1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa

115 26 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 115
Dung lượng 1,33 MB

Cấu trúc

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU (15)
    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (15)
    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (17)
      • 1.2.1. Mục tiêu chung (17)
      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể (17)
    • 1.3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU (17)
    • 1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (18)
      • 1.4.1. Đối tượng nghiên cứu (18)
      • 1.4.2. Phạm vi nghiên cứu (18)
    • 1.5. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN (19)
  • PHẦN 2. MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA (20)
    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA (20)
      • 2.1.1. Các khái niệm cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai (20)
      • 2.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa (21)
      • 2.1.3. Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa (22)
      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý đất đai trong bối cảnh đô thị hóa (23)
      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa (28)
      • 2.2.1. Kinh nghiệm một số nước về công tác quản lý Nhà nước về đất đai (32)
      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa ở Việt Nam (36)
      • 2.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra cho địa phương trong quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa (41)
  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (43)
    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN (43)
      • 3.1.1. Điều kiện tự nhiên (43)
      • 3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội (44)
    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (48)
      • 3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu (48)
      • 3.2.2. Phương pháp điều tra, thu thập số liệu (49)
      • 3.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (50)
      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu (51)
  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN (52)
    • 4.1. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI (52)
    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA Ở HUYỆN THANH OAI, THÀNH PHỐ HÀ NỘI (55)
      • 4.2.1. Công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (55)
      • 4.2.2. Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất,bản đồ quy hoạch (61)
      • 4.2.3. Công tác đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (66)
      • 4.2.4. Công tác quản lý giá đất (71)
      • 4.2.5. Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý và sử dụng đất đai: ..................................................................................... 63 4.2.6. Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy (77)
      • 4.3.1. Năng lực của cơ quan quản lý Nhà nước về đất đai (89)
      • 4.3.2. Trang thiết bị, máy móc phục vụ công tác chuyên môn về đất đai (máy móc, thiết bị đo đạc,…) (91)
      • 4.3.3. Mức độ tuân thủ quy hoạch của các cấp ngành địa phương (93)
      • 4.3.4. Sự phối hợp giữa các cấp, các ngành; công tác tuyên truyền, tăng cường nhận thức về quy định của pháp luật đất đai trong nhân dân (94)
    • 4.4. CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HIỆU QUÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA (96)
      • 4.4.1. Giải pháp về đo đạc, lập bản đồ địa chính (96)
      • 4.4.2. Giải pháp về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất (96)
      • 4.4.3. Giải pháp về đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (97)
      • 4.4.4. Giải pháp về quản lý giá đất (97)
      • 4.4.5. Giải pháp về thanh tra, giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo về đất đai (98)
      • 4.4.6. Giải pháp về năng lực của cơ quan quản lý Nhà nước (99)
      • 4.4.7. Giải pháp về trang thiết bị máy móc (99)
  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (100)
    • 5.1. KẾT LUẬN (100)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (102)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (104)

Nội dung

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRONG BỐI CẢNH ĐÔ THỊ HÓA

2.1.1 Các khái niệm cơ bản của công tác quản lý Nhà nước về đất đai

Quản lý được hiểu theo nhiều cách khác nhau, từ việc cai trị đến điều hành và chỉ huy Theo quan niệm phổ biến trong lĩnh vực điều khiển học, quản lý là sự tác động định hướng lên một hệ thống nhằm trật tự hóa và phát triển nó theo những quy luật nhất định Quan niệm này không chỉ áp dụng cho máy móc hay cơ thể sống mà còn thích hợp cho các tổ chức, tập thể và cơ quan nhà nước.

Quản lý nhà nước là hình thức quản lý xã hội mang tính quyền lực, trong đó các chủ thể có quyền lực nhà nước sử dụng pháp luật để điều chỉnh quan hệ xã hội và hành vi của con người Mục tiêu của quản lý nhà nước là duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội, bảo đảm trật tự pháp luật nhằm thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước Qua đó, quản lý nhà nước không chỉ ảnh hưởng đến các đối tượng mà còn phản ánh vai trò quan trọng trong việc thực hiện các chức năng đối nội và đối ngoại của Nhà nước.

2.1.1.3 Quản lý Nhà nước về đất đai

Dựa trên việc phân tích các hoạt động quản lý nhà nước liên quan đến đất đai, có thể định nghĩa quản lý nhà nước về đất đai là quá trình tổ chức, điều hành và kiểm soát việc sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên đất nhằm đảm bảo quyền lợi của nhà nước và cộng đồng.

Quản lý nhà nước về đất đai bao gồm các hoạt động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm bảo vệ quyền sở hữu của Nhà nước đối với đất đai Các hoạt động này bao gồm theo dõi tình hình sử dụng đất, phân phối và phân phối lại quỹ đất theo quy hoạch, kiểm tra giám sát quá trình quản lý và sử dụng đất, cũng như điều tiết các nguồn lợi từ đất đai (Nguyễn Khắc Thái Sơn, 2007).

2.1.2 Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa

Các quan hệ đất đai là những mối quan hệ xã hội trong lĩnh vực kinh tế, bao gồm sở hữu đất đai, sử dụng đất đai và phân phối sản phẩm từ việc sử dụng đất.

Bộ luật Dân sự xác định quyền sở hữu bao gồm ba yếu tố chính: quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt tài sản của chủ sở hữu, tất cả đều phải tuân theo quy định của pháp luật.

Kể từ khi Luật Đất đai công nhận quyền sử dụng đất là một loại tài sản dân sự đặc biệt vào năm 1993, quyền sở hữu đất đai cũng được xem là quyền sở hữu một loại tài sản dân sự đặc thù Trong nghiên cứu về quan hệ đất đai, các quyền năng của sở hữu nhà nước bao gồm quyền chiếm hữu, quyền sử dụng và quyền định đoạt đất đai Nhà nước thực hiện các quyền này thông qua việc thiết lập các chế độ pháp lý về quản lý và sử dụng đất, không trực tiếp mà thông qua hệ thống các cơ quan nhà nước và các tổ chức, cá nhân sử dụng đất dưới sự giám sát của Nhà nước.

Vai trò của quản lý Nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa rất quan trọng, thể hiện qua việc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quản lý và sử dụng đất đai Đồng thời, việc lập quy hoạch và kế hoạch xây dựng các khu đô thị và khu công nghiệp cũng là một phần không thể thiếu trong công tác quản lý đất đai tại địa bàn điều tra.

+ Công tác quản lý đối với người có đất bị thu hồi;

+ Công tác quản lý đất bị thu hồi;

+ Công tác quản lý các khu đô thị trên diện tích đất bị thu hồi tại địa bàn điều tra

- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai;

- Sự vận dụng các văn bản, chính sách pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai tại địa phương trong bối cảnh đô thị hóa

Đảng và Nhà nước ta đang nỗ lực hoàn thiện hệ thống pháp luật về đất đai, biến quyền sử dụng đất thành hàng hóa Đồng thời, việc mở rộng dân chủ và tạo cơ chế trách nhiệm giải trình cho các cơ quan quản lý là rất quan trọng Điều này cũng bao gồm việc khuyến khích người dân tham gia vào quản lý Nhà nước, giúp tổ chức và cá nhân thực hiện quyền giám sát của mình.

Hiệu lực và hiệu quả quản lý nhà nước về đất đai đang được cải thiện rõ rệt, với hệ thống văn bản pháp luật đầy đủ và việc thực hiện các quy định liên quan ngày càng cao Ý thức chấp hành pháp luật về đất đai cũng được nâng cao, tạo điều kiện cho nhà đầu tư nước ngoài tiếp cận đất đai dễ dàng hơn Những vấn đề về bồi thường và hỗ trợ khi thu hồi đất đang dần được khắc phục, trong khi công tác thanh tra và kiểm tra Luật Đất đai được thực hiện thường xuyên, giúp phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm Quy trình lập, xét duyệt và triển khai quy hoạch sử dụng đất đã đi vào nề nếp hơn.

Quỹ đất cho phát triển công nghiệp, dịch vụ và hạ tầng đô thị đang được mở rộng, với diện tích khu công nghiệp gần 100 nghìn ha trong giai đoạn 2006 - 2010, tăng trung bình 9,4 nghìn ha mỗi năm để thu hút đầu tư Diện tích đất chưa sử dụng trên toàn quốc cũng đang được khai thác hợp lý để trồng rừng, nhằm đảm bảo cân bằng hệ sinh thái và bảo vệ môi trường.

