1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình

114 63 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Quản Lý Vốn Đầu Tư Xây Dựng Các Công Trình Phục Vụ Sản Xuất Nông Nghiệp Từ Nguồn Vốn Ngân Sách Nhà Nước Tại Huyện Thái Thụy, Tỉnh Thái Bình
Tác giả Lương Hữu Tập
Người hướng dẫn PGS TS. Nguyễn Phượng Lê
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 114
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI

      • 1.4.1. Về lý luận

      • 1.4.2. Về thực tiễn

  • PHẦN 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐNĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤTNÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản

        • 2.1.1.2. Khái niệm về công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp

        • 2.1.1.3. Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xâydựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.4. Khái niệm Ngân sách nhà nước

        • 2.1.1.5. Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

      • 2.1.2. Vai trò quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN

      • 2.1.3. Đặc điểm của vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụ SXNN từnguồn vốn NSNN

        • 2.1.4.1. Xác định danh mục công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp ưu tiêntrong đầu tư công

        • 2.1.4.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.3. Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn NSNN

        • 2.1.4.4. Lựa chọn nhà thầu khoán công trình xây dựng công trình phục vụ sảnxuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.5. Tổ chức thực hiện thanh toán kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.6. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.4.7. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nướ

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình phụcvụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.1. Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư công trình phục vụ sản xuấtnông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXD công trình phụcvụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

        • 2.1.5.3. Khả năng về nguồn thu NSNN

        • 2.1.5.4. Năng lực của chủ thể quản lý công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD công trình ở ngoài nước

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốnNSNN ở trong nước

        • 2.2.2.1. Kinh nghiệm của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

        • 2.2.2.2. Kinh nghiệm của quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

        • 2.2.2.3. Kinh nghiệm tại huyện Thủy Nguyên – Hải Phòng

      • 2.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra cho đề tài

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 3.1.1.2. Điều kiện địa hình

        • 3.1.1.3. Đặc điểm khí hậu, thủy văn

        • 3.1.1.4. Đặc điểm về đất đai

      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Tình hình kinh tế

        • 3.1.2.2. Dân số và lao động

        • 3.1.2.4. Kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội

      • 3.1.3. Tình hình đầu tư xây dựng cơ bản ở huyện Thái Thụy

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn địa điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu và thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích thông tin

        • 3.2.3.1. Phương pháp xử lý số liệu

        • 3.2.3.2. Phương pháp phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNGTRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂNSÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.1.1. Xác định danh mục công trình phục vụ SXNN ưu tiên trong đầu tưcông tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.2. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.3. Lập và giao kế hoạch vốn ĐTXD công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.4. Lựa chọn nhà thầu khoán công trình xây dựng công trình phục vụ sảnxuất nông nghiệp từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy

      • 4.1.5. Tổ chức thực hiện thanh toán kế hoạch vốn đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ NSNN tại huyện Thái Thụy

        • 4.1.5.1. Tạm ứng vốn

        • 4.1.5.2. Thanh toán khối lượng hoàn thành

      • 4.1.6. Quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nôngnghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.1.7. Kiểm tra, giám sát, thanh tra, kiểm toán vốn đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỚNG ĐẾN QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂYDỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪNGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁITHỤY, TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.2.1. Chủ trương, chiến lược quy hoạch đầu tư công trình phục vụ sản xuấtnông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.2.2. Cơ chế chính sách liên quan đến quản lý vốn ĐTXD công trình phục vụsản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước

      • 4.2.3. Khả năng về nguồn thu NSNN

      • 4.2.4. Năng lực của chủ thể quản lý công trình phục vụ sản xuất nông nghiệptừ nguồn vốn ngân sách nhà nước

    • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNGCÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒNVỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN THÁI THỤY,TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp

      • 4.3.2. Các giải pháp tăng cường quản lý công vốn đầu tư xây dựng công trìnhphục vụ SXNN từ NSNN tại huyện Thái Thụy

        • 4.3.2.1. Tăng cường quản lý công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xâydựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.2. Tăng cường quản lý công tác lựa chọn đơn vị thi công xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.3. Tăng cường quản lý công tác tạm ứng và thanh toán, quyết toán vốnđầu tư xây dựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.4. Tăng cường công tác thanh kiểm tra, giám sát đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.5. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác quản lý đầu tư xâydựng công trình phục vụ SXNN từ NSNN

        • 4.3.2.6. Hoàn thiện cơ chế chính sách liên quan đến đầu tư xây dựng côngtrình phục vụ SXNN từ NSNN

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH PHỤC VỤ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP TỪ NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm đầu tư và đầu tư xây dựng cơ bản Đầu tư nói chung là việc sử dụng các nguồn lực ở hiện tại để tiến hành hoạt động nào đó nhằm thu về các kết quả nhất định trong tương lai Nguồn lực có thể là tiền, tài nguyên thiên nhiên, sức lao động và trí tuệ Những kết quả có thể là sự tăng thêm các tài sản tài chính, tài sản vật chất, tài sản trí tuệ và nguồn nhân lực (Trịnh Quỳnh Ngọc, 2016)

Đầu tư có thể được phân chia thành ba loại chính: đầu tư tài chính, đầu tư thương mại và đầu tư phát triển Đầu tư phát triển liên quan đến việc sử dụng vốn hiện tại để tạo ra và gia tăng tài sản vật chất và tài sản trí tuệ, từ đó nâng cao năng lực sản xuất và tạo thêm việc làm Trong đó, đầu tư xây dựng cơ bản là một phần quan trọng của đầu tư phát triển, nhằm thực hiện các hoạt động xây dựng cơ bản để tái sản xuất và mở rộng tài sản cố định trong nền kinh tế Hoạt động này đóng vai trò then chốt trong sự phát triển kinh tế - xã hội, tạo ra tài sản cố định và mang lại lợi ích đa dạng cho nền kinh tế.

2.1.1.2 Khái niệm về công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp

Nông nghiệp là ngành sản xuất cơ bản của xã hội, sử dụng đất đai để trồng trọt và chăn nuôi, nhằm tạo ra lương thực thực phẩm và nguyên liệu cho công nghiệp Ngành này bao gồm nhiều chuyên ngành như trồng trọt, chăn nuôi và sơ chế nông sản, đồng thời còn mở rộng ra lâm nghiệp và thủy sản.

Công trình xây dựng là sản phẩm hình thành từ sức lao động của con người, kết hợp với vật liệu và thiết bị lắp đặt, được liên kết với đất và có thể bao gồm các phần dưới mặt đất, trên mặt đất, dưới nước và trên nước, theo thiết kế đã định Các loại công trình xây dựng bao gồm công trình công cộng, nhà ở, công trình công nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lượng và nhiều loại công trình khác (Quốc hội, 2014).

Công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp là sản phẩm do con người tạo ra, bao gồm vật liệu xây dựng và thiết bị, được liên kết với đất và có thể tồn tại dưới mặt đất, trên mặt đất, dưới mặt nước và trên mặt nước Những công trình này được thiết kế nhằm hỗ trợ sản xuất nông nghiệp, chủ yếu là các công trình thủy lợi như hồ chứa nước, đập, cống, trạm bơm, giếng, đường ống dẫn nước, kênh, các công trình trên kênh và bờ bao, cùng với các công trình giao thông nội đồng.

2.1.1.3 Khái niệm vốn đầu tư, vốn đầu tư xây dựng cơ bản, vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Vốn đầu tư là tổng giá trị cần thiết để sản xuất các sản phẩm nhằm mục tiêu tạo ra thu nhập trong tương lai Các nguồn lực sử dụng cho hoạt động đầu tư được gọi là vốn đầu tư, và nếu quy đổi ra tiền, vốn đầu tư bao gồm toàn bộ chi phí đầu tư.

Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh (Quốc hội, 2014)

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) bao gồm tiền và tài sản khác được sử dụng để thực hiện các hoạt động đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế Điều này bao gồm việc đầu tư vào máy móc, thiết bị, nhà xưởng và kết cấu hạ tầng, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất và phát triển kinh tế bền vững.

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ Ngân sách nhà nước là nguồn tài chính và tài sản nhằm thực hiện đầu tư phát triển tài sản cố định trong nền kinh tế, được cấp từ ngân sách nhà nước Khoản vốn này chủ yếu được sử dụng cho đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng, kinh tế và xã hội, với đặc điểm là không thể thu hồi vốn, theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước (Quốc hội, 2015).

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước (NSNN) là một phần quan trọng trong tổng vốn đầu tư của nền kinh tế quốc dân và là nguồn lực tài chính công thiết yếu của quốc gia Vốn này không chỉ là biểu hiện bằng tiền của giá trị đầu tư mà còn bao gồm toàn bộ chi phí tiêu hao nguồn lực cho hoạt động đầu tư Từ góc độ tài chính quốc gia, vốn ĐTXD cơ bản từ NSNN là một phần trong khoản chi đầu tư hàng năm được phân bổ cho các công trình và dự án của nhà nước (Đào Văn Đạo, 2017).

2.1.1.4 Khái niệm Ngân sách nhà nước

Ngân sách nhà nước là tổng hợp tất cả các khoản thu chi được dự toán và thực hiện trong một thời gian nhất định, do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước Ngân sách này bao gồm Ngân sách Trung ương và Ngân sách Địa phương (Quốc hội, 2015).

Ngân sách địa phương là các khoản thu ngân sách nhà nước được phân cấp cho cấp địa phương, bao gồm cả việc thu bổ sung từ ngân sách trung ương và các khoản chi ngân sách nhà nước thuộc nhiệm vụ chi của cấp địa phương (Quốc hội, 2015).

Ngân sách Trung ương là các khoản thu ngân sách nhà nước được phân cấp cho cấp trung ương, bao gồm cả các khoản chi ngân sách thuộc nhiệm vụ chi của cấp này, theo quy định của Quốc hội năm 2015.

2.1.1.5 Khái niệm về quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

Quản lý được định nghĩa là chức năng và hoạt động của hệ thống có tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau như sinh học, kỹ thuật và xã hội Mục tiêu của quản lý là duy trì một cấu trúc ổn định, tối ưu hóa hoạt động và đảm bảo thực hiện các chương trình cũng như mục tiêu của hệ thống (Nguyễn Thị Thoa, 2015).

Quản lý là quá trình tác động của chủ thể lên đối tượng nhằm đạt mục tiêu cụ thể, diễn ra ở mọi lĩnh vực và cấp độ, liên quan đến tất cả mọi người Hoạt động này mang tính xã hội, phát sinh từ sự cộng đồng, dựa trên phân công và hợp tác để hoàn thành công việc và đạt được mục tiêu chung (Phạm Quang Triện, 2015).

Quản lý, theo nghĩa rộng, được định nghĩa là hoạt động có mục đích của con người, trong đó một hoặc nhiều người điều phối hành động của người khác để đạt được mục tiêu một cách hiệu quả (Phạm Quang Triện, 2015).

Như vậy quản lý là sự áp dụng kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm để điều khiển nguồn lực thực hiện các tiến trình để giải quyết vấn đề

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản

CƠ SỞ THỰC TIỄN

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý vốn ĐTXD công trình ở ngoài nước

Kinh nghiệm tại Nhật Bản

Nhật Bản, với tần suất động đất cao, nổi bật với kết cấu hạ tầng bền đẹp, đặc biệt chú trọng đầu tư xây dựng công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Tokyo bị tàn phá nặng nề, chính phủ Nhật Bản đã coi phát triển xây dựng cơ bản (XDCB) là quốc sách, đầu tư 600 nghìn tỷ yên trong 30 năm từ 1956 đến 1985, chiếm khoảng 3-4% GDP hàng năm Trong giai đoạn 1978-1980, chính phủ đã đầu tư 23.500 tỷ yên vào cấp thoát nước và đường xá Tuy nhiên, từ những năm 90, kinh tế Nhật Bản suy thoái, chính phủ không còn khả năng gánh vác các khoản đầu tư lớn, dẫn đến việc chuyển giao nguồn lực đầu tư xây dựng công trình thủy lợi từ chính phủ sang khu vực tư nhân Điều này cho phép tư nhân tham gia vào các dự án XDCB, điển hình là hệ thống tàu điện ngầm Tokyo, nâng cao chất lượng phục vụ và chuyển từ thua lỗ sang có lãi.

Nhật Bản có hệ thống quy hoạch đất đai và hệ thống pháp quy hoàn thiện

Hệ thống quy hoạch đất đai được phân chia thành 4 cấp độ: quy hoạch phát triển tổng hợp toàn quốc, quy hoạch cho 3 đô thị lớn, 7 khu vực lớn và các khu vực đặc biệt như hải đảo, miền núi, và những nơi có điều kiện khó khăn đặc biệt.

Vào năm 1950, Nhật Bản đã thông qua "Luật Phát triển tổng hợp đất đai", đánh dấu một bước quan trọng trong việc phát triển và khai thác đất đai tại quốc gia này Từ năm 1962, Nhật Bản đã tiến hành quy hoạch phát triển tổng hợp toàn quốc với tổng cộng 6 lần điều chỉnh Đến năm 2005, Luật Phát triển đất đai được sửa đổi, trong khi các quy định liên quan đến xây dựng cơ bản và đất đai có thời hạn lên đến hơn 80 năm.

Nhật Bản áp dụng thuế địa phương như một biện pháp chuyển dịch tài chính, với số lượng thuế phải nộp khác nhau tùy thuộc vào quá trình phát triển kinh tế của từng khu vực Thuế địa phương này được sử dụng để đầu tư vào các công trình thủy lợi tại những địa phương kém phát triển hơn Bên cạnh đó, chính phủ Nhật Bản cũng đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp nhằm tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương (Phạm Quang Triện, 2015).

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình từ nguồn vốn NSNN ở trong nước

2.2.2.1 Kinh nghiệm của huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam

Theo Nguyễn Bá Dương (2014), huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam có những thế mạnh nổi bật trong phát triển kinh tế, đặc biệt là trong công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) địa phương Những vấn đề quan trọng trong quản lý đầu tư XDCB bao gồm việc tối ưu hóa nguồn lực, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, và đảm bảo các dự án đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững của huyện.

Huyện Duy Tiên, tỉnh Hà Nam, nằm ở phía Bắc tỉnh và là cửa ngõ phía Nam thủ đô Hà Nội, bao gồm 18 xã, thị trấn Huyện lỵ Hòa Mạc cách thành phố Phủ Lý 20 km, với diện tích tự nhiên 13.765,80 ha, chiếm 16,01% diện tích tỉnh và dân số khoảng 132.680 người Duy Tiên có hệ thống giao thông phát triển, bao gồm quốc lộ 1A, đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, và đường sắt Thống Nhất, cùng với quốc lộ 38 và 38B kết nối với các tỉnh lân cận Hiện tại, huyện đang phát triển nhiều khu công nghiệp, cụm công nghiệp và làng nghề, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển kinh tế - xã hội.

Trong nhiệm kỳ 2011 - 2016, huyện Duy Tiên đã đạt được nhiều thành tựu nổi bật trong phát triển kinh tế - xã hội nhờ sự chỉ đạo chặt chẽ từ Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và UBND tỉnh, cùng với sự phối hợp hiệu quả của các sở, ban, ngành Sự lãnh đạo kịp thời và quyết liệt của Huyện ủy và UBND huyện đã góp phần tạo ra chuyển biến mạnh mẽ, với tốc độ tăng trưởng kinh tế liên tục cao và thu hút đầu tư đạt kết quả vượt bậc Trong giai đoạn này, GDP bình quân của huyện đã có sự phát triển vượt bậc.

5 năm 2011 - 2015 đạt trên 15,7%/năm, năm 2015 đạt trên 16%/năm Cơ cấu kinh tế chuyển dịch tích cực, năm 2015 tỷ trọng công nghiệp - xây dựng chiếm

Huyện Duy Tiên đã thu hút thành công 580 dự án đầu tư, trong đó có 97 dự án FDI, chiếm 58,75% tổng số dự án đầu tư của toàn xã hội Để đạt được kết quả này, huyện đã chú trọng vào việc cải thiện kết cấu hạ tầng nhằm thu hút các nhà đầu tư Từ những kinh nghiệm thực tiễn trong quá trình triển khai dự án, tỉnh Hà Nam đã đưa ra các giải pháp cụ thể để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư ngân sách trên địa bàn.

Đổi mới phương pháp giao kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản hàng năm là cần thiết Cần tập trung và ưu tiên nguồn vốn cho các lĩnh vực và công trình trọng điểm, cấp thiết, nhằm thu hút đầu tư và thúc đẩy phát triển kinh tế.

Xã hội Bố trí đủ vốn cho các dự án nhóm B trong 4 năm, nhóm C trong 2 năm

UBND huyện yêu cầu các sở, ngành dựa vào chức năng nhiệm vụ của mình để chủ động lập kế hoạch, trình HĐND huyện phê duyệt và phân bổ nguồn vốn từ đầu năm.

Vào thứ ba, cần ngừng cấp vốn đầu tư cho các dự án thiếu thủ tục đầu tư hợp lệ hoặc không phù hợp với quy hoạch và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, nhằm tránh thiệt hại và thất thoát vốn đầu tư.

Hoàn thiện quy trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư là cần thiết để nâng cao chất lượng thẩm định, thiết kế kỹ thuật và tổng dự toán Cần xây dựng quy trình hợp lý, gắn trách nhiệm cá nhân và tiêu chuẩn hóa các quy định trong thiết kế, giúp các đơn vị tư vấn và cơ quan thẩm định dễ dàng áp dụng Dự án đầu tư sản xuất kinh doanh cần phù hợp với công nghệ hiện đại, đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường Đội ngũ thẩm định cần là những chuyên gia có năng lực, phẩm chất đạo đức và phong cách làm việc khoa học.

Vào thứ năm, cần chấn chỉnh và đổi mới quy trình lựa chọn nhà thầu bằng cách thực hiện đấu thầu rộng rãi cho tất cả các gói thầu theo quy định Việc hạn chế tối đa hình thức chỉ định thầu và đấu thầu hạn chế sẽ giúp giảm thiểu các vấn đề tiêu cực như thông đồng và gian lận trong quá trình đấu thầu.

Vào thứ Sáu, cần tăng cường công tác kiểm tra, thanh tra và giám sát đánh giá đầu tư xây dựng Điều này bao gồm việc áp dụng các biện pháp giám sát và kiểm soát nội bộ, đồng thời kết hợp với các biện pháp kiểm tra, thanh tra từ bên ngoài để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý đầu tư (Nguyễn Bá Dương, 2014).

2.2.2.2 Kinh nghiệm của quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng

Quận Sơn Trà và thành phố Đà Nẵng nổi bật với những thành tựu trong cải cách hành chính, nâng cao năng lực quản lý Nhà nước, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản.

Theo Đoàn Phan Anh (2017), công tác quản lý vốn đầu tư XDCB tại Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng có các vấn đề nổi bật như sau:

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2017). Huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình. Truy cập ngày 10/10/2017.https://vi.wikipedia.org/wiki/Th%C3%A1i_Th%E1%BB%A5y Link
2. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2017). Nông nghiệp. Truy cập ngày 10/10/2017. https://vi.wikipedia.org/wiki/N%C3%B4ng_nghi%E1%BB%87p Link
3. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN Khác
4. Bộ Tài chính (2011), Thông tư số 86/2011/TT-BTC ngày 17/6/2011, Quy định quản lý, thanh toán vốn đầu tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước Khác
5. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn ngân sách nhà nước Khác
6. Bộ Tài chính (2016), Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016, Quy định về Quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn NSNN Khác
7. Chi Cục Thống kê huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tình hình kinh tế xã hội huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác
8. Cục Thống kê tỉnh Thái Bình (2018), Niên giám thống kê tỉnh Thái Bình các năm 2015-2017 Khác
9. Đào Văn Đạo (2017), Giải pháp tăng cường quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách cho các công trình thủy lợi tỉnh Thái Bình, Luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế, Học viện nông nghiệp Việt Nam Khác
10. Đoàn Phan Anh (2017). Hoàn thiện Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản thuộc nguồn vốn ngân sách xã, phường tại thị xã Ba Đồn, tỉnh Quảng Bình, Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế, trường Đại học Kinh tế Huế Khác
11. Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình (2010), Nghị quyết số 44/2010/NQ-HĐND ngày 16/7/2010 về việc phân cấp các nguồn thu; nhiệm vụ chi; tỷ lệ phần trăm phân chia nguồn thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương từ năm 2011 Khác
12. Nguyễn Bá Dương (2014). Quản lý vốn đầu tư từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn thành phố Việt Trì. Luận văn Thạc sỹ, Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
13. Nguyễn Mạnh Quý, (2016). Quản lý nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Bạch Nguyệt (2005). Giáo trình lập và quản lý dự án đầu tư. NXB Thống kê Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thị Thoa (2015). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã Sơn Tây, Luận văn Thạc sỹ Kinh doanh và Quản lý, Đại học Thăng Long Khác
16. Phạm Quang Triện (2015). Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn phường Nhị Châu – Thành phố Hải Dương, Luận văn Thạc sỹ Khoa học kinh tế, Học viện Nông nghiệp Việt Nam Khác
17. Phạm Thị Toan (2007). Quản lý dự án công trình xây dựng. NXB Lao động & xã hội, Hà Nội Khác
18. Phòng Kiểm soát chi – Kho bạc nhà nước tỉnh Thái Bình (2015-2017), Báo cáo tổng hợp tình hình thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác
19. Phòng Nội vụ huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tổng hợp năng lực trình độ chuyên môn nghiệp vụ cán bộ, công chức, viên chức huyện Thái Thụy năm 2017 Khác
20. Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện Thái Thụy (2018), Báo cáo tổng hợp các dự án thủy lợi và giao thông nội đồng trên địa bàn huyện Thái Thụy các năm 2015 – 2017 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.1. Tổng hợp diện tích đất của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 49)
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.2. Tăng trưởng kinh tế của huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 51)
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.3. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin thứ cấp (Trang 57)
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 3.4. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin sơ cấp (Trang 58)
Bảng 4.1. Tổng hợp số lượng dự án, quy mơ cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.1. Tổng hợp số lượng dự án, quy mơ cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 61)
Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của việc đầu tư xây dựng các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của việc đầu tư xây dựng các dự án công trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 62)
Bảng 4.3. Tổng hợp các DA phục vụ SXNN mới, điều chỉnh 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.3. Tổng hợp các DA phục vụ SXNN mới, điều chỉnh 2015-2017 (Trang 65)
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phân bổ kế hoạch vốn cho cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.4. Bảng tổng hợp phân bổ kế hoạch vốn cho cơng trình phục vụ SXNN từ nguồn vốn NSNN tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 68)
Bảng 4.5. Bảng đánh giá về hiệu quả phân bổ vốn đầu tư các cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.5. Bảng đánh giá về hiệu quả phân bổ vốn đầu tư các cơng trình phục vụ sản xuất nông nghiệp tại huyện Thái Thụy giai đoạn 2015-2017 (Trang 70)
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.6. Tổng hợp tình hình lựa chọn nhà thầu 2015-2017 (Trang 72)
Nhiều gói thầu tiến hành tổ chức đấu thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi nhưng cịn mang tính hình thức, khơng có sự cạnh tranh bình đẳng, chủ đầu tư  tìm cách hạn chế việc cơng bố thông tin mời thầu, trốn tránh nhận hồ sơ dự thầu  để  tạo  điều kiện  ch - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
hi ều gói thầu tiến hành tổ chức đấu thầu theo hình thức đấu thầu rộng rãi nhưng cịn mang tính hình thức, khơng có sự cạnh tranh bình đẳng, chủ đầu tư tìm cách hạn chế việc cơng bố thông tin mời thầu, trốn tránh nhận hồ sơ dự thầu để tạo điều kiện ch (Trang 72)
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá công khai minh bạch về các bước trong công tác lựa chọn nhà thầu đối với dự án ĐTXD các dự án cơng trình phục vụ - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.7. Tổng hợp đánh giá công khai minh bạch về các bước trong công tác lựa chọn nhà thầu đối với dự án ĐTXD các dự án cơng trình phục vụ (Trang 73)
Bảng 4.8. Tình hình thanh tốn kế hoạch vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.8. Tình hình thanh tốn kế hoạch vốn ĐTXD cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy, giai đoạn 2015-2017 (Trang 77)
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tạm ứng, thanh toán KLHT vốn ĐTXD các dự án cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.9. Tổng hợp ý kiến đánh giá việc tạm ứng, thanh toán KLHT vốn ĐTXD các dự án cơng trình phục vụ SXNN trên địa bàn huyện Thái Thụy (Trang 79)
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình QT hồn thành cơng trình phục vụ SXNN các năm giai đoạn 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý vốn đầu tư xây dựng các công trình phục vụ sản xuất nông nghiệp từ nguồn vốn ngân sách nhà nước tại huyện thái thụy, tỉnh thái bình
Bảng 4.10. Tổng hợp tình hình QT hồn thành cơng trình phục vụ SXNN các năm giai đoạn 2015 - 2017 trên địa bàn huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình (Trang 82)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w