1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv oryzae

99 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 99
Dung lượng 2,12 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (13)
    • 1. Đặt vấn đề (13)
    • 2. Mục tiêu và nội dung nghiên cứu (14)
      • 2.1. Mục tiêu (14)
      • 2.2. Nội dung (14)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (15)
    • 1. Bệnh bạc lá lúa (15)
      • 1.1. Tác nhân gây bệnh bạc lá lúa (17)
      • 1.2. Các biện pháp phòng trừ bệnh bạc lá lúa (18)
        • 1.2.1. Sử dụng thuốc hóa học (19)
        • 1.2.2. Chọn giống lúa kháng bệnh (19)
        • 1.2.3. Biện pháp sinh học (23)
    • 2. Sử dụng vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh bạc lá trên cây lúa (24)
      • 2.1. Xạ khuẩn (25)
        • 2.1.1. Giới thiệu chung về xạ khuẩn (25)
        • 2.1.2. Khả năng sinh chất kháng sinh của xạ khuẩn (27)
      • 2.2. Vi khuẩn Bacillus (29)
        • 2.2.1. Giới thiệu chung về vi khuẩn Bacillus (29)
        • 2.2.2. Khả năng sinh hoạt chất của vi khuẩn (32)
  • Phần 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (35)
    • 1. Vật liệu và hóa chất (35)
      • 1.1. Vật liệu (35)
      • 1.2. Hóa chất và dụng cụ (35)
      • 1.3. Môi trường nghiên cứu (36)
    • 2. Phương pháp nghiên cứu (37)
      • 2.1. Phương pháp phân lập Bacillus (37)
      • 2.2. Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật (38)
      • 2.3. Phương pháp đánh giá khả năng đồng sinh trưởng của các chủng vi (38)
      • 2.4. Nghiên cứu các điều kiện nuôi cấy các chủng vi sinh vật tuyển chọn (39)
        • 2.4.1. Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng đến sinh trưởng của các chủng vi (39)
        • 2.4.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (39)
        • 2.4.3. Ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (40)
      • 2.5. Bố trí thí nghiệm (40)
        • 2.5.1. Đánh giá khả năng đối kháng của chế phẩm với các chủng vi khuẩn (40)
        • 2.5.2. Đánh giá khả năng phòng trừ bệnh bạc lá trên lúa (41)
      • 2.6. Đánh giá độc tính của chế phẩm (42)
        • 2.6.1. Phương pháp thử độc cấp (42)
        • 2.6.2 Phương pháp thử độc tính bán trường diễn (43)
      • 2.7. Sản xuất chế phẩm (44)
  • Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (45)
    • 1. Tuyển chọn các chủng vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn Xanthomonas (45)
      • 1.1. Đánh giá tính kháng Xanthomonas oryzae pv. oryzae của các chủng vi khuẩn, xạ khuẩn (46)
      • 1.2. Đặc điểm sinh học của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (48)
        • 1.2.1. Đặc điểm hình thái các chủng xạ khuẩn tuyển chọn (48)
        • 1.2.2. Đặc điểm hình thái các chủng Bacillus tuyển chọn (51)
      • 1.3. Đánh giá khả năng đồng sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (52)
    • 2. Nghiên cứu các điều kiện nuôi cấy các chủng vi sinh vật tuyển chọn (55)
      • 2.1.1. Ảnh hưởng của pH (55)
      • 2.1.2. Ảnh hưởng của nhiệt độ (58)
      • 2.1.3. Khả năng chịu mặn (61)
      • 2.2. Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng đến sinh trưởng và sinh chất đối kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv. oryzae của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (64)
        • 2.2.1. Nguồn Cacbon (64)
          • 2.2.1.1. Ảnh hưởng của nguồn cacbon đến sự sinh trưởng của các chủng vi (65)
          • 2.2.1.2. Xác định nồng độ cacbon cần thiết cho các chủng vi sinh vật tuyển chọn (68)
        • 2.2.2. Nguồn Nitơ (71)
          • 2.2.2.1. Ảnh hưởng của nguồn nitơ đến sự sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (71)
          • 2.2.2.2. Xác định nồng độ nitơ cần thiết cho các chủng vi sinh vật tuyển chọn (74)
        • 2.2.3. Nguồn khoáng (75)
          • 2.2.3.1. Ảnh hưởng của nguồn khoáng đến sự sinh trưởng của các chủng vi (76)
          • 2.2.3.2. Xác định nồng độ khoáng cần thiết cho các chủng vi sinh vật tuyển chọn (79)
    • 3. Sản xuất và ứng dụng chế phẩm phòng trừ bệnh bạc lá qui mô phòng thí nghiệm (82)
      • 3.1. Sản xuất chế phẩm vi sinh vật kháng Xanthomonas oryzae pv. oryzae 81 3.2. Đánh giá độc tính cấp và độc tính bán trường diễn của sản phẩm (82)
      • 3.3. Đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh bạc lá của chế phẩm ở qui mô phòng thí nghiệm (88)
        • 3.3.1. Đánh giá khả năng đối kháng của chế phẩm với vi khuẩn Xoo trong môi trường lỏng (88)
        • 3.3.2. Đánh giá khả năng phòng trừ bệnh bạc lá trên lúa ở quy mô phòng thí nghiệm (89)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (92)
    • 1. Kết luận (92)
    • 2. Đề nghị (92)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (94)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu và hóa chất

- Các mẫu đất thu thập tại vùng trồng lúa của huyện Đông Anh - Hà Nội; Kim Bảng - Hà Nam (6 mẫu)

- Các vi khuẩn kiểm định: Xanthomonas oryzae pv oryzae gây bệnh bạc lá (của trung tâm Coste)

1.2 Hóa chất và dụng cụ

- Các loại muối: K2HPO4, KH2PO4, KI, MgSO4 7H2O, KNO3, NaCl, FeSO4.7H2O, (NH4)2SO4, NaHPO4.12H2O, Ca(NO3)2.4H2O

- Cao thịt, cao nấm men, peptone

- Các loại hóa chất khác như thạch, tinh bột tan, casein, đường saccarose

- Bình tam giác và ống đong 100 ml, 250 ml, 500 ml

- Nồi khử trùng ướt (ALP) (Đài Loan)

- Tủ sấy khô (Sellab – Mỹ)

- Tủ ấm ổn nhiệt (Sellab – Mỹ)

- Máy đo pH (Nhật Bản)

- Máy lắc ổn nhiệt (Sellab – Mỹ)

- Tủ cấy vô trùng (Singapo)

- Cân phân tích (Nhật Bản)

- Máy li tâm lạnh (Mikro – Đức)

- Kính hiển vi quang học (Hàn Quốc)

Các dụng cụ vi sinh: ống nghiệm, đĩa petri, que cấy, que trang, đèn cồn, giấy lọc, giá đỡ ống nghiệm, phễu lọc

- Môi trường Wakimoto (Wakimoto Medium, 1995) (1 lít):

Dung dịch muối vi lượng 1 ml

Phương pháp nghiên cứu

2.1 Phương pháp phân lập Bacillus

Pha loãng mẫu đến nồng độ thích hợp (10^-3, 10^-4, 10^-5, ) Tiến hành xử lý sốc nhiệt cho các ống mẫu đã pha loãng bằng cách nhúng chúng vào bình ổn nhiệt ở 80°C trong 10 phút, sau đó nhanh chóng chuyển vào khay nước đá trong vòng 5 phút Cuối cùng, phân lập mẫu trên môi trường MPA.

2.2 Phương pháp thử hoạt tính kháng vi sinh vật

Trang đều dịch nuôi vi khuẩn Xanthomonas trên bề mặt đĩa thạch chứa môi trường Wakimoto Sau đó, tạo 3-4 giếng trên đĩa thạch bằng cách khoan đục lỗ và cho 100 µl dịch nuôi vi khuẩn vào mỗi giếng Ủ đĩa thạch trong tủ lạnh ở 4-6 °C trong 2 giờ để dịch khuếch tán đều Tiếp theo, chuyển các đĩa thạch sang tủ ấm ở 30 °C trong 24 giờ cho vi khuẩn hoặc 120 giờ cho xạ khuẩn Khả năng ức chế được đánh giá qua vòng kháng xung quanh giếng thạch.

