1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh

130 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hiệu Lực Quản Lý Nhà Nước Của Chính Quyền Cấp Xã Trên Địa Bàn Huyện Lương Tài, Tỉnh Bắc Ninh
Tác giả Dương Xuân Duy
Người hướng dẫn TS. Lê Ngọc Hướng
Trường học Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 1,73 MB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

    • 1.5. ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄN

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước

        • 2.1.1.1. Khái niệm quản lý

        • 2.1.1.2. Khái niệm về quản lý nhà nước

      • 2.1.2. Khái niệm hiệu lực quản lý nhà nước

      • 2.1.3. Khái niệm cấp xã và chính quyền cấp xã

        • 2.1.3.1. Khái niệm cấp xã

        • 2.1.3.2. Khái niệm chính quyền cấp xã

      • 2.1.4. Khái niệm cán bộ, công chức

      • 2.1.5. Nội dung nghiên cứu hiệu lực quản lý nhà nước chính quyền cấp xã

        • 2.1.5.1. Quản lý nhà nước về đất đai, địa giới hành chính

        • 2.1.5.2. Quản lý nhà nước về giải quyết việc làm và thực hiện chính sách xã hội

        • 2.1.5.3. Quản lý nhà nước về quốc phòng, an ninh trật tự, an toàn xã hội

      • 2.1.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyềncấp xã trên các lĩnh vực nghiên cứu

        • 2.1.6.1. Chất lượng của đội ngũ cán bộ, công chức

        • 2.1.6.2. Năng lực của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã

        • 2.1.6.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và cơ chế chính sách của Đảng,Nhà nước đối với chính quyền cấp xã

        • 2.1.6.4. Sự tham gia của hệ thống chính trị (Đảng, phương thức hoạt động củaĐảng, phân công thực hiện quyền lực Nhà nước)

        • 2.1.6.5. Sự tham gia và ủng hộ của người dân

      • 2.1.7. Các tiêu chí đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấpxã trên một số lĩnh vực

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở ở một số nước trên thế giới

      • 2.2.2. Quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã ở Việt Nam

      • 2.2.3. Những đặc điểm cơ bản về xã ở nước ta hiện nay

  • PHẦN 3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1. Đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên

      • 3.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

        • 3.1.2.1. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

        • 3.1.2.2. Thực trạng phát triển khu vực kinh tế nông nghiệp

        • 3.1.2.3 . Tình hình dân số, lao động và việc làm.

        • 3.1.2.4. Giáo dục – đào tạo, y tế

        • 3.1.2.5 Thực trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật

      • 3.1.3. Đánh giá chung

        • 3.1.3.1. Thuận lợi

        • 3.1.3.2. Khó khăn

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1. Phương pháp tiếp cận

        • 3.2.1.1. Tiếp cận hệ thống

        • 3.2.1.2 Tiếp cận có sự tham gia

      • 3.2.2. Chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.3. Phương pháp thu thập dữ liệu

        • 3.2.3.1. Thu thập dữ liệu thứ cấp

        • 3.2.3.2. Thu thập dữ liệu sơ cấp

      • 3.2.4. Phương pháp phân tích

      • 3.2.5. Phương pháp xử lý dữ liệu

    • 3.3. HỆ THỐNG CÁC CHỈ TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 3.3.1. Chỉ tiêu phản ánh số lượng, chất lượng đội ngũ cán bộ, công chứcchính quyền cấp xã

      • 3.3.2. Chỉ tiêu phản ánh hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xãtrên một số lĩnh vực nghiên cứu:

      • 3.3.3. Chỉ tiêu đánh giá về hoạt động quản lý nhà nước của chính quyền cấpxã qua đánh giá của quần chúng nhân dân

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. THỰC TRẠNG HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA CHÍNHQUYỀN CẤP XÃ TRÊN MỘT SỐ LĨNH VỰC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆNLƯƠNG TÀI, TỈNH BẮC NINH

      • 4.1.1. Thực trạng hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã, thịtrấn trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh trong lĩnh vực quản lýđất đai

      • 4.1.2. Thực trạng hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã, thịtrấn trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh trong công tác giảiquyết việc làm và thực hiện chính sách xã hội

      • 4.1.3. Thực trạng hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã, thịtrấn trên địa bàn huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh về an ninh trật tự

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU LỰC QUẢN LÝ NHÀNƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LƯƠNGTÀI, TỈNH BẮC NINH

