1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình

111 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 111
Dung lượng 1,8 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tƣợng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

      • 2.1.1. Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.1.1 Khái niệm về thuế, thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.1.2. Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.1.3. Đặc điểm của thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.1.4. Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

      • 2.1.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.2.1. Khái niệm quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.2.2. Ý nghĩa của việc quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.2.3. Đặc điểm quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.2.4. Nguyên tắc quản lý thuế thu nhập cá nhân

      • 2.1.3. Nội dung quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.3.1. uyên truyền, phổ biến thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.3.2. Đăng ký MS , G G thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.3.3. Quản lý kê khai, nộp thuế

        • 2.1.3.4. Quản lý thu nộp thuế

        • 2.1.3.5. Kiểm tra, kiểm soát thuế thu nhập cá nhân

      • 2.1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 2.1.4.1. Yếu tố bên trong

        • 2.1.4.2. Yếu tố bên ngoài

    • 2.2. CỞ SỞ THỰC TIỀN VỀ QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

      • 2.2.1. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Hà Nội

      • 2.2.2. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Nam Định

      • 2.2.3. Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Hải Dƣơng

      • 2.2.4. Những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cho Cục Thuế tỉnh Thái Bình

  • PHẦN 3. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của tỉnh Thái Bình ảnh hƣởng đến quản lý thuế thu nhập cá nhân

      • 3.1.2. Khái quát về Cục Thuế tỉnh Thái Bình

        • 3.1.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản LÝ

        • 3.1.2.2. Chức năng, nhiệm vỤ

        • 3.1.2.3. Nguồn nhân lực

        • 3.1.2.4. Cơ sở vật chất, trang thiết bị

        • 3.1.2.5. Kết quả hoạt động

      • 3.1.3. Công tác tổ chức bộ máy và phân cấp quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình giai đoạn 2014-2016

        • 3.1.3.1. Phòng quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 3.1.3.2. Phân cấp quản lý thu thuế thu nhập cá nhân

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin

        • 3.2.1.1. hông tin thứ cấp:

        • 3.2.1.2. hông tin sơ cấp: Phương pháp chọn mẫu

      • 3.2.2. Phƣơng pháp phân tích thống kê

      • 3.2.3. Phƣơng pháp so sánh

      • 3.2.4. Các chỉ tiêu sử dụng để đánh giá công tác quản lý thuế TNCN

        • 3.2.4.1. Các chỉ tiêu phản ảnh kết quả của việc thu thuế

        • 3.2.4.2. Các chỉ tiêu phản ảnh thu đủ, đúng thuế

        • 3.2.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá việc thực hiện giám sát sự tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối với người nộp thuế

        • 3.2.4.4. ác chỉ tiêu phản ảnh tính kịp thời

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.1.1. Tuyên truyền, phổ biến thuế thu nhập cá nhân

      • 4.1.2. Đăng ký mã số thuế (MST), giảm trừ gia cảnh (GTGC) thuế thu nhập cá nhân

      • 4.1.3. Quản lý kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân

      • 4.1.4. Quản lý thu nộp thuế thu nhập cá nhân

        • 4.1.4.1. Lập kế hoạch quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 4.1.4.2. ổ chức thực hiện quản lý thuế thu nhập cá nhân

        • 4.1.4.3. Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

      • 4.1.5. Kiểm tra, kiểm soát thuế thu nhập cá nhân

        • 4.1.5.1. Hoàn thuế

        • 4.1.5.2. Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế

        • 4.1.5.3. Kiểm tra thuế thu nhập cá nhân

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHỆP TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.2.1. Yếu tố bên trong

        • 4.2.1.1. CQT chưa kiểm soát được thu nhập của NN

        • 4.2.1.2. Tuyên truyền pháp luật thuế chưa thực sự phát huy được hiệu quả và ý thức tự kê khai tự nộp của người dân về thuế N N vẫn chưa tự giác

        • 4.2.1.3. Năng lực và đạo đức của một bộ phận công chức ngành thuế chưa đáp ứng yêu cầu công việc

        • 4.2.1.4. Khoa học công nghệ (phần mềm ứng dụng quản lý thuế tập trung) tại CQT và hệ thống ứng d ng hỗ trợ kê khai thuế TNCN cho NNT còn hạn chế

