1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh

122 34 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cưu

        • 1.3.2.1. Phạm vi về nội dung

        • 1.3.2.2. Phạm vi không gian

        • 1.3.2.3. Phạm vi thời gian

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

    • 1.5. KẾT CẤU NỘI DUNG LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄNVỀ VAI TRÒCỦA HỢP TÁC XÃ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

    • 2.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VAI TRÒ CỦA HỢP TÁC XÃ TRONGPHÁT TRIỂN KINH TẾ -XÃ HỘI

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm về hợp tác xã

        • 2.1.1.2. Phát triển kinh tế

        • 2.1.1.3. Phát triển xã hội

        • 2.1.1.4. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội

      • 2.1.2. Ý nghĩa, tầm quan trọng về vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinhtế- xã hội

      • 2.1.3. Đặc điểm của hợp tác xã trong phát triển kinh tế- xã hội

        • 2.1.3.1. Là tổ chức kinh tế tự chủ hoạt động như một loại hình doanh nghiệp:

        • 2.1.3.2.Xã viên góp vốn và góp sức vào hợp tác xã

        • 2.1.3.3.Vốn của hợp tác xã thuộc sở hữu tập thể

      • 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ hợp tác xã trong phát triển kinh tế- xã hội

        • 2.1.4.1. Chức năng của hợp tác xã

        • 2.1.4.2. Nhiệm vụ của hợp tác xã

      • 2.1.5. Nội dung và vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế- xã hội

        • 2.1.5.1. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế

        • 2.1.5.2. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển xã hội

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế-xã hội

        • 2.1.6.1.Các chủ trương,chính sách

        • 2.1.6.2. Nguồn vốn của hợp tác xã

        • 2.1.6.3.Trang bị cơ sở hạ tầng của hợp tác xã

        • 2.1.6.4.Trình độ và năng lực của cán bộ hợp tác xã

        • 2.1.6.5. Khả năng nhận thức của xã viên trong hợp tác xã

        • 2.1.6.6. Hỗ trợ, trợ giúp của các cấp, các ngành cho hợp tác xã trong pháttriển kinh tế - xã hội

        • 2.1.6.7. Phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA HỢP TÁC XÃ TRONGPHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI

      • 2.2.1. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội một số nước trênthế giới

        • 2.2.1.1. Vai trò của hợp tác xã ở Nhật Bản

        • 2.2.1.2. Vai trò của hợp tác xã ở Israel

        • 2.2.1.3. Vai trò của hợp tác xã ở Hàn Quốc

      • 2.2.2.Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội một số địa phươngở Việt Nam

        • 2.2.2.1. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội trên địa bànThị trấn Sapa, tỉnh Lào Cai

        • 2.2.2.2.Vai tròhợp tác xãtrong phát triển kinh tế -xã hội trên địa bàn huyệnDuy Xuyên, Quảng Nam

        • 2.2.2.3.Vai trò củahợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội trên địa bànhuyện Phong Điền, Cần Thơ

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm về vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế -xã hội cho Tiên Du

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.2. Đặc điểm địa hình

        • 3.1.1.3. Thời tiết khí hậu

        • 3.1.1.4. Đất đai

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Dân số và lao động

        • 3.1.2.2. Cơ sở hạ tầng của huyện

        • 3.1.2.3.Thực trang về kinh tế

        • 3.1.2.4.Thực trạng phát triển xã hội của huyện Tiên Du

      • 3.1.3. Đánh giá thuận lợi, khó khăn từ điều kiện kinh tế- xã hội đến vai trò củahợp tác xã trong phát triển – kinh tế xã hội

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm và mẫu nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu

        • 3.2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp

        • 3.2.2.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích số liệu

        • 3.2.4.1. Phương pháp thống kê mô tả

        • 3.2.4.2. Phương pháp thống kê so sánh

        • 3.2.4.3. Phương pháp điều tra, đánh giá xã viên PRA

        • 3.2.4.4. Phương pháp chuyên gia

    • 3.3.HỆ THỐNG CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng vai trò của hợp tác xã trong pháttriển kinh tế trên địa bàn Tiên Du

        • 3.3.1.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh về kinh tế

        • 3.3.1.2.Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trò về cung ứng dịch vụ đầu vào

        • 3.3.1.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trò về hoạt động chế biến và tiêu thụ sảnphẩm

        • 3.3.1.4.Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trò hỗ trợ sản xuất kinh doanh

        • 3.3.1.5. Nhóm chỉ tiêu đóng góp về thu nhập

      • 3.3.2. Hệ thống chỉ tiêu phản ánh thực trạng vai trò trong phát triển xã hội củahợp tác xã

        • 3.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trò của hợp tác xã trong giải quyết côngăn việc làm

        • 3.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh vai trò của HTX trong xóa đói, giảm nghèo

      • 3.3.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh các yêu tố ảnh hưởngđến vai trò của hợp tác xã

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VAI TRÒ CỦA HỢP TÁC XÃTRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 4.1.1. Thực trạng vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế

        • 4.1.1.1. Vai trò của hợp tác xã trong cung ứng yếu tố đầu vào

        • 4.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã trong huy động nguồn vốn

        • 4.1.1.3. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển sản xuất

        • 4.1.1.4. Vai trò của hợp tác xã trong phát triển thị trường, tiêu thụ đầu ra

        • 4.1.1.5. Vai trò của hợp tác xã đối với thu nhập của xã viên

      • 4.1.2. Thực trạng vai trò của hợp tác xã trong phát triển xã hội

        • 4.1.2.1. Vai trò của hợp tác xã về việc giải quyết công ăn việc làm

        • 4.1.1.2. Vai trò của hợp tác xã trong xóa đói, giảm nghèo

    • 4.2.PHÂN TÍCH YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VAI TRÒ CỦA HỢPTÁC XÃ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 4.2.1. Chủ trương, chính sách, quy định của đảng và nhà nước đối với vaitrò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội

      • 4.2.2. Nguồn vốn của hợp tác xã

      • 4.2.3. Trang bị cơ sở hạ tầng hợp tác xã

      • 4.2.4. Năng lực trình độ cán bộ hợp tác xã

      • 4.2.5. Trình độ hiểu biết của xã viên hợp tác xã

      • 4.2.6. Sự hỗ trợ, trợ giúp của các cấp, các ngành đối vớihợp tác xã trong pháttriển kinh tế - xã hội

      • 4.2.7. Sự phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương

    • 4.3. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO VAI TRÒ CỦAHỢP TÁC XÃ TRONG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI

      • 4.3.1. Định hướng và mục tiêu

        • 4.3.1.1. Định hướng

        • 4.3.1.2. Mục tiêu

      • 4.3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinhtế - xã hội

        • 4.3.2.1. Hoàn thiện các chủ trương, chính sách, quy định đối với vai trò củahợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội

        • 4.3.2.2. Tăng cường nguồn vốn

        • 4.3.2.3. Tăng cường cơ sở hạ tầng

        • 4.3.2.4. Nâng cao trình độ, năng lực cán bộ hợp tác xã

        • 4.3.2.5. Nâng cao nhận thức, hiểu biết cho xã viên

        • 4.3.2.6. Tăng cường sự hỗ trợ, trợ giúp của các cấp, các ngành

        • 4.3.2.7. Giải pháp để phát triển kinh tế - xã hội

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1 Kiến nghị Trung ương

      • 5.2.2 Kiến nghị với UBND tỉnh

      • 5.2.3 Kiến nghị với các Sở, ngành và Liên minh HTX tỉnh

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễnvề vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội

Cơ sở lý luận về vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế -xã hội

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm về hợp tác xã

Theo định nghĩa của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hợp tác xã (HTX) là sự kết nối tự nguyện của những cá nhân gặp phải khó khăn kinh tế tương tự, hoạt động trên cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ Các thành viên sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao vào HTX để đáp ứng nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn, chủ yếu thông qua sự tự chủ và tự chịu trách nhiệm, đồng thời áp dụng các chức năng kinh doanh nhằm phục vụ lợi ích vật chất và tinh thần chung.

