1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) thực thi chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố phúc yên, tỉnh vĩnh phúc

112 77 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Thực Thi Chính Sách Đào Tạo Nghề Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Thành Phố Phúc Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc
Tác giả Nguyễn Thanh Tùng
Người hướng dẫn GS.TSKH. Phan Xuân Sơn
Trường học Học viện hành chính quốc gia
Chuyên ngành Chính sách công
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2019
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 112
Dung lượng 1,19 MB

Cấu trúc

  • Biểu 2.2 Quy mô tuyển sinh theo từng năm của các cơ sở gdnn trên địa bàn thành phố Ph c Yên (60)
  • Biểu 2.3 Kết quả tuyển sinh giai đoạn 2014-2018 trên địa bàn thành phố Ph c Yên (học viên/ năm) (61)
  • Biểu 2.4 Biểu thống kê các ngành học được tuyển sinh nhiều nhất trên địa bàn thành phố Ph c Yên giai đoạn 2014-2018 (0)
  • MỞ ĐẦU (9)
    • CHƯƠNG I CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ THỰC THI CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN ..................... Error! Bookmark not defined. 1.1. Đào tạo nghề và chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (22)
      • 1.1.1. Đào tạo nghề (22)
      • 1.1.2. Các loại hình đào tạo nghề (24)
      • 1.1.3. Chính sách đào tạo nghề (28)
      • 1.1.4. Sự cần thiết và các yếu tố tác động đến việc thực thi chính sách (31)
      • 1.2. Thực thi chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (36)
        • 1.2.1. Khái niệm thực thi chính sách cho thanh niên (36)
        • 1.2.2. Nội dung chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (38)
        • 1.2.3. Quy trình thực thi chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (42)
      • 1.3. Kinh nghiệm thực hiện chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (48)
        • 1.3.1. Kinh nghiệm trong nước (48)
        • 1.3.2. Kinh nghiệm ngoài nước (50)
        • 1.3.3. Bài học rút ra cho thành phố Phúc Yên (52)
      • CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG VỀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐÀO TẠO NGHỀ CHO THANH NIÊN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ PHÚC YÊN, TỈNH VĨNH PHÚC (55)
        • 2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội và lao động thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (55)
          • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (55)
          • 2.1.2. Điều kiện kinh tế (56)
          • 2.1.3. Khái quát về thanh niên và lao động là thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phúc (57)
          • 2.2.1. Thực trạng các cơ sở đào tạo nghề cho thanh niên khu vực Phúc Yên (58)
          • 2.2.2. Thực trạng thực thi các nội dung chính sách đào tạo nghề cho (63)
          • 2.2.3. Thực tế việc thực hiện đào tạo nghề và giải quyết việc làm cho (70)
        • 2.3. Nhận xét công tác đào tạo nghề của thành phố Phúc Yên (77)
      • CHƯƠNG 3 QUAN ĐIỂM, PHƯƠNG HƯỚNG VÀ ĐẨY MẠNH THỰC (84)
        • 3.1. Quan điểm, định hướng hướng đào tạo nghề cho thanh niên của thành phố Phúc Yên giai đoạn 2019- 2023 (84)
          • 3.1.1 Quan điểm, định hướng của Đảng và Nhà nước đào tạo nghề (84)
          • 3.1.2. Mục tiêu đào tạo nghề cho thanh niên tại thành phố Phúc Yên đến năm 2023 (86)
        • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách đào tạo nghề cho thanh niên (0)
        • 3.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả thực thi chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên (0)
          • 3.3.1. Đối với các cấp chính quyền địa phương (91)
          • 3.3.2. Đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp sử dụng lao động trên địa bàn (98)
          • 3.3.3. Đối với xã hội và thanh niên trên địa bàn (101)

Nội dung

Quy mô tuyển sinh theo từng năm của các cơ sở gdnn trên địa bàn thành phố Ph c Yên

(theo đăng ký hoạt động năm 2016 của các cơ sở đào tạo)

STT Tên cơ sở đào tạo Quy mô tuyển sinh/ năm (học viên/năm)

(theo giấy phép đăng ký hoạt động được cấp)

Sơ cấp và dưới 3 tháng

1 Cao đẳng nghề Việt Xô số 1 4.320 545 800 2.975

2 Cao đẳng Công nghiệp Ph c

3 Cao đẳng Công nghệ và kinh tế Hà Nội

4 Cao đẳng nghề cơ điện Hà Nội 615 530 85 0

5 Trung cấp nghề kỹ thuật xây dựng và nghiệp vụ

2 Trung tâm đào tạo lái xe 150 0 0 150

(Nguồn: Sở Lao động- thương binh- xã hội tỉnh Vĩnh Phúc)

Kết quả tuyển sinh giai đoạn 2014-2018 trên địa bàn thành phố Ph c Yên (học viên/ năm)

Phúc Yên (học viên/ năm)

Stt Trình độ đào tạo

3 Sơ cấp và dưới 3 tháng

(Nguồn: Sở Lao động- thương binh- xã hội tỉnh Vĩnh Phúc)

Hàng năm, số lượng học viên tham gia đào tạo nghề tại các cơ sở trên địa bàn thành phố vẫn còn thấp so với quy mô đào tạo hiện có.

Theo nhu cầu đào tạo đã được phê duyệt, tỷ lệ học viên thực tế đào tạo so với nhu cầu đăng ký tại các cơ sở Cao đẳng và Trung cấp đạt khoảng 80% Tuy nhiên, đối với trình độ sơ cấp và các khóa học dưới 3 tháng, tỷ lệ này chỉ đạt khoảng 50%.

2.2.1.2 Thực trạng đội ngũ giáo viên cơ sở giáo dục nghề nghiệp

Toàn thành phố có 05 trường Cao đẳng, 1 trường Trung cấp và 1 trung tâm dạy nghề với khoảng 800 giáo viên giáo dục nghề nghiệp Trong số đó, 650 giáo viên thuộc các cơ sở trực thuộc Trung ương và 150 giáo viên thuộc địa phương Đặc biệt, có 409 giáo viên có trình độ trên đại học, chiếm khoảng 51% tổng số giáo viên.

Đội ngũ giáo viên tại thành phố gồm 18 thạc sỹ và 391 người có trình độ đại học, cao đẳng, chiếm khoảng 48%, cùng với 10 người có trình độ trung cấp Mặc dù đội ngũ giáo viên cơ bản đáp ứng nhu cầu đào tạo nghề nghiệp, nhưng kỹ năng thực hành nghề của nhiều giáo viên vẫn còn hạn chế Do đó, hàng năm, UBND tỉnh và UBND thành phố phải ban hành kế hoạch đào tạo kỹ năng cho giáo viên các trường giáo dục nghề.

UBND tỉnh đã chỉ đạo Sở LĐ-TB-XH hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp tổ chức lớp tập huấn và bồi dưỡng kỹ năng cho giáo viên, đồng thời đánh giá trình độ kỹ năng nghề của giáo viên tại các trường trong tỉnh.

Tỉnh và thành phố tổ chức các hoạt động như Hội giảng giáo viên và Hội thi thiết kế đào tạo tự làm cấp Quốc gia nhằm nâng cao kỹ năng thực hành nghề cho đội ngũ giáo viên Những chương trình này không chỉ giúp giáo viên cải thiện tay nghề và năng lực sáng tạo trong giảng dạy mà còn được UBND tỉnh, thành phố khen thưởng kịp thời cho giảng viên và sinh viên có thành tích xuất sắc trong các kỳ thi.

2.2.1.3 Thực trạng cơ sở vật chất của các cơ sở giáo dục nghề nghiệp:

Cơ sở vật chất và trang thiết bị máy móc tại các cơ sở dạy nghề trong tỉnh, đặc biệt là thành phố, đã đáp ứng cơ bản nhu cầu giảng dạy nghề cho lao động.

Tại các trường dạy nghề, hàng năm, nguồn kinh phí từ trung ương hoặc tỉnh được đầu tư để nâng cấp cơ sở vật chất và mua sắm thiết bị giảng dạy cho các ngành như công nghệ ô tô, điện, điện tử, cơ khí, gò hàn, và xây dựng Tuy nhiên, một số ngành nghề khác, đặc biệt là trong lĩnh vực nông nghiệp, lại ít được đầu tư do nhu cầu học nghề không cao, khiến người học phải tìm đến các cơ sở dạy nghề ngoài thành phố.

Vấn đề đầu tư cơ sở hạ tầng và trang thiết bị phụ thuộc vào nguồn kinh phí tự chủ của các cơ sở sau mỗi năm hoạt động Mặc dù quy mô đào tạo và số lượng học sinh tuyển sinh hiện tại cơ bản đáp ứng nhu cầu tài chính tại chỗ, việc dự trù kinh phí để nâng cấp, bảo trì và duy trì cơ sở vật chất vẫn gặp nhiều khó khăn.

2.2.2 Thực trạng thực thi các nội dung chính sách đào tạo nghề cho thanh niên trên địa bàn thành phố Phúc Yên

2.2.2.1 Thực trạng ban hành văn bản, kế hoạch hướng dẫn triển khai thực thi chính sách ĐTN cho thanh niên

Công tác xây dựng kế hoạch triển khai chính sách đào tạo nghề cho thanh niên tại thành phố Phúc Yên được thực hiện theo chỉ đạo của Bộ Lao động - TB&XH và các cơ quan chức năng địa phương Thành phố đã tuân thủ các văn bản pháp luật như Luật Thanh niên, Bộ luật Lao động 2012, và Luật Giáo dục nghề nghiệp, cùng với các nghị quyết quan trọng của Đảng và Chính phủ về phát triển thanh niên và đào tạo nghề Các quyết định như Quyết định số 1956/QĐ-TTg và Quyết định số 1042/QĐ-TTg đã định hướng cho việc đào tạo nghề và giải quyết việc làm, trong khi các nghị quyết của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc hỗ trợ chính sách dạy nghề và giảm nghèo giai đoạn 2012-2020.

Các văn bản lãnh đạo của Trung ương và tỉnh là cơ sở để thành phố Phúc Yên triển khai các chương trình và kế hoạch thực thi chính sách địa phương, nhằm giải quyết những vấn đề cấp bách về nhu cầu việc làm cho thanh niên trong thành phố và các khu vực lân cận.

Ban Chấp hành Đảng bộ thành phố Phúc Yên đã ban hành Chương trình hành động số 03-CTr/TU vào ngày 29/12/2011 nhằm tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên trong bối cảnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa Để triển khai chương trình này, UBND thành phố Phúc Yên đã ban hành Quyết định số 124/QĐ-UBND ngày 18/2/2012, thành lập Ban chỉ đạo đào tạo nghề cho lao động nông thôn theo Quyết định 1956/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết 37/NQ-HĐND Tiếp theo, Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 14/7/2016 được ban hành để thành lập Ban chỉ đạo hỗ trợ nghề nghiệp và giải quyết việc làm giai đoạn 2016-2020, với sự tham gia của 19 thành viên, do Phó Chủ tịch Thường trực UBND thành phố Phúc Yên làm Trưởng ban.

Vào ngày 11/9/2011, Kế hoạch số 328/KH-UBND đã được ban hành nhằm đào tạo nghề trong giai đoạn 2011-2015 Tiếp theo, Kế hoạch số 215/KH-UBND ngày 07/08/2016 được triển khai để phát triển giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho thành phố trong giai đoạn 2016-2020 Để thực hiện hiệu quả, đã có chỉ đạo tiến hành điều tra, khảo sát nhu cầu đào tạo nghề tại tất cả 10 xã, phường trong khu vực Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội sẽ chịu trách nhiệm triển khai các hoạt động này.

Xã hội kiểm tra giám sát và dự báo nhu cầu đào tạo nghề của các địa phương từng năm cho đến năm 2020 theo kế hoạch

UBND thành phố đã chỉ đạo phòng Lao động - Thương binh và xã hội hướng dẫn các xã, phường xây dựng kế hoạch đào tạo nghề đến năm 2020 Phòng cũng tham mưu cho Ban chỉ đạo huyện phối hợp với các ban, ngành, đoàn thể và tổ chức chính trị - xã hội để lập kế hoạch hàng năm Đồng thời, cần đôn đốc các xã, phường kết hợp với trường nghề và các trung tâm đào tạo để tổ chức chương trình đào tạo cho lao động trẻ, đặc biệt là lao động nông thôn trong khu vực.

Hằng năm, Hội nghị triển khai giao chỉ tiêu kế hoạch được tổ chức để chỉ đạo và động viên các xã, phường thành lập Ban chỉ đạo đào tạo nghề Các địa phương được yêu cầu xây dựng kế hoạch thực hiện chi tiết, phù hợp với tình hình thực tế Đặc biệt, hội nghị đã mở rộng thành phần tham gia, bao gồm cả doanh nghiệp và cơ sở đào tạo, nhằm tăng cường sự phối hợp trong quá trình thực hiện kế hoạch.

Ngày đăng: 04/04/2022, 12:32

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. C.Mác và Ph.Ăngghen (2004), Toàn tập, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Toàn tập
Tác giả: C.Mác và Ph.Ăngghen
Nhà XB: Nxb Chính trị Quốc gia
Năm: 2004
4. Cục Thống kê (2015), Báo cáo Điều tra về lao động và việc làm, Thống kê, Vĩnh Ph c Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo Điều tra về lao động và việc làm
Tác giả: Cục Thống kê
Năm: 2015
5. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, Nxb. Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: Nxb. Chính trị quốc gia
Năm: 2011
6. Học viện Hành chính quốc gia và Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản “Hoạch định chính sách công”, “Đánh giá chính sách công” của Nhà xuất bản Lao động xã hội năm 2016 Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hoạch định chính sách công”, “Đánh giá chính sách công”
Nhà XB: Nhà xuất bản Lao động xã hội năm 2016
7. Hội đồng Quốc gia (2011), Từ điển bách khoa Việt Nam, NXB Từ điển bách khoa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển bách khoa Việt Nam
Tác giả: Hội đồng Quốc gia
Nhà XB: NXB Từ điển bách khoa
Năm: 2011
8. Lê Chi Mai (2001), Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách, Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những vấn đề cơ bản về chính sách và quy trình chính sách
Tác giả: Lê Chi Mai
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại học quốc gia TP. Hồ Chí Minh
Năm: 2001
9. Lê Văn Hòa (2016), Giám sát và đánh giá chính sách công, Nxb Chính trị Quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giám sát và đánh giá chính sách công
Tác giả: Lê Văn Hòa
Nhà XB: Nxb Chính trị Quốc gia
Năm: 2016
14. Thủ tướng Chính phủ (2009), Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 17/11/2009 về việc phê duyệt Đề án “Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020”, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020
Tác giả: Thủ tướng Chính phủ
Năm: 2009
1. Ban chấp hành Trung ương Đảng (2008), Nghị quyết số 26/NQ-TW của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ VII (Khóa X) về nông nghiệp, nông dân và nông thôn Khác
3. Chính phủ (2015), Nghị định 61/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2015 của chính phủ về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm Khác
13. Quốc hội (2014), Luật Giáo dục Nghề nghiệp, Hà Nội Khác
15. Thủ tướng Chính phủ (2015), Quyết định 971/QĐ-TTg ngày 01/07/2015 về sửa đổi bổ sung một số điều của Quyết định số 1956/QĐ-TTg Khác
16. Ủy ban nhân dân thành phố Ph c Yên (2017, 2018), Báo cáo công tác giải quyết việc làm – đào tạo nghề năm 2017, 2018 Khác
17. Ủy ban nhân dân thành phố Ph c Yên (2018), Báo cáo sơ kết công tác giáo dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm trên địa bàn giai đoạn 2016-2020 Khác
18. Văn kiện đại hội Đoàn Thanh niên thành phố Ph c Yên nhiệm kỳ 2014-2019 Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN