1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

140 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 140
Dung lượng 1,06 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC HIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀNƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TÁC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Một số khái niệm cơ bản

        • 2.1.1.1. Khái niệm khuyết tật và người khuyết tật

        • 2.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

      • 2.1.2. Đặc điểm của quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

      • 2.1.3. Vai trò của quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

      • 2.1.4. Nội dung nghiên cứu quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ ngườikhuyết tật

        • 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ ngườikhuyết tật

        • 2.1.4.2. Xác định đối tượng thụ hưởng chế độ hỗ trợ đối với người khuyết tật

        • 2.1.4.3. Công tác kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong quản lý nhà nướcđối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

        • 2.1.4.4. Thực hiện các chính sách hỗ trợ người khuyết tật

      • 2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợngười khuyết tật

        • 2.1.5.1. Hệ thống văn bản chính sách đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

        • 2.1.5.2. Năng lực, trình độ của cán bộ quản lý

        • 2.1.5.3. Công tác tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ người khuyết tật

        • 2.1.5.4. Nhận thức của gia đình, cộng đồng và chính quyền địa phương

        • 2.1.5.5. Điều kiện kinh tế xã hội của địa phương

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚICÔNG TÁC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT

      • 2.2.1. Kinh nghiệm ở một số nước về các chính sách hỗ trợ người khuyết tật

      • 2.2.2. Thực tiễn trợ giúp người khuyết tật ở Việt Nam

      • 2.2.3. Kinh nghiệm quản lý công tác hỗ trợ người khuyết tật tại một số địaphương trên địa bàn tỉnh Phú Thọ

      • 2.2.4. Bài học kinh nghiệm rút ra

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên của huyện lâm thao

        • 3.1.1.1. Vị trí địa

        • 3.1.1.2. Điều kiện địa hình

        • 3.1.1.3. Điều kiện khí hậu thủy văn

        • 3.1.1.4. Tình hình đất đai

      • 3.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội của huyện lâm thao

        • 3.1.2.1. Tình hình dân số và lao động

        • 3.1.2.2. Tình hình kinh tế xã hội

        • 3.1.2.3. Khái quát quá trình hình thành, hoạt động và chức năng, nhiệm vụcủa Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội huyện Lâm Thao

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu, thông tin

        • 3.2.2.1. Thu thập số liệu và thông tin thứ cấp

        • 3.2.2.2. Thu thập số liệu và thông tin sơ cấp

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý số liệu, phân tích thông tin

        • 3.2.3.1. Xử lý số liệu

        • 3.2.3.2. Phân tích thông tin

      • 3.2.4. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI CÔNG TÁCHỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở HUYỆN LÂM THAO, TỈNHPHÚ THỌ

      • 4.1.1. Tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về người khuyết tật và công tác trợgiúp người khuyết tật

      • 4.1.2. Xác định đối tượng thụ hưởng chính sách hỗ trợ người khuyết tật

      • 4.1.3. Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ người khuyết tật ở huyện LâmThao, tỉnh Phú Thọ

        • 4.1.3.1. Chính sách bảo trợ xã hội

        • 4.1.3.2. Chăm sóc sức khỏe cho người khuyết tật

        • 4.1.3.3. Hỗ trợ giáo cho người khuyết tật

        • 4.1.3.4. Một số chính sách hỗ trợ khác đối với người khuyết tật

      • 4.1.4. Kết quả kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm trong quản lý nhà nướcđối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

      • 4.1.5. Đánh giá thành công, bất cập trọng hoạt động quản lý nhà nước về hỗtrợ người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao

        • 4.1.5.1. Những thành công đạt được

        • 4.1.5.2. Những bất cập trong công tác quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợngười khuyết tật trên địa bàn huyện Lâm Thao

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚICÔNG TÁC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở HUYỆN LÂM THAO