        • 4.2.1.5 Nhân tố thuộc về c thuế tỉnh hái Bình

      • 4.2.2. Yếu tố bên ngoài

        • 4.2.2.1. Nhân tố thuộc về chính sách thuế

        • 4.2.2.2. Nhân tố thuộc về doanh nghiệp

        • 4.2.2.3. Sự phối hợp của các cơ quan chức năng liên quan

    • 4.3. GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG CÔNG TÁC CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN TẠI CỤC THUẾ TỈNH THÁI BÌNH

      • 4.3.1. Nhận xét về tình hình quản lý thuế tại Cục thuế tỉnh Thái Bình

      • 4.3.2. Giải pháp nhằm tăng cƣờng công tác quản lý thuế thu nhập cá nhân tại Cục Thuế tỉnh Thái Bình

        • 4.3.2.1. tăng cường công tác quản lý nguồn thu, nâng cao tỷ lệ nộp Quyết toán thuế và hoàn thuế

        • 4.3.2.2. Giải quyết công tác quản lý thu nợ và xử lý vi phạm về thuế

        • 4.3.2.3. Các giải pháp khác

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính, Tổng Cục Thuế:

      • 5.2.2. Kiến nghị với Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh

      • 5.2.3. Kiến nghị với Cục thuế

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Cơ sở lý luận về quản lý thuế thu nhập cá nhân

2.1.1 Tổng quan về thuế thu nhập cá nhân

2.1.1.1 Khái niệm về thuế, thuế thu nhập cá nhân Để đảm bảo nguồn lực tài chính nhằm duy trì bộ máy quản lý, thực hiện chi tiêu, đầu tư công Nhà nước có thể huy động qua các công cụ như: vay của dân, vay của nước ngoài, phát hành tiền, xuất khẩu tài nguyên nhưng công cụ được Nhà nước chú trọng hơn cả là việc ban hành chính sách thuế đảm bảo nguồn thu ổn định, bền vững Sự ra đời của của bộ máy quản lý thuế, cũng nhƣ chính sách thuế gắn liền với sự ra đời của Nhà nước Nhà nước với quyền lực của mình tổ chức bộ máy quản lý thuế và ban hành các luật thuế để bắt buộc người nộp thuế thực hiện nghĩa vụ nộp Ngân sách Nhà nước

Theo Nguyễn Thị Liên và Nguyễn Văn Hiệu (2011), thu là khoản thu bắt buộc theo quy định của pháp luật mà người nộp thu phải thực hiện Mục đích của khoản thu này là đảm bảo nguồn lực tài chính cho việc quản lý nhà nước và đầu tư công.

Thuế thu nhập cá nhân là khoản tiền mà người lao động phải nộp một phần thu nhập của mình, bao gồm lương và các nguồn thu khác, vào ngân sách Nhà nước.

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu áp dụng trực tiếp lên thu nhập chịu thuế của cá nhân trong mỗi kỳ tính thuế Điều này có nghĩa là người nộp thuế (NNT) chính là người phải chịu trách nhiệm về khoản thuế này.

Kỳ tính thuế thu nhập cá nhân (TNCN) thường kéo dài một năm và có thể được xác định theo từng lần phát sinh Thu nhập chịu thuế của cá nhân trong kỳ tính thuế được tính dựa trên thu nhập thực nhận sau khi đã trừ đi các chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập, các khoản giảm trừ xã hội và các khoản giảm trừ khác.

2.1.1.2 Một số quy định về thuế thu nhập cá nhân a Đối tượng nộp thu thu nhập cá nhân

Theo Điều 2 của Luật thuế TNCN, đối tượng nộp thuế bao gồm cá nhân có thu nhập phát sinh cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, cùng với cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế theo quy định tại Điều 3 của luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

- Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Để được công nhận là cư trú tại Việt Nam, cá nhân cần có mặt tại đây từ 183 ngày trở lên trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục tính từ ngày đầu tiên có mặt.

Tại Việt Nam, có hai hình thức lưu trú chính là nơi ở thường trú, bao gồm nơi đăng ký thường trú, và nhà thuê theo hợp đồng có thời hạn.

- Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện của người cư trú nêu trên b ác khoản thu nhập chịu thu thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 3 của uật thuế TNCN, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm 10 khoản thu nhập sau:

- Thu nhập từ kinh doanh

- Thu nhập từ tiền lương, tiền công

- Thu nhập từ đầu tư vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

- Thu nhập từ trúng thưởng

- Thu nhập từ bản quyền

- Thu nhập từ nhượng quyền thương mại

- Thu nhập từ nhận thừa k

Thu nhập từ nhận quà tặng c ác khoản thu nhập được miễn thu thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 4 của uật thuế TNCN, thu nhập đƣợc miễn thuế bao gồm 14 khoản thu nhập

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa các thành viên trong gia đình như vợ chồng, cha mẹ với con cái, cha mẹ nuôi với con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà với cháu, và giữa anh chị em ruột có những quy định và ảnh hưởng pháp lý riêng Việc hiểu rõ các quy tắc này không chỉ giúp tối ưu hóa lợi ích tài chính mà còn đảm bảo tính hợp pháp trong các giao dịch bất động sản.

- Thu nhập từ chuyển nhƣợng nhà ở, quyền sử dụng đất ở tài sản gắn liền

- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất

Thu nhập từ việc nhận thừa kế hoặc quà tặng bất động sản giữa các mối quan hệ gia đình như vợ chồng, cha mẹ và con cái, cha mẹ nuôi và con nuôi, cha mẹ chồng với con dâu, cha mẹ vợ với con rể, ông bà với cháu, và giữa anh chị em ruột đều được quy định rõ ràng.

Thu nhập của hộ gia đình và cá nhân trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, muối, nuôi trồng và đánh bắt thủy sản, chưa qua chế biến hoặc chỉ được sơ chế đơn giản, vẫn là một vấn đề quan trọng cần được chú ý.

- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đƣợc Nhà nước giao để sản xuất

- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

- Thu nhập từ kiều hối

Lương cho công việc ban đêm và làm thêm giờ thường cao hơn so với lương cho công việc ban ngày, phù hợp với quy định pháp luật.

- Tiền lương hưu do Bảo hiểm xã hội chi trả

Luật thuế Thu nhập cá nhân sửa đổi số 26/2012/QH13, được Quốc hội khóa XIII thông qua vào ngày 20/11/2012, chính thức có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 Theo luật này, tiền lương hưu được chi trả bởi Quỹ bảo hiểm xã hội và quỹ hưu trí tự nguyện hàng tháng.

Thu nhập từ học bổng, bao gồm:

+ Học bổng nhận được từ Ngân sách Nhà nước;

+ Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó

Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ và phi nhân thọ, tiền bồi thường tai nạn lao động, cùng với các khoản bồi thường từ nhà nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật đều được xem xét trong việc đảm bảo quyền lợi cho người được bảo hiểm.

Thu nhập từ các quỹ từ thiện được thành lập hoặc công nhận bởi cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, nhằm mục đích từ thiện và nhân đạo, không vì lợi nhuận.

Cở sở thực tiền về quản lý thuế thu nhập cá nhân

Trong những năm qua, công tác thu ngân sách của tỉnh Thái Bình đã có những kết quả tích cực với số thu liên tục tăng, đặc biệt trong quản lý thuế TNCN So với các tỉnh có điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội tương đồng, Cục Thuế tỉnh Thái Bình đã thực hiện tốt công tác quản lý thuế TNCN và được nhiều Cục Thuế tỉnh khác học tập Để nâng cao hiệu quả quản lý thuế TNCN và đóng góp nhiều hơn cho ngân sách nhà nước, Cục Thuế tỉnh Thái Bình đã chủ động học hỏi kinh nghiệm từ các Cục Thuế Hà Nội, Nam Định và Hải Dương, qua đó thu thập được nhiều kinh nghiệm quý báu cho công tác quản lý thuế TNCN.

2.2.1 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Hà Nội

Cục Thuế Hà Nội đã triển khai chương trình kiểm tra và kế hoạch thanh tra thuế TNCN tại doanh nghiệp, dựa trên việc đánh giá rủi ro từ dữ liệu kê khai của doanh nghiệp và thông tin thu thập trong quá trình giám sát Mục tiêu là tăng cường thanh tra, kiểm tra thuế đúng quy định, phát hiện và ngăn ngừa vi phạm pháp luật thuế, đồng thời nâng cao ý thức chấp hành pháp luật thuế và khai thác nguồn thu cho ngân sách nhà nước Cục cũng chú trọng đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng kiểm tra kê khai thuế, phân tích rủi ro hiệu quả tại doanh nghiệp, đảm bảo công tác kiểm tra tại cơ quan thuế thực tế và hiệu quả.

Các Đoàn kiểm tra cần thay đổi nhận thức và phương pháp phân tích rủi ro một cách chi tiết và chuyên sâu hơn Cần tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác thanh tra, kiểm tra, bao gồm việc xây dựng ứng dụng tự động để kết xuất dữ liệu cần thiết, giúp cán bộ thuế có thêm thời gian tập trung vào đánh giá rủi ro Ứng dụng iHTKK sẽ được sử dụng để xác minh và đối chiếu chứng từ khấu trừ thuế TNCN Đối với đào tạo cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế TNCN, cần tổ chức thường xuyên các buổi trao đổi chuyên môn vào thứ bảy hàng tuần, tổng hợp các vướng mắc trong lĩnh vực thanh tra để thống nhất cách xử lý, và xây dựng sổ tay kỹ năng thanh tra, kiểm tra theo nhóm ngành nghề.

Cục Thuế đã xây dựng và triển khai quy chế giám sát các đoàn thanh tra, kiểm tra, đồng thời gửi Thư ngỏ đến toàn bộ doanh nghiệp có yêu cầu hoàn thuế TNCN và những doanh nghiệp được thanh tra, kiểm tra thuế TNCN Qua đó, cơ quan thuế tuyên truyền về quyền lợi của doanh nghiệp cũng như trách nhiệm của mình Ngoài ra, Cục Thuế cũng đã ban hành số điện thoại đường dây nóng để tiếp nhận thông tin phản ánh về các hành vi tiêu cực của cán bộ thanh tra, kiểm tra thuế.

2.2.2 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế thành phố Nam Định

Công tác tuyên truyền chính sách thuế TNCN được thực hiện hiệu quả thông qua việc tư vấn thuế miễn phí và hỗ trợ người nộp thuế (NNT) Đơn vị đã thiết lập các đường dây nóng và tổ chức đối thoại với doanh nghiệp để kịp thời giải đáp và xử lý những vướng mắc liên quan đến Luật thuế và Luật thuế TNCN Thông tin được cung cấp qua điện thoại, cổng thông tin điện tử, Internet và các phương tiện thông tin đại chúng khác, giúp NNT dễ dàng tiếp cận và hiểu rõ hơn về chính sách thuế.

Cải cách thủ tục hành chính thuế là một bước quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế Định kỳ tổ chức tuần lễ “Lắng nghe ý kiến người nộp thu” giúp tiếp thu ý kiến phản ánh và đóng góp từ người nộp thuế (NNT) Qua đó, cơ quan thuế sẽ xem xét và sửa đổi một số quy trình, thủ tục hành chính về thuế thu nhập cá nhân (TNCN), tạo điều kiện thuận lợi và rút ngắn thời gian thực hiện các thủ tục cho NNT.

- Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý thuế: Đã tổ chức tốt việc cấp

MST cho người nộp thuế được xây dựng thông qua các trang web và cổng thông tin điện tử, giúp NNT dễ dàng khai thác và tìm kiếm thông tin cần thiết về văn bản pháp luật thuế Điều này cũng hỗ trợ NNT xác định tình trạng kinh doanh không còn hoạt động và những hóa đơn không còn giá trị sử dụng, từ đó phát hiện và xử lý kịp thời các hành vi gian lận thuế.

Tổ chức bộ máy và đào tạo đội ngũ cán bộ công chức là một phần quan trọng trong việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000 Hệ thống này được triển khai trong nhiều hoạt động tại đơn vị, bao gồm quản lý công văn đi và đến, quản lý cán bộ công chức, đăng ký mã số thuế cho người nộp thuế, cấp phát hóa đơn và đăng ký hóa đơn tự in, cũng như cung cấp thông tin và xác nhận nghĩa vụ nộp thuế của người nộp thuế.

Chúng tôi cam kết không ngừng hoàn thiện bộ máy tổ chức và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức, đảm bảo tính trong sạch và chuyên môn cao Đội ngũ này sẽ thành thạo công nghệ thông tin, đáp ứng hiệu quả yêu cầu quản lý thuế trong giai đoạn mới.

2.2.3 Quản lý thuế thu nhập cá nhân của Cục Thuế tỉnh Hải Dương

Công tác tuyên truyền chính sách thuế thu nhập cá nhân (TNCN) không chỉ tập trung vào việc phổ biến các quy định thuế hiện hành mà còn nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao ý thức tuân thủ chính sách thuế cho người nộp thuế (NNT) Bộ phận tuyên truyền còn thực hiện nhiệm vụ truyền đạt thông tin về tổ chức quản lý thuế, nhằm đảm bảo rằng chính sách thuế TNCN thực sự đi vào đời sống kinh tế và xã hội.

Hằng năm, Cục Thuế xây dựng kế hoạch tuyên truyền thuế TNCN, chỉ đạo các đơn vị trong ngành phối hợp với các cơ quan liên quan để thực hiện công tác này một cách thống nhất Nội dung tuyên truyền tập trung vào những điểm trọng tâm, với thời gian và hình thức phù hợp, chủ yếu thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như truyền hình, đài phát thanh và báo chí.

Cục Thuế Hải Dương đã quyết liệt thực hiện Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và Bộ trưởng Bộ Tài Chính về cải cách thủ tục hành chính thuế, triển khai nhiều giải pháp cụ thể nhằm tạo thuận lợi cho doanh nghiệp và người nộp thuế Nhờ đó, số giờ làm thủ tục thuế đã giảm mạnh từ 537 giờ/năm xuống chỉ còn 167 giờ/năm, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế.

Phòng quản lý thuế TNCN thuộc văn phòng Cục Thuế chịu trách nhiệm thực hiện dự toán thu ngân sách nhà nước về thuế TNCN đối với các tổ chức như cơ quan hành chính, sự nghiệp, đoàn thể, tổ chức quốc tế, văn phòng đại diện của tổ chức nước ngoài và các dự án Đồng thời, phòng cũng có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra công tác thu thuế trong nội bộ ngành.

Công tác thanh tra, kiểm tra thuế TNCN đã đƣợc tập trung chuyên sâu

Các phòng thanh tra và kiểm tra thuế, cùng với đội thuế, thực hiện công tác thanh tra và kiểm tra các loại thuế, bao gồm thuế thu nhập cá nhân (TNCN), đối với tất cả doanh nghiệp trong mọi thành phần kinh tế thuộc phạm vi quản lý.

2.2.4 Những bài học kinh nghiệm trong việc quản lý thu thuế thu nhập cá nhân cho Cục Thuế tỉnh Thái Bình

Dựa trên kinh nghiệm quản lý thu thuế TNCN của Cục Thuế thành phố Hà Nội, thành phố Nam Định và tỉnh Hải Dương, có thể rút ra một số bài học quý giá cho Cục Thuế tỉnh Thái Bình Những bài học này bao gồm việc nâng cao ý thức chấp hành thuế của người dân, cải thiện quy trình thu thuế và tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong quản lý thuế.

Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
3. Bộ Tài chính (2009). Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/03/2009 hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tin số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008. (HHL) Khác
4. Bộ Tài chính (2010). QĐ 108/QĐ-BTC năm 2010 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế trực thuộc Tổng Cục Thuế Khác
5. Bộ Tài chính (2010). Thông tư số 02/2010/TT-BTC ngày 10/01/2010 hướng dẫn sửa đổi bổ sung thông tin số 84/2008/TT-BTC ngày 30/09/2008. (HHL) Khác
6. Bộ tài chính (2011). Thông tư số 28/2011/TT-BTC ngày 28/02/2011 hướng dẫn sửa đổi thông tƣ số 60/2007/TT-BTC ngày 14/06/2007 Khác
7. Bộ Tài chính (2013). Thông tư 111/2013/TT-BTC hướng dẫn thực hiện uật Thuế TNCN ngày 15 tháng 08 năm 2013 Khác
8. Bộ Tài chính (2013). Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của uật quản lý thuế; uật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ Khác
9. Bộ Tài chính (2014). Thông tƣ số 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 Khác
10. Bộ Tài chính (2014). Thông tƣ số 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tƣ số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 Khác
11. Các bài viết, thảo luận, nghiên cứu, trao đổi trên Trang điện tử Khác
12. Chính phủ (2008). Nghị định số 100/2008/NĐ-CP ngày 08/09/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của uật thuế TNCN. (HH ) Khác
14. Chính phủ (2013). uật sửa đổi, bổ sung một số điều của uật thuế TNCN và Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 06 năm 2013 Khác
16. Cổng thông tin Thuế Thái Bình (www.thaibinh.gdt.gov.vn) và các trang điện tử khác Khác
18. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2014). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2014; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2015 Khác
19. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2015). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2015; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2016 Khác
20. Cục Thuế tỉnh Thái Bình (2016). Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2016; Phương hướng nhiệm vụ công tác thuế năm 2017 Khác
21. Học viện Tài chính (2010). Giáo trình Quản lý thuế. NXB Tài chính, Hà Nội Khác
22. ê Văn Ai, 2004. Giáo trình thuế. Hà Nội: NXB Tài chính, Hà Nội Khác
23. Nguyễn Thị iên – Nguyễn Văn Hiệu (2011). Giáo trình thuế. Nhà xuất bản Tài Chính, Hà Nội Khác
24. Quốc hội (2007). uật thuế TNCN, Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 2, số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 Khác
25. Quy trình hoàn thuế số 905/QĐ-TCT ngày 01/7/2011 của Tổng Cục Thuế Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Tình hình lao động Văn phịng Cục Thuế năm 2014 – 2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 3.1. Tình hình lao động Văn phịng Cục Thuế năm 2014 – 2016 (Trang 45)
Việc thực hiện mơ hình quản lý thu thuế chủ yếu theo chức năng đã hình thành đội ngũ cán bộ tƣơng đối chun mơn hố, chun sâu theo các chức năng  quản lý thuế trên cơ sở đánh giá phân loại, sắp xếp công chức nhằm phù hợp với  năng lực, trình độ của mỗi cán - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
i ệc thực hiện mơ hình quản lý thu thuế chủ yếu theo chức năng đã hình thành đội ngũ cán bộ tƣơng đối chun mơn hố, chun sâu theo các chức năng quản lý thuế trên cơ sở đánh giá phân loại, sắp xếp công chức nhằm phù hợp với năng lực, trình độ của mỗi cán (Trang 46)
Bảng 3.2. Tổ chức nhân lực theo phòng chức năng tại Cục Thuế năm 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 3.2. Tổ chức nhân lực theo phòng chức năng tại Cục Thuế năm 2017 (Trang 46)
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở vật chất Cục Thuế tỉnh Thái Bình - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 3.3. Tình hình cơ sở vật chất Cục Thuế tỉnh Thái Bình (Trang 47)
Thái Bình 60 ngƣời Phỏng vấn trực tiếp thông qua dùng bảng biểu, phiếu điều tra đƣợc  chuẩn bị sẵn - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
h ái Bình 60 ngƣời Phỏng vấn trực tiếp thông qua dùng bảng biểu, phiếu điều tra đƣợc chuẩn bị sẵn (Trang 52)
- Phát sóng truyền hình lƣợt 15 31 42 206,67 135,48 167,33 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
h át sóng truyền hình lƣợt 15 31 42 206,67 135,48 167,33 (Trang 58)
Bảng liệt kê hồ sơ Đăng ký thuế - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng li ệt kê hồ sơ Đăng ký thuế (Trang 59)
Bảng 4.2. Tình hình đăng ký làm MST của ngƣời nộp thuế - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.2. Tình hình đăng ký làm MST của ngƣời nộp thuế (Trang 60)
Bảng 4.4. Tình hình chuẩn hóa dữ liệu để đồng bộ thơng tin DN giữa Phịng ĐKKD Sở KHĐT và Cục Thuế - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.4. Tình hình chuẩn hóa dữ liệu để đồng bộ thơng tin DN giữa Phịng ĐKKD Sở KHĐT và Cục Thuế (Trang 63)
Bảng 4.5. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.5. Tình hình hoạt động của doanh nghiệp (Trang 63)
Bảng 4.7. Số thuế thu nhập cá nhân theo các khoản thu - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.7. Số thuế thu nhập cá nhân theo các khoản thu (Trang 69)
Tình hình nộp thuế TNCN Cục Thuế tỉnh Thái Bình quản lý đƣợc thể hiện qua bảng sau: - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
nh hình nộp thuế TNCN Cục Thuế tỉnh Thái Bình quản lý đƣợc thể hiện qua bảng sau: (Trang 69)
Bảng 4.9. Tình hình nộp báo cáo quyết tốn năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.9. Tình hình nộp báo cáo quyết tốn năm (Trang 70)
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả hoàn thuế thu nhập ca nhân - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả hoàn thuế thu nhập ca nhân (Trang 71)
* Các hình thức phố biến trong gian lận thuế của NNT - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý thuế thu nhập cá nhân tại cục thuế tỉnh thái bình
c hình thức phố biến trong gian lận thuế của NNT (Trang 75)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w