1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương

73 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 73
Dung lượng 5,28 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MUC LUC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ BỆNH TRÙNG BÀO TỬ SỢI (MYXOSPOREA SPP.)

      • 2.1.1. Tác nhân gây bệnh

        • 2.1.1.1. Về vị trí phân loại

        • 2.1.1.2. Đặc điểm hình thái

        • 2.1.1.3. Vòng đời phát triển

      • 2.1.2. Dấu hiệu bệnh lý

    • 2.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ TRÙNG BÀO TỬ SỢI(MYXOSPOREA SPP) Ở CÁ TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM

      • 2.2.1. Tình hình nghiên cứu về trùng bào tử sợi trên thế giới

      • 2.2.2. Tình hình nghiên cứu về trùng bào tử sợi (Myxosporea) ở Việt Nam

    • 2.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU KST Ở CÁ CHÉP TRÊN THẾ GIỚI VÀVIỆT NAM

      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu KST ở cá chép trên thế giới

      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu KST trên cá chép tại Việt Nam

    • 2.4. TỔNG QUAN VỀ CÁ CHÉP VÀ TÌNH HÌNH NUÔI CÁ CHÉP TẠITỈNH HẢI DƯƠNG

      • 2.4.1. Đặc điểm của Cá Chép

        • 2.4.1.1. Về hình thái

        • 2.4.1.2. Về phân bố

        • 2.4.1.3. Về tập tính sống và dinh dưỡng

        • 2.4.1.4. Đặc điểm sinh trưởng và sinh sản

        • 2.4.1.5. Các giai đoạn phát triển của cá chép

        • 2.4.1.6. Các hình thức nuôi cá chép hiện nay

      • 2.4.2. Tổng quan về tỉnh Hải Dương

        • 2.4.2.1. Vị trí địa lý

        • 2.4.2.2. Tổng quan về huyện Bình Giang

        • 2.4.2.3. Tổng quan về huyện Cẩm Giàng

        • 2.4.2.4. Tổng quan về huyện Ninh Giang

        • 2.4.2.5. Tổng quan về huyện Thanh Miện

    • 2.5. THUỐC VÀ HÓA CHẤT DÙNG TRONG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN.

      • 2.5.1. Các thuốc khử trùng

        • 2.5.1.1. BKC 800

        • 2.5.1.2. VICATO

      • 2.5.2. Các loại thuốc điều trị kí sinh trùng

        • 2.5.2.1. NOVA – Parasite

        • 2.5.2.2. Triclabendazole

        • 2.5.2.3. Albendazole

  • PHẦN 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.3. ĐỐI TƯỢNG/VẬT LIỆU NGHIÊN

      • 3.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.3.2. Vật liệu nghiên cứu

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp thu mẫu và mổ khám Cá Chép

      • 3.5.2. Phương pháp nghiên cứu hình thái của trùng bào tử sợi

      • 3.5.3. Phương pháp nghiên cứu triệu chứng và bệnh tích

      • 3.5.4. Phương pháp nghiên cứu dịch tễ bệnh do Trùng bào tử sợi gây ratrên cá Chép (Cyprinus Caprio)

      • 3.5.5. Phương pháp điều trị thử nghiệm bệnh cho Cá Chép bị bệnh Trùngbào tử sợi tại các ao

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ BỆNH TRÙNG BÀO TỬ SỢI KÍ SINH Ở CÁCHÉP

      • 4.1.1. Tình hình bệnh do trùng bào tử sợi kí sinh trong ruột của cá chép.

        • 4.1.1.1. Tình hình nuôi cá chép tại các điểm nghiên cứu.

        • 4.1.1.2. Số ao có bệnh trùng bào tử sợi

        • 4.1.1.3. Diễn biến thời gian diễn ra bệnh trùng bào tử sợi kí sinh ở ruột cá Chép

        • 4.1.1.4. Kích cỡ cá Chép chết do bị bệnh do TBTS kí sinh ở ruột cá Chép

        • 4.1.1.5. Mối liên hệ giữa thời gian sử dụng ao và bệnh TBTS kí sinh trongruột cá chép

        • 4.1.1.6. Ảnh hưởng của nguồn nước cấp tới khả năng xuất hiện bệnh

        • 4.1.1.7. Bệnh trùng bào tử sợi trên các loài nuôi khác trong ao

      • 4.1.2. Bệnh Trùng bào tử sợi kí sinh trên cá chép.

        • 4.1.2.1. Triệu chứng và bệnh tích của cá bị bệnh do trùng bào tử sợi

        • 4.1.2.2. Cơ quan chứa bào nang, số lượng và kích thước bào nang ở của cáchép bệnh trùng bào tử sợi.

        • 4.1.2.3. Bệnh trùng bào tử sợi trên các loài nuôi khác trong ao.

    • 4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BÀO TỬ CỦA TRÙNG BÀO TỬ SỢITRÊN CÁ CHÉP

      • 4.2.1. Hình thái và kích thước bào tử của trùng bào tử sợi kí sinh trên cá chép

        • 4.2.1.1. Hình thái và kích thước bào tử của trùng bào tử sợi kí sinh ở ruột cá chép

        • 4.2.1.2. Hình thái, kích thước bào tử của trùng bào tử sợi kí sinh ở mang cáChép giống

        • 4.2.1.3. Sự khác biệt giữa 2 loài trùng bào tử sợi kí sinh ở ruột cá chép thươngphẩm và kí sinh ở mang cá chép giống cấp 1.

      • 4.2.2. Mô bệnh học của mang cá chép nhiễm trùng bào tử sợi

    • 4.3. KẾT QUẢ THỬ NGHIỆM THUỐC ĐIỀU TRỊ BỆNH TRÙNG BÀOTỬ SỢI KÍ SINH TRÊN CÁ CHÉP

      • 4.3.1. Hiện trạng phòng và điều trị bệnh TBTS ở các ao thuộc tỉnh Hải Dương

        • 4.3.1.1. Công tác phòng bệnh TBTS

        • 4.3.1.2. Ý thức điều trị bệnh trùng bào tử sợi của các ao bị bệnh

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

      • 5.1.1. Dịch tễ học bệnh do Trùng bào tử sợi

      • 5.1.2. Triệu chứng, bệnh tích bệnh do Trùng bào tử sợi

        • 5.1.2.1. Triệu chứng

        • 5.1.2.2. Bệnh tích

      • 5.1.3. Mầm bệnh Trùng bào tử sợi

      • 5.1.4. Hiệu quả điều trị thử nghiệm 4 loại thuốc NOVA-PARASITE, HANDERTILB, FASIO-PHARM, PRAZIQUANTEL

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • I. Tài liệu tiếng Việt:

    • II. Tài liệu tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Vật liệu và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Tại tỉnh Hải Dương, có 257 ao nuôi cá Chép được khảo sát tại 4 huyện: Bình Giang, Cẩm Giàng, Ninh Giang và Thanh Miện.

Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 09/2017 đến tháng 06/2018.

Đối tượng/vật liệu nghiên

Trùng bào tử sợi gây bệnh trên Cá Chép tại các ao nuôi thuộc tỉnh Hải Dương

Nghiên cứu trùng bào tử sợi trên cá chép

Bộ dụng cụ giải phẫu cá, ống falcon 50ml, cối, chày sứ và các cốc đong, micropipet, lam kính, đèn cồn.Bộ thuốc nhuộm Gram Kính hiển vi điện

Mẫu bào nang Trùng bào tử sợi (TBTS) được tìm thấy ký sinh ở ruột cá chép thương phẩm và mang cá chép giống cấp 1 (50g/con) Để điều trị hiệu quả, đã tiến hành thử nghiệm trên cá chép nhiễm bệnh TBTS tại các ao nuôi.

Tiến hành ngay tại các ao có cá chép bị bệnh TBTS (ở ruột hoặc mang) trên địa bàn Hải Dương (Bình Giang và Ninh Giang)

Thuốc điều trị được sử dụng gồm: NOVA-Parasite, HAN-DERTIL B, FASIO PHARM, PRAZIQUANTEL

HAN – DERTIL B: thành phần của thuốc gồm Triclabendazole và Albendazole được phối hợp theo tỉ lệ 1:1

FASIO – PHARM: thành phần của thuốc là Triclabendazole

Các thuốc khử trùng được dùng bao gồm: VICATO, BKC 800 của ANOVA.

Nội dung nghiên cứu

- Khảo sát tình hình cá Chép nghi mắc bệnh Trùng bào tử sợi tại các ao thuộc tỉnh Hải Dương

- Xác định triệu chứng, bệnh lý của cá nghi mắc bệnh Trùng bào tử sợi

Bài viết này tập trung vào việc xác định đặc điểm hình thái của loài Trùng bào tử sợi ký sinh trong ruột cá Chép thương phẩm và mang cá Chép giống cấp 1 Đồng thời, nghiên cứu cũng tiến hành so sánh các đặc điểm này với hai loài tham chiếu khác để làm rõ sự khác biệt và tương đồng giữa chúng.

- Thử nghiệm điều trị bệnh Trùng bào tử sợi trên cá Chép mắc bệnh tại các ao thuộc tỉnh Hải Dương.

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp thu mẫu và mổ khám Cá Chép

Sơ đồ các bước thực hiện

Phương pháp thu mẫu cá chép bị bệnh do trùng bào tử sợi kí sinh ở ruột yêu cầu thu mẫu bào nang ngay tại ao đối với cá chết không thể vận chuyển nguyên con Cá được mổ theo ba đường cơ bản để bộc lộ xoang bụng, sau đó tiến hành lấy bào nang trong ruột Bào nang được lưu giữ trong chai nhựa 500ml và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh Nếu có điều kiện, mẫu cá chết sẽ được bảo quản lạnh để đảm bảo chất lượng.

Nghiên cứu TBTS trên cá chép

Thu mẫu làm tiêu bản xác định kích thước và hình thái

Thu mẫu làm tiêu bản mô bệnh học Đo kích thước của 30 bào tử Quan sát tổn thương do bào nang TBTS ở mang cá

Khi vận chuyển mẫu về phòng thí nghiệm bộ môn Môi trường - Bệnh thủy sản, cần sử dụng thùng xốp để đảm bảo an toàn cho mẫu Đối với mẫu cá sống, cần đóng cá vào túi nilong và bơm oxy, vận chuyển nhanh chóng để tiến hành giải phẫu thu mẫu bào nang Nếu cá vẫn còn sống khi đến phòng thí nghiệm, có thể thả vào bể để bảo quản mẫu sống lâu dài hơn.

Sau khi thực hiện thí nghiệm, số bào nang thu được sẽ được lưu giữ trong ống falcon và bảo quản ở ngăn mát hoặc ngăn đá của tủ lạnh.

Phương pháp thu mẫu cá chép bị bệnh do trùng bào tử sợi kí sinh ở mang bao gồm hai bước chính: Đối với cá chết, cần thu cả con và bảo quản trong ống falcon chứa cồn Etanol 90 độ, sau đó vận chuyển về phòng thí nghiệm để giải phẫu lấy bào nang ở mang Đối với mẫu cá sống, cần đóng túi nilong với mật độ thưa và vận chuyển ngay về phòng thí nghiệm để thực hiện giải phẫu lấy bào nang.

Một phần số cá thu được sẽ được sử dụng, trong khi phần còn lại sẽ được cho vào ống falcon và bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh để giữ mẫu.

Phương pháp làm tiêu bản

Bước 1: Bào nang được nghiền bằng cối chày sứ, sau đó sẽ được pha loãng với nước

Bước 2: Dựng micropipet (1000àl), hỳt lấy dung dịch vừa pha loóng ở bước 1 và nhỏ lên lam kính Chú ý trước khi hút nên đảo đều dung dịch

Để cố định mẫu, hãy sử dụng ngọn lửa đèn cồn để hơ lam kính Đun nóng lam kính cho đến khi dung dịch trên đó bay hơi hoàn toàn Cần lưu ý không để lam kính quá gần ngọn lửa để tránh nguy cơ vỡ lam kính.

Bước 4: Nhuộm mẫu Sử dụng bộ thuốc nhuộm Gram, có thể sử dụng thuốc nhuộm số 1 (Crystal violet) hoặc thuốc nhuộm số 4 (Fucsin) Hoặc nhuộm mẫu với 3 thuốc nhuộm 1,2,3

3.5.2 Phương pháp nghiên cứu hình thái của trùng bào tử sợi

Sử dụng tiêu bản vừa làm được soi dưới kính hiển vi với độ phóng đại

1000 lần Thị kính có gắn thước trắc vi chữ thập chia vạch từ 0-10mm gồm 100 vạch nhỏ Khi sử dụng độ phóng đại 1000 lần, mỗi vạch nhỏ tương ứng 1

Tiến hành quan sát hình thái của cả 2 loài TBTS kí sinh ở ruột và kí sinh ở mang cá chép

Tiến hành đo kích thước của 30 bào tử của loài TBTS kí sinh trong ruột và

30 bào tử của loài TBTS kí sinh ở mang, nhập số liệu vào bảng tính Excel và tiến hành tính kết quả

Từ đó so sánh về hình thái và kích thước bào tử của 2 loài TBTS nói trên

Làm tiêu bản mô bệnh học

Mẫu cá chép giống bị bệnh TBTS ở mang (50g/con) được thu thập và cố định trong dung dịch Buffer formaline 10% Sau đó, mẫu được gửi đến bộ môn Bệnh lý thú y để tiến hành làm tiêu bản mô bệnh học.

Soi tiêu bản trên kính hiển vi và chụp lại hình ảnh

3.5.3 Phương pháp nghiên cứu triệu chứng và bệnh tích

Để chẩn đoán lâm sàng, cần sử dụng các phương pháp như quan sát, mổ khám thông thường và kiểm tra ruột cùng các cơ quan khác Dựa vào thông tin từ các ao nuôi và triệu chứng điển hình như cá nổi vật vờ, dạt vào bờ, bụng trướng to và quẫy mạnh, chúng ta có thể đưa ra kết luận chính xác về tình trạng bệnh.

3.5.4 Phương pháp nghiên cứu dịch tễ bệnh do Trùng bào tử sợi gây ra trên cá Chép (Cyprinus Caprio)

Phương pháp nghiên cứu dịch tễ bao gồm hai loại chính: dịch tễ học mô tả và dịch tễ học phân tích Nghiên cứu tập trung vào các yếu tố liên quan đến “ĐVTS (Cá Chép) – Không gian – Thời gian”.

Nghiên cứu ca bệnh trong dịch tễ học mô tả được áp dụng để xác định các dấu hiệu bệnh lý đặc trưng của cá bị TBTS Phương pháp nghiên cứu tương quan và điều tra ngang được thực hiện trên 257 ao nuôi cá chép tại bốn huyện: Bình Giang, Cẩm Giàng, Ninh Giang và Thanh Miện, với khảo sát hoàn toàn ngẫu nhiên Tại mỗi ao, người nuôi cá tham gia trả lời “Bộ câu hỏi điều tra”, được đính kèm ở phần PHỤ LỤC.

Các tiêu chí điều tra bao gồm: địa điểm nuôi trồng, diện tích ao, số năm sử dụng, nguồn nước cấp, quy trình khử trùng nước, loài thủy sản nuôi, tình trạng bệnh trong ao, cũng như biện pháp phòng ngừa và điều trị bệnh.

Số liệu thu thập được sẽ nhập vào bảng tính Excel để tiến hành tổng hợp và tính toán cụ thể

Thông tin về số ao điều tra được tại mỗi huyện được thể hiện ở Bảng 3.1

Bảng 3.1 Số lượng ao được khảo sát tại 4 huyện của tỉnh Hải Dương

STT Tên huyện Số ao

3.5.5 Phương pháp điều trị thử nghiệm bệnh cho Cá Chép bị bệnh Trùng bào tử sợi tại các ao

Tiến hành điều trị thử nghiệm tại 15 ao bị bệnh TBTS kí sinh bằng 1 trong

4 phác đồ, thông tin về về 15 ao bị bệnh TBTS và 4 phác đồ điều trị được thể hiện ở bảng 3.2

Bảng 3.2 Các phác đồ điều trị thử nghiệm bệnh do TBTS

STT Phác đồ Thuốc điều trị

Liều sử dụng (mg/kg cá)

Số ngày sử dụng thuốc

Khi bắt đầu điều trị, cần ghi chép ngày bắt đầu và phác đồ áp dụng Kết quả điều trị sẽ được thu thập gián tiếp thông qua chủ ao Lưu ý rằng trong mỗi phác đồ, việc sử dụng thuốc khử trùng là giống nhau, có thể chọn giữa hai loại thuốc khử trùng là VICATO hoặc BKC 800.

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:54

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
31. Tỉnh Hải Dương: Phát triển vùng nuôi trồng thủy sản tập trung, Phạm Văn Tình, Chi cục trưởng chi cục Thủy sản Hải Dương, http://haiduongdost.gov.vn/2016-04-15-01-16-05/2010-so-5/article/chi-cac-thay-san-hai-duong-vang-nuai-trang-thay-san-tap-trung-tanh-hai-duong/11018 , Ngày truy cập 13/07/2017 Link
32. BKC- chất khử trùng hiệu quả trong NTTS, ThS. Huỳnh Trường Giang, KTS, ĐH Cần Thơ, http://uv-vietnam.com.vn/NewsDetail.aspx?newsId=1793, ngày truy cập:13/07/2017 Link
33. Đặc tính sản phẩm VICATO khử trùng, http://tai-lieu.com/tai-lieu/dac-tinh-san-pham-vicato-khu-trung-tcca-890/, ngày truy cập 13/07/2017 Link
35. Carp fish benefits and nutrition facts https://www.healthbenefitstimes.com/carp-fish/, Ngày truy cập 13/07/2017 Link
1. Cục bảo vệ thực vật (2005). Thuốc trừ bệnh chứa hoạt chất albendazole. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử, Hà Nội 2005 Khác
2. Đỗ Thị Hoà, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu Dũng, Nguyễn Thị Muội (2004), Giáo trình Bệnh học thủy sản – Trường đại học Thủy sản Nha Trang, 2004, Nxb Nông nghiệp, Thành phố Hồ Chí Minh, tr. 423 Khác
3. Hà Ký – Bùi Quang Tề (2007), Kí sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam, Nxb Khoa học và kỹ thuật, tr. 212 –213 Khác
4. Hà Ký, Bùi Quang Tề (2007), Kí sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam, NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội Khác
5. Hà Ký (1966,1976), Một số bệnh thường gặp ở cá chép giống và cách phòng trị, Nxb Nông thôn, Hà Nội Khác
6. Hà Ký và cs (1992), Chẩn đoán và phòng trị một số bệnh cá, tôm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Khác
7. Kim Văn Vạn, Nguyễn Thị Lan (2012), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây trên cá Chép bột, Chép hương (Cyprinus carpio). Tạp chí NN&PTNT, Bộ Nông nghiệp & PTNT. ISSN 1859-4581, (21). tr. 63-68 Khác
8. Kim Văn Vạn, Nguyễn Văn Thọ (2012), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép giống (Cyprinus carpio) trong các hệ thống nuôi. Tạp chí Khoa học và Phát triển – Trường ĐH Nông nghiệp Hà Nội. ISSN 1859-0004. 10 (6).tr. 933-939 Khác
9. Kim Văn Vạn, Nguyễn Văn Thọ (2013), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép giống (Cyprinus carpio) theo mùa. Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859-4751. XX (1). tr.74-81 Khác
10. Kim Văn Vạn (2013), Nghiên cứu dịch tễ học một số loài ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép (Cyprinus caprio) và biện pháp phòng, trị, Luận án tiến sĩ nông nghiệp, Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam Khác
11. Kim Văn Vạn (2015),Ứng dụng công nghệ sinh học trong chẩn đoán ký sinh trùng truyền lây qua cá. Tạp chí Nghề cá Sông Cửu Long, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thủy sản 2, TP HCM; ISSN 1859-1159. (06). tr. 56-64 Khác
12. Kim Văn Vạn, 2014. Phân biệt bệnh kênh mang cá chép do ấu trùng sán lá Centrocestus formosanus và do thích bào tử trùng (Myxobolus sp.) gây ra.Journal of Veterinary Sciences and Techniques ISSN 1859-4751. 20 (2). tr. 69-73 Khác
13. Kim Văn Vạn, Nguyễn Văn Tuyến, Trương Đình Hoài & Ngô Thế Ân (2015),Thử nghiệm Praziquantel và Mebendazole điều trị sán lá đơn chủ và ấu trùng sán ký sinh trên cá Trắm cỏ (Ctenopharyngodon idella) ở giai đoạn cá hương. Tạp chí Khoa học và Phát triển. 13(2). tr. 200-205 Khác
14. Kim Văn Vạn, Phan Trọng Bình, Nguyễn Thị Lan (2013), Nghiên cứu dịch tễ ấu trùng sán lá truyền lây qua cá Chép thương phẩm (Cyprinus carpio). Tạp chí Khoa học Kỹ thuật Thú y ISSN 1859-4751. XX (3). tr. 69-73 Khác
15. Kim Văn Vạn, Trương Đình Hoài, Trịnh Thị Trang và Nguyễn Văn Thọ (2012). Điều trị bệnh kênh mang của cá Chép (Cyprinus carpio) do ấu trùng sán lá (Centrocestus formosanus) gây ra. Hội nghị khoa học trẻ ngành thuỷ sản toàn quốc lần thứ III, Huế 24-25/3/2012, trang 126-130 Khác
21. Nguyễn Duy Khoát (2005), Sổ tay hướng dẫn nuôi cá nước ngọt, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Thelohanellus kitauei - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Hình 2.1. Thelohanellus kitauei (Trang 15)
2.4. TỔNG QUAN VỀ CÁ CHÉP VÀ TÌNH HÌNH NI CÁ CHÉP TẠI - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
2.4. TỔNG QUAN VỀ CÁ CHÉP VÀ TÌNH HÌNH NI CÁ CHÉP TẠI (Trang 22)
Hình 2.3. Phân bố của cá Chép (Cyprinus caprio) trên thế giới - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Hình 2.3. Phân bố của cá Chép (Cyprinus caprio) trên thế giới (Trang 23)
Tình hình ni trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
nh hình ni trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh (Trang 27)
Về tình hình ni trồng thủy sản tại huyện Bình Giang - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
t ình hình ni trồng thủy sản tại huyện Bình Giang (Trang 28)
Bảng 2.3. Diện tích và sản lượng NTTS của huyện Cẩm Giàng giai đoạn 2010-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Bảng 2.3. Diện tích và sản lượng NTTS của huyện Cẩm Giàng giai đoạn 2010-2016 (Trang 29)
Số liệu thu thập được sẽ nhập vào bảng tính Excel để tiến hành tổng hợp và tính toán cụ thể - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
li ệu thu thập được sẽ nhập vào bảng tính Excel để tiến hành tổng hợp và tính toán cụ thể (Trang 40)
Thông tin về số ao điều tra được tại mỗi huyện được thể hiệ nở Bảng 3.1. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
h ông tin về số ao điều tra được tại mỗi huyện được thể hiệ nở Bảng 3.1 (Trang 40)
4.1.1. Tình hình bệnh do trùng bào tử sợi kí sinh trong ruột của cá chép. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
4.1.1. Tình hình bệnh do trùng bào tử sợi kí sinh trong ruột của cá chép (Trang 41)
Bảng 4.3. Số ao có cá chép bị bệnhTBTS kí sinh trong ruột - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Bảng 4.3. Số ao có cá chép bị bệnhTBTS kí sinh trong ruột (Trang 42)
Bảng 4.5. Trọng lượng cá chết do bị bệnhTBTS - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Bảng 4.5. Trọng lượng cá chết do bị bệnhTBTS (Trang 43)
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của yếu tố nguy cơ đến sự xuất hiện bệnhTBTS - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của yếu tố nguy cơ đến sự xuất hiện bệnhTBTS (Trang 45)
Bảng 4.10. Triệu chứng của cá chép bị TBTS - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Bảng 4.10. Triệu chứng của cá chép bị TBTS (Trang 46)
Hình 4.1. Cá chép bị bệnhTBTS, bụng trướng to, bong vảy phần bụng. - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Hình 4.1. Cá chép bị bệnhTBTS, bụng trướng to, bong vảy phần bụng (Trang 47)
Hình 4.2. Hậu mơn cá chép bị bệnh do TBTS - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu dịch tễ bệnh do trùng bào tử sợi (myxosporea SPP) kí sinh trên cá chép (cyprinus caprio) tại tỉnh hải dương và thử nghiệm thuốc điều trị bệnh tại các ao thuộc tỉnh hải dương
Hình 4.2. Hậu mơn cá chép bị bệnh do TBTS (Trang 47)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w