      • 4.2.1. Hệ thống văn bản chính sách hỗ trợ người khuyết tật

      • 4.2.2. Năng lực trình độ của cán bộ quản lý và sự phối hợp

      • 4.2.3. Nguồn tài chính đảm bảo nguồn lực thực hiện chính sách hỗ trợ

      • 4.2.4. Công tác tuyên truyền, phố biến chính sách hỗ trợ người khuyết tật

      • 4.2.5. Các quy đi ̣ nh về thủ tu ̣ c hành chı́nh, quy trı̀nh giải quyết

    • 4.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚICÔNG TÁC HỖ TRỢ NGƯỜI KHUYẾT TẬT Ở HUYỆN LÂM THAO

      • 4.3.1. Căn cứ đề xuất

      • 4.3.2. Định hướng tăng cường quản lý nhà nước về hỗ trợ người khuyết tậtđịa bàn huyện Lâm Thao

      • 4.3.3. Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về công tác hỗ trợ ngườikhuyết tật trên địa bàn huyện Lâm Thao

        • 4.3.3.1. Đổi mới quy trı̀nh xá c điṇ h đố i tươṇ g, tăng cường sự phối hợp giữacác cấp, các ngành trong việc xác định đối tượng hưởng chính sách trợ giúpngười khuyết tật

        • 4.3.3.2. Nâng cao năng lực hệ thống tổ chức quản lý thưc̣ hiêṇ hỗ trợ ngườikhuyết tật trên địa bàn huyện

        • 4.3.3.3. Tăng cường huy động nguồn kinh phí trợ giúp người khuyết tật

        • 4.3.3.4. Tăng cường công tác tuyên truyền, cải cách thủ tục hành chính

        • 4.3.3.5. Đổi mới phương thức chi trả trợ cấp

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Kiến nghị với Chính phủ

      • 5.2.2. Kiến nghị với Sở Lao động-TB&XH, UBND tỉnh Phú Thọ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Cơ sở lý luận và thực hiễn về quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật

Cơ sở lý luận

2.1.1 Một số khái niệm cơ bản

2.1.1.1 Khái niệm khuyết tật và người khuyết tật a Khái niệm khuyết tật

Theo Công ước Quốc tế về quyền của người khuyết tật của Liên hiệp quốc (2006), khuyết tật được hiểu là một khái niệm đang phát triển, phản ánh sự tương tác giữa người có suy giảm chức năng và các rào cản về quan điểm cũng như môi trường Những rào cản này cản trở khả năng tham gia đầy đủ và hiệu quả của người khuyết tật vào xã hội, khiến họ không được hưởng quyền lợi bình đẳng như những người khác.

Khuyết tật là một trạng thái hoặc chức năng bị đánh giá là khiếm khuyết nghiêm trọng so với tiêu chuẩn bình thường của đại đa số dân chúng, và thường được hiểu là những khiếm khuyết chức năng cá nhân, bao gồm khuyết tật về thể chất, giác quan, nhận thức, trí tuệ và các vấn đề tâm lý Định nghĩa về khuyết tật có sự thay đổi theo thời gian và không gian, và nhiều mô hình khác nhau đã được phát triển để giải thích khuyết tật, trong đó hai mô hình chính là mô hình y học và mô hình xã hội.

Mô hình này nhấn mạnh đến bản chất của chính khuyết tật

Trong mô hình y học về khuyết tật, khuyết tật được xem là tình trạng thể chất ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống của cá nhân Việc điều trị và kiểm soát khuyết tật bao gồm xác định, tìm hiểu và tác động tích cực lên tình trạng này Do đó, đầu tư vào chăm sóc sức khỏe và dịch vụ liên quan là cần thiết để điều trị các khuyết tật y học, giúp người khuyết tật có thể sống một cuộc sống bình thường hơn.

Mô hình xã hội của khuyết tật nhấn mạnh rằng rào cản, định kiến và sự không chấp nhận từ xã hội là những yếu tố chính xác định ai là người khuyết tật Theo mô hình này, những khác biệt về tâm lý, trí tuệ hoặc thể chất không nhất thiết dẫn đến khó khăn nếu xã hội có sự hỗ trợ tích cực Điều này cho thấy tầm quan trọng của sự bình đẳng và những thay đổi cần thiết trong xã hội để tạo điều kiện cho mọi người.

Ngoài hai mô hình khuyết tật phổ biến, còn tồn tại một số mô hình ít được biết đến như mô hình đạo đức, trong đó người khuyết tật phải chịu trách nhiệm về khuyết tật của chính mình; mô hình chuyên nghiệp, nơi nhà cung cấp dịch vụ quyết định phương pháp điều trị, trong khi người khuyết tật chỉ đóng vai trò là bệnh nhân thụ động; và mô hình từ thiện, tập trung vào việc hỗ trợ người khuyết tật từ góc độ nhân đạo.

Kỳ thị người khuyết tật: Là thái độ kinh thường hoặc thiếu tôn trọng NKT vì lý do khuyết tật của người đó

Phân biệt đối xử với người khuyết tật là hành vi xa lánh, từ chối, ngược đãi, phỉ báng hoặc thể hiện thành kiến, dẫn đến việc hạn chế quyền lợi của họ chỉ vì lý do khuyết tật.

Khuyết tật có nhiều dạng khác nhau, bao gồm khuyết tật vận động, khuyết tật nghe, nói, nhìn, khuyết tật thần kinh, tâm thần, khuyết tật trí tuệ và các khuyết tật khác theo Luật người khuyết tật năm 2010 Theo Công ước quốc tế về người khuyết tật (2006), người khuyết tật là những người có khiếm khuyết lâu dài về thể chất, tâm thần, trí tuệ hoặc giác quan, ảnh hưởng đến khả năng tham gia xã hội một cách bình đẳng Pháp lệnh Người tàn tật (1998) cũng định nghĩa người tàn tật là những người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể, gây khó khăn trong lao động, sinh hoạt và học tập Luật Người khuyết tật năm 2010 của Việt Nam khẳng định rằng người khuyết tật là những người bị khiếm khuyết hoặc suy giảm chức năng, làm cho hoạt động hàng ngày trở nên khó khăn Tác giả chọn khái niệm về người khuyết tật theo Điều 1 của Luật người khuyết tật (2010) để phù hợp với nghiên cứu.

2.1.1.2 Khái niệm quản lý nhà nước đối với công tác hỗ trợ người khuyết tật a Khái niệm quản lý

Có nhiều quan điểm khác nhau về khái niệm quản lý

Quản lý, theo Aunapuff (1994), được định nghĩa là một hệ thống xã hội chủ nghĩa, kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật, tập trung vào việc tác động đến con người trong xã hội để đạt được các mục tiêu cụ thể Hệ thống quản lý này vừa có tính động, vừa ổn định, bao gồm nhiều thành phần tương tác lẫn nhau.

Theo Đại từ điển tiếng Việt: “Quản lý là tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, tổ chức”

Theo cách tiếp cận hệ thống, mọi tổ chức, bao gồm cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp và doanh nghiệp, có thể được xem như một hệ thống với hai phân hệ chính: chủ thể quản lý và đối tượng quản lý Mỗi hệ thống này hoạt động trong một môi trường nhất định, được gọi là khách thể quản lý (Phan Huy Đường, 2015).

Quản lý, theo Phan Văn Kha (2007), là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo và kiểm tra các quy trình tự nhiên, xã hội, khoa học, kỹ thuật và công nghệ Mục tiêu của quản lý là phát triển các nguồn lực vật chất và tinh thần, hệ thống tổ chức cùng các thành viên, nhằm đạt được các mục đích đã định.

Quản lý được định nghĩa là sự tác động có tổ chức và có mục tiêu của chủ thể quản lý lên đối tượng và khách thể quản lý Mục đích của quản lý là sử dụng hiệu quả các nguồn lực và thời cơ của tổ chức để đạt được các mục tiêu đã đề ra, trong bối cảnh môi trường luôn biến động.

Quản lý là hoạt động diễn ra trong tổ chức hoặc nhóm xã hội, mang tính định hướng và phối hợp nỗ lực của cá nhân để đạt được mục tiêu chung.

Quản lý là quá trình tổ chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định, kết hợp giữa trí thức và lao động trong điều hành Từ góc độ chính trị, quản lý được hiểu là hành chính và cai trị, trong khi từ góc độ xã hội, nó thể hiện sự điều hành, điều khiển và chỉ huy Dù nhìn từ bất kỳ khía cạnh nào, quản lý đều cần dựa trên các cơ sở và nguyên tắc đã được xác định để đạt được hiệu quả, chính là mục đích cuối cùng của quản lý.

Quản lý là quá trình điều khiển và chỉ đạo một hệ thống hoặc quá trình dựa trên các quy luật và nguyên tắc, nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra Đây là yếu tố thiết yếu trong đời sống xã hội, với vai trò ngày càng quan trọng và nội dung phức tạp hơn khi xã hội phát triển Quản lý nhà nước đóng vai trò then chốt trong việc điều hành các hoạt động và đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội.

Quản lý nhà nước là khái niệm gắn liền với sự hình thành và phát triển của Nhà nước, xuất hiện như một hoạt động quản lý xã hội thiết yếu (Phan Huy Đường, 2015).

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 21:09

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
4. Bùi Thị Thanh Huyền (2012). “Trợ giúp xã hội thường xuyên ở tỉnh Thái Bình hiện nay”, luận văn thạc sỹ kinh tế chính trị, Học Viện Chính trị Quốc gia Hồ Chính Minh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Trợ giúp xã hội thường xuyên ở tỉnh Thái Bình hiện nay
Tác giả: Bùi Thị Thanh Huyền
Năm: 2012
17. Phan Văn Kha (2007). “Quản lý nhà nước về giáo dục”. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý nhà nước về giáo dục
Tác giả: Phan Văn Kha
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2007
2. Bộ Giao thông vận tải (2016). Các văn bản quy định hiện hành về người khuyết tật lĩnh vực giảo thông vận tải. Nhà xuất bản Giao thông vận tải, Hà Nội Khác
3. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2018). Hệ thống các chính sách trợ giúp xã hội. Nhà xuất bản thống kê Khác
5. Chı́nh phủ (2007). Nghị định số 67/2007/NĐ-CP ngày 13/4/2007 về chính sách trợ giúp xã hội cho đối tượng BTXH, Hà Nô ̣i Khác
6. Chı́nh phủ (2012). Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người khuyết tật, Hà Nội Khác
7. Chı́nh phủ (2013). Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội, Hà Nội Khác
8. Chính phủ (2015). Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 02/10/2015 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015-2016 đến năm học 2020-2021 Khác
9. Cục thống kê huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ (2015). Điều kiện kinh tế xã hội tỉnh Phú Thọ Khác
10. Nguyễn Hải Hữu (2007). Giáo trình nhập môn an sinh xã hội. Nhà xuất bản Lao động- Xã hội, Hà Nội Khác
11. Nguyễn Hữu Dũng (2008). Mối quan hệ giữa phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và thực hiện chính sách an sinh xã hội ở nước ta trong quá trình hội nhập, Tạp chí Lao động - Xã hội. (6).tr. 123 - 145 Khác
12. Nguyễn Huy Đường (2015). Giáo trình quản lý nhà nước về kinh tế. Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội Khác
13. Nguyễn Ngọc Toản (2011). Chính sách trợ giúp xã hội thường xuyên cộng đồng ở Việt Nam”, Luận án tiến sỹ kinh tế, Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội Khác
14. Nguyễn Thị Huyên (2011). Nghiên cứu giải pháp hoàn thiện công tác bảo trợ xã hội của tỉnh Hải Dương, luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh, Trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Thị Vân (2007). Cứu trợ xã hội - Giáo trình dùng cho sinh viên hệ cao đẳng chuyên ngành công tác xã hội. NXB LĐXH, Hà Nội Khác
16. Nguyễn Văn Định (2008). Giáo trình an sinh xã hội. Nhà xuất bản Đại học KTQD, Hà Nô ̣i Khác
18. Quốc hô ̣i (2008). Luật Bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 ngày 14/11/2008, Hà Nội . 19. Quốc hô ̣i (2010). Luật Người khuyết tật số 51/QH12 ngày 17/6/2010, Hà Nội Khác
20. Tổng cục Thống kê, Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc tại Việt Nam (2019). Công bố kết quả điều tra quốc gia về người Khuyết tật Việt Nam Khác
21. UBND huyện Lâm Thao (2010). Báo cáo kết quả kiểm tra thực hiện Nghị định số 67/2007/NĐ-CP và 13/2010/NĐ-CP của Chính phủ trên địa bàn huyện, huyện Lâm Thao Khác
22. UBND huyện Lâm Thao (2016). Tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016, Mục tiêu, nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2017, huyện Lâm Thao Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 2.2. Phương pháp xác định mức độ khuyết tật - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 2.2. Phương pháp xác định mức độ khuyết tật (Trang 33)
Bảng 2.3. Bảng tính hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng cho NKT - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 2.3. Bảng tính hệ số trợ cấp xã hội hàng tháng cho NKT (Trang 36)
Các chương trình giáo dục được thực hiện cả hai hình thức giáo dục hồ nhập  và  giáo  dục  chuyên  biệt - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
c chương trình giáo dục được thực hiện cả hai hình thức giáo dục hồ nhập và giáo dục chuyên biệt (Trang 43)
Theo số liệu điều tra về tình hình người khuyết tật Việt Nam do Tổng Cục thống kê và UNICEF thực hiện, tính đến năm 2017, Việt  Nam  đã có khoảng gần  7 triệu người khuyết tật, chiếm 7,8% tổng dân số - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
heo số liệu điều tra về tình hình người khuyết tật Việt Nam do Tổng Cục thống kê và UNICEF thực hiện, tính đến năm 2017, Việt Nam đã có khoảng gần 7 triệu người khuyết tật, chiếm 7,8% tổng dân số (Trang 47)
Bảng 3.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế -xã hội huyện Lâm Thao - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 3.1. Tổng hợp một số chỉ tiêu kinh tế -xã hội huyện Lâm Thao (Trang 54)
Bảng 3.3. Tổng hợp số liệu mẫu điều tra theo vùng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 3.3. Tổng hợp số liệu mẫu điều tra theo vùng (Trang 59)
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá khuyết tật qua các năm huyện Lâm Thao - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.1. Kết quả đánh giá khuyết tật qua các năm huyện Lâm Thao (Trang 69)
Bảng 4.2. Đánh giá sự hài lịng của người khuyết tật/gia đình NKT đối với công tác đánh giá khuyết tật của Hội đồng xác định MĐKT - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.2. Đánh giá sự hài lịng của người khuyết tật/gia đình NKT đối với công tác đánh giá khuyết tật của Hội đồng xác định MĐKT (Trang 70)
Bảng 4.3. Số NKT hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng/hỗ trợ kinh phí chăm sóc tại cộng đồng và số tiền chi trợ cấp xã hội cho NKT huyện Lâm Thao từ năm 2016 đến 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.3. Số NKT hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng/hỗ trợ kinh phí chăm sóc tại cộng đồng và số tiền chi trợ cấp xã hội cho NKT huyện Lâm Thao từ năm 2016 đến 2018 (Trang 72)
Bảng 4.4. Kết quả hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình có NKT hoặc hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc NKT từ năm 2016 đến 2018 - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.4. Kết quả hỗ trợ kinh phí chăm sóc hàng tháng cho hộ gia đình có NKT hoặc hộ gia đình, cá nhân nhận chăm sóc NKT từ năm 2016 đến 2018 (Trang 73)
Bảng 4.5. Đánh giá của NKT/gia đình NKT về mức độ hỗ trợ và tính kịp thời của các chính sách hỗ trợ NKT - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.5. Đánh giá của NKT/gia đình NKT về mức độ hỗ trợ và tính kịp thời của các chính sách hỗ trợ NKT (Trang 76)
Bảng 4.6. Tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng và số tiền hỗ trợ chi phí mai táng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.6. Tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng và số tiền hỗ trợ chi phí mai táng (Trang 78)
Bảng 4.7. Ý kiến của về mức hỗ trợ mai táng phí và cơng tác chi trả kinh phí trợ cấp mai táng phí - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.7. Ý kiến của về mức hỗ trợ mai táng phí và cơng tác chi trả kinh phí trợ cấp mai táng phí (Trang 79)
Bảng 4.8. Tổng hợp cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người khuyết tật - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.8. Tổng hợp cấp thẻ bảo hiểm y tế cho người khuyết tật (Trang 80)
Bảng 4.9. Hỗ trợ người khuyết tật chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng - (LUẬN văn THẠC sĩ) quản lý nhà nước đối với người khuyết tật trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ
Bảng 4.9. Hỗ trợ người khuyết tật chăm sóc sức khỏe, phục hồi chức năng (Trang 82)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w