Liên minh HTX quốc tế (ICA) định nghĩa hợp tác xã (HTX) là hiệp hội tự chủ, nơi các cá nhân tự nguyện kết hợp nhằm đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa HTX hoạt động thông qua mô hình doanh nghiệp đồng sở hữu và quản lý theo nguyên tắc dân chủ.

HTX là tổ chức kinh tế tập thể, được thành lập bởi cá nhân, hộ gia đình, và pháp nhân với mục tiêu chung, nhằm phát huy sức mạnh tập thể của các xã viên Các thành viên tự nguyện góp vốn và công sức để thực hiện hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước (Quốc hội, thư viện pháp luật 2003).

Theo Điều 3 của Luật Hợp tác xã sửa đổi năm 2012, hợp tác xã (HTX) là tổ chức kinh tế tập thể, có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi ít nhất 07 thành viên tự nguyện HTX hoạt động dựa trên nguyên tắc hợp tác, hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất và kinh doanh, nhằm tạo việc làm và đáp ứng nhu cầu chung của các thành viên Hệ thống quản lý của HTX dựa trên sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ.

Hợp tác xã (HTX) là tổ chức kinh tế tập thể do các thành viên tự nguyện thành lập, hoạt động dựa trên nguyên tắc tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ Các thành viên hợp tác để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhằm tạo ra việc làm và đáp ứng nhu cầu chung của cộng đồng.

Phát triển kinh tế là quá trình nâng cao cả về lượng lẫn chất, liên quan đến các vấn đề kinh tế Quá trình này được thể hiện qua nhiều khía cạnh khác nhau, phản ánh sự tiến bộ và cải thiện trong nền kinh tế.

Để đạt được sự phát triển bền vững, điều kiện tiên quyết là phải có sự tăng trưởng kinh tế ổn định, thể hiện qua việc gia tăng quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một khoảng thời gian dài.

Sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế thể hiện rõ qua sự thay đổi tỷ trọng giữa các vùng, miền, ngành và thành phần kinh tế Cụ thể, tỷ trọng của vùng nông thôn đã giảm so với vùng thành thị, trong khi đó, tỷ trọng của các ngành dịch vụ và công nghiệp, đặc biệt là ngành dịch vụ, đang gia tăng mạnh mẽ.

Cuộc sống của phần lớn dân cư trong xã hội sẽ trở nên tươi đẹp hơn nhờ vào sự cải thiện trong giáo dục, y tế và tinh thần của người dân Bên cạnh đó, môi trường sống cũng được đảm bảo, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cho mọi người.

- Trình độ tư duy, quan điểm sẽ thay đổi

- Đòi hỏi phải mở cửa nền kinh tế

Phát triển kinh tế là một quá trình tiến hóa liên tục theo thời gian, được xác định bởi các nhân tố nội tại bên trong Những yếu tố này đóng vai trò quyết định trong toàn bộ quá trình phát triển kinh tế.

Một số trường phái nghiên cứu đề cập đến phát triển kinh tế cho rằng:

Trường phái cơ cấu cho rằng quan hệ kinh tế quốc tế từ thập niên 1940 đến 1960 chủ yếu là sự trao đổi giữa các nước đang phát triển cung cấp nguyên liệu thô và các nước phát triển cung cấp hàng hóa chế tạo Để phát triển nền công nghiệp trong nước, các nước đang phát triển cần phải tập trung vào nhu cầu nội địa Lý thuyết này đã dẫn đến việc áp dụng chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu, một phương pháp phổ biến ở các nước đang phát triển từ thập niên 1950.

Trường phái mô hình tăng trưởng tuyến tính nhiều giai đoạn, được khởi nguồn từ thành công của kế hoạch Marshall sau chiến tranh thế giới thứ hai, nhấn mạnh rằng các nước đang phát triển có thể thúc đẩy kinh tế thông qua việc nhận nhiều vốn và sự can thiệp hợp lý từ Nhà nước Walt W Rostow, một nhân vật tiêu biểu trong nhóm các nhà kinh tế này, cho rằng để trở thành một nước công nghiệp tiên tiến, các quốc gia cần trải qua bốn giai đoạn phát triển rõ ràng.

Các nước đang phát triển hiện đang ở giai đoạn xã hội truyền thống và chuẩn bị các tiền đề cần thiết để cất cánh Để đạt được sự phát triển và chuyển sang xã hội tiêu dùng quy mô lớn, các quốc gia này cần đáp ứng ba điều kiện: tăng tỷ lệ đầu tư lên ít nhất 10% thu nhập quốc dân thông qua tiết kiệm hoặc viện trợ nước ngoài, phát triển một hoặc một số ngành chế tạo với tốc độ nhanh chóng, và thiết lập một khung chính trị, xã hội, thể chế thuận lợi cho sự phát triển của nền kinh tế hiện đại Rostow nhấn mạnh tầm quan trọng của tốc độ phát triển mà không đề cập đến sự thay đổi trong cơ cấu ngành, cho thấy rằng phát triển kinh tế chủ yếu là thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Trường phái lý thuyết phát triển phụ thuộc, được phát triển bởi các nhà kinh tế học Marxist mới vào thập niên 1960 và 1970, phân chia thế giới thành hai nhóm: nước giàu và nước nghèo Theo lý thuyết này, sự phát triển của các nước nghèo phụ thuộc vào vốn, thương mại và công nghệ từ các nước phát triển, dẫn đến tình trạng bóc lột Trong các nước nghèo, có thể tồn tại một tầng lớp thống trị liên kết chặt chẽ với các nước phát triển và tổ chức quốc tế, gây thiệt thòi cho tầng lớp lao động Do đó, các nước nghèo không nên theo đuổi con đường tư bản chủ nghĩa và cần phát triển kinh tế theo mô hình đóng cửa, tự cấp tự túc.

Vào thập niên 1980, trường phái lý luận kinh tế học tân cổ điển nhấn mạnh rằng các nước đang phát triển cần dựa vào thị trường để phát triển kinh tế, thay vì sự can thiệp của nhà nước Họ ủng hộ việc phát triển kinh tế thân thiện với thị trường thông qua việc xóa bỏ hạn chế thị trường, tư nhân hóa, tự do hóa thương mại, và giảm đầu tư công cộng nhằm hạn chế sự can thiệp của Nhà nước Những biện pháp này được tổng hợp trong chương trình Đồng thuận Washington, được tán thành bởi các tổ chức quốc tế như Quỹ Tiền tệ Quốc tế và Nhóm Ngân hàng Thế giới.

Cơ sở thực tiễn về vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế xã hội

2.2.1 Vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế - xã hội một số nước trên thế giới

2.2.1.1 Vai trò của hợp tác xã ở Nhật Bản

Nhật Bản, mặc dù là một quốc gia công nghiệp và dịch vụ phát triển, vẫn đặt sự chú trọng vào phát triển nông nghiệp thông qua việc thành lập các hợp tác xã nông nghiệp đa chức năng Những hợp tác xã này đóng vai trò quan trọng đối với các xã viên, góp phần nâng cao đời sống và phát triển bền vững trong cộng đồng nông thôn.

Các dịch vụ hướng dẫn nông nghiệp cung cấp giáo dục và đào tạo cho nông dân trong lĩnh vực trồng trọt và chăn nuôi, đồng thời giúp họ nâng cao kỹ năng quản lý sản xuất Thông qua các cố vấn, các hợp tác xã nông nghiệp hỗ trợ nông dân lựa chọn chương trình phát triển nông nghiệp phù hợp với khu vực và lập kế hoạch sản xuất Họ cũng đảm bảo cung cấp hàng hóa cho xã viên trên toàn quốc theo đơn đặt hàng với giá cả hợp lý và thống nhất.

