1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang

104 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 788,18 KB

Cấu trúc

  • TRANG BÌA

  • MỤC LỤC

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

      • 1.2.1. Mục tiêu chung

      • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

      • 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu

      • 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu

        • 1.3.2.1. Về nội dung

        • 1.3.2.2. Về không gian

        • 1.3.2.3. Về thời gian

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN

  • PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CƠ SỞ THỰC TIỄNVỀ QUẢN LÝ ĐẤT CÔNG ÍCH

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN

      • 2.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý Nhà nước về đất công ích

        • 2.1.1.1. Khái niệm

        • 2.1.1.2. Vai trò của quản lý Nhà nước về đất công ích

      • 2.1.2. Nội dung quản lý Nhà nước về đất công ích

        • 2.1.2.1. Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về quản lý và sửdụng đất công ích

        • 2.1.2.2. Tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luật về quản lý và sửdụng đất công ích

        • 2.1.2.3. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính

        • 2.1.2.4. Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công ích

        • 2.1.2.5. Thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất công ích

        • 2.1.2.6. Quản lý tài chính về đất công ích

        • 2.1.2.7. Thanh tra, kiểm tra việc thi hành pháp luật đối với việc sử dụng đấtcũng như việc công khai đấu thầu đất công ích

        • 2.1.2.8. Giải quyết tranh chấp đất, đất công ích theo quy định Luật đất đai

      • 2.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý Nhà nước về đất, đất công ích

        • 2.1.3.1. Các yếu tố khách quan

        • 2.1.3.2. Yếu tố chủ quan

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN

      • 2.2.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai ở một số nước trên thế giới

        • 2.2.1.1. Kinh nghiệm của Mỹ

        • 2.2.1.2. Kinh nghiệm của Pháp

        • 2.2.1.3. Kinh nghiệm của Trung Quốc

      • 2.2.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất công ích ở một số địa phươngtrong nước

        • 2.2.2.1. Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

        • 2.2.2.2. Huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

      • 2.2.3. Bài học kinh nghiệm trong quản lý Nhà nước về đất công ích

  • PHẦN 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1 ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU

      • 3.1.1 Đặc điểm của huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang

        • 3.1.1.1 Đặc điểm điều kiện tự nhiên

        • 3.1.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội

      • 3.1.2. Tổng quan đất công ích trên địa bàn huyện Yên Thế

        • 3.1.2.1. Thực trạng về diện tích đất công ích trên địa bàn huyện Yên Thế

        • 3.1.2.2. Thực trạng sử dụng đất công ích trên địa bàn huyện Yên Thế

        • 3.1.2.3. Khái quát bộ máy quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyệnYên Thế

    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.2.2. Phương pháp điều tra thu thập thông tin

      • 3.2.3. Phương pháp xử lý thông tin và phân tích số liệu

        • 3.2.3.1. Phương pháp xử lý thông tin

        • 3.2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu

      • 3.2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ tHẢO LUẬN

    • 4.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀĐẤT CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ

      • 4.1.1. Đánh giá công tác ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản phápluật về quản lý và sử dụng đất công ích

      • 4.1.2. Đánh giá công tác tuyên truyền về quản lý và sử dụng đất công ích

      • 4.1.3. Khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính

      • 4.1.4. Quản lý và thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất công ích

      • 4.1.5. Thu hồi, chuyển đổi mục đích sử dụng đất công ích

      • 4.1.6. Quản lý tài chính về đất công ích

      • 4.1.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật và xửlý vi phạm pháp luật về đất đai trong việc quản lý sử dụng đất công ích

    • 4.2. CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤTCÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ

      • 4.2.1. Yếu tố khách quan

        • 4.2.1.1. Cơ chế chính sách

        • 4.2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội

        • 4.2.1.4. Điều kiện tự nhiên và kỹ thuật

        • 4.2.1.4. Sự tác động của người dân trong vấn đề quản lý nhà nước về đất công ích

      • 4.2.2. Yếu tố chủ quan

        • 4.2.2.1. Năng lực, trình độ của cán bộ quản lý nhà nước

        • 4.2.2.2. Công tác tổ chức thực hiện của cơ quan nhà nước

    • 4.3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝNHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT CÔNG ÍCH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN YÊN THẾ

      • 4.3.1. Định hướngĐể đáp ứng yêu

      • 4.3.2. Giải pháp cụ thể

        • 4.3.2.1. Hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật

        • 4.3.2.2. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền

        • 4.3.2.3. Hoàn thiện công tác đo đạc lập bản đồ địa chính

        • 4.3.2.4. Tăng cường hiệu lực pháp luật, có chế tài xử lý vi phạm pháp luật đấtđai nghiêm khắc, triệt để

        • 4.3.2.5. Tăng cường quản lý tài chính thu được từ đất công ích

        • 4.3.2.6. Nâng cao trình độ chuyên môn cho đội ngũ quản lý Nhà nước về đấtcông ích

        • 4.3.2.7. Đầu tư kinh phí phục vụ công tác quản lý nhà nước về đất công íchtrên địa bàn huyện Yên Thế

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

      • 5.2.1. Đối với Nhà nước

      • 5.2.2. Đối với UBND tỉnh Bắc Giang

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 1PHIẾU ĐIỀU TRA

Nội dung

Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về quản lý đất công ích

Cơ sở lý luận

2.1.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của quản lý Nhà nước về đất công ích

2.1.1.1 Khái niệm a Đất công ích

Đất công ích, mặc dù không được định nghĩa cụ thể trong các quy định pháp luật đất đai trước đây và Luật Đất đai hiện hành, có thể hiểu là diện tích đất mà mỗi xã, phường giữ lại không quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản Diện tích này được xác định dựa trên quỹ đất, đặc điểm và nhu cầu của địa phương, nhằm phục vụ các mục đích công ích tại xã, phường đó.

Đất công ích là loại đất nông nghiệp được trích ra để phục vụ mục đích công cộng, với tỷ lệ tối đa được phép giữ lại là 5% hoặc ít hơn so với tổng diện tích đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực địa phương.

Luật đất đai từ năm 1993 đến nay quy định rõ ràng về đất công ích, nhấn mạnh rằng "đất công ích chỉ được cho thuê, đấu thầu, giao thầu chứ không giao cố định" Luật đất đai 1993 đã khẳng định và thống nhất về quỹ đất công ích, nhằm bảo đảm cho Nhà nước có quỹ đất riêng để sử dụng, với mục tiêu "nguồn thu từ đất công ích để xây dựng đất nước" (Quốc hội, 1993).

Hội nghị lần thứ bẩy Ban chấp hành Trung ương Đảng khoá IX đã ban hành Nghị quyết về việc tiếp tục đổi mới chính sách và pháp luật về đất đai, dựa trên tổng kết 10 năm thi hành Luật Đất đai 1993 và yêu cầu của giai đoạn mới Nghị quyết này đóng vai trò quan trọng trong việc Quốc hội khoá IX thông qua Luật Đất đai mới vào ngày 26 tháng 11 năm 2003, góp phần vào quá trình đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.

Luật Đất đai năm 2003 là văn bản pháp lý toàn diện nhất, phản ánh rõ nét thực tiễn cuộc sống so với Luật Đất đai năm 1993 Luật này giới thiệu nhiều nội dung mới, đặc biệt chú trọng đến các vấn đề hiện tại trong quản lý và sử dụng đất đai.

Xóa bỏ bao cấp về đất đai nhằm coi đất đai như một nguồn vốn quý giá và nội lực lớn của đất nước Cần định giá đất theo quy luật kinh tế thị trường và xem đất như một loại hàng hóa đặc thù trong giao dịch bất động sản.

Khuyến khích phát triển giao dịch dân sự liên quan đến quyền sử dụng đất, coi quyền sử dụng đất là tài sản của người sử dụng, nhằm hạn chế can thiệp hành chính không cần thiết trong việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, và tặng cho quyền sử dụng đất cùng tài sản gắn liền với đất; đồng thời tạo điều kiện cho việc thế chấp, bảo lãnh, và góp vốn bằng quyền sử dụng đất và tài sản liên quan.

Theo khoản 2 điều 7 Luật đất đai 2013, UBND cấp xã có quyền sử dụng đất nông nghiệp cho mục đích công ích và được giao đất phi nông nghiệp để xây dựng các công trình như trụ sở UBND, cơ sở văn hóa, giáo dục, y tế, thể dục thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang và các công trình công cộng khác phục vụ nhu cầu của địa phương.

Theo Luật đất đai 2013, UBND cấp huyện có trách nhiệm quản lý đất bãi bồi ven sông và ven biển, nơi thường xuyên bồi tụ hoặc bị sạt lở (khoản 2 điều 141) Đồng thời, UBND cấp tỉnh quản lý đất chưa sử dụng tại các đảo không có người ở thuộc địa phương (khoản 2 điều 164) Thêm vào đó, điểm d khoản 2 điều 10 cũng quy định về quản lý đất đai trong các trường hợp cụ thể.

Đất sử dụng vào mục đích công cộng bao gồm nhiều loại như đất giao thông (cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, đường bộ và các công trình giao thông khác), đất thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa và danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, đất công trình năng lượng, bưu chính viễn thông, chợ, bãi thải, xử lý chất thải và các công trình công cộng khác.

Theo Điều 132 của Luật Đất đai 2013, quỹ đất nông nghiệp phục vụ mục đích công ích tại các xã, phường, thị trấn sẽ được Ủy ban Nhân dân cấp xã quản lý và sử dụng theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đã được phê duyệt.

Quỹ đất nông nghiệp phục vụ cho mục đích công ích không được vượt quá 5% tổng diện tích đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm và nuôi trồng thủy sản, nhằm đáp ứng nhu cầu công ích của địa phương.

Nguồn quỹ đất nông nghiệp bao gồm đất nông nghiệp được tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trả lại hoặc tặng cho Nhà nước, đất khai hoang và đất nông nghiệp bị thu hồi Đất công ích được sử dụng cho việc xây dựng các công trình công cộng tại xã, phường, thị trấn Ngoài ra, nếu còn đất, hộ gia đình và cá nhân có thể thuê để sản xuất nông nghiệp hoặc nuôi trồng thủy sản thông qua hình thức đấu giá, với thời hạn sử dụng đất không quá 5 năm cho mỗi lần thuê.

Tiền thu từ việc cho thuê đất nông nghiệp phục vụ mục đích công ích phải nộp vào ngân sách nhà nước và được Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý Số tiền này chỉ được sử dụng cho các nhu cầu công ích của xã, phường, thị trấn theo quy định của pháp luật (Quốc hội, 2013) Quản lý nhà nước đối với đất công ích cần được thực hiện chặt chẽ để đảm bảo quyền lợi và phục vụ tốt nhất cho cộng đồng.

* Khái niệm quản lý Nhà nước

Quản lý Nhà nước được định nghĩa là sự tác động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực Nhà nước đối với các quá trình xã hội và hành vi của con người Mục tiêu của quản lý Nhà nước là duy trì và phát triển các mối quan hệ xã hội, bảo đảm trật tự pháp luật, đồng thời thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của Nhà nước trong việc xây dựng xã hội chủ nghĩa và bảo vệ tổ quốc xã hội chủ nghĩa.

Cơ sở thực tiễn

2.2.1 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất đai ở một số nước trên thế giới Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá của mỗi quốc gia Để quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên đất đai, mỗi quốc gia trên thế giới đều có những quy định quản lý cụ thể đối với loại tài nguyên này

Nước Mỹ có diện tích tự nhiên khoảng 9,4 triệu km² và dân số hơn 300 triệu người, trong đó đất đô thị chuyên dùng chiếm 11,9% diện tích Là một quốc gia phát triển, Mỹ sở hữu hệ thống pháp luật về đất đai tiên tiến, điều chỉnh hiệu quả các quan hệ xã hội phức tạp Luật đất đai Mỹ công nhận và khuyến khích quyền sở hữu tư nhân, bảo vệ quyền này như một quyền cơ bản của công dân, từ đó thúc đẩy phát triển kinh tế và nâng cao giá trị sử dụng đất Dù công nhận quyền sở hữu tư nhân, luật đất đai Mỹ vẫn khẳng định vai trò quan trọng của Nhà nước trong quản lý đất đai, bao gồm quyền quyết định quy hoạch, xử lý tranh chấp và thu hồi đất phục vụ lợi ích công cộng với đền bù công bằng Quyền sở hữu tư nhân về đất đai ở Mỹ tương đương với quyền sử dụng đất ở Việt Nam.

Pháp là một quốc gia phát triển với hệ thống chính trị khác biệt, nhưng phương pháp quản lý đất đai của họ vẫn có ảnh hưởng rõ rệt đến Việt Nam Nhà nước Việt Nam hiện đang khai thác hiệu quả các tài liệu quản lý đất đai do chế độ thực dân để lại, điều này cho thấy sự ảnh hưởng của hệ thống quản lý đất đai thực dân vẫn tồn tại trong ý thức của một bộ phận công dân Việt Nam Quản lý đất đai của Pháp có những đặc trưng nổi bật mà Việt Nam có thể tham khảo.

Chế độ sở hữu đất đai tại Pháp được quy định là bất khả xâm phạm và thiêng liêng, với hai hình thức sở hữu chính: sở hữu tư nhân và sở hữu nhà nước Tài sản công cộng, bao gồm đất đai công, không được mua bán và chỉ có thể được nhà nước yêu cầu nhường quyền sở hữu với bồi thường công bằng khi cần thiết cho mục đích công cộng Mặc dù duy trì sở hữu tư nhân, Pháp có hệ thống quản lý đất đai chặt chẽ thông qua hồ sơ địa chính phát triển, quy củ và khoa học Hệ thống này cung cấp thông tin chi tiết về từng thửa đất, bao gồm kích thước, vị trí, tài nguyên và tình trạng pháp lý, nhằm phục vụ quy hoạch, quản lý đất đai hiệu quả và đáp ứng nhu cầu của cộng đồng, đồng thời hỗ trợ hoạt động ngân hàng và xây dựng hệ thống thuế công bằng.

Hầu hết các quốc gia trên thế giới, mặc dù có quy định khác nhau về sở hữu đất đai, đều có xu hướng tăng cường vai trò quản lý của Nhà nước đối với tài nguyên này (Đào Mạnh Cảnh, 2012).

2.2.1.3 Kinh nghiệm của Trung Quốc

Trung Quốc đang xây dựng mô hình phát triển xã hội chủ nghĩa mang đặc trưng riêng, với dân số 1,4 tỷ người, trong đó gần 80% là dân cư nông nghiệp Tổng diện tích đất đai của quốc gia này lên tới 9.682.796 km2, với hơn 100 triệu ha đất canh tác, chiếm 7% tổng diện tích đất canh tác toàn cầu Quản lý đất đai tại Trung Quốc có những đặc điểm nổi bật, phản ánh sự kết hợp giữa phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.

Trung Quốc đã tiến hành cải cách ruộng đất từ năm 1949, chia ruộng đất cho nông dân, nhưng sở hữu tư nhân về đất đai chỉ tồn tại ngắn hạn Từ thập kỷ 50, sở hữu tập thể và sở hữu nhà nước về đất đai đã được thiết lập Năm 1978, kinh tế tư nhân được khôi phục, hộ nông dân được công nhận là một thành phần kinh tế, và Nhà nước giao đất cho họ để tổ chức sản xuất thay vì mô hình nông trang tập thể Theo Điều 10 Hiến pháp năm 1982 và Luật quản lý đất, đất đai ở Trung Quốc thuộc sở hữu nhà nước, bao gồm sở hữu nhà nước và sở hữu tập thể, trong đó toàn bộ đất đai thành phố thuộc sở hữu nhà nước, còn đất nông thôn và ngoại ô thành phố chủ yếu là sở hữu tập thể.

Hiến pháp năm 1988 (Điều 2) quy định rằng Nhà nước có quyền giao đất cho tổ chức và cá nhân dưới hình thức quyền sử dụng đất Quyền sử dụng đất được phép chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, và thế chấp, cho thấy người sử dụng đất có quyền quyết định về đất đai Tuy nhiên, Nhà nước chỉ kiểm soát thông qua các quy định về mục đích và thời gian sử dụng đất, với thời gian quy định từ 40 năm.

Đạo luật tạm thời về bán và chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhà nước tại các thành phố và thị trấn, ban hành năm 1990, quy định rõ các điều kiện để chủ sử dụng đất được phép chuyển nhượng Cụ thể, chủ sử dụng đất phải nộp đủ tiền sử dụng đất cho Nhà nước, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và đã đầu tư vào sử dụng đất theo đúng mục đích được giao, thường là từ 25% trở lên theo dự toán xây dựng công trình Nếu không tuân thủ các quy định này, chủ sử dụng đất sẽ bị thu hồi đất.

Công tác thống kê và phân loại đất đai theo Luật quản lý đất đai của Trung Quốc phân chia đất thành 8 loại chính, bao gồm đất nông nghiệp, đất xây dựng và đất chưa sử dụng Đất nông nghiệp bao gồm đất canh tác, đồng cỏ và đất nuôi trồng thủy sản, trong khi đất xây dựng được sử dụng cho các công trình kiến trúc, nhà ở đô thị, mục đích công cộng, khai thác khoáng sản và an ninh quốc phòng Đất chưa sử dụng là loại đất không thuộc hai loại trên Nhà nước thực hiện tổng kiểm kê đất đai 5 năm một lần và thống kê hàng năm, với việc thực hiện ở tất cả các cấp quản lý từ trung ương đến địa phương Hồ sơ đất đai được lập cho từng chủ sử dụng và cập nhật các biến động liên quan đến từng mảnh đất.

Tài chính đất tại Trung Quốc không có hình thức giao đất ổn định lâu dài, vì vậy Luật quy định Nhà nước thu tiền khi giao đất Người sử dụng đất phải nộp đủ tiền sử dụng đất cho Nhà nước để thực hiện quyền của mình Việc thu tiền giao đất được coi là biện pháp quan trọng nhằm tạo nguồn thu ngân sách, đáp ứng nhu cầu vốn cho sự phát triển.

Để phát triển đô thị, Nhà nước Trung Quốc phải trưng dụng đất nông thôn và chuyển đổi mục đích sử dụng đất từ nông nghiệp sang đô thị, đồng thời đảm bảo diện tích đất canh tác để duy trì an ninh lương thực Điều này yêu cầu bên được giao đất khai thác đất chưa sử dụng để bù đắp diện tích canh tác bị mất Nhà nước cũng quy định các loại phí trưng dụng đất, bao gồm chi phí đền bù cho nông dân, chi phí đền bù đầu tư đất, chi phí đền bù sắp xếp lao động, phí đền bù sinh hoạt cho đơn vị bị thu hồi đất, và chi phí quản lý đất Việc khai thác đất đai thành phố phải thông qua các công ty thông qua đấu thầu hoặc đấu giá.

2.2.2 Kinh nghiệm quản lý nhà nước về đất công ích ở một số địa phương trong nước

2.2.2.1 Huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Trong những năm gần đây, mặc dù Nhà nước và các cấp, Bộ ngành đã chú trọng đến quản lý đất công ích, nhưng việc sử dụng hiệu quả nhóm đất này vẫn còn nhiều vấn đề Quỹ đất công ích được phép cho thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc xây dựng công trình công cộng, với nguồn thu phục vụ nhu cầu công ích địa phương Tuy nhiên, do quy hoạch không đồng bộ và quản lý lỏng lẻo, nhiều khu đất đã bị sử dụng sai mục đích, lấn chiếm và cho thuê không đúng quy định Để cải thiện tình hình quản lý đất công ích tại huyện Yên Phong, cần có các giải pháp đồng bộ từ cấp tỉnh đến cơ sở, trong đó UBND các xã, thị trấn cần kiên quyết thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp sai và thực hiện thanh tra quản lý, sử dụng quỹ đất công ích cũng như việc thu chi tài chính từ nguồn cho thuê đất này.

Các xã, phường, thị trấn cần rà soát quỹ đất công ích, giải quyết dứt điểm các trường hợp tồn tại và chịu trách nhiệm về việc xây dựng trái phép trên đất công ích Cần có biện pháp ngăn chặn tình trạng lấn chiếm, mua bán, chuyển đổi mục đích sử dụng đất công ích trái pháp luật, không hợp thức hóa các vi phạm và không hỗ trợ thiệt hại ngoài chính sách quy định khi Nhà nước thu hồi đất.

Các sở, ngành chức năng và địa phương cần tăng cường quản lý quy hoạch và công khai kế hoạch sử dụng đất, đồng thời kiểm tra và hướng dẫn giải quyết khó khăn trong quản lý đất đai cho cấp huyện, xã Cần kiên quyết thanh lý hợp đồng với những hộ gia đình, cá nhân và tổ chức thuê đất vi phạm thời gian, lập hồ sơ xử lý các trường hợp xây dựng trái phép và làm rõ thu chi từ việc cho thuê đất công ích Dựa trên Luật Đất đai, cần nghiên cứu và đề xuất quy định về giao đất, cho thuê đất, gia hạn sử dụng đất, đồng thời lựa chọn các khu vực vi phạm nghiêm trọng để thanh tra, làm rõ trách nhiệm và xử lý nghiêm minh theo pháp luật.

2.2.2.2 Huyện Thái Thụy, tỉnh Thái Bình

Phương pháp nghiên cứu

Kết quả nghiên cứu và thảo luận

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
23. Nguyễn Văn Thạo (2005). Thực trạng vấn đề sở hữu và phương hướng giải quyết ở nước ta hiện nay Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (2006). Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X. Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại "biểu toàn quốc lần thứ X
Tác giả: Nguyễn Văn Thạo (2005). Thực trạng vấn đề sở hữu và phương hướng giải quyết ở nước ta hiện nay Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia
Nhà XB: Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia (2006). "Văn kiện Đại hội đại "biểu toàn quốc lần thứ X." Nxb Chính trị Quốc gia
Năm: 2006
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng SDĐ Khác
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường (2014). Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 2/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch SDĐ Khác
3. Chi cục thống kê huyện Yên Thế (2017). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện Yên Thế năm 2015. Yên Thế Khác
4. Chi cục thống kê huyện Yên Thế (2017). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện Yên Thế năm 2016. Yên Thế Khác
5. Chi cục thống kê huyện Yên Thế (2017). Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội huyện Yên Thế năm 2017. Yên Thế Khác
6. Chính phủ (2014). Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai Khác
7. Chính phủ (2014). Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất Khác
8. Chính phủ (2014). Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất Khác
9. Chính phủ (2014). Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước Khác
10. Chính phủ (2014). Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định về bồi thường hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất Khác
11. Đào Mạnh Cảnh (2012). Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Gia Lâm,thành phố Hà Nội, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Hà Nội Khác
12. Đỗ Thị Đức Hạnh (2013). Bài giảng quản lý hành chính về đất đai, Đại học Nông nghiệp Hà Nội, Hà Nội Khác
13. Hà Thị Tình (2005). Lý luận địa tô và vận dụng để giải quyết một số vấn đề về đất đai ở Việt Nam, Bộ Tài chính Khác
14. Lê Anh Hùng (2011). Hoàn thiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở tỉnh Hưng Yên trong điều kiện công nghiệp hóa và đô thị hóa, Đại học Nông nghiệp Hà Nội 15. Lê Đình Thắng (2014). Thực trạng và giải pháp mở rộng thị trường nhà đất ở Khác
16. Lê Đình Thắng (2000). QLNN về đất đai và nhà ở, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
17. Lê Đình Thắng (2000). Giáo trình nguyên lý thị trường nhà đất, Trường Đại học Kinh tế Quốc dân Khác
18. Ngô Duy Hưng (2015). Quản lý nhà nước về đất nông nghiệp trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Hồ Chí Minh Khác
19. Nguyễn Hữu Hải (2010). Giáo trình lý luân hành chính nhà nước, NXB Học viện Hành chính, Hà Nội Khác
20. Nguyễn Lệ Hằng (2012). Nghiên cứu giải pháp quản lý hiệu quả đất đai trên địa bàn huyện Gia Lâm, Thành phố Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3.1. Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Yên Thế - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.1. Diện tích các loại đất trên địa bàn huyện Yên Thế (Trang 46)
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế qua 3 năm 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.2. Tình hình dân số và lao động của huyện Yên Thế qua 3 năm 2015-2017 (Trang 48)
Bảng 3.3. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua 3 năm 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.3. Giá trị và cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Yên Thế qua 3 năm 2015-2017 (Trang 51)
Bảng 3.4. Diện tích đất cơng ích của huyện n Thế năm 2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.4. Diện tích đất cơng ích của huyện n Thế năm 2017 (Trang 53)
1.2 Đất cơng ích trồng cây hàng năm 52,37 12,56 1.3  Đất cơng ích trồng cây lâu năm  133,30 31,97 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
1.2 Đất cơng ích trồng cây hàng năm 52,37 12,56 1.3 Đất cơng ích trồng cây lâu năm 133,30 31,97 (Trang 54)
Bảng 3.6. Biến động đất cơng ích giai đoạn 2015-2017 - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.6. Biến động đất cơng ích giai đoạn 2015-2017 (Trang 55)
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng mẫu điều tra - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 3.4. Tổng hợp số lượng mẫu điều tra (Trang 58)
- Tình hình đất đai: số lượng, diện tích, các nhóm đất, chất lượng đất,... - Tình hình QLNN về đất đai theo các nội dung quản lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
nh hình đất đai: số lượng, diện tích, các nhóm đất, chất lượng đất,... - Tình hình QLNN về đất đai theo các nội dung quản lý (Trang 58)
Bảng 4.1. Hệ thống văn bản hướng dẫn quản lý và sử dụng đất cơng ích - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.1. Hệ thống văn bản hướng dẫn quản lý và sử dụng đất cơng ích (Trang 61)
Bảng 4.2. Đánh giá về văn bản hướng dẫn quản lý và sử dụng đất cơng ích - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.2. Đánh giá về văn bản hướng dẫn quản lý và sử dụng đất cơng ích (Trang 62)
Bảng 4.3. Kết quả công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về quản lý đất cơng ích huyện Yên Thế - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.3. Kết quả công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về quản lý đất cơng ích huyện Yên Thế (Trang 63)
Bảng 4.4. Đánh giá của người dân và tổ chức về công tác tuyên truyền pháp luật về quản lý sử dụng đất cơng ích - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.4. Đánh giá của người dân và tổ chức về công tác tuyên truyền pháp luật về quản lý sử dụng đất cơng ích (Trang 64)
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính đất cơng ích trên địa bàn huyện Yên Thế - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.5. Kết quả khảo sát, đo đạc lập bản đồ địa chính đất cơng ích trên địa bàn huyện Yên Thế (Trang 65)
Bảng 4.6. Đánh giá về công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cơng ích Ý kiến đánh - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.6. Đánh giá về công tác lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cơng ích Ý kiến đánh (Trang 66)
Bảng 4.10. Diện tích cơ cấu đất cơng ích năm 2020 Số - (LUẬN văn THẠC sĩ) giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về đất công ích trên địa bàn huyện yên thế, tỉnh bắc giang
Bảng 4.10. Diện tích cơ cấu đất cơng ích năm 2020 Số (Trang 67)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w