1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP gây bệnh trên cây có múi

74 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 74
Dung lượng 3,71 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ QUẢ CÓ MÚI

      • 2.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả có múi trên thế giới

      • 2.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả có múi ở Việt Nam

    • 2.2. Sâu bệnh hại trên cây có múi

    • 2.3. GIỚI THIỆU NẤM PHYTOPHTHORA GÂY BỆNH TRÊN CÂY CÓ MÚI

      • 2.3.1. Nấm Phytophthora

      • 2.3.2. Cơ chế gây bệnh

      • 2.3.3. Biện pháp phòng trừ

      • 2.3.4. Ứng dụng vi sinh vật vào đối kháng bệnh hại thực vật

    • 2.4. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC ĐỀTÀI TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

      • 2.4.1. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ở ngoài nước

      • 2.4.2. Tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực của đề tài ở trong nước

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.2. VẬT LIỆU

    • 3.3. MÔI TRƯỜNG NGHIÊN CỨU

    • 3.4. DỤNG CỤ, THIẾT BỊ VÀ HÓA CHẤT SỬ DỤNG

      • 3.4.1. Dụng cụ

      • 3.4.2. Thiết bị

      • 3.4.3. Hoá chất

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Giữ giống vi sinh vật

      • 3.5.2. Phương pháp phân lập mẫu nấm bệnh

      • 3.5.3. Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái của chủng nấm

      • 3.5.4. Phương pháp tái lây nhiễm

      • 3.5.5. Đánh giá dặc điểm sinh học

      • 3.5.6. Phương pháp xác định hoạt tính đối kháng nấm gây bệnh của cácchủng vi sinh vật

      • 3.5.7. Khảo sát một số đặc điểm hình thái và sinh học của chủng vi sinh vật

        • 3.5.7.1. Nghiên cứu đặc điểm sinh học của xạ khuẩn và vi khuẩn

      • 3.5.8. Định danh chủng nấm bệnh, xạ khuẩn, vi khuẩn

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. PHÂN LẬP VÀ XÁC ĐỊNH CHỦNG NẤM PHYTOPHTHORA SP.GÂY BỆNH TRÊN CÂY CÓ MÚI

      • 4.1.1. Phân lập

      • 4.1.2. Lây nhiễm nhân tạo

      • 4.1.3. Đặc điểm hình thái

      • 4.1.4. Một số đặc điểm sinh học của chủng HDB và DB5

      • 4.1.5. Định danh chủng nấm DB5

    • 4.2. SÀNG LỌC VÀ NGHIÊN CỨU MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM SINH HỌCCỦA MỘT SỐ CHỦNG VI SINH VẬT CÓ KHẢ NĂNG ĐỐI KHÁNGNẤM PHYTOPHTHORA SP GÂY BỆNH TRÊN CÂY CÓ MÚI

      • 4.2.1. Tuyển chọn các chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng

      • 4.2.2. Một số đặc điểm sinh học và phân loại chủng xạ khuẩn 38

      • 4.2.3. Định danh chủng xạ khuẩn 38

      • 4.2.4. Một số đặc điểm sinh học và phân loại hai chủng vi khuẩn VK1

      • 4.2.5. Định danh 2 chủng vi khuẩn VK1 và VK2

    • 4.4. THẢO LUẬN

      • 4.4.1. Kết quả phân lập và xác định chủng nấm Phytophthora sp gây bệnhtrên cây

      • 4.4.2. Kết quả sàng lọc và nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của một sốchủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm Phytophthora sp gây bệnh trêncây có múi

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm và thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành tại Phòng thí nghiệm của Bộ môn Công nghệ Vi sinh thuộc Khoa Công nghệ Sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam, từ tháng 4 đến tháng 9 năm 2019.

Vật liệu

Bài viết này tổng hợp 18 mẫu bệnh lý từ cây cam, chanh và bưởi, bao gồm các triệu chứng như thối rễ, tàn lụi lá, thân xì mủ và thối quả Những mẫu này được thu thập từ các vùng Thái Bình, Hà Nội, Phú Thọ và Yên Bái.

Bộ môn Công nghệ Vi sinh thuộc Khoa Công nghệ sinh học của Học viện Nông Nghiệp Việt Nam đã cung cấp 80 chủng xạ khuẩn và 30 chủng vi khuẩn, phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng trong lĩnh vực công nghệ sinh học.

Môi trường nghiên cứu

Môi trường nuôi cấy Vi sinh vật gây bệnh

Môi trường PDA (Potato D-Glucose Agar) (w/v): 200g khoai tây; 20 D- Glucose; nước 1 lít; pH 5.8; với môi trường đặc bổ sung 2% agar

Môi trường WA (Water Agar): Agar 20g; nước 1 lít; pH = 7-7,4

Môi trường Czapek (g/l): Saccharose 30g; NaNO3 3g; K2HO4 1g; MgSO4

0,5g; KCl 0,5g; FeSO4 0,1g; nước 1 lít; pH =5-5,5

Môi trường V8-juice argar (g/l): V8-juice 100ml; L-Asparagine 10g; cao nâm men 2g; CaCO3 2g; Glucose 2g; Agar 20g; nước 1 lít; pH = 5.7 ± 0.2

Môi trường thử khả năng sinh enzyme cellulase: Agar; cơ chất (0.1% CMC); nước cất; thuốc nhuộm là dung dịch KI (0.1%)

Môi trường CMC gồm: (NH4)2SO4 1g; K2 HPO4 1g; MgSO4.7H2 O 0,5g; NaCl 0,01g; CMC 10g; Agar 10g; nước 1 lít; pH = 7

Môi trường hoạt hóa và nghiên cứu vi sinh vật có hoạt tính kháng

Môi trường Gause-I (w/v): 2% Tinh bột tan; 0.05% K2HPO4; 0.05% MgSO4.7H2O; 0.05% NaCl; 0.05% KNO3; 0.001% FeSO4; 2% Agar; pH 7.0-7.4

Môi trường ISPII (w/v): 0.4% cao nấm men; 1% cao malt; 0.4% D-glucose; 2% agar; pH 7-7.2

Môi trường LB (Luria Bertani) (w/v): 1% peptone; 0.5% cao nấm men; 1% NaCl; pH 7.0; với môi trường đặc bổ sung 2% agar.

Dụng cụ, thiết bị và hóa chất sử dụng

3.4.1 Dụng cụ Ống nghiệm, đĩa Petri, micropipet (50μl-1000μl), ống đong, cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, pipet thuỷ tinh (1ml, 5ml, 10ml), que chang, que cấy, bao hấp, giấy gói, chun, ống Eppendorf, ống fancol, bình xịt,

Tủ cấy vô trùng Nuaire (Mỹ), tủ nuôi vi sinh vật Sanyo (Nhật Bản), nồi hấp Harayma (Nhật Bản), tủ sấy từ Đức, máy ly tâm SORVALL RC 6 (Đức), máy đo pH Horia (Nhật Bản), lò vi sóng Sanyo (Nhật Bản), bếp điện, nhiệt kế, cân điện tử, và tủ lạnh Sanyo (Nhật Bản) là những thiết bị quan trọng trong phòng thí nghiệm, hỗ trợ nghiên cứu và phát triển trong lĩnh vực vi sinh vật.

Các hóa chất pha môi trường

Hóa chất nghiên cứu một số đặc điểm sinh hóa của các chủng vi sinh vật Hóa chất để tách chiết DNA, PCR, điện di.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Giữ giống vi sinh vật

Để giữ giống vi khuẩn, các chủng vi khuẩn sau khi làm thuần sẽ được cấy trên môi trường thạch nghiêng trong ống nghiệm (Lương Đức Phẩm, 2004) Các chủng này được nuôi ở nhiệt độ 30°C trong 2 ngày Ống giống được bảo quản ở 4°C, thực hiện cấy chuyển hàng tháng và được hoạt hóa trước khi tiến hành nhân giống.

3.5.2 Phương pháp phân lập mẫu nấm bệnh

Quy trình thu mẫu được tiến hành tại các tỉnh Thái Bình, Hà Nội, Phú Thọ và Yên Bái, trong đó sau 2 ngày thu thập, đã thu được tổng cộng 18 mẫu, bao gồm 8 mẫu đất, 2 mẫu lá, 2 mẫu thân, 2 mẫu quả và 4 mẫu rễ từ cây chanh và bưởi.

Khi lựa chọn cây trồng, cần chú ý đến những cây có khả năng đang ủ bệnh, biểu hiện qua các dấu hiệu như thối rễ, lá tàn lụi, thân xì mủ và thối quả Ngoài ra, nếu khi đào đất xung quanh mà có mùi hôi thối, đó cũng là một dấu hiệu cảnh báo.

Mẫu đất và rễ được thu thập theo hình chiếu của tán cây, tức là lấy mẫu đến vị trí tán cây Sau khi xác định vị trí phù hợp, cần dùng cuốc để loại bỏ lớp đất bề mặt và tàn dư thực vật khoảng 10cm Mẫu đất và rễ sẽ được lấy từ tầng đất 10-30cm, đảm bảo đất không quá khô hay quá ướt.

2 địa điểm khác nhau trên cùng 1 cây và trộn với nhau, khoảng 200g đất và 100g rễ/mẫu Ghi rõ thông tin mẫu

Bẫy nấm bằng cánh hoa hồng

Sau khi thu mẫu từ khu vực bị bệnh, bạn cần cân 100g đất và cho vào cốc nhựa Tiếp theo, đổ nước vào cốc sao cho khoảng cách giữa đất và nước là 7cm Khuấy nhẹ để hòa trộn, sau đó vớt bọt và các vật thể nổi lên trên bề mặt, để yên một lúc Cuối cùng, hãy đặt từng cánh hoa hồng lên bề mặt cốc, đảm bảo cánh hoa chỉ tiếp xúc với bề mặt nước mà không bị chìm trong dung dịch.

Làm tương tự với các mẫu còn lại (rễ, thân và lá) Để cốc ở nơi thoáng mát và quan sát 3 ngày

Nếu cánh hoa hồng chuyển từ màu đỏ sang màu nâu cánh gián thì đó là nấm

Phytophthora, còn lại cánh hoa hồng không đổi màu thì đó không phải là nấm Phytophthora

Phân lập từ mẫu trực tiếp Đối với mẫu đất:

Trước tiên, các mẫu đất cần được xử lý bằng cách phơi khô ở nhiệt độ phòng trong 2-3 ngày, sau đó sử dụng rây để phân lập qua sàng có kích thước 2-3mm.

2 Cân 1g đất đã xử lý cho vào 9ml nước cất khử trùng, sử dụng máy vortex để trộn đều mẫu

3 Pha loãng mẫu ở các nồng độ pha loãng khác nhau: 10 -4 , 10 -5 để phân lập nấm trong đất.

4 Hút 0,5 ml dịch pha loãng ở 2 nồng độ trên nhỏ lên đĩa Petri chứa môi trường phân lập (môi trường PDA) Dùng que gạt trang đều dịch trên bề mặt thạch Quan sát đĩa sau 3-4 ngày Đối với mẫu thân, rễ, lá

Sau khi mang mẫu rễ, thân, lá về, cần rửa sạch và khử trùng bằng nước Javen 5% trong 10 phút Sau đó, để ráo và đặt lên đĩa thạch chứa môi trường PDA Đặt đĩa thạch trong tủ ở nhiệt độ 30°C và quan sát sau 3-4 ngày.

Phân lập từ cách hoa hồng

Môi trường dùng để phân lập là PDA

Chọn những cánh hoa hồng đã chuyển từ màu đỏ sang màu nâu, cắt nhỏ các phần xỉn màu và đặt lên đĩa petri có môi trường PDA Để đĩa thạch trong tủ ở nhiệt độ 30°C và quan sát sau 3-4 ngày.

3.5.3 Phương pháp nghiên cứu đặc điểm hình thái của chủng nấm

Quan sát hình thái của nấm sau khi nuôi cấy chúng ở nhiệt độ 30°C sau 24h nuôi cấy Quan sát đặc điểm sinh học của nấm

Các đặc điểm hình thái đặc trưng cần quan sát: Hình dạng bào tử, đặc điểm cuống sinh bào tử, bào tử

Bước 1: Làm tiêu bản trên lam kính, lam kính cần rửa sạch, lamen bọc giấy hấp khử trùng ở 121°C trong 45 phút

Để thực hiện bước 2, hãy làm việc trong điều kiện tủ cấy vô trùng Sử dụng que cấy để lấy sợi nấm và đặt chúng lên lam kính, sau đó nhẹ nhàng đậy lamen lên với góc nghiêng từ 45° xuống.

Bước 3: Để thấy rõ đặc điểm hình thái cần sử dụng thuốc nhuộm Cách sử dụng thuốc nhuộm:

Phương pháp này áp dụng thuốc nhuộm ít độc hại hoặc không độc đối với vi sinh vật, được pha loãng ở nồng độ an toàn nhằm đảm bảo rằng tế bào vi sinh vật vẫn sống sót và hoạt động bình thường sau khi nhuộm màu.

Nhỏ 1 giọt thuốc nhuộm xanh metylen 0,001% lên phiến kính

Nhỏ 1 giọt canh trường vi sinh vật với thuốc nhuộm Đậy lá kính lên giọt dịch Có thể nhỏ thêm dầu kính để soi rõ hơn

Quan sát tiêu bản ở vật kính khác nhau

Ghi rõ đặc điểm hình thái, thời gian, quan sát sau 8h/lần

3.5.4 Phương pháp tái lây nhiễm

Sau khi phân lập thu được chủng nấm thuần nuôi ở 30°C trên môi trường PDA rồi tiến hành tái lây nhiễm

Các bước thực hiện quá trình tái lây nhiễm:

Để chuẩn bị môi trường PDA lỏng, trước tiên bạn cần pha chế môi trường mà không bổ sung agar Sau khi pha xong, hãy cho môi trường vào ống nghiệm và hấp khử trùng ở nhiệt độ 121°C trong 45 phút.

 Bước 2: Hút mỗi ống nghiệm 5-7ml sau đó bịt chặt đầu ống nghiệm lại bằng nút bông, sau khi xong mang ống nghiệm đi hấp khử trùng ở 121°C trong 45 phút

Để thực hiện bước 3, bạn cần làm việc trong môi trường tủ cấy vô trùng Sử dụng dao để cắt nhỏ từng chủng nấm, sau đó dùng que cấy để chuyển nấm vào từng ống nghiệm và nút bông chặt lại Đừng quên ghi rõ tên chủng và thời gian lưu trữ trên thành ống nghiệm.

 Bước 4: Nuôi lắc ở 30°C trong 7 ngày

Để thực hiện lây nhiễm nhân tạo trên quả chanh, tạo một vết cắt dài 3-4 mm trên vỏ quả bằng dao mổ Sau đó, tưới dịch nấm đã chuẩn bị và đắp trực tiếp sợi nấm lên vết cắt Đối với quả chanh làm đối chứng, thực hiện tương tự nhưng thay dịch nấm bằng nước cất và không đắp sợi nấm Sau một tuần, quan sát quả chanh; nếu quả chuyển từ màu vàng sang màu nâu, đó là dấu hiệu của sự nhiễm nấm.

Quá trình lây nhiễm nhân tạo đóng vai trò quan trọng trong việc xác định các chủng nấm gây bệnh cho cây, từ đó hỗ trợ cho các nghiên cứu tiếp theo.

3.5.5 Đánh giá dặc điểm sinh học a Khả năng sinh enzyme cellulase

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:15

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Thị Hiền, Đinh Văn Lợi, Vũ Thị Vân, Nguyễn Văn Giang (2014). Phân lập và tuyển chọn các chủng xạ khuẩn đối kháng nấm bệnh cây. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 12. (5).tr. 656-664 Khác
2. Lương Đức Phẩm (2004).Công nghệ vi sinh vật học. Nhà xuất bản Nông Nghiệp 3. Lương Đức Phẩm (2011). Sản xuát và sử dụng chế phẩm sinh học trong nôngnghiệp. Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, Hà Nội Khác
4. Nguyễn Lân Dũng (chủ biên) (2012). Vi sinh vật học. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội Khác
5. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Khuyến, Phạm Văn Ty (2002), Vi sinh vật học, Nhà xuất bản Giáo Dục, Hà Nội Khác
6. Nguyễn Lân Dũng, Phạm Văn Ty, Nguyễn Đình Quyến (1997), Vi sinh vật học – tập II, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội Khác
8. Nguyễn Thị Phong Lan, Võ Thị Thu Ngân, Trần Phước Lộc, Trần Hà Anh (2015). Tuyển chọn các chủng xạ khuẩn (Streptomyces spp.) đối kháng nấm Pyricularia grisea gây bệnh đạo ôn hại lúa. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13. (8).tr. 1442-1451 Khác
9. Nguyễn Xuân Cảnh, Lê Thị Chinh, Phạm Hồng Hiển, Trịnh Thị Vân (2018), Tuyển chọn và nghiên cứu đặc điểm sinh học của chủng xạ khuẩn có khả năng đối kháng nấm Aspergillus flavus gây bệnh trên cam quýt, Tạp chí Nông nghiệp và phát triển nông thôn Khác
10. Phạm Thị Tâm (2014). Nghiên cứu nấm Phytophthora Palmivora gây bệnh thối đen quả ca cao và vài vi sinh vật đối kháng trong phòng trừ bệnh. Nhà xuất bản DHKHTN, Hà Nội Khác
11. Tô Thị Nhã Trầm (2007). Khảo sát ảnh hưởng của dịch nấm Phytophthora Capcasi và tác nhân hóa lý ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và khả năng tạo đợt biến trên cây tiêu (Piper nigrum L.) nuôi cấy mô.II. Tài liệu tiếng Anh Khác
12. Agrios G. N. (2005). Plant Pathology. Amsterdam: Elsevier Academic Press 13. Appiah AA, Bridge PD and Flood J (2003). Inter- and intraspecific morphometricvariation and characterization of Phytophthora isolates from cocoa. Plant Pathol Khác
14. Arnau J, Conejero V, Fagoaga C, Hinarejos C, Rodrigo I, Tuset JJ, Pina JA, Navarro L (2001). Increased tolerance to Phytophthora citrophthora in transgenic orange plants constitutively expressing a tomato pathogenesis related PR-5.Molecular Breeding; 7. pp. 175-185 Khác
15. Bressan W (2003) Biological control of maize seed pathogenic fungi by use of actinomycetes. Biocontrol, 48.pp.233–240 Khác
16. Charu Singh, Ramendra Singh Parmar, P Jadon, A Kumar. Characterization of actinomycetes against phytopathogenic fungi of Glycine max (L.). Asian J Pharm Clin Res, Vol 9, S uppl. 1, 2016, 216-219 Khác
17. Chaudhary HS, Yadav J, Shricastava AR, Singh S, Singh AK, Gopalan N (2013) Antibacterial activity of actinomycetes isolated from different soil samples of Sheopur (A city of central India) Khác
18. Cooke DEL, Drenth A, Duncan JM, Wagels G, Brasier CM. (2000). A molecular phylogeny of Phytophthora and related Oomycetes. Fungal Genet Biol Khác
19. Dhanasekaran D., Thajuddin N., Panneerselvam A. (2012). Applications of Actinobacterial Fungicides in Agriculture and Medicine. Fungicides for plant and Animal Diseases. pp. 1-27 Khác
20. Drenth and Irwin (2001). Routine DNA base Diagnostic Tesst for Phytophthora. Front Plant Sci Khác
21. Heffer V and Powelson ML. The Plant Health Instructor. Laboratory Exercises in Plant Pathology. Oregon State University, USA Khác
23. Jung T, Stukely MJC, Hardy GEStJ, White D, Paap T, Dunstan WA, Burgess TI (2011). Multiple new Phytophthora species from ITS Clade 6 associated with natural ecosystems in Australia: evolutionary and ecological implications.Persoonia. 26. pp. 13–39 Khác
24. Marmur J. (1961). A Procedure for the Isolation of Deoxyribo-nucleic Acid from Micro-Organism. Journal of Molecular Biology. 3. (2). pp. 208 - 218 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

DANH MỤC HÌNH - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
DANH MỤC HÌNH (Trang 9)
Hình 2.1. - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 2.1. (Trang 21)
Hình 2.2. Hình thái nấm Phytophthora - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 2.2. Hình thái nấm Phytophthora (Trang 22)
Hình - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
nh (Trang 23)
Hình 4.1. Một số dấu hiệu bện hở những cây thu mẫu (A) rễ; (B) (C) (D) thân; (E) (F) (G) lá; (H) quả - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.1. Một số dấu hiệu bện hở những cây thu mẫu (A) rễ; (B) (C) (D) thân; (E) (F) (G) lá; (H) quả (Trang 45)
Hình 4.2. Phân lập bằng phương pháp bẫy bằng cánh hoa hồng. - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.2. Phân lập bằng phương pháp bẫy bằng cánh hoa hồng (Trang 45)
Sau 3 ngày nuôi cấy ở 30°C quan sát được hình thái bên ngoài của chủng nấm như sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
au 3 ngày nuôi cấy ở 30°C quan sát được hình thái bên ngoài của chủng nấm như sau: (Trang 46)
Đặc điểm Hình thái khuẩn lạc - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
c điểm Hình thái khuẩn lạc (Trang 47)
4 HQC Sinh trưởng tốt, có màu trắng bề mặt xốp. Màu sắc có sự - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
4 HQC Sinh trưởng tốt, có màu trắng bề mặt xốp. Màu sắc có sự (Trang 47)
Hình 4.3. Tái lây nhiễm trên quả chanh sau 1 tuần - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.3. Tái lây nhiễm trên quả chanh sau 1 tuần (Trang 48)
Hình 4.5. Khả năng sinh enzyme cellulase của 2 chủng nấm HDB và DB5 - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.5. Khả năng sinh enzyme cellulase của 2 chủng nấm HDB và DB5 (Trang 50)
Hình 4.6. Ảnh hưởng của mơi trường ni cấy đến sự sinh trưởng của 2 chủng nấm HDB và DB5 sau 2 ngày nuôi - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.6. Ảnh hưởng của mơi trường ni cấy đến sự sinh trưởng của 2 chủng nấm HDB và DB5 sau 2 ngày nuôi (Trang 51)
Hình 4.7. Cây phân loại của chủng DB5 được xây dựng bằng phần mềm MEGA7 - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.7. Cây phân loại của chủng DB5 được xây dựng bằng phần mềm MEGA7 (Trang 52)
Hình 4.8. Hoạt tính đối kháng của một số chủng vi khuẩn và xạ khuẩn với 2 chủng nấm bệnh HDB và DB5 trên môi trường PGA sau 3 ngày nuôi cấy - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.8. Hoạt tính đối kháng của một số chủng vi khuẩn và xạ khuẩn với 2 chủng nấm bệnh HDB và DB5 trên môi trường PGA sau 3 ngày nuôi cấy (Trang 53)
Hình 4.9. Hình thái chủng xạ khuẩn 38 - (LUẬN văn THẠC sĩ) sàng lọc và định danh một số chủng vi sinh vật có khả năng đối kháng nấm phytophthora SP  gây bệnh trên cây có múi
Hình 4.9. Hình thái chủng xạ khuẩn 38 (Trang 54)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN