1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính – chương trình sinh học 12

32 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phương Pháp Giải Bài Tập Di Truyền Liên Kết Giới Tính – Chương Trình Sinh Học 12
Tác giả Nguyễn Thị Giang
Trường học Trường THPT Tam Đảo 2
Chuyên ngành Sinh học
Thể loại sáng kiến kinh nghiệm
Năm xuất bản 2019 - 2020
Thành phố Vĩnh Phúc
Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 848,7 KB

Cấu trúc

  • 1. LỜI GIỚI THIỆU

  • Trong năm học 2019 – 2020, tôi được phân công giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG) môn Sinh học khối lớp 12. Tôi nhận thấy phần di truyền học liên kết với giới tính và các vấn đề liên quan đến giới tính là một phần rất khó. Đặc biệt là các kiến thức mới như quy luật di truyền các gen nằm trên NST X, không có alen trên NST Y, gen chịu ảnh hưởng bởi giới tính, gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y. Trong sách giáo khoa thì phần này chủ yêu trình bày lí thuyết, bài tập gần như không có và chưa đáp ứng được nhu cầu về ôn thi THPT QG cũng như ôn thi HSG. Do đó để giúp cho học sinh ôn thi đạt kết quả cao tôi mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm: "Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính – Chương trình sinh học 12”

  • 2. TÊN SÁNG KIẾN:

  • 3. TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

  • 4. CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN

  • 5. LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

  • 6. NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG HOẶC DÙNG THỬ:

  • 7. MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN

    • 7.1. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

      • 7.1.1. Nhiễm sắc thể giới tính:  - NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.  - Mỗi NST giới tính có 2 đoạn: + Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST + Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.

      • 7.1.2. Đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể X 7.1.2.1. Thí nghiệm

      • 7.1.3. Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST Y

      • 7.1.4. Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính

    • 7.2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP

      • 7.2.1. Dạng 1: Các bài toán 1 cặp tính trạng liên kết với giới tính.

      • 7.2.2. Dạng 2. Các bài toán có 2 cặp tính trạng liên kết với giới tính.

    • 7.3. HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

    • 7.4. TIẾN HÀNH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ:

  • 8. CÁC ĐIỀU KIỆN CẦN THIẾT ĐỂ ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

  • 9. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TÁC GIẢ:

  • 10. ĐÁNH GIÁ LỢI ÍCH THU ĐƯỢC DO ÁP DỤNG SÁNG KIẾN THEO Ý KIẾN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN:

  • 11. DANH SÁCH NHỮNG TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐÃ THAM GIA ÁP DỤNG THỬ HOẶC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN LẦN ĐẦU:

  • 12. TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

LỜI GIỚI THIỆU

Trong năm học 2019 – 2020, tôi được giao nhiệm vụ giảng dạy và bồi dưỡng học sinh giỏi môn Sinh học lớp 12, và nhận thấy phần di truyền học liên kết với giới tính là một thách thức lớn Các kiến thức mới như quy luật di truyền các gen trên NST X, sự thiếu alen trên NST Y, và các gen chịu ảnh hưởng bởi giới tính đều khó tiếp thu Hơn nữa, sách giáo khoa chủ yếu chỉ cung cấp lý thuyết mà thiếu bài tập thực hành, không đáp ứng nhu cầu ôn thi THPT QG và HSG Để hỗ trợ học sinh ôn thi hiệu quả, tôi đã mạnh dạn đưa ra sáng kiến kinh nghiệm.

"Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết với giới tính – Chương trình sinh học 12”

TÊN SÁNG KIẾN

“ Phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính – Chương trình Sinh học 12”

TÁC GIẢ SÁNG KIẾN

- Họ và tên: Nguyễn Thị Giang

- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Tam Đảo 2

- Gmail: nguyenthigiang.gvtamdao2@vinhphuc.edu.vn

CHỦ ĐẦU TƯ TẠO RA SÁNG KIẾN

Tác giả cùng với sự hỗ trợ của Trường THPT Tam Đảo 2 về cơ sở vật chất, kĩ thuật trong quá trình viết và thực nghiệm sáng kiến.

LĨNH VỰC ÁP DỤNG SÁNG KIẾN

- Sáng kiến áp dụng vào giảng dạy phần Di truyền liên kết với giới tính của chương trình sinh học lớp 12

Sáng kiến này tập trung vào việc áp dụng các phương pháp giải bài tập từ cơ bản đến nâng cao, nhằm hỗ trợ ôn thi THPT Quốc gia và ôn thi Học sinh Giỏi môn Sinh học lớp 12 Các phương pháp này không chỉ giúp học sinh nắm vững kiến thức mà còn phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả.

NGÀY SÁNG KIẾN ĐƯỢC ÁP DỤNG HOẶC DÙNG THỬ

MÔ TẢ BẢN CHẤT CỦA SÁNG KIẾN

LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

7.1.1 Nhiễm sắc thể giới tính:

- NST giới tính là loại NST có chứa gen quy định giới tính và các gen khác.

- Mỗi NST giới tính có 2 đoạn:

+ Đoạn không tương đồng chứa các gen đặc trưng cho từng NST

+ Đoạn tương đồng chứa các lôcút gen giống nhau.

- Một số cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST:

- Con cái XX, con đực XY: động vật có vú, ruồi giấm, người.

- Con cái XY, con đực XX : chim, bướm, cá, ếch nhái.

- Con cái XX, con đực XO: châu chấu, rệp, bọ xít.

- Con cái XO, con đực XX : bọ nhậy.

7.1.2 Đặc điểm di truyền của gen trên nhiễm sắc thể X

Phép lai thuận nghịch là hai phép lai có sự hoán đổi kiểu hình giữa cặp bố mẹ trong lai thuận và lai nghịch Mục đích của phương pháp này là đánh giá ảnh hưởng của giới tính đến sự hình thành một tính trạng cụ thể.

Ví dụ: lai thuận : bố mắt đỏ x mẹ mắt trắng; lai nghịch : bố mắt trắng x mẹ mắt đỏ

Ptc: ♀ Mắt đỏ × ♂ Mắt trắng

Ptc: ♀ Mắt trắng × ♂ Mắt đỏ F1: 100% ♀ Mắt đỏ : 100% ♂ Mắt trắng F2: 50% ♀ Mắt đỏ : 50% ♀ Mắt trắng : 50% ♂ Mắt đỏ : 50% ♂ Mắt trắng

+ Kết quả phép lai thuận, nghịch là khác nhau.

+ Có sự phân li không đồng đều ở 2 giới.

+ Dựa vào phép lai thuận: mắt đỏ là tính trạng trội, mắt trắng là tính trạng lặn Một gen quy định một tính trạng.

+ Quy ước gen: A: mắt đỏ; a: mắt trắng

+ Gen quy định tính trạng màu mắt chỉ có trên NST X mà không có alen tương ứng trên NST Y.

Cá thể đực (XY) chỉ cần một gen lặn a trên nhiễm sắc thể X để biểu hiện kiểu hình mắt trắng, trong khi cá thể cái (XX) cần hai gen lặn a để có kiểu hình mắt trắng.

7.1.2.4 Cơ sở tế bào học

Cơ sở tế bào học của các phép lai nằm ở sự phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong quá trình giảm phân, cùng với sự tổ hợp trong thụ tinh Điều này dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp gen quy định màu mắt.

Quy ước : A - mắt đỏ; a - mắt trắng

Gen quy định tính trạng chỉ xuất hiện trên nhiễm sắc thể X và không có trên Y, do đó, cá thể đực chỉ cần một alen lặn trên nhiễm sắc thể X để biểu hiện kiểu hình tương ứng.

- Gen trên NST X di truyền theo quy luật di truyền chéo.

+ Gen trên X của bố truyền cho con gái, con trai nhận gen trên X từ mẹ.

+ Tính trạng được biểu hiện không đều ở cả 2 giới.

Một số bệnh di truyền ở người do gen lặn trên NST X: mù màu, máu khó đông

7.1.3 Đặc điểm di truyền gen nằm trên NST Y

Người bố có tật có túm lông ở vành tai sẽ truyền đặc điểm này cho tất cả các con trai mà con gái thì ko bị tật này.

- NST X có những gen mà trên Y không có hoặc trên Y có những gen mà trên X không có.

- Gen ở đoạn không tương đồng trên NST Y thì tính trạng do gen này quy định chỉ được biểu hiện ở 1 giới.

- Gen nằm trên NST Y di truyền thẳng.

7.1.4 Ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính

- Điều khiển tỉ lệ đực cái theo ý muốn trong chăn nuôi trồng trọt.

Người ta có thể phân biệt trứng tằm đực và cái qua màu sắc, giúp nhận biết sớm và nâng cao hiệu quả kinh tế, bởi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.

- Nhận dạng được đực cái từ nhỏ để phân loại tiện cho việc chăn nuôi.

- Phát hiện được bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp của cặp NST giới tính.

PHƯƠNG PHÁP GIẢI CÁC DẠNG BÀI TẬP

7.2.1 Dạng 1: Các bài toán 1 cặp tính trạng liên kết với giới tính.

Bài 1 Ở gà, tính trạng màu lông do một cặp gen quy định Cho gà trống lông vằn giao phối với gà mái lông đen (P), thu được F1 gồm 100% gà lông vằn Ngược lại, khi cho gà trống lông đen lai với gà mái lông vằn, gà F1 có con lông vằn, có con lông đen nhưng toàn bộ các con lông đen đều là gà mái. a Lông vằn là tính trạng trội hay lặn so với lông đen? b Giải thích vì sao khi thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai trên lại cho kết quả khác nhau? c Viết sơ đồ 2 phép lai trên.

Khi kết quả của phép lai thuận khác với phép lai nghịch và có sự khác biệt trong tỉ lệ phân li kiểu hình giữa giới đực và cái, điều này chứng tỏ gen liên kết với giới tính Cặp tính trạng này được quy định bởi một cặp gen, ví dụ khi lai gà trống lông vằn với gà mái lông đen, toàn bộ con F1 sẽ có lông vằn.

→ Lông vằn là tính trạng trội hoàn toàn so với lông đen.

Quy ước gen cho thấy rằng lông vằn và lông đen là hai tính trạng di truyền khác nhau Khi thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai, kết quả sẽ khác nhau Đặc biệt, lông đen chỉ xuất hiện ở con mái, cho thấy tính trạng này di truyền liên kết với giới tính Tính trạng lông đen được di truyền từ gà trống (bố) sang gà mái (con gái F1), cho thấy gen quy định tính trạng này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y.

Nếu gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y, thì di truyền sẽ diễn ra theo kiểu thẳng Trong trường hợp này, gà mái lông vằn sẽ sinh ra tất cả các con gà con đều mang đặc điểm lông vằn.

Do tính trạng di truyền liên kết với giới tính, việc thay đổi dạng bố mẹ trong phép lai sẽ dẫn đến kết quả khác nhau Sơ đồ lai thể hiện sự khác biệt này.

- Phép lai 1: Gà trống lông vằn x Gà mái lông đen

- Phép lai 2: Gà trống lông đen x Gà mái lông vằn

(KH: 100% gà trống lông vằn; 100% gà mái lông đen )

Trong một phép lai, nếu tỷ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với giới cái, điều này cho thấy tính trạng liên kết với giới tính Nếu có hiện tượng di truyền thẳng, thì gen sẽ nằm trên nhiễm sắc thể Y; ngược lại, nếu không có hiện tượng di truyền thẳng, điều này chứng tỏ gen nằm trên nhiễm sắc thể X.

- Khi tính trạng liên kết với giới tính thì tỉ lệ kiểu hình của phép lai thuận khác với tỉ lệ kiểu hình của phép lai nghịch.

Bài 2 Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một cặp gen có 2 alen quy định Cho ruồi đực mắt trắng giao phối với tuồi cái mắt đỏ (P), thu được F1 có 100% cá thể mắt đỏ. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 ruồi đực mắt đỏ : 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt.

Trong một phép lai, sự khác biệt về tỉ lệ kiểu hình giữa giới đực và giới cái cho thấy có hiện tượng di truyền liên kết với giới tính.

Khi nghiên cứu di truyền liên kết với giới tính, nếu cá thể đực ở thế hệ F1 có kiểu hình khác so với cá thể đực ở thế hệ P, điều này cho thấy gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X.

- Ở F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng

→ Mắt đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với mắt trắng.

Quy ước gen: A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng.

Trong thế hệ F2, tất cả cá thể cái đều có mắt đỏ, trong khi cá thể đực xuất hiện hai kiểu hình mắt đỏ và mắt trắng Điều này chứng minh rằng tính trạng di truyền này liên quan đến giới tính, với gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.

Bài 3 Cho con đực (XY) có chân cao giao phối với con cái có chân thấp được F1 đồng loạt chân thấp F1 giao phối tự do, đời F2 có tỉ lệ: 25% con đực chân cao : 50% con cái chân thấp : 25% con đực chân thấp. a Nếu cho con cái ở F1 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con như thế nào? b Nếu cho con cái chân thấp ở F1 lai với tất cả con đực chân thấp thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thế nào? c Nếu cho con đực chân cao ở F2 lai với tất cả con cái chân thấp thì tỉ lệ kiểu hình đời con sẽ như thế nào?

Khi cho con đực có kiểu gen XY và chân cao giao phối với con cái có chân thấp, thế hệ F1 đồng loạt thể hiện tính trạng chân thấp Điều này cho thấy tính trạng chân thấp trội hoàn toàn so với chân cao.

Quy ước: A – chân thấp; a – chân cao.

- Ở đời F2 tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác giới cái →Tính trạng di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

F2: 1X A X A : 1X A X a : 1X A Y : 1X a Y a Cho con cái ở F1 lai phân tích:

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 25% đực chân cao, 25% cái chân cao, 25% cái chân thấp và 25% đực chân thấp Nếu lai con cái chân thấp ở thế hệ F1 với tất cả con đực chân thấp, kết quả sẽ tiếp tục phản ánh sự phân bố kiểu hình này.

Tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 25% đực chân cao; 50% cái chân thấp; 25% đực chân thấp. c Nếu cho con đực chân cao ở F2 lai với tất cả con cái chân thấp:

→ Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: 37,5% cái chân thấp; 37,5% đực chân thấp, 12,5% cái chân cao; 12,5% đực chân cao.

Bài 4 Trong trường hợp bố mẹ đem lai đều thuần chủng và mỗi cặp tính trạng co 1 cặp gen quy định Xét 2 phép lai:

- Lai thuận: Cái lông xám x Đực lông đen → F1: 100% lông xám.

Lai nghịch giữa cái lông đen và đực lông xám cho ra F1 với con cái lông xám và con đực lông đen Tính trạng màu sắc lông của loài sinh vật này di truyền theo quy luật di truyền Mendel Sơ đồ lai cho mỗi phép lai có thể được trình bày rõ ràng để minh họa Khi các cá thể F1 giao phối tự do, tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ được xác định, với con đực mang NST giới tính XY và con cái mang NST XX.

Hướng dẫn giải a Tính trạng màu lông si truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên NST X.

- Lai thuận: X A X A x X a Y → đời con có 100% lông xám (X A X a ; X A Y)

- Lai nghịch: X a X a x X A Y → X A X a ; X a Y (tất cả cái lông xám, tất cả đực lông đen) b Cho các cá thể F1 ở phép lai thuận giao phối tự do với nhau:

→ Tỉ lệ KH đời con: 25% đực lông xám ; 50% cái lông xám; 25% đực lông đen

Bài 5 Cho ruồi giấm mắt đỏ thuần chủng giao phối với ruồi giấm mắt trắng thuần chủng được F1 đồng loạt mắt đỏ Cho con đực F1 lai phân tích, thu được Fa có: 50% ruồi đực mắt trắng; 25% ruồi cái mắt đỏ; 25% ruồi cái mắt trắng Biết không xảy ra đột biến Hãy xác định quy luật di truyền của tính trạng màu mắt và kiểu gen của F1.

Hướng dẫn giải Ở phép lai phân tích con đực F1 ta thấy:

- Ở đời con của phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình là:

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Mặt khác tất cả các con đực đều có mắt trắng, còn ở giới cái thì có cả đỏ và trắng.

→ Tính trạng liên kết với giới tính và di truyền chéo, gen nằm trên NST X.

Quy ước gen: A-B- quy định kiểu hình mắt đỏ

A-bb; aaB-, aabb quy định kiểu hình mắt trắng.

HỆ THỐNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Phương pháp mà di truyền y học tư vấn không sử dụng là

A nghiên cứu phả hệ B kĩ thuật chọc dịch ối

C kĩ thuật sinh thiết nhau thai D nghiên cứu chỉ số ADN

Bệnh máu khó đông ở người là kết quả của một đột biến gen lặn trên nhiễm sắc thể giới tính X Trong trường hợp mẹ bình thường và bố mắc bệnh, con trai của họ sẽ thừa hưởng gen bệnh từ người cha.

A Ông nội B Bà nội C Mẹ D Bố Câu 3: Ở người, trên nhiễm sắc thể thường, gen A qui định thuận tay phải, gen a qui định thuận tay trái Trên nhiễm sắc thể giới tính X, gen M qui định nhìn màu bình thường và gen m qui định mù màu Đứa con nào sau đây không thể được sinh ra từ cặp bố mẹ AaX M X m x aaX M Y?

A Con trai thuận tay phải, mù màu

B Con gái thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

C Con gái thuận tay phải, mù màu

D Con trai thuận tay trái, nhìn màu bình thường.

Câu 4: Với các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên NST X Phát biểu nào dưới đây là sai?

A Tính trạng này biểu hiện ở cả hai giới, tuy nhiên ở nam biểu hiện nhiều hơn ở nữ.

B Tính trạng này biểu hiện ở hai giới, tuy nhiên trong một gia đình nếu con gái bị bệnh thì người mẹ nhất thiết bị bệnh.

C Các cặp bố mẹ không biểu hiện tính trạng này thì con trai của họ cũng có thể mang tính trạng này.

D Bố biểu hiện tính trạng này, mẹ đồng hợp trội 100% số con gái của họ không biểu hiện tính trạng này

Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) NST giới tính là NST chỉ chứa các gen quy định giới tính.

(2) Trên NST giới tính, vùng tương đồng các gen tồn tại thành cặp alen.

(3) Ở các loài thú, trong bộ NST có thể chỉ có 1 NST X, hoặc 2 NST X.

(4) Để xác định giới tính, người ta có thể dựa vào sự di truyền của tính trạng liên kết giới tính.

(5) Số lượng gen nằm trên NST X nhiều hơn hẳn so với số lượng gen nằm trên NST Y.

Câu 6: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật, người ta phát hiện có

1 gen gồm 2 alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể.

Có thể kết luận gen này nằm ở trên

A vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X

B vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể Y.

C vùng tương đồng của nhiễm sắc thể X và Y.

Câu 7: Khi nói về đặc điểm của gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X Có các nội dung sau:

1 Tính trạng thường dễ biểu hiện ở giới XX.

2 Tỉ lệ phân li của tính trạng không giống nhau ở 2 giới.

3 Có hiện tượng di truyền chéo.

4 Kết quả lai thuận, lai nghịch khác nhau.

Số nội dung đúng là:

Người đàn ông mắc bệnh di truyền kết hôn với một phụ nữ bình thường và họ có 4 con trai và 4 con gái Tất cả các con gái đều mang bệnh di truyền giống như cha, trong khi tất cả các con trai đều không bị ảnh hưởng Điều này cho thấy bệnh di truyền này có thể liên quan đến gen giới tính, với khả năng di truyền từ cha sang con gái nhưng không từ cha sang con trai.

A Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST X.

B Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST thường.

C Bệnh này gây ra bởi gen trội trên NST X.

D Bệnh này gây ra bởi gen lặn trên NST thường.

Câu 9: Các con của gia đình: bố có một túm lông ở tai, mẹ bình thường sẽ có đặc điểm nào sau đây?

A Tất cả con trai đều có túm lông ở tai, con gái bình thường.

B Tất cả đều bình thường.

C Một nửa con trai bình thường, một nửa có túm lông ở tai.

D Một phần tư số con của họ có túm lông ở tai.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây về nhiễm sắc thể giới tính là đúng?

A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

B Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.

C Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

D Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về NST giới tính ở người:

1 Nhiễm sắc thể Y là NST duy nhất không tiến hành trao đổi chéo.

2 Nhiễm sắc thể X mang nhiều gen hơn nhiễm sắc thể Y.

3 Nhiễm sắc thể Y có mang các gen quy định sự phát triển của giới tính.

4 Hầu hết các gen trên NST X có liên quan đến sự phát triển giới tính.

Số phát biểu có nội dung đúng là

Câu 12: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I Cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.

II Cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.

III Ở vùng không tương đồng của cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng thường.

IV Ở động vật có vú, gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái.

V Ở người, gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.

Câu 13: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?

A Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ

B Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chưa gen không alen

C Các cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính

D Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY Câu 14: Ở loài nào sau đây, giới đực có cặp nhiễm sắc thể XY?

A Người B Gà C Bồ câu D Vịt

Câu 15: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, phát biểu nào sau đây là đúng?

A Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma.

B Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái thì còn có các gen quy định các tính trạng thường.

C Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

D Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.

Ở người, alen A trên nhiễm sắc thể X quy định khả năng nhìn màu bình thường và là trội hoàn toàn so với alen a gây ra bệnh mù màu Do đó, kiểu gen của người nữ bị mù màu sẽ là aa.

Câu 17: Alen A trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh máu khó đông Trong trường hợp không có đột biến, cặp bố mẹ nào sau đây sẽ không thể sinh con mắc bệnh máu khó đông?

Ở người, alen A trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường và là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh máu khó đông Trong trường hợp không có đột biến, con trai của cặp bố mẹ có gen kiểu hình AA (bố) và aa (mẹ) sẽ luôn bị bệnh máu khó đông.

Alen A trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh máu khó đông Kiểu gen của người nam bình thường là X^A Y, trong khi kiểu gen của người nam bị máu khó đông là X^a Y.

Câu 20: Ở người, alen A nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính

Máu đông bình thường là tính trạng trội hoàn toàn so với alen a gây ra bệnh máu khó đông Phụ nữ mắc bệnh máu khó đông có kiểu gen được ký hiệu là.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là alen trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Gen này nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y Kiểu gen của ruồi cái mắt đỏ thuần chủng được kí hiệu là XXAA.

Trong ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Khi thực hiện phép lai giữa ruồi cái có kiểu gen X A X a và ruồi đực có kiểu gen X A Y, đời con sẽ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1, với 3 con có mắt đỏ và 1 con có mắt trắng.

A 2 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.

B 1 ruồi cái mắt đỏ : 2 ruồi đực mắtđỏ : 1 ruồi cái mắt trắng.

C 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D 2 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Trong phép lai giữa X a X a và X a Y, đời con sẽ có kiểu hình phân li theo tỷ lệ 1:1 cho mắt đỏ và mắt trắng.

A 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng Khi thực hiện phép lai giữa ruồi cái có kiểu gen X a X a và ruồi đực có kiểu gen X A Y, đời con sẽ có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1 giữa mắt đỏ và mắt trắng.

A 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.

D 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng.

Trong trường hợp này, alen A trên NST X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh máu khó đông Nếu chồng không bị bệnh và vợ bị bệnh máu khó đông, con của họ sẽ có khả năng di truyền alen từ cả hai phía Theo lý thuyết di truyền, có thể xác định số lượng phát biểu đúng về con cái của cặp vợ chồng này dựa trên các quy tắc di truyền và sự biểu hiện của alen.

I Tất cả con gái đều bị bệnh.

II Tất cả con trai đều bình thường.

III Tỉ lệ con bị bệnh chiếm 50%.

IV Nếu con đầu lòng là con trai thì đứa con này sẽ không mắc bệnh.

Câu 26: Alen A trên NST X quy định mắt nhìn bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định mù màu Một cặp vợ chồng, trong đó vợ bình thường và chồng bị mù màu, sinh con mà không xảy ra đột biến Theo lý thuyết, cần xác định số phát biểu đúng về con của cặp vợ chồng này.

I Con của cặp vợ chồng trên có thể mắc bệnh với tỉ lệ 50%.

II Tỉ lệ con trai mắc bệnh là 50%.

III Tỉ lệ con gái mắc bệnh là 50%.

IV Có thể tất cả con của họ đều bị mù màu.

TIẾN HÀNH KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Sử dụng phiếu trả lời trắc nghiệm khách quan ( 20 câu hỏi, thời gian 30 phút, thang điểm 10)

Mèo có các quy định về màu lông như sau: X D quy định lông đen, X d quy định lông hung, và X D X d quy định màu lông tam thể Khi bố có lông đen và mẹ có lông tam thể, màu lông của mèo con sẽ được xác định dựa trên các gen di truyền này.

A Mèo cái 100% đen.Mèo đực 50% hung : 50% đen.

B 25% cáI đen: 25% cái tam thể : 25% đực đen : 25% đực hung.

C Mèo cáI 50% đen : 50% tam thể Mèo đực 100% hung.

Bệnh máu khó đông do gen lặn h trên nhiễm sắc thể X gây ra, trong khi gen H quy định quá trình đông máu bình thường Trong trường hợp này, nếu bố và con trai đều mắc bệnh khó đông, trong khi mẹ không có bệnh, thì nhận định đúng là bệnh này di truyền từ bố sang con trai thông qua nhiễm sắc thể X.

A Con trai đã nhận gen bệnh từ bố.

B mẹ không mang gen bệnh X H X H

C mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp X H X h

D Toàn bộ con gái của hai người này sẽ có kiểu gen dị hợp tử X H X h

Trong thí nghiệm lai giữa con bọ cánh cứng, con cái có cánh màu nâu và con đực có cánh màu xám, tất cả con F1 đều mang màu cánh xám Khi cho các con F1 giao phối ngẫu nhiên, kết quả thu được ở thế hệ F2 là 70 con cái cánh nâu, 74 con cái cánh xám, và 145 con đực cánh xám Từ kết quả này, có thể rút ra rằng màu cánh xám là đặc điểm trội so với màu cánh nâu trong di truyền của loài bọ cánh cứng này.

A Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

B Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con đực, XY - con cái và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường

C Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST X, NST Y không có alen tương ứng

D Cơ chế xác định giới tính ở loài bọ cánh cứng này là XX - con cái ; XY - con đực và gen quy định màu cánh nằm trên NST thường.

Câu 4: Ở người bệnh mù màu (đỏ -lục) do gen lặn m trên X qui định (ko alen trên

Y) Gen M qui định phân biệt màu rõ, NST Y không mang gen tương ứng Trong 1 gia đình, bố mẹ đều phân biệt màu rõ sinh cô con gái dị hợp về gen này, kiểu gen bố mẹ là:

Câu 5: Ở người, gen H quy định hói đầu, trong khi gen h quy định không hói đầu Đàn ông mang gen dị hợp Hh sẽ hói đầu, trong khi phụ nữ mang gen dị hợp Hh sẽ không hói Giải thích hợp lý cho sự khác biệt này là do ảnh hưởng của hormone giới tính đối với biểu hiện gen hói đầu ở nam và nữ.

A Gen qui định tính trạng nằm trong tế bào chất.

B Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường nhưng chịu ảnh hưởng của giới tính.

C Gen qui định tính trạng chịu ảnh hưởng của môi trường.

D Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

Trong vùng sinh sản của tuyến sinh dục, một con cá sấu đực có 50 tế bào sinh dục sơ khai trải qua 3 đợt nguyên phân liên tiếp, tạo ra các tế bào sinh tinh Những tế bào này sau đó giảm phân để hình thành giao tử đực Theo lý thuyết, số lượng tinh trùng loại X tạo thành từ quá trình này là bao nhiêu?

Trong một gia đình có bố và mẹ có thị lực bình thường, họ sinh được một cậu con trai bình thường và một cô con gái mắc hội chứng Tơcnơ (cặp nhiễm sắc thể giới tính là XO) cùng với tình trạng mù màu Nguyên nhân dẫn đến tình trạng bệnh của cô con gái là do quá trình giảm phân diễn ra không bình thường, không liên quan đến đột biến gen.

A rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người mẹ còn người bố phân li bình thường.

B rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cả người bố và người mẹ.

C hiện tượng tiếp hợp giữa các crômatit của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở cả bố và mẹ.

D rối loạn phân li của cặp nhiễm sắc thể giới tính ở người bố còn người mẹ phân li bình thường.

Câu 8: Một người có 44 nhiễm sắc thể thường nhưng lại có các NST giới tính là

XYY Nguyên nhân dẫn đến sự bất thường về các NST này là do

A cặp NST giới tính XX của mẹ không phân li trong giảm phân I.

B NST giới tính của mẹ không phân li trong giảm phân II.

C cặp NST giới tính XY của bố không phân li trong giảm phân I.

D NST giới tính của bố không phân li trong giảm phân II.

Tính trạng màu lông của mèo được xác định bởi một gen liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X, mà không có alen tương ứng trên Y Alen D quy định màu lông đen, trong khi alen d quy định màu lông vàng Hai alen này không có khả năng át nhau, dẫn đến việc mèo mang cả hai alen sẽ trở thành mèo tam thể Mèo tam thể không bị đột biến có kiểu gen là.

Khi xét cặp NST giới tính XY, một tế bào sinh tinh bị rối loạn phân li của cặp NST này trong lần phân bào thứ hai sẽ tạo ra các loại giao tử khác nhau Cụ thể, quá trình này dẫn đến sự hình thành giao tử mang NST X hoặc Y từ cả hai tế bào con, gây ra sự đa dạng trong các giao tử được sản xuất.

C XX và YY D XX, YY và O.

Trong ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X, không tương đồng với Y Alen B quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen b quy định mắt màu trắng Khi giao phối ruồi đực và cái mắt đỏ, thế hệ F1 xuất hiện cả ruồi mắt đỏ và mắt trắng Tiến hành tạp giao F1, trong thế hệ F2, tỷ lệ ruồi đực mắt trắng được tạo ra sẽ được xác định.

A 100% là ruồi đực B 100% là ruồi cái.

C 1/2 là ruồi cái D 2/3 là ruồi đực.

Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, và cả hai gen này nằm trên nhiễm sắc thể X Khi ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng, thế hệ F1 thu được tỉ lệ 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng Kiểu gen của ruồi bố mẹ là A/a.

Bệnh mù màu (đỏ và xanh lục) ở người do gen lặn trên nhiễm sắc thể X quy định Trong một gia đình có bố và mẹ thị lực bình thường, nếu ông ngoại mắc bệnh mù màu, xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra con bị bệnh mù màu cần được tính toán dựa trên di truyền học.

Trong một gia đình có bố mẹ bình thường, nếu sinh ra con trai mắc bệnh máu khó đông và hội chứng Claifentơ, điều này cho thấy gen quy định máu đông bình thường (H) và gen quy định máu khó đông (h) nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X Sự xuất hiện của con trai mắc bệnh này có thể do di truyền gen h từ mẹ, vì cha không thể truyền gen h cho con trai.

A Mẹ X H X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

B Mẹ X H X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

C Mẹ X H X H , bố X h Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của mẹ.

D Mẹ X h X h , bố X H Y, đột biến lệch bội xảy ra trong phát sinh giao tử của bố.

Câu 15: Ở người, gen M quy định mắt nhìn bình thường, gen m quy định mù màu.

Ngày đăng: 06/04/2022, 09:11

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Phép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch - (SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính  – chương trình sinh học 12
h ép lai thuận nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch (Trang 3)
Do đó tỉ lệ của các kiểu hình là: A-bbddee = (0,25-0,5) x 0,1 = 0,005. aaB-ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03 - (SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính  – chương trình sinh học 12
o đó tỉ lệ của các kiểu hình là: A-bbddee = (0,25-0,5) x 0,1 = 0,005. aaB-ddee = (0,5-0,2)x0,1 = 0,03 (Trang 14)
C. 16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. - (SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính  – chương trình sinh học 12
16 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình. D. 24 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình (Trang 26)
B. gen qui định màu mắt nằm trên nhiễmsắc thể thường, gen qui định hình dạng - (SKKN mới NHẤT) SKKN phương pháp giải bài tập di truyền liên kết giới tính  – chương trình sinh học 12
gen qui định màu mắt nằm trên nhiễmsắc thể thường, gen qui định hình dạng (Trang 29)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w