng đến ngành

40 Có dấu hiệu suy thoái

Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp đang kinh doanh

Tính ổn định của yếu tố đầu vào ảnh hưởng chính đến

100 Rất ổn định ngành của DN 60 Tương đối ổn định hoặc có biến động nhưng ít ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh và lợi nhuận của doanh nghiệp

20 Không ổn định, ảnh hưởng lớn đến hoạt động kinh doanh lợi nhuận

Các chính sách của Chính Phủ, Nhà nước

100 Có chính sách khuyến khích/ ưu đãi và doanh nghiệp tận dụng tốt các chính sách trong kinh doanh

60 Không có chính sách khuyến khích/ ưu đãi; hoặc có nhưng doanh nghiệp không tận dụng được

IV Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp

Sự phụ thuộc vào một số ít nhà cung cấp yếu tố đầu vào

100 Dễ dàng tìm kiếm các nhà cung cấp trên thị trường

20 Phụ thuộc vào một số ít các nhà cung cấp, khó có khả năng tìm kiếm các nhà cung cấp khác để thay thế khi cần thiết

Sự phụ thuộc vào một số khách hàng (thì trường đầu ra)

100 Nhu cầu thị trường lớn, khách hàng đa dạng

20 DN phụ thuộc vào một số ít khách hàng đầu ra, khó có khả năng tiêu thụ SP cho các đối tượng khách hàng khác

Mức độ ổn định của thị trường đầu ra

Khả năng sản phẩm dịch vụ của DN bị thay thế bởi các sản phẩm khác trên thị trường

100 Rất khó thị trường chưa có sản phẩm thay thế trong vòng 1 năm tới hoặc không có sản phẩm thay thế

20 Rất dễ, trên thị trường có rất nhiều sản phẩm thay thế cho người tiêu dùng lựa chọn

Số năm hoạt động của DN trong ngành(tính từ thời điểm có sản phẩm ra thị trường)

80 Từ 5 năm đến dưới 7 năm

60 Từ 3 năm đến dưới 5 năm

40 Từ 1 năm đến dưới 5 năm

Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp(phạm vi tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ)

100 Toàn quốc, hoặc có hoạt động xuất khẩu với tỷ trọng lớn trong doanh thu( doanh thu xuất khẩu lớn hơn 50%)

80 Trong phạm vi miền và có hoạt động xuất khẩu tỷ trọng nhỏ trong doanh thu

20 Trong phạm vi nhỏ hơn

HD7 Ảnh hưởng của sự biến động nhân sự nội bộ đến hoạt động kinh doanh của DN trong 2 năm gần đây

100 Có biến động ảnh hưởng tích cực đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

80 Có biến động, không ảnh hưởng đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hoặc không có biến động

20 Có biến động, ảnh hưởng tiêu cực đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Khả năng tiếp cận các nguồn vốn để tài trợ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp theo đánh giá của CB TD

Có thể dễ dàng huy động 100 từ nhiều nguồn khác nhau như ngân hàng, thị trường chứng khoán và vay ưu đãi từ Chính phủ, với quy mô đáp ứng nhu cầu phát triển của doanh nghiệp.

80 Có thể tiếp cận nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên, quy mô huy động còn hạn chế

60 Có hạn chế về nguồn huy động và quy mô huy động

20 Rất khó khan, chi phí cao

Triển vọng phát triển của DN 2%

100 Phát triển nhanh và vững chắc trong 1 đến 3 năm tới

80 Phát triển ở mức độ trung bình và tương đối vững chắc trong 1 đến 3 năm tới

60 Phát triển ở mức độ trung bình tuy nhiên còn có yếu tố chưa bền vững

40 Có dấu hiệu suy thoái trong 1 năm tới

Quyền sở hửu đối với địa điểm kinh doanh

100 Toàn bộ thuộc sở hữu của doanh nghiệp và thành viên góp vốn

80 Phần lớn thuộc sở hữu của doanh nghiệp thành viên góp vốn

60 Phần lớn đi thuê theo Hợp đồng thuê dài hạn( trên 3 năm )

40 Phần lớn đi thuê Hợp đồng thuê ngắn hạn

HD11 Đánh giá của CB TD về điều kiện máy móc thiết bị tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp

100 Hầu hết máy móc thiết bị mới, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

60 Máy móc thiết bị đã đưa vào sử dụng nhiều năm nhưng còn phục vụ tốt cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

20 Máy móc thiết bị cũ, hiệu quả sử dụng thấp chờ thay thế

Vì thế cạnh tranh của doanh nghiệp

100 DN có khả năng cạnh tranh cao

80 Khả năng cạnh tranh bình thường

20 Khả năng cạnh tranh yếu

Chiến lược Marketing của DN 2%

100 Doanh nghiệp có kế hoạch

Marketing rõ ràng, bài bản và phát huy hiệu quả cao

80 Doanh nghiệp có kế hoạch

Marketing rõ rang, bài bản nhưng không phát huy hiệu quả cao

60 Hoạt động Marketing mang tính bộc phát, không thường xuyên và không có kế hoạc rõ ràng

20 Doanh nghiệp không có hoạt động

Marketing và hoặc không có kế hoạc Marketing

V Các tiêu chí đặc trưng của doanh nghiệp

Mạng lưới thu mua và tiệu thụ sản phẩm/Dịch vụ

100 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra sản phẩm/dịch vụ lớn

80 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra sản phẩm/dịch vụ với quy mô trung bình

60 Có mạng lưới đầu vào và đầu ra sản phẩm/dịch vụ với quy mô nhỏ

20 Không có mạng lưới thu đầu vào và đầu ra

DT2 Đánh giá về công tác bảo hộtrong quá trình thực hiện sản xuất/kinh doanh của doanh nghiệp (an toàn vệ sinh thực phẩm/an toàn lao động)

100 Đạt yêu cầu và chấp hành đầy đủ theo quy định

DT3 Đánh giá về tiêu chuẩn ngành nghề của doanh nghiệp hoạt động

100 Đáp ứng tiêu chuẩn trong nước và quốc tế

60 Đạt các tiêu chuẩn trong nước

20 Chưa đạt các tiêu chuẩn

DT4 Ảnh hưởng của tình hình chính trị và chính sách của các nước – thị trường xuất khẩu chính đối với ngành nghề của doanh nghiệp

100 Các chính sách của các thị trường

XK mang lại nhiều lợi thế cho doanh nghiệp Các doanh nghiệp thường xuyên cập nhật các chính sách liên quan và triển khai quy trình hoạt động để đảm bảo tuân thủ các yêu cầu của thị trường xuất khẩu.

40 Trung bình/ không xuất khẩu

Rất khó khăn/ có ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Bảng 3.2 Tiêu chí định tính

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Thực hiện phân tích hồi quy ước lượng các tham số

Nhóm chỉ tiêu thanh khoản

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

Hệ số sig của các biến độc lập không cho thấy mối quan hệ với biến phụ thuộc, vì vậy nhóm chỉ tiêu này không thể giải thích được ảnh hưởng của biến độc lập.

Nhóm chỉ tiêu hoạt động

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed)

Kết quả phân tích cho thấy các biến độc lập H1, H2, H3, H4 đều có giá trị sig nhỏ hơn 0,05, cho thấy chúng có khả năng giải thích biến phụ thuộc với mức ý nghĩa 95%.

Nhóm chỉ tiêu cân nợ

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

Hệ số sig của các biến độc lập không có mối quan hệ với biến phụ thuộc, cho thấy rằng nhóm chỉ tiêu này không thể giải thích được biến độc lập.

Nhóm chỉ tiêu thu nhập

KQ TN1 TN2 TN3 TN4 TN5

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

Hệ số sig của các biến độc lập không có mối liên hệ với biến phụ thuộc, điều này cho thấy nhóm chỉ tiêu này không thể giải thích được sự ảnh hưởng của biến độc lập.

Nhóm chỉ tiêu trình độ quản lý và môi trường nội bộ

KQ TD1 TD2 TD3 TD

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed)

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) c Cannot be computed because at least one of the variables is constant

Các biến phụ thuộc (TD2, TD3, TD7, TD8, TD9) đều có tương quan với các biến độc lập với giá trị nhỏ hơn 0,05, cho thấy rằng chúng có khả năng giải thích biến phụ thuộc ở mức ý nghĩa 95%.

Nhóm chỉ tiêu quan hệ với ngân hàng

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed)

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) a Cannot be computed because at least one of the variables is constant

Cả biến QH5 và QH8 đều có hệ số sig nhỏ hơn 0,005, cho thấy chúng có khả năng giải thích biến phụ thuộc với mức ý nghĩa 95%.

Nhóm chỉ tiêu các nhân tố ảnh hưởng đến ngành

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed) b Cannot be computed because at least one of the variables is constant

Biến N1 và N3 đều có hệ số sig nhỏ hơn 0,005, cho thấy khả năng giải thích của chúng đối với biến phụ thuộc đạt mức ý nghĩa 95%.

Nhóm chỉ tiêu các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed) a Cannot be computed because at least one of the variables is constant

Biến HD6, HD7 và HD13 có hệ số sig nhỏ hơn 0,005, cho thấy chúng có khả năng giải thích biến phụ thuộc với mức ý nghĩa 95% Nhóm biến này phản ánh các tiêu chí đặc trưng của doanh nghiệp.

KQ DT1 DT2 DT3 DT4

N 51 51 51 51 51 a Cannot be computed because at least one of the variables is constant

Hệ số sig của các biến độc lập không có mối quan hệ với biến phụ thuộc, do đó nhóm chỉ tiêu này không thể giải thích biến độc lập ở mức ý nghĩa 5%.

Đánh giá lại tổng thể sự tương quan

2 TD3 TD7 TD8 TD9 QH5 QH8 N1 N3 HD6 HD7 HD1

** Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed)

* Correlation is significant at the 0.05 level (2-tailed)

Các biến độc lập có giá trị sig nhỏ hơn 1 cho thấy không có mối tương quan chặt chẽ, do đó không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến khi thực hiện hồi quy Hơn nữa, giá trị sig của biến phụ thuộc đều nhỏ hơn 0,05 so với các biến khác, điều này chứng tỏ rằng kết quả nghiên cứu có ý nghĩa thống kê ở mức 95%.

Chạy hồi quy

Std Error of the Estimate

1 983 a 967 952 66874 a Predictors: (Constant), HD13, H4, H2, QH5, TD2, H3, TD3, HD7, QH8, HD6, N1, TD8, TD9, N3, H1, TD7

Bảng 11 Các biến độc lập giải thích 95,2% giá trị của biến phụ thuộc Nói cách khác, 95,2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do các yếu tố này

Total 461.997 50 a Dependent Variable: KQ b Predictors: (Constant), HD13, H4, H2, QH5, TD2, H3, TD3, HD7, QH8, HD6, N1, TD8, TD9, N3, H1, TD7

Bảng 12 Sig mô hình < 0,05 nên mô hình có ý nghĩa thống kê

Các biến TD2, TD3, TD9, QH8, N1, N3, HD7, và HD13 có giá trị sig > 0,05, cho thấy chúng không ảnh hưởng đáng kể đến biến phụ thuộc Do đó, cần loại bỏ các biến này và tiến hành chạy lại mô hình để có kết quả chính xác hơn.

Std Error of the Estimate

1 976 a 953 944 71957 a Predictors: (Constant), HD6, QH5, H4, H2, H3, TD8, TD7, H1

Các biến độc lập giải thích 94,4% giá trị của biến phụ thuộc, cho thấy rằng 95,2% sự thay đổi của biến phụ thuộc là do các yếu tố này Phần còn lại, 5,4%, được ảnh hưởng bởi các biến khác.

Total 461.997 50 a Dependent Variable: KQ b Predictors: (Constant), HD6, QH5, H4, H2, H3, TD8, TD7, H1

Sig mô hình < 0,05 nên mô hình có ý nghĩa thống kê

Các biến đều có sig < 0,05 nên ta nhận các biến còn lại là các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc.

Kết luận

Sau khi thực hiện các hàm hồi quy bằng mô hình SPSS, nghiên cứu đã xác định được các biến tài chính và phi tài chính có ảnh hưởng đến kết quả chấm điểm tín dụng.

H1: Vòng quay vốn lưu động

H2: vòng quay hàng tồn kho

H3: Kỳ thu tiền bình quân

H4: Hiệu quả sử dụng tài sản

TD7: Tổ chức phòng ban

TD8: Thiết lập các quy trình hoạt động và quy trình kiểm soát nội bộ

Tỷ trọng doanh số chuyển qua ngân hàng trong tổng doanh thu trong 12 tháng qua so với tỷ trọng dư nợ bình quân tại ngân hàng trong tổng dư nợ bình quân của doanh nghiệp là chỉ số quan trọng Chỉ số này phản ánh mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp vào ngân hàng trong việc quản lý doanh thu và nợ Doanh nghiệp cần theo dõi sự thay đổi của hai tỷ trọng này để đánh giá hiệu quả hoạt động tài chính và đưa ra các quyết định chiến lược phù hợp.

HD6: Phạm vi hoạt động của doanh nghiệp

+ Phương trình hồi quy chưa chuẩn hóa:

(Sig

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:32

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.3. Số lượng và tỷ lệ % cỏch ọ, giống, loài cú trong cỏc bộ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 3.3. Số lượng và tỷ lệ % cỏch ọ, giống, loài cú trong cỏc bộ (Trang 11)
Tốc độ tăng trọng nhỡn chung giảm dần theo thời gian (theo tuổi) (bảng 3.10). - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
c độ tăng trọng nhỡn chung giảm dần theo thời gian (theo tuổi) (bảng 3.10) (Trang 14)
- Tạo ra tính đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và hình thức cho vay. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
o ra tính đa dạng trong sản phẩm dịch vụ và hình thức cho vay (Trang 19)
2.4.4. Tình hình hoạt động 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
2.4.4. Tình hình hoạt động 2016 (Trang 20)
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động MSB năm 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 2.1. Tình hình hoạt động MSB năm 2016 (Trang 22)
Hình 4.8 Đồ thị biên độ dao động lắc ngang ϕ1 của tháp ngoài biển - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Hình 4.8 Đồ thị biên độ dao động lắc ngang ϕ1 của tháp ngoài biển (Trang 24)
3.2. Mô hình nghiên cứu - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
3.2. Mô hình nghiên cứu (Trang 27)
Bảng 3.1 Tiêu chí định lượng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 3.1 Tiêu chí định lượng (Trang 28)
kết ngoại bảng này chưa đến thời hạn thực hiện - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
k ết ngoại bảng này chưa đến thời hạn thực hiện (Trang 34)
Tình hình cung cấp thông tin của  khách  hàng  theo  yêu  cầu  của Ngân hàng trong 12 tháng  qua - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
nh hình cung cấp thông tin của khách hàng theo yêu cầu của Ngân hàng trong 12 tháng qua (Trang 35)
Bảng 3.2. Tiêu chí định tính - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 3.2. Tiêu chí định tính (Trang 47)
N 51 51 51 51 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed). - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
51 51 51 51 **. Correlation is significant at the 0.01 level (2-tailed) (Trang 49)
Bảng 2 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 2 (Trang 50)
Bảng 3 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 3 (Trang 51)
Bảng 4 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu mô hình xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng TMCP hàng hải việt nam​
Bảng 4 (Trang 53)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w