Lý do ch tài
Thế kỷ 21 đánh dấu thời kỳ chuyển mình mạnh mẽ của nhân loại với sự phát triển vượt bậc của khoa học và công nghệ Sự chuyển biến từ nền kinh tế công nghiệp sang nền kinh tế thông tin đã tạo ra những thay đổi sâu sắc trong mọi lĩnh vực Kinh tế tri thức không ngừng phát triển, góp phần nâng cao chất lượng sống và tinh thần của xã hội.
Giáo dục mầm non (GDMN) là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc gia, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển về thể chất, trí tuệ và tình cảm của trẻ em Việc đầu tư vào GDMN sẽ thúc đẩy quá trình học tập và phát triển liên tục sau này Những nghiên cứu khoa học về sinh lý và tâm lý xã hội cho thấy sự phát triển của trẻ từ 0 - 6 tuổi có tính chất quyết định, ảnh hưởng mạnh mẽ đến sự phát triển trí tuệ trong tương lai.
Các nghiên c ng M và Liên minh Châu Âu cho r ng vi c m u giáo v a có hi u qu cao nh t (t l thu h i cao nh t so v i các c p h c khác), v a gi i quy t t công b ng xã h i
Vì v y, hi n nay ph n l n giáo d c b t bu c c khi vào ti u h c
Thành phố Kon Tum là trung tâm hành chính và kinh tế, chú trọng vào việc phát triển hệ thống giáo dục và y tế Tuy nhiên, hệ thống giáo dục tại đây vẫn còn nhiều khó khăn cần khắc phục Việc phân bổ công lộc giáo dục chưa đồng đều và quy mô trường lớp còn hạn chế, dẫn đến tình trạng thiếu cơ sở vật chất Đặc biệt, trẻ em từ gia đình nghèo gặp nhiều khó khăn trong việc tiếp cận giáo dục do học phí cao và chất lượng giáo viên không đồng nhất Do đó, cần có các nghiên cứu và giải pháp hiệu quả để phát triển giáo dục tại thành phố này.
Thành phố Kon Tum, thuộc tỉnh Kon Tum, đóng góp vào chính sách phát triển giáo dục của khu vực Ngành giáo dục chuyên sâu tại Trường Đại học Kinh tế Kon Tum và các cơ sở giáo dục khác trong thành phố, mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, nhưng vẫn nỗ lực phát triển Rất mong nhận được sự góp ý từ các nhà chuyên môn để nâng cao chất lượng giáo dục tại đây.
M c tiêu c tài
- c lý lu n v phát tri n giáo d cho nghiên c u;
- c th c tr ng phát tri n giáo d c M m non thành ph Kon Tum, T nh Kon Tum;
- Ki n ngh c các gi phát tri n giáo d c M m non thành ph Kon Tum, T nh Kon Tum;
Câu h i nghiên c u
- Th c tr ng phát tri n giáo d c M m non thành ph Kon Tum, T nh
- Làm th y s phát tri n giáo d c m n non thành ph Kon Tum, T nh Kon Tum trong th i gian t i
4 Ph m vi và ng nghiên c u ng c a nghiên c u: nh ng v lý lu n và th c ti n v Phát tri n giáo d c m m non
+ N i dung: Phát tri n giáo d c m n non; a bàn thành ph Kon Tum, T nh Kon Tum + Th i gian: Kho ng th i gian nghiên c u 2011-2016, th i gian có hi u l c c a các gi i pháp t 2018 -2025
5 u tài s d ng nhi u khác nhau trong nghiên c u do tính ph c t p c tài p s li u :
+ S li u tình hình kinh t xã h i, s li u v giáo d c m m non c a thành ph Kon Tum;
Phân tích thống kê trong nghiên cứu này nhóm sử dụng các phương pháp thống kê để xác định những giá trị quan trọng, liên quan đến thực tiễn từ các nguồn số liệu thu thập Nghiên cứu tập trung vào việc phân tích các yếu tố tự nhiên và kinh tế để rút ra những kết luận có giá trị.
Xã h n phát tri n giáo d c m m non thành ph ng th
Nghiên cứu toán học ứng dụng trong phân tích, dự báo và lựa chọn các giải pháp phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại thành phố Kon Tum nhằm xem xét tình hình phát triển của dịch vụ này Bài viết phân tích thành công và hạn chế cùng với các nguyên nhân của quá trình phát triển dịch vụ khám chữa bệnh, so sánh với thực tế và bối cảnh cụ thể của thành phố Nghiên cứu sử dụng hệ thống các lý thuyết toán học và các bảng thống kê dữ liệu theo chiều dọc và chiều ngang để mô tả tình hình phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại Kon Tum trong nhiều khoảng thời gian khác nhau Bằng cách áp dụng các phương pháp thống kê, nghiên cứu tổng hợp và khái quát hóa các số liệu, bài viết nhằm cung cấp cái nhìn tổng quan về kết quả tích cực trong phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại thành phố này.
Vi c x lý và tính toán các s li u, các ch tiêu nghiên c c ti n hành trên máy tính theo các ph n m m Excel
6 c tài li u nghiên c u chính và t ng quan nghiên c u
Ph m Minh H c và nhóm tác gi (2002), Giáo d c th gi th k 21, NXB Chính Tr Qu c gia 2002
Nghiên cứu này phân tích tình hình giáo dục Việt Nam, nêu bật những thành công đạt được nhưng cũng chỉ ra những thách thức như sự phát triển không đồng đều và thiên lệch trong cấu trúc Sự yếu kém và thiếu thốn về nguồn lực giáo dục đã tạo ra nhiều khó khăn cho sự phát triển bền vững của giáo dục Việt Nam và ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của đất nước trong bối cảnh kinh tế tri thức hiện nay.
Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy kinh tế Phát triển giáo dục cần được chú trọng bởi các chính sách phù hợp Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng giáo dục không chỉ ảnh hưởng đến sự phát triển cá nhân mà còn góp phần vào sự tiến bộ chung của xã hội Các bài học kinh nghiệm trong phát triển giáo dục cũng cần được xem xét để cải thiện chất lượng giáo dục hiện nay.
Trong thế kỷ 21, giáo dục đã trở thành yếu tố then chốt trong sự phát triển toàn diện của xã hội Việc phát triển giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp không chỉ thu hút nguồn lực mà còn tạo ra nền tảng vững chắc cho sự tiến bộ của xã hội Chất lượng giáo dục được nâng cao sẽ góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường lao động.
Tác giả Phạm Minh Học và nhóm tác giả nghiên cứu kinh nghiệm cải cách giáo dục trên thế giới, đặc biệt là kinh nghiệm xã hội hóa giáo dục và quản lý giáo dục, nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo dục trong phát triển kinh tế Nghiên cứu tập trung vào các mô hình giáo dục hiện đại, đặc biệt là ở Trung Quốc, nhằm phát triển giáo dục mầm non Các cải cách giáo dục cần được áp dụng đồng bộ với kinh tế để đạt được thành công, đồng thời đề xuất các biện pháp hỗ trợ xã hội hóa giáo dục cho những đối tượng ngoài công lập Sự hỗ trợ của chính phủ cũng cần được điều chỉnh để giảm bớt khoảng cách giữa các vùng trong nước.
Nguy t công b nghiên c tình hình phát tri ng ngoài công l p c a Liên Bang Nga, Trung Qu c và Vi t
Nam: Thời gian gần đây, việc phát triển giáo dục và thống kê tình hình phát triển giáo dục mầm non đang được chú trọng Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế trong việc phát huy vai trò của khu vực này Các nhà quản lý cần nhận thức rõ hơn về nhiệm vụ hiện tại Tác giả nhấn mạnh cần phải nhanh chóng cải cách hành chính và hoàn thiện chính sách giáo dục để phát triển khu vực mầm non hiệu quả hơn.
Tác giả Th Thanh Huyền trong cuốn sách "Giáo dục phổ thông và phát triển nguồn nhân lực" nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo dục trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Việc cải thiện chất lượng này cần tập trung vào phát triển toàn diện ở tất cả các cấp học, từ bậc tiểu học đến bậc trung học.
B Giáo d nh Phát tri n giáo d c m m non trong nh i s t i m i n
GDMN cần nâng cao chất lượng và hoàn thiện quy hoạch nguồn lực, tài chính, cũng như chính sách quản lý giáo viên và tình trạng các vùng miền Việc xây dựng một số tiêu chuẩn quốc gia cho cán bộ quản lý và giáo viên là cần thiết, đồng thời tổ chức các chuyến tham quan, chia sẻ kinh nghiệm để phát triển chuyên môn và nâng cao chất lượng giáo dục.
Bùi Quang Bình (2010) nh nh ng l i ích to l n mà xã h i nh c khi phát tri n các b c giáo d i trung h c Tác gi ra nh ng v trong phát tri n giáo d c át tri
Việc công bằng và hiệu quả trong phân bổ nguồn lực giáo dục là rất cần thiết, đặc biệt ở những vùng nông thôn và sâu vùng xa, nơi thiếu giáo viên, đặc biệt là giáo viên giỏi Để cải thiện tình hình này, cần có sự can thiệp mạnh mẽ từ chính phủ, nhằm khắc phục những bất cập và đảm bảo mọi học sinh đều có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng.
Lê Thú phát triển dịch vụ giáo dục mầm non tại thành phố là một nghiên cứu về thực trạng phát triển các dịch vụ giáo dục mầm non Bài viết nêu rõ những thành công và hạn chế của dịch vụ này, nhấn mạnh tầm quan trọng của việc quy hoạch giáo dục mầm non theo tiêu chuẩn hóa, hiện đại hóa, và gắn liền với giáo dục mầm non không ngừng cải tiến Công tác phát triển loại hình giáo dục mầm non cần chú trọng hơn, mặc dù quy mô còn hạn chế Tuy nhiên, việc phát triển dịch vụ này cần tập trung vào nâng cao chất lượng, hệ thống quản lý và phát triển nguồn nhân lực, để tạo ra tài liệu hữu ích cho nghiên cứu.
Hoàng Lê Thu Thủy đã nghiên cứu về phát triển giáo dục mầm non tại thành phố, tập trung phân tích thực trạng và quy mô giáo dục mầm non Bài viết đề cập đến sự phát triển và quy mô phù hợp của giáo dục mầm non, đồng thời nhấn mạnh vai trò của giáo dục trong việc phát triển nhân lực Nghiên cứu cũng chỉ ra những hạn chế trong phát triển giáo dục, chất lượng còn thấp và những khó khăn trong nghiên cứu tập trung giải quyết các vấn đề này Tuy nhiên, việc sử dụng thông tin thực tiễn cần được cải thiện để nghiên cứu đạt kết quả tốt hơn.
7 K t c u lu lý lu n v phát tri n giáo d c m m non c tr ng phát tri n giáo d c m m non thành ph Kon Tum
T nh Kon Tum i pháp nh m phát tri n giáo d c m m non thành ph Kon Tum T nh Kon Tum
1.1 NH NG V CHUNG V PHÁT TRI N GIÁO D C M M NON
1.1.1 Khái ni m v giáo d c m m non (GDMN)
i m và vai trò c a phát tri n giáo d c m m non a
1.1.3 Khái ni m v phát tri n giáo d c m m non non là nuôi
1.2 N I DUNG PHÁT TRI N GIÁO D C M M NON
1.2.1 Phát tri n v quy mô c a giáo d c m m non
Phát tri n v quy mô c a giáo d c m m non là quá trình t o ra m r ng, nâng c p h th ng l v t ch ch g n v i yêu c u cung c p d ch v
Chăm sóc giáo dục mầm non liên quan đến nhiều yếu tố như kiến trúc, trang thiết bị, và nguồn lực vật chất Tuy nhiên, công tác quy hoạch hiện còn nhiều hạn chế, đặc biệt trong việc phân bổ diện tích phù hợp cho giáo dục Diện tích tối thiểu cần được tính toán dựa trên số lượng học sinh, ánh sáng, và các yếu tố khác để đảm bảo môi trường học tập tốt nhất Nguồn lực cho giáo dục mầm non thường đến từ cả nhà nước và các tổ chức phi chính phủ, với sự chú trọng vào việc thu hút các nguồn lực này nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Công nghệ trong giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả trang thiết bị học tập Phát triển vật chất giáo dục cần được gắn liền với việc phân bổ nguồn lực và phát triển bền vững Công nghệ giáo dục, công cụ và trang thiết bị dạy học ngày càng trở nên thiết yếu trong các hoạt động, đặc biệt khi yêu cầu về chất lượng giảng dạy ngày càng cao Tiêu chí xây dựng chuẩn bậnh học cần chú trọng đến việc tổ chức quản lý quy trình và đảm bảo tính hiệu quả trong hoạt động giáo dục.
Bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non là yếu tố quan trọng để nâng cao hiệu quả giảng dạy Quy định và công nhận các tiêu chí chất lượng giúp xây dựng một nền tảng vững chắc cho giáo dục mầm non, từ đó cải thiện kỹ năng và năng lực của các giáo viên trong lĩnh vực này.
Các tiêu chí ph n ánh
- Trang thi t b theo tiêu chu n c ng
- H th ng cung c c sinh ho t chu n
- H th ng nhà v t tiêu chu n
1.2.2 Phát tri n d ch v giáo d c m m non
1.2.3 Phát tri qu n lý và giáo viên
1.3 CÁC NHÂN T NG T I PHÁT TRI N GIÁO D C
1.3.1 Nhân t u ki n t nhiên, kinh t xã h i
u
tài s d ng nhi u khác nhau trong nghiên c u do tính ph c t p c tài p s li u :
+ S li u tình hình kinh t xã h i, s li u v giáo d c m m non c a thành ph Kon Tum;
Phân tích thống kê là một phương pháp quan trọng trong nghiên cứu, giúp nhóm nghiên cứu xác định các xu hướng và mẫu từ dữ liệu Qua việc sử dụng các kỹ thuật phân tích, chúng ta có thể rút ra những giá trị thiết thực, liên kết với thực tiễn từ các nguồn số liệu thu thập được Điều này cho phép đánh giá các yếu tố tự nhiên và kinh tế một cách chính xác và hiệu quả.
Xã h n phát tri n giáo d c m m non thành ph ng th
Nghiên cứu này sử dụng toán học và các phương pháp thống kê để phân tích sự phát triển của dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại thành phố Kon Tum Bài viết xem xét tình hình phát triển, đánh giá những thành công và hạn chế, đồng thời chỉ ra nguyên nhân của quá trình này Qua đó, nghiên cứu so sánh dữ liệu theo chiều dọc và chiều ngang trong một thời gian nhất định, nhằm đưa ra những phân tích và khái quát hóa kết quả tích cực từ thống kê, góp phần vào việc phát triển dịch vụ y tế công tại địa phương.
Vi c x lý và tính toán các s li u, các ch tiêu nghiên c c ti n hành trên máy tính theo các ph n m m Excel.
c tài li u nghiên c u chính và t ng quan nghiên c u
Ph m Minh H c và nhóm tác gi (2002), Giáo d c th gi th k 21, NXB Chính Tr Qu c gia 2002
Nghiên cứu này phân tích giáo dục Việt Nam, chỉ ra những thành công và thách thức trong quá trình phát triển Mặc dù có nhiều tiến bộ, nhưng sự phát triển không đồng đều và thiên lệch trong cấu trúc giáo dục vẫn tồn tại Tình trạng yếu kém và thiếu nguồn lực trong giáo dục đã tạo ra nhiều thách thức cho sự phát triển bền vững của giáo dục Việt Nam và tác động đến sự phát triển kinh tế của đất nước trong bối cảnh kinh tế tri thức.
Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong phát triển nguồn nhân lực và thúc đẩy kinh tế Việc phát triển giáo dục cần sự chú trọng từ các chính sách Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra các khía cạnh khác nhau của giáo dục và mục tiêu phát triển, cùng với những bài học kinh nghiệm trong lĩnh vực này.
Trong thế kỷ 21, giáo dục toàn diện đã trở thành ưu tiên hàng đầu trong việc phát triển giáo dục trên toàn cầu Đặc biệt, giáo dục phổ thông và giáo dục chuyên nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn lực và thúc đẩy sự phát triển xã hội Việc tập trung phát triển giáo dục không chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn góp phần vào sự phát triển bền vững của các quốc gia.
Tác giả Phạm Minh Học và nhóm tác giả nghiên cứu kinh nghiệm cải cách giáo dục trên thế giới, đặc biệt là trong lĩnh vực giáo dục xã hội hóa và quản lý giáo dục Họ nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục đối với phát triển kinh tế, đặc biệt là trong bối cảnh các lý thuyết kinh tế hiện đại Nghiên cứu cũng chỉ ra những cải cách giáo dục tại Trung Quốc và mối liên hệ giữa cải cách giáo dục và phát triển kinh tế Họ đề xuất các biện pháp mang tính chất áp dụng xã hội hóa giáo dục nhằm hỗ trợ cho các nhóm ngoài công lập, đồng thời nhấn mạnh sự hỗ trợ của chính phủ trong việc giảm thiểu khoảng cách giữa các vùng miền trong cả nước.
Nguy t công b nghiên c tình hình phát tri ng ngoài công l p c a Liên Bang Nga, Trung Qu c và Vi t
Nam: Thực hiện việc tìm hiểu và phân tích tình hình phát triển giáo dục, đồng thời thống kê tình hình phát triển giáo dục mầm non Tuy nhiên, việc phát triển của khu vực quản lý còn thiếu nhấn mạnh vai trò của khu vực này Các nhà quản lý cũng cần nhận thức rõ hơn về việc cải cách hành chính, hoàn thiện các chính sách giáo dục nhằm phát triển khu vực này.
Tác giả Th Thanh Huyền trong cuốn sách "Giáo dục phổ thông với phát triển nguồn nhân lực" nhấn mạnh vai trò quan trọng của giáo dục trong việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Để đạt được điều này, cần tập trung vào phát triển toàn diện các cấp học, từ bậc mầm non đến bậc phổ thông.
B Giáo d nh Phát tri n giáo d c m m non trong nh i s t i m i n
GDMN cần nâng cao chất lượng và hoàn thiện quy hoạch nguồn lực, bao gồm vật chất, tài chính và chính sách cho quản lý và giáo viên Đồng thời, cần xây dựng các tiêu chí quốc gia cho cán bộ quản lý và giáo viên, tạo điều kiện cho họ tham quan, chia sẻ kinh nghiệm và học hỏi lẫn nhau, nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục trong vùng miền.
Bùi Quang Bình (2010) nh nh ng l i ích to l n mà xã h i nh c khi phát tri n các b c giáo d i trung h c Tác gi ra nh ng v trong phát tri n giáo d c át tri
Việc công bằng và hiệu quả trong phân bổ giáo viên, đặc biệt là giáo viên giỏi, là rất cần thiết, đặc biệt ở những vùng nông thôn và vùng sâu vùng xa Sự thiếu hụt giáo viên chất lượng và sự phân bố không hợp lý đã ảnh hưởng đến sự phát triển giáo dục Để khắc phục tình trạng này, cần có sự can thiệp kịp thời từ chính phủ, nhằm đảm bảo rằng mọi học sinh đều được tiếp cận với giáo dục chất lượng, bất kể địa lý.
Lê Thú phát triển dịch vụ giáo dục mầm non tại thành phố, nghiên cứu thực trạng phát triển các dịch vụ giáo dục mầm non ở đây Bài viết chỉ ra những thành công và hạn chế của dịch vụ này, nhấn mạnh rằng giáo dục mầm non cần được quy hoạch theo tiêu chuẩn hóa, hiện đại hóa, gắn với giáo dục mầm non không ngừng cải tiến và đổi mới Công tác phát triển loại hình giáo dục mầm non cần được chú trọng, mặc dù quy mô còn hạn chế Tuy nhiên, tác giả nhấn mạnh rằng việc tập trung vào phát triển dịch vụ chất lượng sẽ giúp cải thiện hệ thống quản lý và phát triển nguồn nhân lực, từ đó cung cấp tài liệu hữu ích cho nghiên cứu.
Hoàng Lê Thu Thủy đã phân tích thực trạng phát triển giáo dục mầm non tại thành phố, tập trung vào quy mô và mô hình giáo dục Nghiên cứu chỉ ra rằng phát triển và quy mô phù hợp của giáo dục mầm non là cần thiết, đồng thời xác định những hạn chế trong quá trình phát triển và chất lượng giáo dục Các yếu tố này cần được giải quyết để cải thiện tình hình giáo dục mầm non, mặc dù việc sử dụng thông tin thực tế vẫn còn gặp khó khăn trong việc đạt được kết quả nghiên cứu tốt.
K t c u lu
NH NG V CHUNG V PHÁT TRI N GIÁO D C M M
1.1.1 Khái ni m v giáo d c m m non (GDMN)
i m và vai trò c a phát tri n giáo d c m m non a
1.1.3 Khái ni m v phát tri n giáo d c m m non non là nuôi
N I DUNG PHÁT TRI N GIÁO D C M M NON
1.2.1 Phát tri n v quy mô c a giáo d c m m non
Phát tri n v quy mô c a giáo d c m m non là quá trình t o ra m r ng, nâng c p h th ng l v t ch ch g n v i yêu c u cung c p d ch v
Chăm sóc giáo dục mầm non là một lĩnh vực quan trọng trong quy hoạch kiến trúc và thiết kế cơ sở vật chất Tuy nhiên, công tác quy hoạch vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là trong việc xác định diện tích phù hợp và phân bổ hợp lý cho các hoạt động giáo dục Tiêu chuẩn về cơ sở vật chất cần được điều chỉnh tùy theo cấp học, với các yếu tố như diện tích trung bình trên mỗi học sinh, ánh sáng, nhiệt độ, bàn ghế và vật chất giáo dục Nguồn lực cho giáo dục cần được coi trọng để thu hút sự quan tâm, với sự hỗ trợ từ các tổ chức phi chính phủ và nguồn cung cấp dịch vụ giáo dục cho xã hội, đặc biệt là giáo dục mầm non.
Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc sử dụng hiệu quả trang thiết bị y tế Phát triển thiết bị giáo dục cần được gắn liền với việc phân bổ và phát triển bền vững, nhằm đáp ứng các yêu cầu cao trong công việc Các công nghệ mới ngày càng đa dạng và cần thiết cho việc nâng cao chất lượng dịch vụ y tế Trong tiêu chí xây dựng chuẩn bệnh viện, cần chú trọng đến việc tổ chức quản lý quy trình chăm sóc sức khỏe hiệu quả.
Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục mầm non là nhiệm vụ quan trọng, trong đó việc quy định và công nhận các tiêu chí chất lượng giáo dục đóng vai trò then chốt Các biện pháp này nhằm mục tiêu tạo ra môi trường giáo dục an toàn và phát triển toàn diện cho trẻ em.
Các tiêu chí ph n ánh
- Trang thi t b theo tiêu chu n c ng
- H th ng cung c c sinh ho t chu n
- H th ng nhà v t tiêu chu n
1.2.2 Phát tri n d ch v giáo d c m m non
1.2.3 Phát tri qu n lý và giáo viên
CÁC NHÂN T NG T I PHÁT TRI N GIÁO D C
1.3.1 Nhân t u ki n t nhiên, kinh t xã h i
Các nhân tố tự nhiên và tình hình kinh tế xã hội có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của giáo dục mầm non Những yếu tố này không chỉ tác động đến việc cung cấp dịch vụ giáo dục mà còn ảnh hưởng đến chi phí và chất lượng dịch vụ giáo dục Hơn nữa, các yếu tố này còn quyết định đến khả năng phân bổ nguồn lực cho khách hàng, đồng thời ảnh hưởng đến chi phí hoạt động và sự phát triển bền vững trong lĩnh vực giáo dục.
Sự phát triển kinh tế xã hội có ảnh hưởng tích cực đến sự phát triển giáo dục mầm non Đầu tiên, sự phát triển kinh tế tạo ra nguồn lực tài chính cần thiết cho giáo dục, giúp nâng cao chất lượng giáo dục cho trẻ em Thứ hai, khi thu nhập tăng lên, nhu cầu về giáo dục cũng trở nên cấp thiết hơn, không chỉ cho các nhu cầu vật chất mà còn cho nhu cầu tinh thần Cuối cùng, một nền kinh tế phát triển mạnh mẽ sẽ hỗ trợ mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng giáo dục, từ đó tạo ra một môi trường học tập tốt hơn cho trẻ em.
Tình hình xã hội hiện nay cho thấy nhu cầu giáo dục mầm non đang gia tăng mạnh mẽ Quy mô và tốc độ phát triển dịch vụ giáo dục mầm non cần được cải thiện để đáp ứng nhu cầu của dân cư Cấu trúc dân số và sự gia tăng dân số cũng tạo ra áp lực đối với hệ thống giáo dục Bên cạnh đó, truyền thống ham học hỏi của xã hội cũng thúc đẩy nhu cầu học hành của người dân.
Bên c u ki t ng nhi u t i s phát tri n d ch v này, b ng h t ng cung c p d ch v giúp cho d ch v giáo d c thu n ti i h c
Chính sách phát tri n giáo d c m m non c c
Chính sách phát triển giáo dục là tổng hợp các biện pháp của chính phủ nhằm cải thiện hệ thống giáo dục, bao gồm quy hoạch công học, nội dung kiến thức, hỗ trợ tài chính và cải cách hành chính Các chính sách này có thể được chia thành hai loại dựa trên tiêu chí phát triển, tùy thuộc vào sự phù hợp và khả năng thực thi Việc ban hành chính sách cần nhìn nhận từ thực tiễn, nhanh chóng và hiệu quả, đồng thời phải đảm bảo sự phát triển bền vững trong bối cảnh kinh tế hiện tại Để phát triển giáo dục một cách khoa học và thực tiễn, cần có sự kết hợp giữa lý thuyết và kinh nghiệm thực tiễn, đồng thời phân tích tình hình và tìm ra nguyên nhân để đề xuất giải pháp khả thi.
Các nhân t này g m s thích, thói quen và t p quán c a khách hàng
Sự phát triển kinh tế xã hội và bậc học mầm non phụ thuộc vào các yếu tố sở thích, thói quen và tập quán của cộng đồng Giáo dục đóng vai trò quan trọng trong việc chăm sóc trẻ em Cần tạo ra môi trường không chỉ để trẻ phát triển mà còn để phụ huynh tham gia Sở thích của trẻ trong giáo dục mầm non cần được chú trọng, nhằm cung cấp dịch vụ giáo dục chất lượng và kích thích sự phát triển xã hội Các bậc phụ huynh trong khu vực thành thị thường tìm kiếm các cơ sở giáo dục mầm non uy tín cho con cái và có sự sáng tạo trong việc chăm sóc trẻ.
Tăng cường giáo dục mầm non (GDMN) là yếu tố quan trọng trong phát triển vùng nông thôn, đặc biệt là các khu vực sâu, vùng núi Tại đây, việc tổ chức lớp học cho trẻ em gặp nhiều khó khăn do thiếu cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên Ngược lại, khu vực thành phố có điều kiện phát triển giáo dục tốt hơn, với nhiều cơ hội học tập cho trẻ em.
K T LU tập trung vào nghiên cứu và phát triển giáo dục mầm non tại thành phố Kon Tum, với khung lý thuyết bao gồm hai phần: lý luận về giáo dục mầm non và thực tiễn của ngành này Bài viết đề cập đến khái niệm phát triển giáo dục mầm non, các nội dung liên quan đến quy mô, mô hình và nội dung giáo dục cho trẻ em, cùng với việc phát triển dịch vụ giáo dục mầm non và quản lý giáo viên Các nhân tố tác động đến sự phát triển cũng được phân tích một cách cụ thể.
Cu i cùng lu c kinh nghi m c a các thành ph l n trong phát tri n GDMN
TH C TR NG PHÁT TRI N GIÁO D C M M NON
NH NG Y U T N PHÁT TRI N GIÁO D C
M M NON THÀNH PH KON TUM u ki n t nhiên u ki n kinh t xã h i c a thành ph km km này
(Ngu n: Niên giám th ng kê thành ph hay n -Lâm- nghi
(Ngu n: Niên giám th ng kê thành ph 2016)
Sự sụt giảm trong khu vực I cho thấy tỷ trọng giảm xuống còn 12.4% và 2.73% Trong khi đó, tỷ trọng của khu vực dịch vụ giữ ổn định ở mức 40.28% với sự thay đổi chỉ 0.05% Xu hướng này phản ánh tình hình kinh tế tích cực, mặc dù vẫn còn nhiều thách thức Khu vực dịch vụ đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế với nhiều tiềm năng phát triển.
S phát tri n kinh t c a thành ph ng ng nh nh t i s phát tri n giáo d c m m non k ra nh ng sau:
Th nh t, s phát tri n kinh t nhanh nh n nâng cao thu nh h t vi c h c hành c a con cái nói chung và giáo d c m m non nói riêng
Th hai; S phát tri n kinh t nh u ki thành ph v t ch t cho phát tri n h th ng giáo d c m m non c a mình
(Ngu n: Niên giám th ng kê thành ph
S phát tri n GDMN ch u ng r t l n t các y u t tâm lý, phong t c t p quán và nh n th c c i có nhu c u v i giáo d c m m non
Theo khảo sát của Phòng Giáo dục thành phố, nhu cầu và hoạt động GDMN tại thành phố Kon Tum cho thấy tầm quan trọng của giáo dục mầm non Kết quả cho thấy, tỷ lệ giáo viên mầm non và mẫu giáo ở khu vực thành phố làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp đạt 66.4%.
Theo khảo sát, các quán cà phê hiện nay chủ yếu phục vụ cho dân cư tại các khu vực ven thành phố, nơi mà nhu cầu về không gian thư giãn và giao lưu xã hội đang gia tăng Tuy nhiên, chất lượng phục vụ tại những quán này thường không đồng đều, với nhiều quán thiếu sự quan tâm đến giáo dục và môi trường phục vụ.
Theo 5 nhóm thu nh p c l n thi t ph i t T l c a nhóm 1 nhóm thu nh p cao nh t là 100% thì nhóm 5 nhóm thu nh p th p nh t ch t g n 45% hi u vì ng l n c a y u t thu nh p v i nhu c u giáo d c, ngoài ra trong nhóm thu nh p th p nh t hay nhóm nghèo l i t p trung ch y u trong nông thôn, làm nông nghi ng bào dân t c thi u s
Ngoài ra y u t kho ng nh nh Ví d vùng ven thành ph ng xa nên các b c ph i cho c v i khu v c thành ph có m ng màm non u s l a ch ng cho tr
Nhìn chung nh t quan tr ng phát tri n giáo d c m m non thành ph này.
TH C TR NG PHÁT TRI N GIÁO D C THÀNH PH KON TUM
Phần này sẽ tập trung phân tích các yếu tố vật chất của Giáo dục Mầm non (GDMN) tại thành phố Kon Tum Nội dung sẽ cung cấp thông tin về sự phát triển và những yếu tố vật chất cần thiết cho hoạt động của GDMN, đồng thời nhấn mạnh vai trò quyết định của những yếu tố này đối với sự thành công của giáo dục mầm non trong khu vực.
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Tình hình s ng m m non theo hình th c s h c th hi n trên b ng 2.1 V t ng th ng m m c 2011- c
2015- c 2013- c m ng công l p và c 2014- m y v quy mô c a m r ng trong nh m r ng b i c khu v
Xét v u thì GDMN v ng ch y u b khu v c công
T tr ng c ng công v n chi m t g c và dân l p ch chi m kho thay ng xã h i hóa d n, t tr ng c ng thu c khu v gi m t c 2011-2012 xu c 2015-2016 Trong khi t tr ng c a khu v i gian này
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
S ng các l p m m non thành ph Kon Tum th hi n trên b ng
2.2 Nhìn t ng th s ng l p h c t c 2011-2012, c 62 l p S ng l p h t t c các lo i hình theo s h ng công l c 13 l p, dân l th c t y s ng l y u khu v c ngoài công l p, v i 49 l p N u xét theo s ng m m non b ng 2.1 s th y các ng ngoài công l p v ng v p trong các ng Khác h n v ng công l p
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Quy mô sản xuất công nghiệp tại thành phố Kon Tum đã được ghi nhận vào ngày 2.6, cho thấy sự tăng trưởng đáng kể với mức trung bình sản lượng của các doanh nghiệp chỉ đạt 0.1 lạng Khu vực công nghiệp trong giai đoạn từ 2011 đến 2015 đã phát triển nhanh chóng, với 19 lạng được bổ sung.
Trong 23 năm qua, quy mô lãnh thổ đã tăng từ 6 lên 9,3 triệu người, nhấn mạnh sự phát triển của khu vực công và tư nhân Điều này không chỉ cải thiện đời sống mà còn đáp ứng nhu cầu giáo dục mầm non cho trẻ em tại thành phố Kon Tum.
Hãy xem xét quy mô s ng h c sinh m m non c ng m n non thành ph này sinh)
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Quy mô h c sinh m m non c a thành ph Kon Tum th hi n trên b ng
T c 2011- c 2015- m ng c a các nhà tr 834 em s h c sinh m 6242 em lên
V i h c sinh m m non thì di ng không kém gì so v i l p h tr c t do v giao ti p v u ki hình thành k ng c a tr và t u ki tr phát tri n gi m v th ch t
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Di ng mâm non thành ph Kon Tum v c qua di n tích
Diện tích công lấp là 800 m², trong đó diện tích của dân lấp là 60 m² Nếu xét bình quân diện tích trên mỗi học sinh trong nhà trường không dưới 2 m², so với chuẩn là 3 m², thì mỗi lớp học cần có diện tích sản xuất đạt chuẩn tương ứng Điều này yêu cầu các thành phần trong quy hoạch phải gắn liền với việc phát triển môi trường học tập, đồng thời quy hoạch cần được bố trí hợp lý theo quy mô và mật độ dân số.
Cải thiện chất lượng công trình là một tiêu chí quan trọng trong phát triển và quy mô của cộng đồng nông thôn Bằng việc thực hiện các tiêu chuẩn và chỉ tiêu về chất lượng công trình, thành phố Kon Tum đã nâng cao đáng kể cơ sở hạ tầng của mình.
V Trang thi t b theo tiêu chu n c c 2011-2012 m i ch c 2015- ng, t c là ch t
V H th ng cung c c sinh ho t chu ch t chu n
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Ngành giáo dục mầm non đang phát triển mạnh mẽ với quy mô, số lượng cơ sở và chất lượng giáo dục ngày càng được cải thiện Sự phát triển này không chỉ phụ thuộc vào các chính sách mà còn liên quan đến sự đầu tư vào cơ sở vật chất và đội ngũ giáo viên Khu vực phát triển chính là nơi tạo điều kiện thuận lợi cho sự gia tăng chất lượng giáo dục mầm non, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội.
2.2.2 Th c tr ng phát tri n d ch v giáo d c m n non
Bài viết này sẽ đánh giá tình hình phát triển dịch vụ giáo dục mầm non tại thành phố Kon Tum, đồng thời xem xét các dịch vụ hiện có và kế hoạch phát triển trong tương lai.
D ch v giáo d c m m non chia thành 2 nhóm chính là d ch v cho tr c m u giáo và d ch v cho nhóm tr Theo hai cách phân chia này thì h th ng m n non Kon Tum
S ng d ch v cho tr c m u giáo và nhà tr c th hi n trên b ng 2.7 T ng s các l p cho tr u giáo và nhà tr t c 2011-2012 N c 2011-2012 có 245 l -2016 có 307 l p Nhóm l p h c dành cho tr 35 lên
60 l n này Nhóm m u giáo 210 l p lên 247 trong 5 p Nhìn chung quy mô d ch v có th th y s i v ng này có giúp nâng cao ch ng có th xem xét quy mô l p h c v i t ng nhóm
(Ngu n: x ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
(Ngu n: X ý t s li u c a Phòng giáo d c thành ph Kon Tum)
Bản báo cáo cho thấy quy mô các lớp học tại thành phố Kon Tum đang có xu hướng giảm Cụ thể, số lượng học sinh trung bình mỗi lớp tại các trường giảm từ 23.8 học sinh/lớp vào năm 2012 xuống còn 20.7 học sinh/lớp vào năm 2016, tức là giảm 3.1 học sinh/lớp Trong khi đó, quy mô các lớp mầm non lại đạt trung bình 30.7 học sinh/lớp, cho thấy tiềm năng cải thiện chất lượng giáo dục trong bối cảnh quy mô lớp học đang được điều chỉnh.
Vùng miền mầm non có hai dịch vụ chính là nuôi và dạy trẻ Dịch vụ nuôi trông cung cấp bữa ăn dinh dưỡng và hỗ trợ khám sức khỏe, đồng thời theo dõi sự phát triển chiều cao của trẻ Dịch vụ dạy trẻ bao gồm các hoạt động dạy chữ, dạy ngôn ngữ, kỹ năng sống, và phải đảm bảo các tiêu chuẩn chất lượng như chăm sóc chiều cao, cân nặng, thực hiện và thích nghi với sinh hoạt của nhà trẻ Ngoài ra, cần chú trọng đến tiêu chuẩn phát triển nhận thức cho trẻ, tiêu chuẩn phát triển ngôn ngữ, và tiêu chuẩn phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thể chất.
Thông qua kh o sát c a phòng giáo d c thành ph y t l ng cung c p các d ch v nuôi tr u và không ph i
Tỷ lệ cung cấp bậc học theo tiêu chuẩn của nhóm nhà trường đạt gần 90%, điều này phụ thuộc vào nhu cầu của phụ huynh và khả năng của các nhà đầu tư trong khu vực thành phố Đặc biệt, nhóm nhà trường đóng vai trò quan trọng trong việc đáp ứng các tiêu chí giáo dục, trong khi một số trẻ em vẫn gặp khó khăn do thiếu sự chăm sóc và hỗ trợ từ cộng đồng.
Kon Tum hãy xem xét 3, 4 và
Chung DTTS Chung DTTS Chung DTTS Chung DTTS Chung DTTS
2.2.3 Th c tr ng phát tri và cán b qu n lý giáo d c m m non thành ph Kon Tum
Giáo viên (ng) và nhân viên (ng) (%)
Phòng giáo dục thành phố cần xem xét tình hình sống và làm việc của giáo viên, cán bộ quản lý trong các trường mầm non Việc đánh giá số lượng giáo viên và cán bộ quản lý là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng giáo dục Cần có các tiêu chuẩn rõ ràng nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý và giảng dạy tại các cơ sở giáo dục mầm non.
2011-2012 có t ng s c 2015- c 109 i và cán b qu n lý và y s y u là giáo viên
Trong một cuộc khảo sát, tỷ lệ giáo viên chiếm 73% trong khi cán bộ quản lý và nhân viên chỉ chiếm 27% Tỷ lệ này cho thấy sự phân bổ không đồng đều trong các trường học và dịch vụ cung cấp, điều này có thể ảnh hưởng đến chất lượng giáo dục.
Bằng 2.15, thành phố Kon Tum đã có sự phát triển trong giáo dục mầm non, đặc biệt là trong việc hỗ trợ trẻ em dân tộc thiểu số Từ năm 2011 đến 2016, tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số được đến trường đã tăng từ 6.19%, cho thấy sự quan tâm của chính quyền đối với giáo dục cho trẻ em DTTS Sự cải thiện này không chỉ nâng cao chất lượng giáo dục mà còn góp phần phát triển bền vững cho cộng đồng dân tộc thiểu số tại thành phố.
Chương trình giáo viên mầm non tại thành phố Kon Tum đã thực hiện trên bảng 2.16, cho thấy sự tăng trưởng đáng kể trong số lượng giáo viên từ năm 2011 đến năm học 2015-2016, với tỷ lệ tăng trưởng đạt gần 29% Trong thời gian này, số lượng giáo viên mầm non đã có sự cải thiện rõ rệt, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục mầm non tại thành phố.
Ph xem xét t l t chu n c a giáo viên m m non thành ph Kon Tum
B ng 2.17 T l t chu n c a giáo viên m m non thành ph Kon Tum
CÁC GI I PHÁP NH M PHÁT TRI N GIÁO D C M M THÀNH PH KON TUM
3.2.1 Nhóm gi i pháp Phát tri n v quy mô giáo d c m m non
Nhóm giảng viên pháp này chuyên hoàn thiện mô hình học tập, thực hiện kiên cố hóa, chú trọng đến các cấp học, từ kiến thức thuần lý cho đến yêu cầu nâng cao trong giáo dục Nhằm thực hiện hiệu quả giáo dục mầm non theo Quy định s.
Chính phủ đang triển khai các chương trình phát triển nhằm cải thiện đời sống cho các xã, thôn, buôn vùng xa, nơi có nhiều bà con dân tộc thiểu số sinh sống, đồng thời xây dựng các mô hình phát triển bền vững.
M c tiêu c t t i là Xây d phòng h c, phòng ch các công trình ph tr thi t y ng chu v t ch ng h c; b thi t b u ki n v v t ch th c hi n ph c p giáo d c m m non cho tr 5 tu i
Mục tiêu này chỉ có thể thực hiện hiệu quả khi có sự phối hợp giữa các nguồn lực tài chính từ khu vực công và tư Để đạt được điều này, cần thiết phải thiết lập các chính sách phù hợp với tình hình kinh tế - xã hội của từng địa phương, nhằm thu hút nguồn lực và nâng cao chất lượng giáo dục.
Chính quy trong việc phát triển giáo dục mầm non là yếu tố then chốt, đảm bảo cung cấp dịch vụ giáo dục chất lượng cao và tuân thủ các tiêu chuẩn nghiêm ngặt Điều này bao gồm việc quản lý học phí hợp lý và kiểm soát chất lượng giáo dục tại các cơ sở Hơn nữa, các trường mầm non cần phải có đội ngũ giáo viên có trình độ chuyên môn cao và đáp ứng nhu cầu của trẻ em, không chỉ trong lớp học mà còn trong các hoạt động ngoại khóa Do đó, việc lựa chọn dịch vụ giáo dục mầm non cần phải được thực hiện cẩn thận, với sự chú ý đến chất lượng và giá trị của dịch vụ cung cấp.
Phát triển tiêu chuẩn giáo dục mầm non là rất quan trọng, nhằm cung cấp dịch vụ giáo dục chất lượng Các tiêu chuẩn này không chỉ giúp nhà trường tổ chức quy hoạch chung mà còn đảm bảo an toàn và phát triển toàn diện cho trẻ em.
Khuôn viên c ng, nhà tr ph ng bao i bên ngoài, có c ng b m an toàn cho tr em
Yêu cầu về công trình hạ tầng giáo dục bao gồm: a) Các công trình phải đảm bảo tính bền vững và hiện đại; xây dựng khu vực trồng cây xanh, lớp học có môi trường học tập an toàn b) Bố trí công trình cần đảm bảo yêu cầu về tuổi thọ; có lối thoát hiểm và trang bị đầy đủ thiết bị phòng cháy, chữa cháy c) Bảo đảm kiến trúc cho trẻ em khuyết tật tiếp cận và sử dụng thuận tiện.
Để đảm bảo tiêu chuẩn cho trẻ em, các phòng cần được thiết kế hợp lý: a) Phòng sinh hoạt chung với diện tích tối thiểu 1,5m2, đảm bảo ánh sáng, thoáng mát và có đầy đủ thiết bị cần thiết b) Phòng ngủ có diện tích tối thiểu 1,2m2, phù hợp cho mùa hè với các vật dụng như rèm, chiếu và quạt c) Phòng vệ sinh cần có diện tích tối thiểu 0,4m2, trang bị chậu rửa tay, vòi nước và có đủ tiện nghi cho trẻ em, bao gồm bồn cầu riêng cho trẻ em trai và gái d) Khu vực vui chơi cần có diện tích tối thiểu 1,8m, với lan can bao quanh cao 1m để đảm bảo an toàn cho trẻ.
Tài trợ cho giáo dục mầm non không chỉ phụ thuộc vào nguồn lực từ ngân sách nhà nước, mà còn cần sự tham gia của nhiều thành phần kinh tế khác Kinh nghiệm từ các nước trên thế giới cho thấy sự kết hợp giữa tài trợ công và tư là rất cần thiết để phát triển giáo dục mầm non Việc thu hút các nguồn lực tài chính đa dạng, từ trang thiết bị giáo dục đến hỗ trợ trực tiếp cho các khoản đầu tư, sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục trong khu vực này.
Tranh thủ các nguồn lực xã hội hóa là yếu tố quan trọng trong việc cải thiện chất lượng giáo dục, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của nhân dân trong bối cảnh hội nhập hiện nay Việc đầu tư vào giáo dục thông qua các hình thức xã hội hóa không chỉ nâng cao trình độ học vấn mà còn góp phần phát triển bền vững các lĩnh vực khác trong xã hội.
Thành phố cần nghiêm túc chuẩn hóa giáo dục mầm non để đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững Việc xây dựng chuẩn giáo dục mầm non quốc gia không chỉ là yếu tố quan trọng trong kế hoạch xây dựng thành phố mà còn khuyến khích sự phát triển giáo dục mầm non quốc tế.
- Ki nh c h c sinh trên l p, s m2 di n tích l p h c trên m t h c sinh, di sinh các khu hi u b , phòng ch c và trong th i gian ho ng
Khuyến khích hợp tác ngoài công lập trong chuyển giao công nghệ quản lý và giáo dục là rất quan trọng Những sáng kiến này cần được biết đến và phát triển để phục vụ cho các dịch vụ mang tính cộng đồng, nhằm đáp ứng nhu cầu của phụ huynh và học sinh trong xã hội hiện đại.
Giáo dục là một trong những yếu tố quan trọng trong sự phát triển của xã hội Giáo dục mầm non đóng vai trò thiết yếu trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống, giúp trẻ em phát triển toàn diện Các cơ sở giáo dục mầm non ở thành phố cần nhận thức rõ trách nhiệm xã hội của mình Việc cải thiện chất lượng giáo dục mầm non là yêu cầu cấp thiết, và giáo viên cần được hỗ trợ để thực hiện tốt nhiệm vụ này.
3.2.2 Nhóm gi i pháp phát tri n d ch v giáo d c m m non o viên
3.2.3 Nhóm gi i pháp phát tri
- Ti p t c t ch c cho giáo viên d y vùng DTTS h c ti ng DTTS t a bàn công tác b ng gi i pháp: M l p h c ti ng DTTS t i huy n, th c hi n h c ph o t m
- Ti p t c th c hi n qu n lí ch ng giáo viên theo Chu n ngh nghi p giáo viên m m non do B 80%
GVMN x p lo i Chu n t m c Khá tr lên
- B t chu n và trên chu n v chuyên môn nghi p v c, ph m ch c d y các l p m u giáo 5 tu i
- Th c hi n nghiêm túc vi viên ngoài biên ch các lo ng
Nghị định số 69/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về mức học phí và hỗ trợ chi phí học tập nhằm nâng cao chất lượng giáo dục từ năm 2010 đến 2014 Nghị định này hướng đến việc xây dựng môi trường giáo dục công bằng và phát triển bền vững, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho học sinh và sinh viên trong việc tiếp cận giáo dục chất lượng.
HS có kh và có nhu c u
- c, dân l p b m ch viên không th GDMN công l p và th c hi ch , nh hi n hành
: Ch m lo i s ng v t ch t và tinh th n cho án b giáo viên t
[1] Nguy t (2001), T tình hình phát tri ng ngoài công l p c a Liên Bang Nga, Trung Qu c và Vi t Nam: Th tìm gi i pháp có t phá v c này T p chí Giáo d c và Th i s 21,
[2] B Giáo d o (2000), Quy nh s - ngày 20/7/2000 v u l ng m m non, Hà N i
[3] B Giáo d o (2001), Quy nh s - ngày 28/8/2001 v ban hành Quy ch t ch c và ho t ng c a các ng ngoài công l p, Hà N i
17/02/2011 v ban hành tiêu chu ng giáo d c ng m m non, Hà N i
11/10/2011 v nh v quy trình và chu k ki nh ch ng giáo d ng m m non, Hà N i
[6] B Giáo d o (2016), án Phát tri n giáo d c m m non giai n 2016-2025
[7] Bùi Quang Bình (2010), Kinh t Phát tri n, NXB Giáo D c
[8] (1999), Giáo d ng t i th k 21, NXB Chính Tr Qu c gia
[9] Ph m Minh H c (1999), Giáo d c Vi ng th k th 21,
NXB Chính Tr Qu c gia
[10] Ph m Minh H c và nhóm tác gi (2002), Giáo d c th gi k
21, NXB Chính Tr Qu c gia
[11] ng ti nhân cách tr em l a tu i m T p chí Giáo d c, s 138, tr.15-16, Hà N i
[12] ng Th Thanh Huy n (2001), Giáo d c ph thông v i phát tri n ch t ng NNL, Nh ng bài h c th c ti n t Nh t B n, NXB Khoa h c
[13] phát tri n ngôn ng tr m m non và ng c ng giáo d T p chí Giáo d c, s 139, tr.32-33, Hà N i
[14] phát tri n ngôn ng tr m m non và ng c ng giáo d T p chí Giáo d c, s 139, tr.32-33, Hà N i
[15] Mai Ng c Luông, Lý Minh Tiên (2006), n nghiên c u khoa h c giáo d c, NXB Giáo d c, Hà N i
[16] Hoàng Th ng c n vi c hình thành nhân cách giáo viên m T p chí Giáo d c, s 283, tr.20-22,
[17] Lê Th Phát tri n d ch v giáo d c m n non l p a bàn thành ph ng, Lu c s 2012 c a i h c Kinh t ng
[20] Qu c h i, Ngh quy t s 37/2004/QH11 c a Qu c h i khoá XI ban hành ngh quy t Giáo d c
[21] Hoàng Lê Thu Th y (2012), Phát tri n giáo d c m a bàn thành ph nh, Lu c s Tr i h c Kinh t Kon Tum
[22] Vi n nghiên c u phát tri n giáo d c (1997), Phát tri n và c i cách giáo d c c a Trung Qu c cho th k XXI, NXB Chính tr qu c gia, Hà
[23] Vi n nghiên c u phát tri n giáo d c (2002), Chi c phát tri n giáo d c trong th k XXI, kinh nghi m c a các qu c gia, NXB Chính tr qu c gia, Hà N i
[24] Vi n nghiên c u phát tri n giáo d c (1997), Phát tri n và c i cách giáo d c c a Trung Qu c cho th k 21
B N GI I TRÌNH CH NH S A LU N V N
(theo Biên b n h p H p vào ngày 08 tháng 09
Chuyên ngành: Qu n lý kinh t
Ngày b o v : 08/09/2017 tài: PHÁT TRI N GIÁO D C M M NON T I
THÀNH PH KON TUM, T NH KON TUM ng d n khoa h c: PGS.TS BÙI QUANG BÌNH
N ch nh s a (n u b i dung thì ph i gi i trình)
V trí tham chi u trong lu ch nh s a
L i chính t b n, trình bày nh s a l i các l i chính t có trong bài lu
Lu u tài s d ng nhi u u khác nhau, c th :
+ S li u tình hình kinh t xã h i, s li u v giáo d c m m non c a thành ph Kon Tum;
Trang 6 ch nh s a c a nh i n giáo d c m m non, thông qua hình th c giao ti p tr c ti nh m b tr làm sáng t cách v n b ng cách: ph ng v n, tham gia t n
- P c c s d ng trong vi c phân tích, d báo và l a ch n các gi i pháp thích h ng phát tri lai
- n d ch trong suy lu n th ng kê:
Tình hình phát triển dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại thành phố Kon Tum đang được nghiên cứu kỹ lưỡng Bài viết sẽ phân tích những thành công và hạn chế trong quá trình phát triển này, đồng thời chỉ ra nguyên nhân của các vấn đề gặp phải So sánh với các địa phương khác sẽ giúp làm rõ hơn bức tranh tổng thể về dịch vụ y tế tại Kon Tum.
Nghiên cứu này áp dụng các thuật toán học máy và những bảng thống kê dữ liệu theo chiều dọc và chiều ngang để mô tả tình hình phát triển của dịch vụ khám chữa bệnh công lập tại thành phố Kon Tum trong nhiều khoảng thời gian khác nhau.
- bình quân, s i, phân pháp dãy s th phân tích S phát tri n c a d ch v khám ch a b nh công l a bàn thành ph Kon Tum
- ng h p và c s d ng t ng h p và khái quát k t qu c pháp phân tích th ng kê
1.2.1 Phát tri n v quy mô c a giáo d c m m non Các tiêu chí ph n ánh
- Trang thi t b theo tiêu chu n c ng
- H th ng cung c c sinh ho t chu n
- H th ng nhà v t tiêu chu n
1.2.2 Phát tri n d ch v giáo d c m m non
Tiêu chí ph n ánh bao g m
22 ch nh s a tr c m u giáo và nhà tr
- S ng tr c m u giáo và nhà tr
- T l các nhà tr m b o tiêu chu n chi u cao, cân n ng, th c hi n v b tu i, thích nghi v i sinh ho t c a nhà tr m u giáo
- T l s c tiêu chu n phát tri n nh n th c cho tr
- T l c tiêu chu n phát tri n ngôn ng
- T l c tiêu chu n phát tri n tình c m, k i và th m m
- Các d ch v tr 1.2.3 Phát tri b qu n lý và giáo viên Tiêu chí ph n ánh bao g m:
- S ng và m giáo viên, cán b qu n lí các c p c
- S ng giáo viên, cán b qu t chu n t ng c p
- T l h c sinh bình quân trên giáo viên và m c gi m ch nh s a t l này
- T l h c sinh trên nhân viên ph c v
4 ng quan quá trình phát tri n GDMN
Thành ph n phát tri n nhanh v ch t l n v ng