DKK = D - d Trong đó: DKK: Đường kính vòng kháng Xoo (mm)

D: đường kính vòng kháng (mm) d: đường kính khoanh thạch chứa VSV đối kháng (mm)

2.3 Phương pháp đánh giá khả năng đồng sinh trưởng của các chủng vi sinh vật được tuyển chọn

Mục đích của thí nghiệm này là đánh giá sự tương thích của các chủng vi sinh vật (VSV) để xác định những VSV không đối kháng lẫn nhau Chỉ những VSV tương thích mới có thể kết hợp trong cùng một hỗn hợp để đảm bảo hiệu quả tối ưu trong ứng dụng.

Phương pháp đường vuông góc:

Môi trường dinh dưỡng được khử trùng và đổ vào đĩa petri, sau đó sử dụng que cấy đã khử trùng để cấy các chủng vi sinh thành các đường vuông góc giống như bàn cờ Mẫu được ủ ở 30°C trong 24 giờ đối với vi khuẩn và 120 giờ đối với xạ khuẩn Sau thời gian ủ, quan sát và đánh giá tính kháng tại các điểm giao nhau; nếu các chủng vi sinh có tính kháng nhau, tại điểm giao cắt sẽ không có sự sinh trưởng của vi sinh vật.

Phương pháp nuôi trong môi trường dịch thể:

Các vi sinh vật được chọn lọc đã được nuôi trong môi trường Gauze lỏng với sự bổ sung cao thịt 5g/l Sau 3 ngày, kết quả kiểm tra cho thấy dịch nuôi vi sinh đã được phân lập trên hai loại môi trường dinh dưỡng chuyên biệt cho vi khuẩn và xạ khuẩn, cụ thể là ISP4 và MPA.

2.4 Nghiên cứu các điều kiện nuôi cấy các chủng vi sinh vật tuyển chọn

2.4.1 Ảnh hưởng của nguồn dinh dưỡng đến sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn

Bằng cách điều chỉnh các môi trường dinh dưỡng cơ bản và bổ sung thêm các yếu tố dinh dưỡng như nguồn cacbon (cám gạo, rỉ đường, bột giấy), nguồn nitơ (cao nấm men, bột đậu tương, cao thịt) và nguồn khoáng (muối, CaCl2, KH2PO4, MgSO4), chúng tôi đã xác định được điều kiện tối ưu với mật độ/sinh khối tế bào VSV cao nhất và hoạt tính sinh học ổn định Sau khi ly tâm, dịch nuôi cấy được thử nghiệm hoạt tính kháng Xoo bằng phương pháp giếng thạch.

2.4.2 Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn

Môi trường nuôi cấy tối ưu được xác định từ phương pháp nghiên cứu, với tỷ lệ cấp giống 10%, pH trung tính Thời gian lên men là 24 giờ cho vi khuẩn và 120 giờ cho xạ khuẩn, kèm theo quá trình lắc đều.

150 vòng/phút Nhiệt độ trong quá trình lên men được điều chỉnh ở các mức

Nhiệt độ lên men sinh khối tối ưu dao động từ 15°C đến 55°C, trong đó nhiệt độ lý tưởng là khi mật độ và sinh khối tế bào vi sinh vật (VSV) đạt mức cao nhất và hoạt tính sinh học ổn định Để đánh giá hiệu quả, dịch nuôi cấy sau khi ly tâm sẽ được thử nghiệm hoạt tính kháng Xoo theo phương pháp giếng thạch.

2.4.3 Ảnh hưởng của pH đến sinh trưởng của các chủng vi sinh vật tuyển chọn

Môi trường lên men được điều chỉnh pH ở các mức từ 4,0 đến 9,0, trong đó pH tối ưu cần thiết để đạt được mật độ sinh khối tế bào VSV cao nhất và đảm bảo hoạt tính sinh học ổn định Điều kiện nuôi cấy lý tưởng là 30 độ C với tốc độ lắc 150 vòng/phút Sau khi ly tâm, dịch nuôi cấy sẽ được kiểm tra hoạt tính kháng Xoo bằng phương pháp giếng thạch.

2.5.1 Đánh giá khả năng đối kháng của chế phẩm với các chủng vi khuẩn Xoo Để xác định liều lượng sử dụng chế phẩm trong các thí nghiệm đánh giá hiệu quả phòng trừ bệnh bạc lá do vi khuẩn Xoo gây ra các thí nghiệm được bố trí như sau:

Bước 1: Chuẩn bị dịch huyền phù Xoo (có mật độ khoảng 10 8 CFU/ml)

Bước 2: Chuẩn bị chế phẩm dạng dịch thể (mật độ 10 8 CFU/ml)

Bước 3: Chuẩn bị các bình thí nghiệm có chứa 100 ml môi trường Wakimoto Bước 4: Tiến hành thí nghiệm

TN1: 2 ml chế phẩm + 1 ml dịch huyền phù Xoo

TN2: 1 ml chế phẩm + 1 ml dịch huyền phù Xoo

TN3: 1 ml chế phẩm + 3 ml dịch huyền phù Xoo

TN4: 1 ml chế phẩm + 5 ml dịch huyền phù Xoo

TN5: 1 ml chế phẩm + 10 ml dịch huyền phù Xoo

TN6: 1 ml chế phẩm + 15 ml dịch huyền phù Xoo

TN7: 1 ml chế phẩm + 20 ml dịch huyền phù Xoo

Các bình thí nghiệm được nuôi trong máy lắc ổn nhiệt ở nhiệt độ 30°C trong 48 giờ, với việc lấy mẫu sau mỗi 12 giờ Mục tiêu là phân lập và xác định các chủng vi sinh vật có mặt trong các bình thí nghiệm.

2.5.2 Đánh giá khả năng phòng trừ bệnh bạc lá trên lúa

Theo Quy phạm khảo nghiệm trên đồng ruộng "hiệu lực của các loại phân bón đối với năng suất cây trồng, phẩm chất nông sản 10 TCN 216 – 2003", được ban hành kèm theo Quyết định số 59/2003/QĐ-BNN ngày 05 tháng 5 năm 2003, việc áp dụng các loại phân bón có vai trò quan trọng trong việc nâng cao năng suất và chất lượng nông sản.

2003 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn

+ Lô thí nghiệm 1: Sử dụng chế phẩm xử lý hạt giống

Bước 1 Chuẩn bị dịch ngâm hạt giống: Pha chế phẩm với nước sạch tỷ lệ 1% (mật độ vi sinh trong nước nước khoảng 10 6 CFU/ml)

Ngâm hạt giống trong dung dịch đã pha chế trong 48 giờ, trong quá trình này, cứ 10-12 giờ cần rửa và đãi hạt lép để đảm bảo hạt không có mùi hôi hay chua Khi hạt đã no nước, tức là căng đều và có phôi trắng ở đầu, cần đãi sạch và loại bỏ hạt lép Sau đó, để ráo nước và ủ hạt trong bao vải hoặc thúng, dùng bao vải để che miệng thúng ủ.

Bước 3 Ủ hạt giống: nhiệt độ ủ thóc nên duy trì ở 25 – 30 0 C, chú ý ko để đọng nước trong thúng ủ hạt giống

Trong quá trình ủ hạt thóc từ 8-10 giờ, cần kiểm tra định kỳ để đảm bảo chất lượng Nếu hạt thóc khô, hãy tưới thêm nước để duy trì độ ẩm Nếu phát hiện mùi chua, cần đãi sạch để tránh hiện tượng bốc nóng, điều này có thể làm hỏng giống hạt.

- Khi hạt thóc nứt nanh phải nhanh chóng đảo nhẹ, rải mỏng, hạ nhiệt độ chỉ còn khoảng 25 o C, đậy nhẹ cho thóc khỏi khô

- Sau thời gian ủ 36-48h hạt thóc ra mầm đều, mầm bằng 1/3 rễ đem gieo là tốt nhất

Sau khi mạ đủ tuổi tiến hành canh tác như bình thường

+ Lô thí nghiệm 2: Sử dụng chế phẩm xử lý hạt giống, kết hợp xử lý đất (1 kg chế phẩm/20m 2 )

Bước 1 Xử lý hạt giống như thí nghiệm 1

Bước 2 trong quy trình canh tác lúa là làm đất, bao gồm cày và bừa như phương pháp thông thường Sau đó, phun chế phẩm lên toàn bộ diện tích cấy lúa với liều lượng 1 kg cho 20 m² Khi mạ đủ tuổi, tiến hành canh tác tách như bình thường.

+ Lô thí nghiệm 3: Không xử lý hạt giống, chỉ xử lý đất trồng lúa: 1 kg chế phẩm/20 m 2 (tiến hành xử lý đất trồng giống thí nghiệm 2)

Ngày đăng: 06/04/2022, 21:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Basavaraj M, Shivayageeswar, E.N(2011),“Production and optimisation of tetracycline by various strains of Streptomyces under solid state fermentation using pineapple peel as a novel substrate ”,Recent Research in Science and Technology 3,pp.01-08 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Production and optimisation of tetracycline by various strains of Streptomyces under solid state fermentation using pineapple peel as a novel substrate
Tác giả: Basavaraj M, Shivayageeswar, E.N
Năm: 2011
4. Caffrey, P., Lynch, S., Flood, E., Finnan, S., Oliynyk, M. (2001), “Amphotericin biosynthesis in Streptomyces nodosus: deductions from analysis of polyketide synthase and late genes”, journal of Biology Chemistry, 8, pp. 713-723 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Amphotericin biosynthesis in Streptomyces nodosus: deductions from analysis of polyketide synthase and late genes
Tác giả: Caffrey, P., Lynch, S., Flood, E., Finnan, S., Oliynyk, M
Năm: 2001
5. Chand, T., Singh, N., Singh, H., Thind, B. S. (1979), “Field efficacy of stable bleaching powder to control bacterial leaf blight”, journal of Rice Research Newsletter, 4, pp. 12-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Field efficacy of stable bleaching powder to control bacterial leaf blight
Tác giả: Chand, T., Singh, N., Singh, H., Thind, B. S
Năm: 1979
6. Das, S., Lyla, P. S., Khan, S. A. (2008), “Distribution and generic composition of culturable marine actinomycetes from the sediments of Indian continental slope of Bay of Bengal”, Chinese Journal 0Ceanology Limnology, 26, pp. 166-177 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Distribution and generic composition of culturable marine actinomycetes from the sediments of Indian continental slope of Bay of Bengal
Tác giả: Das, S., Lyla, P. S., Khan, S. A
Năm: 2008
7. Furuya, N., Taura, S., Thuy, B. T., Ton, P. H., Hoan, N. V., Yoshimura. A, (2003), “Experimental technique for Bacterial Blight of Rice”, HAU-JICA ERCB Project, 25, pp. 42-50 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Experimental technique for Bacterial Blight of Rice
Tác giả: Furuya, N., Taura, S., Thuy, B. T., Ton, P. H., Hoan, N. V., Yoshimura. A
Năm: 2003
9. Gnanamanickan, S.S. (2009), “Biological control of rice diseases”, Biological control of rice diseases, 8, pp. 29-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biological control of rice diseases
Tác giả: Gnanamanickan, S.S
Năm: 2009
10. Gonzalaz, R. I., Obregon, A. M., Escalante, L., Sanchez, S. (1995), “Gentamicin formation in Micromonospora purpurea: stimulatory efect of amanonium”, Journal of antibiotic, 48, pp. 479-483 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Gentamicin formation in Micromonospora purpurea: stimulatory efect of amanonium
Tác giả: Gonzalaz, R. I., Obregon, A. M., Escalante, L., Sanchez, S
Năm: 1995
13. Howard, T. D. (1998), “The Production of Neomycin by Streptomyces fradiae in Synthetic Media ”, Applied Microbiology, 1, pp. 103-106 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The Production of Neomycin by "Streptomyces fradiae" in Synthetic Media
Tác giả: Howard, T. D
Năm: 1998
15. Islam, N., Bora, L. C. (1998), “Biologycal management of Bacterial leaf blight of rice (Oryza Santiva) with plant grow promoting Rhizobacteria”, Indian Journal of Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biologycal management of Bacterial leaf blight of rice (Oryza Santiva) with plant grow promoting Rhizobacteria
Tác giả: Islam, N., Bora, L. C
Năm: 1998
16. Ji, G.H, Wei, L.F, Wu, Y.P, Bai, X. H. (2008), “Biological control of rice bacterial blight by Lysobacter antibioticus strain 13-1”, Biological control, 45, pp. 288- 296 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biological control of rice bacterial blight by Lysobacter antibioticus strain 13-1
Tác giả: Ji, G.H, Wei, L.F, Wu, Y.P, Bai, X. H
Năm: 2008
17. Mew, T. W., Alvarez, A. M., Leach, J. E., Swings, J. (1993), “F0Cus on bacterial blight of rice”, Plant Disease, 77, pp. 5-11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: F0Cus on bacterial blight of rice
Tác giả: Mew, T. W., Alvarez, A. M., Leach, J. E., Swings, J
Năm: 1993
18. Mitchell, J. I., Logan, P. G., Cushing, K. E., Ritchie, D. A. (2006), “Novobi0Cin resistance sequences from the novobi0Cin producing strain Streptomyces niveus ”, Molecular Microbiology, 10, pp. 1365-2958 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Novobi0Cin resistance sequences from the novobi0Cin producing strain Streptomyces niveus
Tác giả: Mitchell, J. I., Logan, P. G., Cushing, K. E., Ritchie, D. A
Năm: 2006
19. Miyadoh, S. (2005), “ Actinomycetes: Isolation and their antibiotic screening”, VNU-CBT and NITE cooperation project Sách, tạp chí
Tiêu đề: Actinomycetes: Isolation and their antibiotic screening
Tác giả: Miyadoh, S
Năm: 2005
20. Ndonde, M. J. M., Semu, E. (2000), “ Preliminary characterization of some Streptomyces species from four Tanzanian soils and their antimicrobial potential against selected plant and animal pathogenic bacteria”, World Journal of Microbiology and Biotechnology, 16, pp. 595-599 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Preliminary characterization of some Streptomyces species from four Tanzanian soils and their antimicrobial potential against selected plant and animal pathogenic bacteria
Tác giả: Ndonde, M. J. M., Semu, E
Năm: 2000
22. Ogawa, T., Sekizawa, K. (1993), “Studies on the breeding of rice varieties resistant to bacterial leaf blight and test of the quantitative resistance of rice native varieties in Japan by clipping in0Culation methods”, Bulletin of Chugoku National Agricultual Experiment, 27, pp. 19-36 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Studies on the breeding of rice varieties resistant to bacterial leaf blight and test of the quantitative resistance of rice native varieties in Japan by clipping in0Culation methods
Tác giả: Ogawa, T., Sekizawa, K
Năm: 1993
24. Rosovitz, M.J, Voskuil, M.I, Chambliss, G.H(1998) Bacillus.In: A. Balows and B.I.Duener (Eds), Systematic Bacteriology. Arnold Press, London: 709 – 720 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bacillus
25. Tagami, Y., Mizukami, T. (1962). (1962), “Historical review of the researches on bacterial blight of rice caused by Xanthomonas oryzae pv. oryzae (Uyede and Ishiyama) Dowson”, Special Report of Plant Disease and Insect Pests Forecasting Service, 10, pp. 1-112 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Historical review of the researches on bacterial blight of rice caused by "Xanthomonas oryzae "pv." oryzae "(Uyede and Ishiyama) Dowson
Tác giả: Tagami, Y., Mizukami, T. (1962)
Năm: 1962
26. Schatz, A., Bugie, E., Waksman, S. A. (1994), “Streptomycin, a substance exhibiting antibiotic activity against gram-positive and gram-negative bacteria”, journal of Biology and Medicine, 55, pp. 66-69 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Streptomycin, a substance exhibiting antibiotic activity against gram-positive and gram-negative bacteria
Tác giả: Schatz, A., Bugie, E., Waksman, S. A
Năm: 1994
27. Shang, K., Hu, H., Zhu, C., Zhu, B. (2008), “Production of 4′- epidaunorubicin by metabolic engineering of Streptomyces coeruleorubidus strain SIPI-1482”, Journal of Microbiology and Biotechnology, 24, pp. 1107- 1113 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Production of 4′- epidaunorubicin by metabolic engineering of Streptomyces coeruleorubidus strain SIPI-1482
Tác giả: Shang, K., Hu, H., Zhu, C., Zhu, B
Năm: 2008
28. Shapiro, S., Vining, L. C. (1983), “Nitrogen metabolism and chloramphenicol production in Streptomyces venezuelae”, Canadian Journal of Microbiology, 29, pp.1706-1714 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nitrogen metabolism and chloramphenicol production in Streptomyces venezuelae
Tác giả: Shapiro, S., Vining, L. C
Năm: 1983

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Lúa bị nhiễm bệnh bạc lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv.oryzae - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 2.1. Lúa bị nhiễm bệnh bạc lá do vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv.oryzae (Trang 16)
(Xa) đã được công bố (bảng 2.1), [21]. Các đoạn mồi cũng đã được thiết kế để phát hiện các gen Xa trên các giống lúa khác nhau (bảng 2.2), [7] - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
a đã được công bố (bảng 2.1), [21]. Các đoạn mồi cũng đã được thiết kế để phát hiện các gen Xa trên các giống lúa khác nhau (bảng 2.2), [7] (Trang 20)
Hình 2.3. Khuẩn lạc của một số chủng xạ khuẩn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 2.3. Khuẩn lạc của một số chủng xạ khuẩn (Trang 27)
Bảng 4.3 Khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae của các chủng vi khuẩn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Bảng 4.3 Khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae của các chủng vi khuẩn (Trang 47)
Bảng 4.2. Khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae của các chủng xạ khuẩn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Bảng 4.2. Khả năng kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae của các chủng xạ khuẩn (Trang 47)
Hình 4.2. Hoạt tính đối kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv.oryzae của các chủng vi sinh vật tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4.2. Hoạt tính đối kháng vi khuẩn Xanthomonas oryzae pv.oryzae của các chủng vi sinh vật tuyển chọn (Trang 48)
1.2.2. Đặc điểm hình thái các chủng Bacillus tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
1.2.2. Đặc điểm hình thái các chủng Bacillus tuyển chọn (Trang 51)
Hình 4. 5. Khả năng đồng sinh trưởng của hai chủng xạ khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4. 5. Khả năng đồng sinh trưởng của hai chủng xạ khuẩn tuyển chọn (Trang 53)
Hình 4.8 .Ảnh hưởng của pH tới khả năng sinh trưởng củ a2 chủng xạ khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4.8 Ảnh hưởng của pH tới khả năng sinh trưởng củ a2 chủng xạ khuẩn tuyển chọn (Trang 56)
Hình 4.9 .Ảnh hưởng của pH đến các chủng vi khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4.9 Ảnh hưởng của pH đến các chủng vi khuẩn tuyển chọn (Trang 56)
Bảng 4.7 .Ảnh hưởng của pH đến các chủng vi khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của pH đến các chủng vi khuẩn tuyển chọn (Trang 57)
Bảng 4.8 .Ảnh hưởng của nhiệt độ tới khả năng sinh trưởng và kháng - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của nhiệt độ tới khả năng sinh trưởng và kháng (Trang 58)
Hình 4.13 .Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng của hai chủng xạ khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4.13 Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng của hai chủng xạ khuẩn tuyển chọn (Trang 65)
Bảng 4.12 .Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng và hoạt tính kháng khuẩn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Bảng 4.12 Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng và hoạt tính kháng khuẩn (Trang 66)
Hình 4.15 .Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng các chủng vi khuẩn tuyển chọn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sản xuất chế phẩm vi sinh vật đối kháng với vi khuẩn xanthomonas oryzae pv  oryzae
Hình 4.15 Ảnh hưởng nguồn cacbon đến sinh trưởng các chủng vi khuẩn tuyển chọn (Trang 67)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w