1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố hải dương

103 19 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 103
Dung lượng 1,64 MB

Cấu trúc

  • Tang bìa

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CẢM ƠN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG, BIỂU

  • DANH MỤC HÌNH

  • TRÍCH YẾU LUẬN VĂN

    • THESIS ABSTRACT

  • PHẦN 1. MỞ ĐẦU

    • 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

    • 1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU

    • 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU

    • 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN

      • 1.4.1. Đóng góp mới của đề tài

      • 1.4.2. Ý nghĩa khoa học của đề tài

      • 1.4.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài

  • PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

    • 2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIAO DỊCH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      • 2.1.1. Quyền sở hữu đất đai

      • 2.1.2. Một số khái niệm về tài sản và giao dịch bảo đảm

        • 2.1.2.1. Tài sản bảo đảm

        • 2.1.2.2. Giao dịch bảo đảm

      • 2.1.3. Khái niệm về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

    • 2.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ GIAO DỊCH QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

      • 2.2.1. Một số kinh nghiệm đăng ký giao dịch đảm bảo bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất ở một số nước trên thế giới

        • 2.2.1.1. Thụy Điển

        • 2.2.1.2. Trung Quốc

      • 2.2.2. Quá trình thực hiện một số quyền sử dụng đất trong hoạt động giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác găn liền với đất ở Việt Nam

        • 2.2.2.1. Giai đoạn từ những năm cuối thập kỷ 80, 90 của thế kỷ trước

        • 2.2.2.2. Giai đoạn ra đời BLDS 1995 đến trước BLDS 2005

        • 2.2.2.3. Giai đoạn từ khi Bộ luật Dân sự 2005 ra đời

        • 2.2.2.4. Giai đoạn từ khi Bộ luật Dân sự 2015 ra đời

        • 2.2.2.5. Đánh giá chung về công tác đăng ký giao dịch bảo đảm ở Việt Nam

      • 2.2.3. Thực tiễn đăng ký giao dịch bảo đảm tại thành phố Hải Dương

  • PHẦN 3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

    • 3.1. ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

    • 3.2. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

    • 3.3. THỜI GIAN NGHIÊN CỨU

    • 3.4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

      • 3.4.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

      • 3.4.2. Thực trạng công tác cấp GCN QSD đất ở thành phố Hải Dương

      • 3.4.3. Thực trạng các hoạt động giao dịch bảo đảm bằng QSD đất và tài sản trên đất thành phố Hải Dương

      • 3.4.4. Đánh giá công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại thành phố Hải Dương

      • 3.4.5. Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quyền sử dụng đất tại thành phố Hải Dương

    • 3.5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

      • 3.5.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

      • 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

      • 3.5.3. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

      • 3.5.4. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

      • 3.5.5. Phương pháp phân tích so sánh

  • PHẦN 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

    • 4.1. ĐẶC ĐIỂM ĐIỀU KIỆN TỰ NHIỆN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

      • 4.1.1. Điều kiện tự nhiên

        • 4.1.1.1. Vị trí địa lý

        • 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo

        • 4.1.1.3. Khí hậu

        • 4.1.1.4. Thủy văn

        • 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên

        • 4.1.1.6. Thực trạng môi trường

      • 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội

        • 4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế

        • 4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế

        • 4.1.2.3. Đặc điểm dân số lao động và việc làm

      • 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội

    • 4.2. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ, HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG VÀ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ BIẾN ĐỘNG VỀ ĐẤT ĐAI

      • 4.2.1. Tình hình quản lý đất đai

        • 4.2.1.1. Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất

        • 4.2.1.2. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất

        • 4.2.1.3. Công tác giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

        • 4.2.1.4. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        • 4.2.1.5. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai

      • 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 thành phố Hải Dương

      • 4.2.3. Công tác đăng ký biến động về đất đai của thành phố Hải Dương

        • 4.2.4. Nhận xét chung về tình hình quản lý, sử dụng và công tác đăng ký biến động về đất đai

    • 4.3. THỰC TRẠNG GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG

      • 4.3.1. Tình hình thực hiện đăng ký thế chấp bằng QSD đất ở, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      • 4.3.2. Tình hình thực hiện đăng ký xóa thế chấp bằng QSD đất ở, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

        • Hình 4.4. Biểu đồ về tình hình đăng ký xóa thế chấp, bằng QSD đất ở, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại thành phố Hải Dương

        • giai đoạn 2012 – 2016

    • 4.4. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI CÁC XÃ, PHƯỜNG NGHIÊN CỨU

      • 4.4.1. Đặc điểm chung các xã, phường nghiên cứu

      • 4.4.2. Tình hình thực hiện giao dịch thế chấp bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      • 4.4.3. Tình hình thực hiện các giao dịch cầm cố tài sản là nhà ở và tài sản gắn liền với đất

      • 4.4.4. Tình hình thực hiện các giao dịch đặt cọc để chuyển nhượng QSD đất, QSH nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

      • 4.4.5. Đánh giá chung về tình hình thực hiện các giao dịch bảo đảm và công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất tại 3 phường nghiên cứu

        • 4.4.5.1. Thuận lợi

        • 4.4.5.2. Tồn tại và nguyên nhân

    • 4.5. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH BẢO ĐẢM BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TẠI THÀNH PHỐ HẢI DƯƠNG, TỈNH HẢI DƯƠNG

      • 4.5.1. Giải pháp về cơ chế chính sách

      • 4.5.2. Xây dựng cơ chế trao đổi thông tin về tình trạng pháp lý của tài sản bảo đảm giữa cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm và các cơ quan có liên quan

      • 4.5.3. Giải pháp tuyên truyền

      • 4.5.4. Giải pháp về nguồn lực

      • 4.5.6. Giải pháp tổ chức thực hiện

  • PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. KẾT LUẬN

    • 5.2. KIẾN NGHỊ

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

Nội dung

Nội dung và phương pháp nghiên cứu

Địa điểm nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện tại thành phố Hải Dương, trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của tỉnh Hải Dương, nằm trong hai hành lang kinh tế quan trọng của vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc Với vị trí gần các hành lang kinh tế ven biển Vịnh Bắc Bộ, nhu cầu tài chính cho người dân, đặc biệt là vốn vay từ các tổ chức tín dụng và ngân hàng, trở nên cấp thiết để phát triển kinh tế Để vay vốn từ ngân hàng và quỹ tín dụng, người dân cần đăng ký thế chấp tài sản, cụ thể là quyền sử dụng đất đã được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, và thực hiện thủ tục đăng ký tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Hải Dương.

Đối tượng nghiên cứu

Hộ gia đình và cá nhân tại thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương có thể đăng ký giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất.

Cán bộ tín dụng tại ba tổ chức tín dụng ở thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, đã thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm thay cho các gia đình và cá nhân.

Thời gian nghiên cứu

Nghiên cứu đề tài được thực hiện từ tháng 04 năm 2016 đến tháng 04 năm 2017, với việc thu thập số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình quản lý sử dụng đất của thành phố Hải Dương trong giai đoạn 2012 - 2016 Các số liệu sơ cấp được điều tra từ tháng 09 năm 2016.

Nội dung nghiên cứu

3.4.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội

3.4.2 Thực trạng công tác cấp GCN QSD đất ởthành phố Hải Dương

- Thực trạng công tác cấp GCNQSD đất nông nghiệp thành phố Hải Dương

- Thực trạng công tác cấp GCNQSD đất ở và tài sản trên đất thành phố Hải Dương

3.4.3 Thực trạng các hoạt động giao dịch bảo đảm bằng QSD đất và tài sản trên đất thành phố Hải Dương

Để nâng cao hiệu quả hoạt động giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, cần tiến hành điều tra và đánh giá quy trình thực hiện của các hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng và quỹ tín dụng Việc này giúp xác định những thuận lợi, khó khăn trong giao dịch, từ đó đề xuất giải pháp cải thiện và tối ưu hóa quy trình cho các bên liên quan.

Điều tra và đánh giá quá trình giao dịch bảo đảm bằng quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình và cá nhân tại ngân hàng và quỹ tín dụng là rất quan trọng Việc này giúp hiểu rõ hơn về các hoạt động tài chính liên quan, đồng thời đảm bảo quyền lợi cho người dân trong việc sử dụng tài sản của mình.

3.4.4 Đánh giá công tác giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất tại thành phố Hải Dương

3.4.5 Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất quyền sử dụng đấttại thành phố Hải Dương

Phương pháp nghiên cứu

3.5.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu

Thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương, phát triển theo ba khu vực chính: Khu vực Trung tâm thành phố với 6 phường nội thị cũ, nơi tập trung các cơ quan nhà nước và nhiều loại hình thương mại dịch vụ; Khu vực ngoại thị bao quanh, có tốc độ đô thị hóa nhanh với nhiều cơ sở sản xuất và cụm công nghiệp; Khu vực các xã mới điều chỉnh địa giới hành chính từ các huyện lân cận, chủ yếu là khu vực nông nghiệp với hoạt động thương mại dịch vụ kém Chúng tôi đã chọn một phường đại diện cho khu vực trung tâm, một phường cho khu vực ngoại thị, và một xã đại diện cho khu vực nông nghiệp để tiến hành điều tra.

Phường Phạm Ngũ Lão là một trong sáu phường nội thị cũ có hoạt động thương mại phát triển, nằm trong quy hoạch đô thị, bao gồm các phường Quang Trung, Nguyễn Trãi, Trần Phú, Lê Thanh Nghị, Phạm Ngũ Lão và Trần Hưng Đạo.

Phường Ngọc Châu được chọn làm đại diện cho 11 phường ngoại thị có hoạt động thương mại phát triển, bao gồm Nhị Châu, Bình Hàn, Cẩm Thượng, Việt Hòa, Tứ Minh, Hải Tân, Thanh Bình, Tân Bình, Ái Quốc và Thạch Khôi, đồng thời chịu ảnh hưởng lớn từ quy hoạch phát triển đô thị.

Xã Tân Hưng được chọn làm đại diện cho bốn xã mới điều chỉnh địa giới hành chính về thành phố, bao gồm An Châu, Nam Đồng, Thượng Đạt và Tân Hưng Những xã này có hoạt động thương mại kém và ít bị ảnh hưởng bởi quy hoạch phát triển đô thị.

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã chọn ngẫu nhiên các hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn thành phố Hải Dương, đại diện cho những đối tượng có đăng ký giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trong giai đoạn 2012 - 2016 để tiến hành điều tra và phân tích.

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã chọn ngẫu nhiên 3 ngân hàng tại thành phố Hải Dương để tiến hành điều tra và đánh giá hoạt động giao dịch bảo đảm Đặc biệt, chúng tôi tập trung vào công tác đăng ký giao dịch bảo đảm liên quan đến quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất trong giai đoạn từ năm 2012 đến 2016.

3.5.2 Phương pháp điều tra thu thập số liệu thứ cấp

Các số liệu và tài liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, cũng như tình hình quản lý và sử dụng đất đã được thu thập từ UBND thành phố Hải Dương và các phòng, ban chức năng Ngoài ra, kết quả đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, cùng với các kết quả giải quyết thủ tục hành chính, được thu thập tại Văn phòng ĐKQSDĐ thành phố Hải Dương.

3.5.3 Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp

Trong một cuộc khảo sát ngẫu nhiên, 150 hộ gia đình và cá nhân đã thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử dụng đất (QSD đất), quyền sở hữu nhà ở (QSH nhà ở) và tài sản khác gắn liền với đất tại Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Hải Dương Mỗi xã, thị trấn tham gia khảo sát với 50 phiếu điều tra được in sẵn.

Trong một cuộc khảo sát ngẫu nhiên, 30 cán bộ tín dụng từ ba ngân hàng lớn tại thành phố Hải Dương đã thực hiện thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm tại Văn phòng ĐKQSDĐ, thay mặt cho người vay vốn thế chấp quyền sử dụng đất Mỗi ngân hàng có 10 cán bộ tín dụng tham gia, nhằm đánh giá quy trình vay tiền của người dân.

3.5.4 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu

Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Office Excel

2010 Trên cơ sở đó, tổng hợp theo từng nội dung và thể hiện kết quả ở dạng bảng biểu.

3.5.5 Phương pháp phân tích so sánh

Dựa trên việc tổng hợp số liệu về cho thuê, cho thuê lại, thế chấp và góp vốn bằng quyền sử dụng đất cũng như tài sản gắn liền với đất, bài viết tiến hành phân tích và so sánh giữa khu vực nội thành trong quy hoạch phát triển đô thị và các phường mới thành lập có hoạt động thương mại phát triển, chịu ảnh hưởng lớn từ quy hoạch đô thị Đồng thời, cũng xem xét các xã, thị trấn có hoạt động thương mại kém và ít bị ảnh hưởng bởi quy hoạch, từ đó đánh giá sự biến động qua từng năm tại thành phố Hải Dương.

Ngày đăng: 05/04/2022, 20:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
25. Nguyễn Quang Hương Trà (2010). Bàn về khái niệm giao dịch bảo đảm theo quy định của pháp luật Việt Nam - nhìn từ giác độ đối tượng của hoạt động đăng ký giao dịch bảo đảm, truy cập ngày 08/8/2016 tạihttp://moj.gov.vn/qt/tintuc/Pages/nghien-cuu- trao-doi.aspx?ItemID=1338 Link
1. Bộ Tài nguyên & Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ tài Chính (2010). Thông tư liên tịch số 05/2010/TTLT -BTNMT-BNV- BTC ngày 15/3/2010 của Bộ Tài ng uyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, tổ chức, biên chế và cơ chế tài chính của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất Khác
2. Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên & Môi trường (2005). Thông tư số 05/2005/TTLT/BTP-BTNMT ngày 16/6/2005 về việc hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Khác
3. Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường (2006). Thông tư số 03/2006/TTLT/BTP-BTNMT ngày 13/6/2006 sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông t ư số 05/2005/TTLT/BTP - BTNMT ngày 16/6/2005 về việc hướng dẫn đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Khác
5. Bộ Tư pháp (2007). Thông tư 04/2007/TT-BTP ngày 17/05/2007 về việc hướng dẫn về thẩm quyền, trình tự và thủ tục đăng ký, cung cấp thông tin về hợp đồng mua trả chậm, trả dần, hợp đồng thuê tài sản, hợp đồng cho thuê tài chính và hợp đồng chuyển giao quyền đòi nợ Khác
6. Bộ Tư pháp (2007). Thông tư 07/2007/TT -BTP ngày 09/10/2007 hướng dẫn thông báo việc kê biên tài sản thi hành án và cung cấp thông tin về tài sản kê biên tại các Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của cục đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm thuộc Bộ tư pháp do Bộ tư pháp ban hành Khác
7. Bộ Tư pháp (2011). Thông tư 05/2011/TT-BTP ngày (16/2/2011) của Bộ Tư pháp hướng dẫn một số vấn đề về đăng ký, cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm, hợp đồng tại Trung tâm đăng ký giao dịch, tài sản của Cục đăng ký Quốc gia giao dịch bảo đảm – Bộ Tư pháp Khác
8. Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường (2011). Thông tư số 20/2011/TTLT/BTP-BTNMT ngày 18/11/2011 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Khác
9. Bộ Tư pháp và Bộ Tài nguyên và Môi trường (2016). Thông tư số 09/2016/TTLT/BTP-BTNMT n gày 23/6/2016 hướng dẫn việc đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất Khác
10. Chính phủ (1990). Nghị định số 17/HĐBT ngày 16/01/1990 của Hội đồng bộ trưởng quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh hợp đồng kinh tế Khác
11. Chính phủ (2000). Nghị định số 08/2000/NĐ-CP ngày 10/3/2000 về đăng ký giao dịch bảo đảm Khác
12. Chính phủ (2006). Nghị định số 163/2006/NĐ-CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm Khác
13. Chính phủ (2006). Nghị định số 165/1999/NĐ-CP ngày 19/11/1999 về giao dịch bảo đảm Khác
14. Chính phủ (2009) . Ngh ị định số 88/2009/NĐ - CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất Khác
15. Chính phủ (2010). Nghị định số 83/2010/NĐ - CP ngày 23/7/2010 về đăng ký giao dịch bảo đảm Khác
16. Chính phủ (2012). Nghị định số 11/2012/NĐ - CP ngày 22/12/2012 về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ - CP ngày 29/12/2006 về giao dịch bảo đảm Khác
17. Đinh Dũng Sỹ (2003) . Bảo vệ quyền sở hữu toàn dân về đất đai và quyền sử dụng đất của người sử dụng đất: Thực trạng và kiến nghị, Tạp chí Nhà nước và Pháp luật, (10/2003) Khác
18. Hoàng Huy Biểu (2000). Chính sách và tình hình sử dụng đất đai của Trung Quốc, Báo cáo chuyên đề Tổng hợp về chính sách và tình hình sử dụng đất đai của một số nước trong khu vực và trên thế giới, Vụ Khoa học và Hợp tác Quốc tế Khác
19. Lưu Quốc Thái (2006). Pháp luật đất đai và vấn đề đầu tư nước ngoài vào thị trường bất động sản ở Trung Quốc. Tạp chí Tài nguyên và Môi trường (8/2006) Khác
20. Nguyễn Đình Bồng và Nguyễn Thị Thu Hồng (2005). Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài cấp nhà nước Nghiên cứu đổi mới hệ thống quản lý đất đai để hình thành và phát triển thị trường bất động sản ở Việt Nam. Trung tâm Điều tra Quy hoạch đất đai - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội Khác

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w