2.1.3 Đặc điểm của quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa

Hoạt động quản lý Nhà nước về đất đai rất đa dạng và phong phú, bao gồm điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá và phân loại đất Các nhiệm vụ quan trọng khác bao gồm lập bản đồ địa chính, quản lý sử dụng đất, thống kê, kiểm kê và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Bên cạnh đó, việc kiểm tra, thanh tra thực hiện các quy định về quản lý và sử dụng đất cũng rất cần thiết Cuối cùng, giải quyết tranh chấp, khiếu nại và tố cáo liên quan đến đất đai là một phần không thể thiếu trong công tác quản lý này.

Quản lý hành chính nhà nước tại các đô thị là một lĩnh vực phức tạp, trong đó quản lý sử dụng đất đóng vai trò quan trọng, đặc biệt trong bối cảnh đô thị hóa Điều này liên quan đến nhiều cơ chế và chính sách từ cấp trung ương đến địa phương, ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của đô thị (Lê Đình Thắng, 2000).

Từ đó có thể nêu ra một số đặc điểm của hoạt động quản lý nhà nước về đất đai trong bối cảnh đô thị hóa như sau:

Nhà nước đóng vai trò chủ đạo trong việc tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến đất đai trong bối cảnh đô thị hóa Sự phức tạp và nhạy cảm của quá trình đô thị hóa hiện nay yêu cầu nhà nước phải có quyền lực để điều hành hiệu quả các hoạt động quản lý đất đai Các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân được giao quyền quản lý đất đai cần phải hoạt động đồng bộ để đảm bảo công tác quản lý hiệu quả Để thực hiện tốt nhiệm vụ này, nhà nước cần xây dựng và tổ chức các hoạt động liên quan đến đất đai một cách chặt chẽ và hiệu quả.

Pháp luật đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến đất đai, đặc biệt là trong lĩnh vực đất đô thị, nhằm đáp ứng nhu cầu khách quan của xã hội.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:11

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đào Xuân Bái (2002). Giáo trình Hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Tác giả: Đào Xuân Bái
Nhà XB: Đại học Khoa học tự nhiên
Năm: 2002
2. Hoàng Anh Đức (1995). Bài giảng Quản lý nhà nước về đất đai. Trường Đại học Nông nghiệp I, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Quản lý nhà nước về đất đai
Tác giả: Hoàng Anh Đức
Nhà XB: Trường Đại học Nông nghiệp I
Năm: 1995
8. Nguyễn Khắc Thái Sơn (2007). Giáo trình Quản lý Nhà nước về đất đai. Đại học Thái Nguyên, Trường Đại học Nông lâm Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quản lý Nhà nước về đất đai
Tác giả: Nguyễn Khắc Thái Sơn
Nhà XB: Đại học Thái Nguyên
Năm: 2007
9. Phạm Sỹ Liêm (2010). Đô thị hóa ở Trung Quốc và bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững cho Việt Nam. Báo Tổng hội xây dựng Việt Nam Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đô thị hóa ở Trung Quốc và bài học kinh nghiệm về phát triển bền vững cho Việt Nam
Tác giả: Phạm Sỹ Liêm
Nhà XB: Báo Tổng hội xây dựng Việt Nam
Năm: 2010
10. Sở Tài nguyên và Môi trường TP Hà Nội (2014). Văn bản số 4453/STNMT ngày 14/8/2014 về việc hướng dẫn thực hiện việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn bản số 4453/STNMT ngày 14/8/2014 về việc hướng dẫn thực hiện việc đăng ký đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Tác giả: Sở Tài nguyên và Môi trường TP Hà Nội
Năm: 2014
11. Trần Thị Thu Lương (2000). Kinh nghiệm để quản lý đất đô thị của Hàn Quốc và bài học cho quản lý đất đô thị ở Việt Nam. Đại học QG thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm để quản lý đất đô thị của Hàn Quốc và bài học cho quản lý đất đô thị ở Việt Nam
Tác giả: Trần Thị Thu Lương
Nhà XB: Đại học QG thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2000
14. UBND Huyện Thanh Oai (2011). Báo cáo rà soát, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị khi thực a tục cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo rà soát, tổng hợp các khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị khi thực a tục cấp giấy chứng nhận, đăng ký biến động về sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài
Tác giả: UBND Huyện Thanh Oai
Năm: 2011
15. UBND Huyện Thanh Oai (2011). Báo cáo thực trạng và công tác quản lý, sử dụng bản đồ tại huyện Thanh Oai. Kết quả thực hiện dự án đo đạc, chỉnh lý biến động và lập hồ sơ địa chính tại huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thực trạng và công tác quản lý, sử dụng bản đồ tại huyện Thanh Oai
Tác giả: UBND Huyện Thanh Oai
Nhà XB: Thành Phố Hà Nội
Năm: 2011
16. UBND Huyện Thanh Oai (2014). Báo cáo thống kê đất đai huyện Thanh Oai từ năm 2009 đến 2014 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo thống kê đất đai huyện Thanh Oai từ năm 2009 đến 2014
Tác giả: UBND Huyện Thanh Oai
Năm: 2014
3. Học viện Hành chính quốc gia (2000). Giáo trình Quản lý hành chính nhà nước. Tập 2, Nhà xuất bản Giáo dục Khác
4. Lê Đình Thắng (2000). Giáo trình Đăng ký thống kê đất đai. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
5. Lê Đình Thắng (2000). Giáo trình Quản lý Nhà nước về đất đai và nhà ở. Nhà xuất bản chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
6. Luật Đất đai (2003). Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
7. Luật Đất đai (2013). Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, Hà Nội Khác
12. UBND Huyện Thanh Oai (2005, 2010). Báo cáo kiểm kê đất đai năm 2010, 2015 của huyện Thanh Oai Khác
13. UBND Huyện Thanh Oai (2011). Báo cáo kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; quá trình sử dụng và triển khai công tác lập hồ sơ địa chính trên địa bàn huyện Thanh Oai Khác
1. Việc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn huyện có được thực hiện tốt không?Có Không Khác
3. Ông/Bà có thể cho biết việc thực hiện quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất thời gian qua tại huyện Thanh Oai – Hà Nội có phù hợp với thực tiễn không?Có Không Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Dân số huyện Thanh Oai qua các năm 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 3.1. Dân số huyện Thanh Oai qua các năm 2010-2015 (Trang 46)
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Thanh Oai 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 3.2. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Thanh Oai 2010-2015 (Trang 48)
* Tình hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Thanh Oai - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
nh hình phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện Thanh Oai (Trang 48)
Bảng 3.3. Phân bổ số lượng mẫu phiếu điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 3.3. Phân bổ số lượng mẫu phiếu điều tra (Trang 49)
Bảng 4.1. Diện tích các loại đất huyện Thanh Oai năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.1. Diện tích các loại đất huyện Thanh Oai năm 2015 (Trang 52)
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.3. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 (Trang 53)
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.4. Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp huyện Thanh Oai năm 2015 (Trang 54)
Bảng 4.5. Tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.5. Tiến độ thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội (Trang 56)
Bảng 4.6. Biến động diện tích các loại đất nằm trong quy hoạch huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.6. Biến động diện tích các loại đất nằm trong quy hoạch huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 (Trang 57)
Bảng 4.8. Biến động diện tích đất nơng nghiệp nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.8. Biến động diện tích đất nơng nghiệp nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 (Trang 59)
Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích đất nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phát triển đô thị đến năm 2020 của huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.10. Tổng hợp diện tích đất nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phát triển đô thị đến năm 2020 của huyện Thanh Oai, Thành Phố Hà Nội (Trang 60)
Bảng 4.9. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.9. Biến động diện tích đất phi nông nghiệp nằm trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất huyện Thanh Oai giai đoạn 2010-2015 (Trang 60)
Bảng 4.16. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.16. Ý kiến hộ gia đình, cá nhân (Trang 68)
Bảng 4.17. Ý kiến tổ chức, doanh nghiệp chủ sử dụng đất về đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSDĐ huyện Thanh Oai - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.17. Ý kiến tổ chức, doanh nghiệp chủ sử dụng đất về đăng ký đất đai, cấp giấy CNQSDĐ huyện Thanh Oai (Trang 68)
Bảng 4.18. Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Oai năm 2015 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.18. Kết quả đăng ký quyền sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Thanh Oai năm 2015 (Trang 70)
Bảng 4.20. Nguồn thu ngân sách của huyện Thanh Oai - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước về đất đai ở huyện thanh oai, thành phố hà nội trong bối cảnh đô thị hóa
Bảng 4.20. Nguồn thu ngân sách của huyện Thanh Oai (Trang 71)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w