Các hợp tác xã (HTX) không đặt lợi nhuận lên hàng đầu mà chủ yếu nhằm hỗ trợ nông dân Hình thức giao dịch giữa HTX và nông dân rất linh hoạt, cho phép nông dân ký gửi hàng hóa và nhận thanh toán theo giá bán thực tế với mức phí nhỏ, hoặc bán theo giá mong muốn và trả hoa hồng cho HTX HTX cũng khuyến khích nông dân sản xuất theo kế hoạch với chất lượng đồng nhất và ưu tiên tiêu thụ sản phẩm Để hỗ trợ nông dân, HTX áp dụng tỷ lệ hoa hồng thấp và tiêu thụ nông sản ở quy mô lớn, không chỉ tại chợ địa phương mà còn thông qua liên đoàn tiêu thụ trên toàn quốc.

Hợp tác xã nông nghiệp hỗ trợ tín dụng cho các xã viên, đồng thời nhận tiền gửi với lãi suất ưu đãi Đặc biệt, các khoản vay được phân biệt, giúp những xã viên gặp khó khăn tiếp cận nguồn vốn với lãi suất thấp.

Hợp tác xã nông nghiệp sở hữu các phương tiện sản xuất và chế biến nông sản, giúp nông dân sử dụng hiệu quả và giảm thiểu sự chi phối của tư nhân Các phương tiện này bao gồm máy cày cỡ lớn, phân xưởng chế biến và máy bơm nước.

Các hợp tác xã (HTX) không chỉ là nơi để nông dân đề xuất các chính sách hợp lý với Chính phủ, mà còn là diễn đàn hỗ trợ lẫn nhau giữa các HTX và địa phương Bên cạnh đó, các HTX nông nghiệp Nhật Bản còn chú trọng đến việc giáo dục xã viên về tinh thần hợp tác xã thông qua nhiều hình thức như báo chí, phát thanh, hội nghị, đào tạo và tham quan ở các cấp cơ sở, tỉnh và Trung ương.

HTX nông nghiệp Nhật Bản đã tiến hóa từ các đơn vị đơn năng sang các đơn vị đa năng, đáp ứng toàn diện nhu cầu của nông dân và tổ chức liên kết quy mô lớn trên toàn quốc Vai trò của HTX trong phát triển kinh tế - xã hội được đề cao, và chỉ thay thế hộ nông dân cũng như tư thương ở những khâu mà HTX thể hiện ưu thế rõ rệt trong việc hỗ trợ nông dân.

2.2.1.2 Vai trò của hợp tác xã ở Israel

Theo Nguyễn Hiến Lê (2003), các phong trào hợp tác xã (HTX) ở Cộng hòa Israel chủ yếu do những người Do Thái nhập cư thiết lập, với các nguyên tắc hoạt động được hình thành từ trước khi thành lập Nhà nước Israel vào tháng 5/1948 Những nguyên tắc này vẫn được duy trì và phát triển, góp phần nuôi dưỡng phong trào công đoàn của người lao động Do Thái hồi cư, mang tên Histarud.

Nhà nước Israel, khi thành lập, đã công nhận các nguyên tắc phát triển tự thân của hợp tác xã (HTX), hỗ trợ nhưng không can thiệp sâu vào quy định nội bộ Chính phủ nhấn mạnh rằng HTX là tổ chức kinh tế chủ yếu thuộc về các xã viên, không phải của Chính phủ Việc áp đặt lợi ích của Chính phủ hoặc toàn xã hội lên HTX sẽ cản trở sự phát triển của nó.