      • 4.2.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức

      • 4.2.2. Năng lực của bộ máy tổ chức chính quyền cấp xã

      • 4.2.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật

      • 4.2.4. Sự tham gia của hệ thống chính trị

      • 4.2.5. Sự tham gia và ủng hộ của người dân

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU LỰC QUẢN LÝNHÀ NƯỚC CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ

      • 4.3.1. Định hướng nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyềncấp xã

      • 4.3.2. Các giải pháp nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyềncấp xã trong giai đoạn hiện nay

        • 4.3.2.1 Đổi mới công tác tuyển chọn, bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũcán bộ, công chức cấp xã

        • 4.3.2.2. Tăng cường quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên các lĩnhvực nghiên cứu

        • 4.3.2.3. Thực hiện cải cách tổ chức bộ máy của UBND cấp xã

        • 4.3.2.4. Hiện đại hoá nền hành chính nhà nước ở cấp xã

        • 4.3.2.5. Củng cố mối quan hệ của chính quyền cấp xã với nhân dân, huy độngsự tham gia có hiệu lực của nhân dân vào việc giám sát các hoạt động củachính quyền cấp xã

        • 4.3.2.6. Hoàn thiện các quy định chi tiết, cụ thể của pháp luật đối với UBNDcấp xã

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2 . KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với tỉnh Bắc Ninh

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm quản lý và quản lý nhà nước

Từ khi xã hội loài người hình thành, hoạt động tổ chức và quản lý đã trở thành mối quan tâm lớn Quản lý bắt nguồn từ sự phân công lao động, giúp nâng cao hiệu quả công việc Hoạt động này hỗ trợ người lãnh đạo trong việc phối hợp nỗ lực của các thành viên trong nhóm và cộng đồng để đạt được mục tiêu đã đề ra.

Trong nghiên cứu khoa học, quản lý được hiểu qua nhiều quan niệm và cách tiếp cận khác nhau, tạo nên sự phong phú trong các khái niệm Dưới đây là một số khái niệm phổ biến về quản lý.

Quản lý trong xã hội là quá trình tổ chức và điều hành các hoạt động để đạt được mục tiêu và yêu cầu nhất định, dựa trên các quy luật khách quan (Trần Minh Hương, 2008).

Quản lý, từ góc độ xã hội học, là chức năng của các hệ thống có tổ chức, hiện diện trong sinh học, đời sống xã hội và quản lý kỹ thuật Chức năng này nhằm bảo vệ và duy trì cấu trúc của tổ chức, đồng thời thực hiện chương trình và mục tiêu đã được xác định của một tập thể, tổ chức xã hội hoặc cá nhân với vai trò chủ thể trong hoạt động quản lý (Phan Huy Đường, 2017).

Trong cuốn sách "Khoa học Tổ chức và Quản lý", Đặng Quốc Bảo định nghĩa quản lý là một quá trình bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra các nỗ lực của thành viên trong tổ chức, nhằm sử dụng hiệu quả nguồn lực để đạt được các mục tiêu cụ thể.

Quản lý là sự tác động có tổ chức và có ý thức của chủ thể nhằm đạt hiệu quả tối ưu đối với đối tượng Trong bối cảnh này, chủ thể quản lý là đội ngũ cán bộ, công chức chính quyền cấp xã, trong khi đối tượng quản lý là quần chúng nhân dân tại địa bàn xã.

2.1.1.2 Khái niệm về quản lý nhà nước

Khái niệm quản lý nhà nước chỉ xuất hiện và tồn tại cùng với sự ra đời và tồn tại của nhà nước

Quản lý nhà nước, theo Trần Minh Hương (2008), được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng và nghĩa hẹp Nghĩa rộng là hoạt động tổ chức và điều hành của bộ máy nhà nước, bao gồm tác động của quyền lực nhà nước trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp và tư pháp, với cơ chế “Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân lao động làm chủ” Trong khi đó, nghĩa hẹp tập trung vào quá trình tổ chức và điều hành của các cơ quan hành chính nhà nước đối với các hoạt động xã hội và hành vi của con người theo pháp luật, nhằm đạt được mục tiêu quản lý nhà nước Các cơ quan nhà nước cũng thực hiện các hoạt động chấp hành, điều hành, củng cố tổ chức bộ máy và nội bộ, như ra quyết định thành lập, chia tách, sát nhập các đơn vị, đề bạt, khen thưởng, kỷ luật cán bộ, và ban hành quy chế làm việc nội bộ.

Quản lý nhà nước là hình thức quản lý xã hội dựa trên quyền lực nhà nước, nhằm điều chỉnh các quan hệ xã hội và hoạt động của con người Khác với các chủ thể khác, quản lý nhà nước sử dụng quyền lực pháp luật để điều chỉnh, trong khi các chủ thể khác chỉ áp dụng phương thức giáo dục và vận động quần chúng Ngoài ra, quản lý nhà nước còn bao gồm quản lý hành chính, là hoạt động tổ chức và điều hành để thực hiện quyền lực nhà nước (Trần Minh Hương, 2008).

Quản lý hành chính nhà nước là hoạt động của các cơ quan thực thi quyền lực nhà nước nhằm điều hành các lĩnh vực đời sống xã hội theo pháp luật, bao gồm Chính phủ và các cơ quan chính quyền địa phương Quyền hành pháp bao gồm hai nội dung chính: lập quy, thông qua việc ban hành văn bản pháp quy để thực thi luật, và quản lý hành chính, tức là tổ chức và phối hợp các hoạt động kinh tế xã hội nhằm đưa luật pháp vào thực tiễn.

2.1.2 Khái niệm hiệu lực quản lý nhà nước

Trong Văn kiện Đại hội VI của Đảng, hiệu lực được định nghĩa là sức mạnh tác động và định hướng mục tiêu của chủ thể điều khiển đến các đối tượng bị điều khiển Hiệu lực quản lý nhà nước thể hiện quyền lực của bộ máy nhà nước, chi phối các đối tượng quản lý thông qua công cụ pháp lý, chính sách và quyết định phù hợp với quy luật khách quan, nhằm đạt được mục tiêu quản lý và đáp ứng nhu cầu thực tiễn xã hội.

Hiệu lực là một khái niệm quan trọng trong lý luận và thực tiễn, đóng vai trò then chốt trong việc đánh giá chất lượng quản lý kinh tế - xã hội Nó phản ánh khả năng thực hiện đúng và hiệu quả chức năng quản lý của bộ máy hành chính nhà nước nhằm đạt được các mục tiêu đề ra Hiệu lực thể hiện mức độ hoàn thành các mục tiêu mà hành chính nhà nước hướng tới (Võ Công Khôi, 2013).

Hiệu lực quản lý nhà nước là sự tác động của các cơ quan nhà nước đối với mọi lĩnh vực xã hội, nhằm đảm bảo phát triển kinh tế và đời sống bền vững Điều này bao gồm việc đáp ứng nhu cầu phát triển văn hóa, xã hội, khoa học kỹ thuật phục vụ công cộng, cũng như đảm bảo quốc phòng, trật tự an ninh, pháp luật, và kỷ cương xã hội Nếu không đáp ứng được các yêu cầu này, hoạt động quản lý nhà nước sẽ không được coi là hiệu quả.

Căn cứ để đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước là:

Để đánh giá hiệu quả quản lý nhà nước, cần xem xét kết quả thực hiện các mục tiêu và nhiệm vụ theo kế hoạch nhà nước trong từng thời kỳ, đồng thời tính đến chi phí thực hiện Bên cạnh đó, việc tổ chức và hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước cũng cần được đánh giá qua các yếu tố như cơ cấu tổ chức, thực hiện chức năng và nhiệm vụ, năng lực và uy tín của cán bộ, thời gian giải quyết tình huống quản lý, cũng như tính pháp chế, kỷ luật và trách nhiệm Thêm vào đó, tính dân chủ, công bằng và đoàn kết nội bộ, cùng với uy tín chính trị của cơ quan đối với xã hội cũng là những yếu tố quan trọng trong việc sử dụng quyền lực nhà nước để tác động lên các quá trình xã hội (Võ Công Khôi, 2013).

Hiệu lực của chính quyền cấp xã thể hiện sự thực hiện hiệu quả các chức năng quản lý, nhằm đạt được các mục tiêu và nhiệm vụ đã đề ra.

Hiệu quả hoạt động của chính quyền cấp xã được đánh giá dựa trên sự quản lý đạt được, so sánh với chi phí sử dụng các nguồn lực Mối quan hệ giữa hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội cũng là yếu tố quan trọng trong việc xác định hiệu quả này.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Quản lý nhà nước của chính quyền cơ sở ở một số nước trên thế giới

Chính quyền cơ sở được coi là cấp cuối cùng trong hệ thống hành chính nhà nước, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối nhà nước và chính phủ với nhân dân Qua chính quyền cơ sở, chính phủ có thể nắm bắt thực tế và nguyện vọng của người dân, từ đó khẳng định uy tín của mình (Nguyễn Minh Phương, 2015).

Về tổ chức chính quyền cơ sở thì tuỳ hoàn cảnh, điều kiện mà có sự giống và khác nhau giữa các nước

Theo Nguyễn Minh Phương (2015), ở Pháp, cấp xã là cơ sở hành chính thấp nhất nhưng đóng vai trò quan trọng, với xã trưởng và hội đồng xã dưới sự kiểm soát của Quận trưởng Tại Cộng hòa liên bang Đức, cấp xã được ghi nhận trong Hiến pháp và thực hiện chế độ tự quản, chịu sự kiểm soát của cấp bang Ở Thái Lan, cấp cơ sở là làng, đứng đầu là trưởng làng do dân bầu, có nhiệm vụ quản lý đời sống xã hội và làm việc cùng hội đồng làng Tại Indonesia, cấp xã cũng đóng vai trò quan trọng trong hệ thống hành chính địa phương.

Trong hệ thống chính quyền địa phương, cấp làng hoặc thôn được xếp hạng là cấp thứ tư Mỗi làng hoặc thôn được lãnh đạo bởi một người đứng đầu, được gọi là trưởng làng hoặc trưởng thôn, người này là công chức nhà nước và được huyện trưởng bổ nhiệm.

Tổ chức chính quyền địa phương ở các nước có sự khác biệt, nhưng vẫn tồn tại một số điểm tương đồng Chính quyền cấp cơ sở tại Việt Nam, cụ thể là chính quyền cấp xã, cũng cho thấy những nét tương đồng và khác biệt so với các chính quyền địa phương ở các quốc gia khác.

2.2.2 Quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã ở Việt Nam

Chính quyền cơ sở ở Việt Nam là một phần của chính quyền nhà nước thống nhất, bao gồm các cơ quan quyền lực nhà nước tại xã, phường, thị trấn do nhân dân trực tiếp bầu ra Các cơ quan và tổ chức khác được thành lập dựa trên các cơ quan quyền lực này theo quy định pháp luật, nhằm quản lý các lĩnh vực đời sống xã hội Chính quyền cơ sở hoạt động dựa trên nguyên tắc tập trung dân chủ, kết hợp hài hòa lợi ích của nhân dân địa phương với lợi ích chung của cả nước.

Khái niệm chính quyền cơ sở phát sinh từ hệ thống các cơ quan nhà nước tại địa phương như xã, phường, thị trấn và được sử dụng rộng rãi trong nhiều văn bản pháp luật Chính quyền cấp xã, là một phần của chính quyền cơ sở huyện, đóng vai trò quan trọng trong tổ chức và hoạt động của nhà nước trong đời sống xã hội Tuy nhiên, hiện nay chưa có văn bản pháp luật nào định nghĩa rõ ràng về chính quyền xã, bao gồm các thiết chế, mối quan hệ và cơ chế hoạt động của các bộ phận Theo quan điểm nghiên cứu lý luận và thực tiễn, chính quyền xã được hiểu là tổng thể các cơ quan nhà nước có quyền lực tại địa phương, bao gồm hai phân hệ chính: cơ quan quyền lực nhà nước (Hội đồng nhân dân) và cơ quan hành chính nhà nước (Uỷ ban nhân dân).

Khi đánh giá hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã, cần xem xét mối quan hệ biện chứng với hoạt động quản lý của các cấp chính quyền địa phương khác và chính quyền trung ương Đồng thời, cần đặt vấn đề này trong bối cảnh chung của nền kinh tế xã hội Việt Nam trong thời kỳ đổi mới.

Khi đánh giá hiệu lực quản lý của chính quyền cấp xã, tác giả phân tích các chức năng quản lý kinh tế - xã hội mà chính quyền xã đang thực hiện Đồng thời, cần xem xét các chức năng này trong bối cảnh thực hiện nhiệm vụ kinh tế của chính quyền địa phương.

- xã hội của nền hành chính nhà nước nói chung

Trong quá trình phân tích hiệu lực quản lý của chính quyền cấp xã hiện nay, cần xem xét sự tác động qua lại giữa các yếu tố khách quan và chủ quan, bao gồm chủ trương của Đảng và Nhà nước, điều kiện kinh tế - xã hội của từng địa phương, cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức xã Đồng thời, không thể bỏ qua ảnh hưởng của hoạt động chính quyền cấp xã đối với quần chúng nhân dân và hiệu lực quản lý của các cấp chính quyền khác trong hệ thống hành chính nhà nước.

2.2.3 Những đặc điểm cơ bản về xã ở nước ta hiện nay

Tính đến ngày 12 tháng 7 năm 2018, Việt Nam có tổng cộng 11.162 đơn vị hành chính cấp xã, bao gồm 1.594 phường, 606 thị trấn và 8.962 xã Trong số này, có 336 xã thuộc các thành phố trực thuộc tỉnh, 299 xã thuộc các thị xã và 8.336 xã thuộc các huyện (Bộ Nội Vụ, 2018).

Tỉnh Bắc Ninh với diện tích 822,7 km 2 , tổng dân số là 1,154 triệu người được chia thành 126 xã, phường, thị trấn (UBND huyện Lương Tài, 2017)

Xã hiện nay ở Việt Nam chủ yếu nằm trong các vùng nông thôn, có vị trí địa lý được xác định trong địa giới hành chính của các huyện và thường có mật độ dân cư thấp.

Cộng đồng dân cư tại xã có mối liên kết chặt chẽ, chia sẻ nhu cầu và lợi ích vật chất lẫn tinh thần Đặc biệt, cư dân chủ yếu là người bản địa, sống qua nhiều thế hệ, tuy nhiên, trình độ học vấn và nhận thức xã hội của họ vẫn còn hạn chế.

Chính quyền cấp xã là cơ quan quản lý địa phương tại một đơn vị hành chính cụ thể Bộ máy hành chính cấp xã bao gồm các cơ quan và tổ chức hành chính hoạt động theo quy định pháp luật, nhằm thực hiện chức năng và nhiệm vụ quản lý nhà nước tại địa phương.

Về kinh tế, chính quyền xã là một đơn vị ngân sách ở địa phương, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản…

Hoạt động của chính quyền cấp xã hiện nay có những đặc điểm phức tạp, cần những giải pháp hiệu quả để nâng cao vị trí và vai trò của chính quyền này trong hệ thống chính trị của đất nước.

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:47

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bộ Nội Vụ (2018). Tổng số đơn vị hành chính. Truy cập ngày 20/8/2018 tại trang: https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/bo-noi-vu-de-xuat-sap-xep-lai-hon-600-xa-huyen-3782818.html Link
2. Cao Duy Hạ (2011). Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước. Truy cập ngày 25 tháng 12 năm 2017 tại: http://hanoimoi.com.vn/Tin-tuc/Chinh-tri/508047/nang-cao-hieu-luchieu-qua-quan-ly-nha-nuoc Link
16. Nguyễn Thanh Tuấn (2015). Xây dựng và hoàn thiện chính quyền cấp xã theo tinh thần Hiến pháp năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 12 năm 2017 tại trang web:http://www.tapchicongsan.org.vn Link
17. Nguyễn Thị Lan (2015). Tìm hiểu về chính quyền xã qua các thời kỳ. Truy cập ngày 8 tháng 2 năm 2018 tại: http://truongchinhtrina.gov.vn/ArticleDetail.aspx_Article_ID =369 Link
18. Nguyễn Trọng Đàm (2015). Hoàn thiện chính sách an sinh xã hội phù hợp với quá trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Truy cập ngày 25/12/2017 tại trang:http://www.molisa.gov.vn/vi/Pages/chitiettin.aspx?IDNews=24185 Link
37. Võ Công Khôi (2013). Tiêu Chí đánh giá hiệu quả hoạt động của UBND xã. Truy cập ngày 02 tháng 01 năm 2018 tại trang: http://caicachhanhchinh.gov.vn /uploads/News/1833/attachs/vi.trang%2037 Link
3. Chi cục Thống kê huyện Lương Tài (2017). Dân số và lao động của huyện Lương Tài giai đoạn 2014-2016, Bắc Ninh Khác
4. Chi cục Thống kê huyện Lương Tài (2017). Diễn biến một số yếu tố khí hậu của các tháng trong những năm gần đây, Bắc Ninh Khác
5. Chi cục Thống kê huyện Lương Tài (2017). Diện tích phân loại theo đất của huyện Lương Tài giai đoạn 2013-2016, Bắc Ninh Khác
6. Chi cục Thống kê huyện Lương Tài (2017). Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế của huyện Lương Tài, Bắc Ninh Khác
7. Chi cục Thống kê huyện Lương Tài (2017). Thực trạng cơ sở hạ tầng huyện Lương Tài, Bắc Ninh Khác
8. Chính phủ (2013). Nghị định số 29/1998/NĐ-CP ban hành Quy chế thực hiện Dân chủ cơ sở, Hà Nội Khác
9. Đảng cộng sản Việt Nam (1986). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI, NXB Chính trị Quốc Gia, Hà Nội Khác
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (1997). Hội nghị lần thứ 9 BCHTW khoá X. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
11. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011). Nghị quyết Trung ương 5 (khóa XI). NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
12. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016). Nghị quyết đại hội Đảng lần thứ XII. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
13. Đào Duy Tùng (2000). Hồ Chí Minh toàn tập. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác
14. Đặng Quốc Bảo (2011). Quản lý nhà trường. NXB Giáo dục Việt Nam, Hà Nội Khác
15. Nguyễn Minh Phương (2015). Quản lý phát triển xã hội của chính quyền cơ sở một số nước trên thế giới, Nhà xuất bản Lao động - Xã hội, Hà Nội Khác
19. Nguyễn Văn Sáu và Hồ Văn Thông (2005). Thực hiện quy chế dân chủ và xây dựng chính quyền cấp xã ở nước ta hiện nay. NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Huyện Lương Tài trong tỉnh Bắc Ninh - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Hình 3.1. Vị trí địa lý huyện Huyện Lương Tài trong tỉnh Bắc Ninh (Trang 40)
Bảng 3.2. Diện tích phân theo loại đất của huyện Lương Tài giai đoạn 2013-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.2. Diện tích phân theo loại đất của huyện Lương Tài giai đoạn 2013-2016 (Trang 43)
3.1.2.1. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
3.1.2.1. Tình hình tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế (Trang 44)
Bảng 3.4. Dân số và lao động huyện Lương Tài giai đoạn 2014-2016 Chỉ tiêu - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.4. Dân số và lao động huyện Lương Tài giai đoạn 2014-2016 Chỉ tiêu (Trang 46)
Bảng 3.5. Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế của huyện Lương Tài - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.5. Số cơ sở y tế, giường bệnh và cán bộ y tế của huyện Lương Tài (Trang 47)
Bảng 3.6. Thực trạng cơ sở hạ tầng huyện Lương Tài - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 3.6. Thực trạng cơ sở hạ tầng huyện Lương Tài (Trang 49)
* Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
nh hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Trang 56)
Bảng 4.1. Tình hình vi phạm đất đai trên địa bàn một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.1. Tình hình vi phạm đất đai trên địa bàn một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 56)
Bảng 4.3. Đánh giá của người dân huyện Lương Tài về Hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trong lĩnh vực quản lý đất đai - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.3. Đánh giá của người dân huyện Lương Tài về Hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trong lĩnh vực quản lý đất đai (Trang 57)
Qua kết quả điều tra ở bảng 4.3 cho thấy, tồn tại của quản lý nhà nước của chính quyền  cấp  xã  trên  địa  bàn  huyện  Lương  Tài  cho  thấy  tình  trạng  giải  quyết  cấp  giấy  chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm (30,48%), tiếp đến là hiện tượng lấn - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
ua kết quả điều tra ở bảng 4.3 cho thấy, tồn tại của quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện Lương Tài cho thấy tình trạng giải quyết cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chậm (30,48%), tiếp đến là hiện tượng lấn (Trang 58)
Bảng 4.5. Cơ cấu lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lương Tài - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.5. Cơ cấu lao động nông thôn trên địa bàn huyện Lương Tài (Trang 59)
Bảng 4.4. Tổng hợp phát triển dân số và lao động qua các năm - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.4. Tổng hợp phát triển dân số và lao động qua các năm (Trang 59)
Bảng 4.7. Đánh giá của người dân huyện Lương Tài liên quan đến lĩnh vực giải quyết việc làm và thực hiện chính sách an sinh xã hội (Theo đk KT hộ) - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.7. Đánh giá của người dân huyện Lương Tài liên quan đến lĩnh vực giải quyết việc làm và thực hiện chính sách an sinh xã hội (Theo đk KT hộ) (Trang 61)
Bảng 4.6. Tình hình giảm tỷ lệ hộ nghèo tại một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.6. Tình hình giảm tỷ lệ hộ nghèo tại một số xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 61)
Bảng 4.8. Tình hình cơng tác tiếp dân theo chế độ một cửa của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hiệu lực quản lý nhà nước của chính quyền cấp xã trên địa bàn huyện lương tài, tỉnh bắc ninh
Bảng 4.8. Tình hình cơng tác tiếp dân theo chế độ một cửa của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Lương Tài giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 63)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w