1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội

92 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Sinh Trưởng, Năng Suất Và Chất Lượng Dược Liệu Của Một Số Chủng Đông Trùng Hạ Thảo (Cordyceps Militaris) Nhập Nội
Tác giả Nguyễn Thị Luyện
Người hướng dẫn PGS. TS. Ninh Thị Phíp, TS. Nguyễn Xuân Cảnh
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Khoa học cây trồng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 5,25 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC

    • 1.5. Ý NGHĨA THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. NGUỒN GỐC, PHÂN LOẠI NẤM CORDYCEPS MILITARI

    • 2.2. ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NẤM CORDYCEPS MILITARIS

      • 2.2.1. Đặc điểm hình thái của nấm đông trùng hạ thảo

      • 2.2.2. Chu trình sống của nấm Cordyceps militaris trong tự nhiên

      • 2.2.3. Ký chủ của Cordyceps militaris

    • 2.3. GIÁ TRỊ DƯỢC LIỆU VÀ THÀNH PHẦN DINH DƯỠNG CỦA NẤMCORDYCEPS MILITARIS

      • 2.3.1. Gía trị dược liệu

      • 2.3.2. Các thành phần dinh dưỡng của nấm Cordyceps militaris

    • 2.4. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦANẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO CORDYCEPS MILITARIS

      • 2.4.1. Giống

      • 2.4.2. Dinh dưỡng

      • 2.4.3. pH môi trường

      • 2.4.4. Nhiệt độ

      • 2.4.5. Độ ẩm và sự trao đổi không khí

      • 2.4.6. Ánh sáng

    • 2.5. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NẤM CORDYCEPS MILITARIS TRÊN THẾGIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.5.1. Nghiên cứu về nấm Cordyceps militaris trên thế giới

        • 2.5.1.1. Nghiên cứu về tế bào học và di truyền của Cordyceps militaris

        • 2.5.1.2. Nghiên cứu về nhân sinh khối Cordyceps militaris dạng dịch thể

        • 2.5.1.3. Nghiên cứu về nuôi trồng nấm Cordyceps militaris trên môi trườngnhân tạo

      • 2.5.2. Nghiên cứu về kỹ thuật nhân giống và quy trình công nghệ nuôi trồngnấm Cordyceps militaris tại Việt Nam

        • 2.5.2.1. Nghiên cứu về thành phần loài

        • 2.5.2.2. Nghiên cứu về nhân giống nấm Cordyceps militaris ở Việt Nam

        • 2.5.2.3. Nghiên cứu về nuôi trồng nấm Cordyceps militaris ở Việt Nam

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.3.2. Vật tư tiêu hao, hóa chất, nguyên liệu dùng trong thí nghiệm

        • 3.3.2.1. Vật tư, hóa chất tiêu hao

        • 3.3.2.2. Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Bố trí thí nghiệm

        • 3.5.1.1. Thí nghiệm 1. Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5chủng nấm Cordyceps militaris trong môi trường nhân giống cấp 1

        • 3.5.1.2. Thí nghiệm 2. Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi nấmCordyceps militaris trong giai đoạn nhân giống cấp trung gian dạng dịch thể

        • 3.5.1.3. Thí nghiệm 3: Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi, sự hìnhthành quả thể, năng suất, chất lượng của 5 chủng nấm Cordyceps militaristrên môi trường nuôi trồng

        • 3.5.1.4. Chất lượng dược liệu của nấm C. militaris

      • 3.5.2. Quy trình kỹ thuật

        • 3.5.2.1. Thí nghiệm 1: Nhân giống cấp 1 nấm C. militaris

        • 3.5.2.2. Thí nghiệm 2: Nhân giống cấp trung gian nấm Cordyceps militarisdạng dịch thể

        • 3.5.2.3. Nuôi trồng nấm Cordyceps militaris

      • 3.5.3. Chỉ tiêu theo dõi

        • 3.5.3.1. Thời gian sinh trưởng qua các giai đoạn

        • 3.5.3.2. Các chỉ tiêu sinh trưởng

        • 3.5.3.3. Chỉ tiêu hình thái

        • 3.5.3.4. Chỉ tiêu năng suất và chất lượng dược liệu

        • 3.5.3.5. Chỉ tiêu về bệnh hại và hệ sợi không đạt

    • 3.6. PHƯƠNG PHÁT XỬ LÝ SỐ LIỆU

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC CỦA NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠTHẢO (CORDYCEPS MILITARIS) TRÊN MÔI TRƯỜNG NHÂN GIỐNGCẤP 1

      • 4.1.1. Sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm Cordyceps militaristrên môi trường nhân giống cấp 1 trong giai đoạn ươm tối

      • 4.1.2. Giai đoạn chiếu sáng hệ sợi của 5 chủng nấm C. minitaris trên môitrường nhân cấy giống cấp 1

      • 4.1.3. Đặc điểm hình thái hệ sợi của 5 chủng nấm C.militaris trong môitrường nhân giống cấp 1

        • 4.1.3.1. Động thái tăng trưởng đường kính hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaistrong nhân giống cấp 1

        • 4.1.3.2. Mật độ hệ sợi

        • 4.1.3.3. Mầu sắc hệ sợi

        • 4.1.3.4. Khả năng nhiễm bệnh của hệ sợi nấm C. militaris trên môi trườngnhân giống cấp 1

    • 4.2. NGHIÊN CỨU SINH TRƯỞNG PHÁT TRIỂN CỦA 5 CHỦNG NẤMĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO CORDYCEPS MILITASRIS TRONG MÔITRƯỜNG NHÂN GIỐNG DẠNG DỊCH THỂ

      • 4.2.1. Đặc điểm phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm C. Militaris trong môitrường nhân giống dạng dịch thể

        • 4.2.1.1. Sinh khối sợi

        • 4.2.1.2. Kích thước khuẩn lạc cầu

        • 4.2.1.3. Mật độ khuẩn lạc cầu trong nhân giống dạng dung dịch

      • 4.2.2. Tỷ lệ nhiễm bệnh

      • 4.2.3. Đặc điểm hình thái dung dịch giống của 5 chủng nấm C. militaris trongmôi trường nhân giống dạng dịch thể

    • 4.3. SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN, NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNGDƯỢC LIỆU CỦA 5 CHỦNG NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢOCORDYCEPS MILITARIS TRONG NUÔI TRỒNG NHÂN TẠO

    • 4.3.1. Đặc điểm hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris trong giai đoạn tạo hệ sợi

      • 4.3.1.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển hệ sợi

      • 4.3.1.2. Mật độ hệ sợi

      • 4.3.1.3. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng nấm C. militaris trong giai đoạn tạo hệ sợi

    • 4.3.2. Đặc điểm hệ sợi 5 chủng nấm C. militaris trong giai đoạn tạo sắc tố

    • 4.3.3. Đặc điểm hình thành, phát triển mầm quả thể của 5 chủng nấmC. militaris trong giai tạo mầm quả thể

      • 4.3.3.1. Tỷ lệ xuất hiện mầm quả thể của 5 chủng nấm C. militaris

      • 4.3.3.2. Thời gian hình thành mầm quả thể của 5 chủng nấm C. militaris

      • 4.3.3.3. Thời gian sinh trưởng của 5 chủng nấm C. militaris trên môi trườngnuôi trồng nhân tạo

      • 4.3.3.4. Số lượng và kích thước mầm quả thể của 5 chủng nấm C. militaris

    • 4.3.4. Sinh trưởng, phát triển quả thể của 5 chủng nấm C. militaris trong giaiđoạn phát triển quả thể

      • 4.3.4.1. Động thái tăng kích thước chiều dài quả thể của 5 chủng nấm C.militaris

      • 4.3.4.2. Động thái tăng đường kính quả thể của 5 chủng nấm C. militaris

      • 4.3.4.3. Động thái tăng đường kính đỉnh quả thể của 5 chủng nấm C. militaris

      • 4.3.4.4. Màu sắc quả thể nấm của 5 chủng C. militaris

      • 4.3.4.5. Khối lượng trung bình quả thể nấm của 5 chủng C. militaris

      • 4.3.4.6. Số lượng và khối lượng quả thể có trong 1 hộp nuôi trồng của 5 chủngnấm C. militaris

    • 4.3.5. Hiệu suất sinh học và hàm lượng hoạt chất dược liệu của 5 chủng nấmC. militaris

      • 4.3.5.1. Hiệu suất sinh học của 5 chủng C. militaris

      • 4.3.5.2. Hàm lượng cordycepin và adenosin của 5 chủng nấm C. militaris

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt:

    • Tài liệu tiếng Anh

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được tiến hành tại Trung tâm Đào tạo, Nghiên cứu và Phát triển Nấm ăn và Nấm dược liệu thuộc Khoa Công nghệ Sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thời gian nghiên cứu

Từ tháng 10 năm 2016 đến tháng 8 năm 2017.

Vật liệu nghiên cứu

3.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là 5 chủng nấm đông trùng hạ thảo (Cordyceps militari)

Năm chủng giống nấm C militaris, được ký hiệu ĐT1, ĐT2, ĐT3, ĐT4 và ĐT5, có nguồn gốc từ Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển nấm ăn châu Á Thái Bình Dương tại Phúc Kiến, Trung Quốc.

Trong nghiên cứu này, không sử dụng giống đối chứng do hiện tại ở Việt Nam chưa có chủng Cordyceps militaris nào được công nhận là giống chính thức Về vật tư tiêu hao, hóa chất và nguyên liệu, các yếu tố này đều được chuẩn bị kỹ lưỡng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của thí nghiệm.

3.3.2.1 Vật tư, hóa chất tiêu hao

- Đĩa petri, ống nghiệm, bình tam giác, bông nút, hộp nhựa, bình thủy tinh, màng film , giấy lọc, màng lọc, ống fancol, pipet,.…

- Đường glucose, cao nấm men, pepton, MgSO4.7H2O, KH2PO4 , HCl, NaOH, NaNO3, NH4NO3…

3.3.2.2 Dụng cụ và thiết bị thí nghiệm

- Nồi luộc môi trường, bộ cốc đong, rót môi trường, phễu thủy tinh, găng tay, que cấy, dao cấy, cân phân tích, màng lọc, giấy lọc…

Tủ cấy an toàn sinh học, máy li tâm, tủ bảo ôn và các thiết bị như máy khuấy từ, máy lắc, máy xay, bình lên men Duran dung tích 2L, kính hiển vi soi sợi và chụp ảnh, máy đo pH, máy đo độ ẩm - nhiệt độ phòng, máy đo cường độ CO2, máy đo cường độ chiếu sáng, nồi hấp khử trùng, cùng với phòng nuôi giống và nuôi sợi có điều hòa nhiệt độ 2 chiều, quạt thông gió, và bóng đèn huỳnh quang là những thiết bị thiết yếu trong nghiên cứu và sản xuất sinh học, giúp đảm bảo môi trường làm việc an toàn và hiệu quả.

- Nhà nuôi trồng có lắp máy lạnh, có khả năng điều chỉnh nhiệt độ từ 5 -

25 o C; hệ thống thông gió và tưới phun sương tự động; hệ thống đèn LED chiếu sáng, có khả năng điều chỉnh thời gian và cường độ chiếu sáng.

Nội dung nghiên cứu

1 Đánh giá sự sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trong giai đoạn nhân giống cấp 1

2 Đánh giá sinh trưởng, phát triển hệ sợi, sinh khối sợi của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trong giai đoạn nhân giống cấp trung gian trong môi trường dịch thể

3 Đánh giá sinh trưởng, phát triển hệ sợi, sự hình thành quả thể, tạo năng suất, chất lượng được liệu của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trên môi trường nuôi trồng nhân tạo.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu gồm 3 thí nghiệm được thực hiện tuần tự từ thí nghiệm 1 đến thí nghiệm 3

3.5.1.1 Thí nghiệm 1 Nghiên cứu sự sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trong môi trường nhân giống cấp 1

Giống nấm C.militaris nhân nuôi trên môi trường nhân giống cấp 1 theo phương pháp của Sung et al (2010)

Công thức 1: Giống cấp I của chủng ĐT1 Công thức 2: Giống cấp I của chủng ĐT2

Công thức 3: Giống cấp I của chủng ĐT3 Công thức 4: Giống cấp I của chủng ĐT4 Công thức 5: Giống cấp I của chủng ĐT5

Thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với 3 lần nhắc lại, mỗi công thức nghiên cứu bao gồm 10 đĩa petri cho mỗi lần nhắc lại Tổng số đĩa petri được sử dụng trong nghiên cứu này là rất lớn, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả thu được.

30 đĩa petri/1 công thức thí nghiệm Theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng phát triển trên 5 đĩa petri/1 nhắc lại/1 công thức thí nghiệm

3.5.1.2 Thí nghiệm 2 Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi nấm Cordyceps militaris trong giai đoạn nhân giống cấp trung gian dạng dịch thể Giống cấp 1 của 5 chủng nấm C militaris được nhân nuôi trên môi trường dịch lỏng theo phương pháp của Zhang et al., (2016)

Công thức 1: Giống cấp trung gian chủng ĐT1

Công thức 2: Giống cấp trung gian chủng ĐT2

Công thức 3: Giống cấp trung gian chủng ĐT3

Công thức 4: Giống cấp trung gian chủng ĐT4

Công thức 5: Giống cấp trung gian chủng ĐT5

Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với ba lần nhắc lại, mỗi công thức nghiên cứu sử dụng năm bình tam giác cho mỗi lần nhắc lại Tổng số bình tam giác trong thí nghiệm là một yếu tố quan trọng để đảm bảo tính chính xác và độ tin cậy của kết quả.

15 bình/1 công thức thí nghiệm

3.5.1.3 Thí nghiệm 3: Nghiên cứu sinh trưởng, phát triển hệ sợi, sự hình thành quả thể, năng suất, chất lượng của 5 chủng nấm Cordyceps militaris trên môi trường nuôi trồng

Nấm C militaris được nuôi trồng trong môi trường với cơ chất gạo lứt, có bổ sung thêm dung dịch dinh dưỡng theo phương pháp của Shrestha et al.,(2012)

Thí nghiệm được thực hiện theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên (CRD) với 3 lần nhắc lại, mỗi công thức nghiên cứu bao gồm 30 hộp cho mỗi lần nhắc lại, tổng cộng có 90 hộp cho mỗi công thức thí nghiệm.

3.5.1.4 Chất lượng dược liệu của nấm C militaris

Hàm lượng Cordycepin và Adenosin trong 1g quả thể khô được xác định thông qua phân tích bằng phương pháp sắc ký HPLC (High Performance Liquid Chromatography) sau khi thu hái và sấy khô Kết quả được trình bày dưới đơn vị mg/g hoặc mg/100g, tùy theo quy định của đơn vị nhận mẫu phân tích.

3.5.2.1 Thí nghiệm 1: Nhân giống cấp 1 nấm C militaris a Chuẩn bị môi trường

Pha môi trường nuôi cấy theo công thức SDAY: 2g Pepton + 2g Cao nấm men + 20g đường glucose + 18g agar + 0,1 g/l KH2PO4 + 0,1 g/l MgSO4 7 H2O + 1000ml nước cất

Hòa tan pepton, cao nấm men và agar trong nước cất theo tỷ lệ, sau đó đun sôi để agar hòa tan hoàn toàn và hớt bọt để nước trong Thêm 20 gam glucose vào dung dịch và điều chỉnh pH của môi trường ở mức 5,5 – 6,5 Cuối cùng, tiến hành hấp khử trùng để đảm bảo môi trường vô trùng.

Đổ 300ml dung dịch vào bình tam giác có thể tích 500ml, sau đó tiến hành hấp khử trùng ở nhiệt độ 121°C trong 60 phút bằng nồi hấp điện tử.

Sau khi tiến hành hấp khử trùng, dịch môi trường sẽ được đổ vào các đĩa petri đã được khử trùng, với lượng khoảng 6 - 10ml cho mỗi đĩa Sau đó, bật đèn UV và để nguội trong 2 – 3 ngày trước khi thực hiện cấy giống gốc sang môi trường cấp I.

Năm chủng C militaris đã được cấy chuyển vào các đĩa petri với kích thước miếng giống là 0,5 x 0,5 cm Sau đó, các đĩa petri được băng kín bằng băng farafin và nuôi sợi trong điều kiện theo bố trí thí nghiệm.

3.5.2.2 Thí nghiệm 2: Nhân giống cấp trung gian nấm Cordyceps militaris dạng dịch thể a Chuẩn bị môi trường

Cơ chất: Gạo lứt 50g/hộp + 65 ml dung dịch ding dưỡng

Dung dịch dd: 1% pepton + 1% cao nấm men + 1g/l MgSO4.7H2O + 2g/l

KH2PO4 + 1000ml nước cất

Các chất được cân theo tỷ lệ chính xác và hòa tan trong nước, sau đó thêm nước cất để đạt đủ thể tích Sử dụng hóa chất NaOH 1M và HCl 1M để điều chỉnh pH về mức 6 – 6,5 Dung dịch đã pha chế được đổ vào chai thủy tinh 500 ml, mỗi chai chứa 250 ml dịch môi trường, sau đó khử trùng ở nhiệt độ 121 độ C trong 60 phút để chuẩn bị dịch giống cấp 1.

Sử dụng giống cấp 1 nấm đông trùng hạ thảo đúng tuổi từ 25 đến 28 ngày là rất quan trọng Giống đúng tuổi được xác định từ thời điểm cấy cho đến khi hệ sợi nấm phát triển kín toàn bộ bề mặt cơ chất.

Hệ sợi của ống giống cấp 1 được hòa tan hoàn toàn trong 100 ml nước cất đã được hấp khử trùng ở 121 độ C trong 60 phút Sau đó, sử dụng máy xay để nghiền nát hệ sợi nấm, tạo thành một dung dịch giống sẵn sàng cho quá trình cấy giống.

Sau khi thanh trùng, chai dịch môi trường được bảo quản trong phòng cấy sạch và khi nhiệt độ dung dịch dưới 30°C, tiến hành cấy giống Thao tác cấy giống diễn ra trong tủ cấy an toàn sinh học để đảm bảo điều kiện vô trùng, giảm thiểu nguy cơ nhiễm Cấy dịch giống cấp I/1 chai môi trường dịch thể theo tỷ lệ 8%.

Các chai dịch sau khi cấy giống được nuôi trên máy lắc 120 vòng/phút Trong điều kiện tối hoàn toàn, nhiệt độ 20 - 22 o C

3.5.2.3 Nuôi trồng nấm Cordyceps militaris a Chuẩn bị môi trường

Mỗi hộp nhựa có kích thước cao 10 cm và dung tích 750 ml, chứa 50g gạo lứt và 65ml dung dịch dinh dưỡng Công thức môi trường sẽ tùy thuộc vào từng loại công thức cụ thể Miệng hộp được đậy kín bằng túi nilon PE và chun buộc để đảm bảo an toàn Quá trình hấp khử trùng được thực hiện để bảo quản sản phẩm tốt hơn.

Môi trường được hấp khử trùng ở 121 o C trong thời gian 60 phút c Cấy giống

Môi trường khử trùng được để nguội rồi tiến hành cấy giống

Loại giống: Giống C militaris cấp trung gian dạng dịch thể 5 ngày tuổi

Tỷ lệ giống cấy từ 10 ml giống/hộp môi trường d Nuôi sợi

Giống nấm sau khi cấy được ươm sợi trong điều kiện nhiệt độ 20 - 22 o C, độ ẩm không khí 60 - 70% e Nuôi quả thể và thu hái

Sau khi cấy giống, hệ sợi nấm phát triển kín toàn bộ cơ chất và chuyển sang giai đoạn sinh trưởng sinh thực Trong giai đoạn này, cần điều chỉnh các điều kiện chăm sóc phù hợp, bao gồm duy trì nhiệt độ từ 18 đến 22 độ C và độ ẩm từ 85% đến 90%.

Phương phát xử lý số liệu

Kết quả nghiên cứu được sử lý số liệu bằng bằng phần mềm Excel 2010 và phương pháp thống kê sinh học trên phần mềm IRRISTAT 5.0.

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Lê Văn Vẻ, Trần Thu Hà, Nguyễn Bích Thùy và Ngô Xuân Nghiễn (2015). Bước đầu nghiên cứu công nghệ nuôi trồng nhộng trùng thảo (Cordyceps militaris L.ex Fr.) ở Việt Nam. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13 (3).tr. 445 - 454 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bước đầu nghiên cứu công nghệ nuôi trồng nhộng trùng thảo (Cordyceps militaris L.ex Fr.) ở Việt Nam
Tác giả: Lê Văn Vẻ, Trần Thu Hà, Nguyễn Bích Thùy, Ngô Xuân Nghiễn
Nhà XB: Tạp chí Khoa học và Phát triển
Năm: 2015
2. Ngô Xuân Nghiễn và Nguyễn Thị Bích Thùy (2016). Nghiên cứu nhân giống nấm chân dài Clitocybe maxima (Gartn. Ex Mey.:Fr.) Qúel. Dạng dịch thể. Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam. 14 (11). tr. 1818 – 1824 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu nhân giống nấm chân dài Clitocybe maxima (Gartn. Ex Mey.:Fr.) Qúel. Dạng dịch thể
Tác giả: Ngô Xuân Nghiễn, Nguyễn Thị Bích Thùy
Nhà XB: Tạp chí Khoa học nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2016
3. Nguyễn Thị Liên Thương, Trịnh Diệp Phương Doanh và Nguyễn Văn Hiệp (2016). Nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris: Đặc điểm sinh học, giá trị dược liệu và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nuôi trồng nấm. Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 44. tr. 9 – 12 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps militaris: Đặc điểm sinh học, giá trị dược liệu và các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình nuôi trồng nấm
Tác giả: Nguyễn Thị Liên Thương, Trịnh Diệp Phương Doanh, Nguyễn Văn Hiệp
Nhà XB: Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Năm: 2016
5. Phạm Thị Thùy (2010). Kết quả điều tra và nghiên cứu nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps sp ở Việt Nam. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT. (5). tr. 55 – 58 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả điều tra và nghiên cứu nấm đông trùng hạ thảo Cordyceps sp ở Việt Nam
Tác giả: Phạm Thị Thùy
Nhà XB: Tạp chí Nông nghiệp và PTNT
Năm: 2010
6. Trần Văn Mão (2002). Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích. Tập II. Sử dụng vi sinh vật có ích. Trường Đại học Lâm nghiệp. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sử dụng côn trùng và vi sinh vật có ích. Tập II. Sử dụng vi sinh vật có ích
Tác giả: Trần Văn Mão
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp
Năm: 2002
7. Trần Thu Hà (2014). Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris L.ex Fr.) mới nhập nội ở Việt Nam. Học viện Nông nghiệp Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu xây dựng quy trình kỹ thuật nhân giống và nuôi trồng nấm Đông trùng hạ thảo (Cordyceps militaris L.ex Fr.) mới nhập nội ở Việt Nam
Tác giả: Trần Thu Hà
Nhà XB: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Năm: 2014
8. Trịnh Tam Kiệt (2012). Nấm lớn Việt Nam, tập 2. Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nấm lớn Việt Nam, tập 2
Tác giả: Trịnh Tam Kiệt
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học tự nhiên và công nghệ
Năm: 2012
9. Trịnh Tam Kiệt, Đặng Vũ Thanh và Hà Minh Trung (2001). Lớp ascomycetes, Danh mục các loài thực vật Việt Nam. Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Lớp ascomycetes, Danh mục các loài thực vật Việt Nam
Tác giả: Trịnh Tam Kiệt, Đặng Vũ Thanh, Hà Minh Trung
Nhà XB: Nhà xuất bản Nông nghiệp Hà Nội
Năm: 2001
10. Trịnh Thị Xuân và Lê Tuấn Anh (2016). Nghiên cứu môi trường thích hợp cho sản xuất quả thể nấm dược liệu Cordyceps militaris (Clavicipitaceae:Hypocleales). Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ. 3. tr. 6 – 11 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu môi trường thích hợp cho sản xuất quả thể nấm dược liệu Cordyceps militaris (Clavicipitaceae:Hypocleales)
Tác giả: Trịnh Thị Xuân, Lê Tuấn Anh
Nhà XB: Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ
Năm: 2016
11. Byung-Tae P., Kwang H. N., Eui-Cha J.,Wan J.P and Ha-Hyung K (2009). Antifungal and Anticancer Activities of a Protein from the Mushroom Cordyceps militaris. Korean Journal of Physiol Pharmacology 13: 49 - 54 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Antifungal and Anticancer Activities of a Protein from the Mushroom Cordyceps militaris
Tác giả: Byung-Tae P., Kwang H. N., Eui-Cha J., Wan J.P, Ha-Hyung K
Nhà XB: Korean Journal of Physiol Pharmacology
Năm: 2009
12. Das S.K., Masuda M and Mikio S (2010). Medicinal uses of the mushroom Cordyceps militaris: Current state and propects. Fitoterapia. 81: 961 – 968 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Medicinal uses of the mushroom Cordyceps militaris: Current state and propects
Tác giả: Das S.K., Masuda M, Mikio S
Nhà XB: Fitoterapia
Năm: 2010
13. Dong J. Z. L., Lei C., Ai X. R and Wang Y (2012). Selenium enrichment on Cordyceps militaris link and analysis on its main active components. Applied Biochemistry and Biotechnology. 166 (5): 1215 – 1224 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Selenium enrichment on Cordyceps militaris link and analysis on its main active components
Tác giả: Dong J. Z. L., Lei C., Ai X. R, Wang Y
Nhà XB: Applied Biochemistry and Biotechnology
Năm: 2012
14. Du A.L., Zhang X and Zhang H.Z (2010). A new high Cordyceps militaris cultivar “Haizhou I”. Acta Horticulture Sinica. 37: 1373 – 1374 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A new high Cordyceps militaris cultivar “Haizhou I”
Tác giả: Du A.L., Zhang X, Zhang H.Z
Nhà XB: Acta Horticulture Sinica
Năm: 2010
15. Che Z.M., Wang Y and Zhou L.L (2004). Study on the breeding of a new variety of Cordyceps militaris by mutated with utraviolet radiation. Food Ferment Industry. 30 (8): 35 – 38 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Study on the breeding of a new variety of Cordyceps militaris by mutated with utraviolet radiation
Tác giả: Che Z.M., Wang Y, Zhou L.L
Nhà XB: Food Ferment Industry
Năm: 2004
16. Chen Y.S., Liu B.L and Chang Y.N (2011). Effects of light and heavy metals on Cordyceps militaris fruit body growth in rice grain-based cultivation. Korean Journal of Chemical Engineering. 28 (3): 875 – 879 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effects of light and heavy metals on Cordyceps militaris fruit body growth in rice grain-based cultivation
Tác giả: Chen Y.S., Liu B.L, Chang Y.N
Nhà XB: Korean Journal of Chemical Engineering
Năm: 2011
17. Chiu C.P., Hwang T.L., Chan Y., Shazly M.E., Wu T.Y., Lo I.W., Hsu Y.M., Lai K.H., Hou M.F., Yuan S.S and Chang F.R (2016). Reseach and development of Cordyceps in Taiwan. Food Science and Human Wellness. 5 (4): 177 – 185 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reseach and development of Cordyceps in Taiwan
Tác giả: Chiu C.P., Hwang T.L., Chan Y., Shazly M.E., Wu T.Y., Lo I.W., Hsu Y.M., Lai K.H., Hou M.F., Yuan S.S, Chang F.R
Nhà XB: Food Science and Human Wellness
Năm: 2016
19. Fengyao W., Hui Y., Xiaoning M., Junqing J., Guozheng Zh., Xijie G. and Zhongzheng G (2011). Structural characterization and antioxidant activity of purified polysaccharid from cultured Cordyceps militaris. African Journal of Microbiology Research. 5(18): 2743-2751 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Structural characterization and antioxidant activity of purified polysaccharid from cultured Cordyceps militaris
Tác giả: Fengyao W., Hui Y., Xiaoning M., Junqing J., Guozheng Zh., Xijie G., Zhongzheng G
Nhà XB: African Journal of Microbiology Research
Năm: 2011
20. Han R. C., Liu X. F., Cao L and Chen J. H (2006). The cultivation methold of Cordyceps militaris fruiting body by infecting Gallerai mellifera larvae. No (200610123355.5. China Patent. Beijing: China Government Sách, tạp chí
Tiêu đề: The cultivation methold of Cordyceps militaris fruiting body by infecting Gallerai mellifera larvae
Tác giả: Han R. C., Liu X. F., Cao L, Chen J. H
Nhà XB: China Government
Năm: 2006
22. Hong I.P., Kang P.D., Kim K.Y., Nam S.H., Lee M.Y., Choi Y.S., Kim N.S., Kim H.K., Lee K.G and Humber R.A (2010). Fruit body formation on silkworm by Cordyceps militaris. Mycobiology. 38:128–132 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fruit body formation on silkworm by Cordyceps militaris
Tác giả: Hong I.P., Kang P.D., Kim K.Y., Nam S.H., Lee M.Y., Choi Y.S., Kim N.S., Kim H.K., Lee K.G, Humber R.A
Nhà XB: Mycobiology
Năm: 2010
23. Sung J. K., Kumar S., Seun E. P., Bong-Suk C.I, Seung K., Nguyen T. H., Chun-Sung K., Han S. C., Myung K. K., Hong S. C., Yeal P and Sung J. K (2006). Fibrinolytic Enzyme from the Medicinal Mushroom Cordyceps militaris. Journal of Microbiology 44(6):622-31 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Fibrinolytic Enzyme from the Medicinal Mushroom Cordyceps militaris
Tác giả: Sung J. K., Kumar S., Seun E. P., Bong-Suk C.I, Seung K., Nguyen T. H., Chun-Sung K., Han S. C., Myung K. K., Hong S. C., Yeal P, Sung J. K
Nhà XB: Journal of Microbiology
Năm: 2006

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Thể quả và mặt cắt dọc quả thể chứa các bào tử  nấm Cordyceps militaris - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Hình 2.1. Thể quả và mặt cắt dọc quả thể chứa các bào tử nấm Cordyceps militaris (Trang 17)
Hình 2.3. Cấu trúc của các hợp chất chính trong Cordyceps militaris - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Hình 2.3. Cấu trúc của các hợp chất chính trong Cordyceps militaris (Trang 19)
Bảng 2.1. Thành phần axit béo của Cordyceps militaris - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Bảng 2.1. Thành phần axit béo của Cordyceps militaris (Trang 22)
Bảng 4.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng C.militaris trên môi trường nuôi cấy giống cấp 1 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Bảng 4.1. Thời gian sinh trưởng, phát triển hệ sợi của 5 chủng C.militaris trên môi trường nuôi cấy giống cấp 1 (Trang 46)
Hình 4.1. Thời gian sinh trưởng hệ sợi của 5 chủng C.militaris trên môi trường nhân giống cấp 1 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Hình 4.1. Thời gian sinh trưởng hệ sợi của 5 chủng C.militaris trên môi trường nhân giống cấp 1 (Trang 48)
Kết quả bảng 4.1, cho thấy 3 chủng ĐT1, ĐT2, ĐT4 có thời gian chuyển màu hoàn toàn giống nhau về mặt thời gian: từ khi bắt đầu chiếu sáng đến khi hệ  sợi chuyển màu hoàn toàn là 8 ngày - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
t quả bảng 4.1, cho thấy 3 chủng ĐT1, ĐT2, ĐT4 có thời gian chuyển màu hoàn toàn giống nhau về mặt thời gian: từ khi bắt đầu chiếu sáng đến khi hệ sợi chuyển màu hoàn toàn là 8 ngày (Trang 50)
Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng đường kính hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris qua các giai đoạn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Hình 4.3. Tốc độ tăng trưởng đường kính hệ sợi của 5 chủng nấm C. militaris qua các giai đoạn (Trang 51)
Qua bảng phân tích 4.3 cho thấy mật độ sợi của cả 5 chủng C.militaris trong nghiên cứu đều có mật độ sợi tăng dần từ mỏng đến dày, màu trắng đồng  nhất  khi  ni  trong  điều  kiện  thích  hợp  là  môi  trường  dinh  dưỡng  thích  hợp,  khơng có ánh sáng, - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
ua bảng phân tích 4.3 cho thấy mật độ sợi của cả 5 chủng C.militaris trong nghiên cứu đều có mật độ sợi tăng dần từ mỏng đến dày, màu trắng đồng nhất khi ni trong điều kiện thích hợp là môi trường dinh dưỡng thích hợp, khơng có ánh sáng, (Trang 52)
trong nuôi cấy thuần khiết tôi thu được kết quả như trong Bảng 4.5. nhận thấy các chủng nấm đều bị nhiễm khuẩn tuy nhiên thì tỷ lệ này có ở các mức độ khác  nhau giữa các  chủng  nấm  nhiễm  khuẩn  cao  nhất chính là chủng ĐT2 với tỷ  lệ  nhiễm là 6,7% sa - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
trong nuôi cấy thuần khiết tôi thu được kết quả như trong Bảng 4.5. nhận thấy các chủng nấm đều bị nhiễm khuẩn tuy nhiên thì tỷ lệ này có ở các mức độ khác nhau giữa các chủng nấm nhiễm khuẩn cao nhất chính là chủng ĐT2 với tỷ lệ nhiễm là 6,7% sa (Trang 53)
Bảng 4.6. Sinh khối sợi của 5 chủng C.militaris trong môi trường dịch thể qua các giai đoạn - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Bảng 4.6. Sinh khối sợi của 5 chủng C.militaris trong môi trường dịch thể qua các giai đoạn (Trang 56)
độ lắc là 120 vịng/phút. Hình thái KLC được mơ tả bằng kích thước KLC qua các giai đoạn nhân nuôi thể hiện kết qủa trong Bảng 4.7 và động thái tăng kích  thước KLC được mơ tả trên đồ thị Hình 4.3 kích thước KLC tăng dần theo thời  gian ni giống, kích thướ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
l ắc là 120 vịng/phút. Hình thái KLC được mơ tả bằng kích thước KLC qua các giai đoạn nhân nuôi thể hiện kết qủa trong Bảng 4.7 và động thái tăng kích thước KLC được mơ tả trên đồ thị Hình 4.3 kích thước KLC tăng dần theo thời gian ni giống, kích thướ (Trang 58)
Bảng 4.9. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng C.militaris trong môi trường nhân giống dạnh dịch thể - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Bảng 4.9. Tỷ lệ nhiễm bệnh của 5 chủng C.militaris trong môi trường nhân giống dạnh dịch thể (Trang 60)
4.2.3. Đặc điểm hình thái dung dịch giống của 5 chủng nấm C.militaris trong môi trường nhân giống dạng dịch thể - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
4.2.3. Đặc điểm hình thái dung dịch giống của 5 chủng nấm C.militaris trong môi trường nhân giống dạng dịch thể (Trang 61)
carbon cho sinh trưởng hệ sợi, hình thành và phát triển quả thể nấm Cordyceps - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
carbon cho sinh trưởng hệ sợi, hình thành và phát triển quả thể nấm Cordyceps (Trang 63)
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hệ sợi của 5 chủng  C. militaris trong thời kỳ ươm sợi - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu sinh trưởng, năng suất và chất lượng dược liệu của một số chủng đông trùng hạ thảo (cordyceps militaris) nhập nội
Bảng 4.13. Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượng hệ sợi của 5 chủng C. militaris trong thời kỳ ươm sợi (Trang 66)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w