Theo nguyên lý này, mỗi gia đình nông dân được xem như một đơn vị kinh tế độc lập, chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất của mình Tất cả các thành viên trong từng cụm dân cư sẽ hợp thành một hợp tác xã, được gọi là Moshav.

Dịch vụ đầu vào trong nông nghiệp bao gồm hoạt động cày bừa, làm đất và cung cấp vật tư sản xuất Moshav đóng vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ toàn bộ nông sản của các hộ gia đình.

Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sẽ được chuyển về phòng tài vụ của Moshav, sau đó sẽ được phân phối lại cho từng hộ sản xuất dựa trên thỏa thuận ban đầu về giá cả và chất lượng sản phẩm.

Kinh phí hoạt động của Moshav chủ yếu được hình thành từ các khoản đóng góp trực tiếp của các hộ thành viên, cùng với nguồn thu từ dịch vụ và phí sử dụng phương tiện sản xuất.

Moshav không chỉ thu lợi từ các hoạt động dịch vụ văn hóa và giải trí trong cộng đồng mà còn áp dụng mức giá không thu lợi nhuận, chỉ tính công thực hiện Để đảm bảo các chức năng quản lý xã hội, Ban quản lý Moshav duy trì liên lạc trực tiếp với toàn bộ cư dân và các cơ quan hành chính cấp cao hơn.

Kể từ năm 1980, nền kinh tế Israel đã chuyển mình mạnh mẽ sang tự do hóa và mở cửa với thế giới, buộc các Moshav phải điều chỉnh một số nguyên tắc quản lý Những thay đổi này đã tạo ra sự phát triển đáng kể trong cách thức quản lý và phát triển các Moshav.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:21

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (2000). Một số văn bản pháp luật hiện hành về phát triển nông nghiệp và phát triển nông thôn. NXB Lao động- xã hội, Hà Nội. tr.17- 48, 73- 91, 139- 168 Khác
2. Chính phủ (2013). Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã năm 2012, Hà Nội Khác
3. Chử Văn Lâm (2006). Sở hữu tập thể và kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
4. Hoàng Chí Bảo (2010). Luận cứ và giải pháp phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nước ta thời kỳ đổi mới. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội. tr.35 Khác
5. Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh (2007). Tài liệu Hội thảo khoa học quốc gia "Tư tưởng Hồ Chí Minh về hợp tác xã - Những vấn đề lý luận và thực tiễn. Hà Nội Khác
6. Lê Thuý Hường (2003). Kinh tế tập thể trên địa bàn tỉnh Hải Dương Thực trạng và giải pháp. Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Học viện CTQG Hồ Chí Minh Khác
7. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (2005). Báo cáo của Ban chấp hành Liên minh Hợp tác xã Việt Nam khoá II tại Đại hội đại biểu toàn quốc Liên minh Hợp tác xã Việt Nam lần thứ ba, Hà Nội Khác
8. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam (2005). Những hợp tác xã điển hình tiên tiến trong thời kỳ đổi mới. Nxb Đại học sư phạm, Hà Nội Khác
9. Liên minh HTX Việt Nam (2004). Tổ chức quản lý sản xuất-kinh doanh. Giáo trình bồi dưỡng Chủ nhiệm HTX, Nhà xuất bản Lao động – Xã hội, Hà Nội Khác
10. Lương Xuân Quỳ và Nguyễn Thế Nhã (1999). Đổi mới tổ chức và quản lý các hợp tác xã trong nông nghiệp, nông thôn. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
11. Lưu Văn An (2014). Lý thuyết và mô hình phát triển xã hội. NXB Lý luận chính trị, Hà Nội, tr.14 Khác
12. Nguyễn Chí Dũng (2010). Một số vấn đề cấp thiết trong phát triển xã hội và quản lý phát triển xã hội ở nông thôn nước ta hiện nay. NXB Chính trị - Hành chính, Hà Nội. tr.27 Khác
13. Nguyễn Hữu Tiến (1996). Tổ chức hợp tác xã ở một số nước châu Á. NXB Nông nghiệp, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Mậu Dũng (2006). Hoạt động dịch vụ của các HTXNN tỉnh Bắc Ninh. Tạp chí Khoa học kỹ thuật nông nghiệp. IV (1). Trường Đại học Nông nghiệp I Hà Nội, Gia Lâm, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Văn Quý (2010). Vai trò của Hợp tác xã nông nghiệp đối với các hoạt động sản xuất nông nghiệp tại xã Hương Toàn, huyện Hương Trà, tình Thừa Thiên Huế Khác
16. Phan Thị Hà Châm (2013). Nghiên cứu vai trò của hợp tác xã đối với các xã viên - Tiếp cận từ phía xã viên hợp tác xã dịch vụ tổng hợp Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội Khác
17. Phan Trọng An (2000). Kinh nghiệm phát triển HTX nông nghiệp ở Nhật Bản và bài học rút ra cho Việt Nam. Trường Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng, thành phố Đà Nẵng, Đà Nẵng Khác
18. Quốc hội (1996). Luật Hợp tác xã. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
19. Quốc hội (2003). Luật hợp tác xã. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
20. Quốc hội (2003). Luật Hợp tác xã. Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Bản đồ vị trí huyện TiênDu - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Hình 3.1. Bản đồ vị trí huyện TiênDu (Trang 43)
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện TiênDu qua 3 năm (2015-2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.1. Tình hình sử dụng đất đai của huyện TiênDu qua 3 năm (2015-2017) (Trang 45)
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện TiênDu (2015-2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động huyện TiênDu (2015-2017) (Trang 47)
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở vật chất của huyện TiênDu (2015– 2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở vật chất của huyện TiênDu (2015– 2017) (Trang 49)
Bảng 3.4. Kết quả sản xuấtkinh doanh của huyện TiênDu (2015– 2017) - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.4. Kết quả sản xuấtkinh doanh của huyện TiênDu (2015– 2017) (Trang 51)
Bảng 3.5. Tình hình văn hóa – xã hội ở TiênDu - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.5. Tình hình văn hóa – xã hội ở TiênDu (Trang 53)
Bảng 4.1. Vaitrò củahợptácxã trong cung ứng nguyên liệu - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.1. Vaitrò củahợptácxã trong cung ứng nguyên liệu (Trang 61)
Bảng 4.2. Vaitrò củahợptácxã trong đất đai - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.2. Vaitrò củahợptácxã trong đất đai (Trang 63)
Bảng 4.3. Vaitrò củahợptácxã trong huy động nguồn vốn - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.3. Vaitrò củahợptácxã trong huy động nguồn vốn (Trang 65)
Bảng 4.4. Vaitrò củahợptácxã trong phát triển sản xuất - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.4. Vaitrò củahợptácxã trong phát triển sản xuất (Trang 68)
Bảng 4.5. Vaitrò củahợptácxã trong phổ biến,chuyển giao khoa học kỹ thuật - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.5. Vaitrò củahợptácxã trong phổ biến,chuyển giao khoa học kỹ thuật (Trang 70)
Bảng 4.6. Vaitrò củahợptácxã trong chế biến, chế tạo - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.6. Vaitrò củahợptácxã trong chế biến, chế tạo (Trang 72)
Bảng 4.7. Vaitrò củahợptácxã trong phát triển thị trường - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.7. Vaitrò củahợptácxã trong phát triển thị trường (Trang 74)
Bảng 4.8. Vaitrò củahợptácxã trong tiêu thụ sản phẩm - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.8. Vaitrò củahợptácxã trong tiêu thụ sản phẩm (Trang 76)
Bảng 4.9. Vaitrò củahợptácxã đối với thu nhập của xã viên - (LUẬN văn THẠC sĩ) vai trò của hợp tác xã trong phát triển kinh tế   xã hội trên địa bàn huyện tiên du, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.9. Vaitrò củahợptácxã đối với thu nhập của xã viên (Trang 78)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN