1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Báo cáo bài tập lớn môn Cộng nghệ phần mềm Đề tài:Phần mềm quản lý bán hàng

34 264 9

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xây Dựng Phần Mềm Quản Lý Bán Hàng
Tác giả Nguyễn Trung Đức, Trần Duy Khánh, Nguyễn Đình Thắng, Nguyễn Sỹ Lâm
Người hướng dẫn Nguyễn Quang Trung
Trường học Trường Đại Học Thủy Lợi
Chuyên ngành Công Nghệ Phần Mềm
Thể loại báo cáo
Định dạng
Số trang 34
Dung lượng 1,8 MB
File đính kèm bao_cao_bai_tap_lon_nhom_29_CNPM_3.rar (2 MB)

Cấu trúc

  • 2.Sản phẩm phần mềm

    • 3.2Mô tả

    • 4.2 Mô tả

Nội dung

Đây là bài tập lớn môn Công nghệ phần mềm,đề tài xây dựng phần mềm quản lý bán hàng.Mọi nguòi có thể tham khảo để đạt được kết quả cao trong môn học này nhé

KHẢO SÁT , PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1 Sơ đồ phân rã chức năng …

Sơ đồ ERD

- Quản lý khách hàng: Khách hàng được quản lý bởi mã khách hàng,Họ tên, địa chỉ, sdt và có điểm tích lũy

- Nhân viên được quản lý bởi mã nhân viên, tên đăng nhập, mật khẩu, cmnd, chức vụ,…

Sau khi khách hàng hoàn tất việc chọn mua sản phẩm, nhân viên sẽ tiến hành in hóa đơn Hóa đơn này sẽ bao gồm các thông tin quan trọng như mã hóa đơn, ngày bán, tên người bán, mã khách hàng, mã giảm giá và tổng tiền của đơn hàng.

4 Sơ đồ dưới mặc đỉnh

- Yêu cầu thêm,sửa, xóa thông tin nhân viên được gửi đến danh mục quản lý nhân viên

- Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thông tin thành công

- Yêu cầu thêm,sửa, xóa thông tin khách hàng được gửi đến danh mục quản lý khách hàng

- Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thông tin thành công

- Yêu cầu thêm,sửa, xóa thông tin sản phẩm được gửi đến danh mục quản lý sản phẩm

- Hệ thống xác nhận thêm,sửa, xóa thông tin thành công

- Khách hàng tìm kiếm sản phẩm cần mua trong form tìm kiếm

- Hệ thống hiển thị danh mục sản phẩm và yêu cầu chọn sản phẩm

- Khách hàng chọn sản phẩm và tiến hành đặt hàng

- Hệ thống yêu cầu thanh toán

- Khác hàng thanh toán tiền

- Xác nhận thanh toán và đặt hàng thành công.

5.1 Mô hình liên kết dữ liệu

Mô hình liên kết các bảng cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý bán hàng :

5.2 Chi tiết các bản dữ liệu

5.2.1 Chi tiết thông tin đăng nhập :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

Username NVARCHAR(50) Tên đăng nhập

Pass NVARCHAR(50) Mật khẩu đăng nhập

5.2.2 Chi tiết hóa đơn bán :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaHDBan NVARCHAR(30) Mã hóa đơn bán

MaHang NVARCHAR(50) Mã hàng bán

SoLuong FLOAT(53) Số lượng bán

DonGia FLOAT(53) Đơn giá bán

5.2.3 Quản lý hóa đơn bán :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaHDBan NVARCHAR(30) Mã hóa đơn bán

MaNhanVien NVARCHAR(50) Mã của nhân viên

NgayBan DATETIME Ngày bán sản phẩm

MaKhach NVARCHAR(10) Mã khách hàng

TongTien FLOAT(53) Tổng tiền bán hàng

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaNhanVien NVARCHAR(50) Mã nhân viên

TenNhanVien NVARCHAR(50) Tên nhân viên

GioiTinh NVARCHAR(10) Giới tính của nhân viên

DiaChi NVARCHAR(50) Địa chỉ của nhân viên

DienThoai NVARCHAR(15) Số điện thoại liên lạc của nhân viên

Ngaysinh DATETIME Ngày sinh của nhân viên

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Machatlieu Nvarchar(50) Mã chất liệu được cấp

Tenchatlieu Nvarchar(50) Tên chất liệu của từng sp

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Makhach Nvarchar(10) Mã khách hàng được cấp

Tenkhach Nvarchar(50) Họ và tên của khách hang

Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ của khách hang

Dienthoai Nvarchar(50) Điện thoại của khách hàng

Diem Float(53) Điểm tích luỹ của khách hàng

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Mahang Nvarchar(50) Mã loại hàng được cấp

Tenhang Nvarchar(50) Tên của mặt hàng

Machatlieu Nvarchar(50) Mã chất liệu được cấp

Soluong Float(53) Số lượng mỗi loại hàng

Dongianhap Float(53) Đơn giá nhập

Dongiaban Float(53) Đơn giá bán

CHƯƠNG III : THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1.Chức năng đăng nhập :

 Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra username và password nhập vào có đúng không.

Nếu thông tin nhập sai, hệ thống sẽ thông báo lỗi; ngược lại, nếu đúng, người dùng sẽ được chuyển đến giao diện trang chủ để sử dụng phần mềm Quyền truy cập sẽ được phân bổ tùy theo từng tài khoản.

 Admin sẽ là tài khoản có quyền cao nhất

 Click nút Exit tài khoản sẽ thoát.

- Người dùng ấn thoát để đóng phần mềm

- Người dùng ấn đăng xuất để thoát tài khoản trở về màn hình đăng nhậpDanh mục:

- Người dùng ấn “Chất liệu” để mở giao diện quản lí chất liệu

- Người dùng ấn “Nhân viên” để mở giao diện quản lí nhân viên

- Người dùng ấn “Khách hàng” để mở giao diện danh sách khách hàng

- Người dùng ấn “Hàng hóa” để mở giao diện danh sách hàng hóa

- Người dùng ấn “Hóa đơn bán” để mở giao diện hóa đơn bán hàng

- Người dùng ấn “Tìm hóa đơn” để mở giao diện tìm kiếm hóa đơn

- Người dùng ấn “Vài nét” để mở thông tin phần mềm

3.Chức năng quản lý nhân viên

- Giao diện quản lý nhân viên :

- Chức năng Thêm sẽ cho phép thêm thông tin một nhân viên mới vào bảng

- Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.

- Chức năng Sửa cho phép sửa lại thông tin của một nhân viên đã có trong bảng Khach.

- Chức năng Xóa cho phép xóa đi 1 NV chọn trên bảng hiển thị và xóa thông tin NV đó trong bảng dữ liệu

- Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu

- Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

4.Chức năng quản lý sản phẩm:

- Chức năng Thêm cho phép thêm thông tin của một hàng hóa mới.

- Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.

- Chức năng Sửa cho phép sửa lại thông tin của một hàng hóa.

- Chức năng Xóa cho phép xóa đi thông tin của 1 hàng hóa chọn trên bảng hiển thị và xóa thông tin sản phẩm đó trong bảng dữ liệu.

- Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu

- Chức năng Tìm kiếm cho phép tìm kiếm hàng hóa.

- Chức năng Hiển thị HD cho phép hiển thị toàn bộ thông tin hóa đơn.

- Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

5.Quản lý chất liệu sản phẩm :

- Quản lý sẽ nhập vào hai bảng trắng , mã chất liệu và tên chất liệu cho từng sản phẩm cửa hàng

- Phía bên tay phải sẽ gồm bảng “Thêm” để thêm vào phần danh mục

- Chức năng “Lưu” để lưu lại bản ghi mà người dùng vừa nhập.

- Chức năng “Sửa” để sửa lại những bản ghi bị lỗi hoặc sai thông tin

- Chức năng “Xóa” để xóa đi bản ghi mà không cần thiết hoặc bị lỗi

- Chức năng”Bỏ qua” cho phép trở về trạng thái ban đầu.

- Chức năng “Đóng” sẽ đóng lại chức năng quản lý giao diện , đồng thời lưu lại dữ

6 Quản lý danh sách khách hàng

- Người dùng sẽ nhập thông tin khách hàng gồm 4 bảng “Mã Khách” , “Địa Chỉ” , “Tên

Khách” , “Điện Thoại” ,”Điểm tích luỹ”.

- Sau khi nhập dữ liệu khách hàng phía bên tay phải sẽ gồm các thao tác sau :

+ Thao tác “Thêm” dùng để thêm một bản ghi của một khách hàng

+ Thao tác “Lưu” dùng để lưu lại hết tất cả dữ liệu mà người dùng vừa nhập

+ Thao tác “Xóa” dùng để xóa đi một bản ghi của một khách hàng

+ Thao tác “Sửa” dùng để sửa lai thông tin khách hàng khi bị lỗi

+ Thao tác “Bỏ qua” dùng để trở về trạng thái ban đầu

+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại giao diện quản lý danh sách khách hàng

- Phần “Mã hoá đơn” sẽ tự động điền theo quy tắc “HDB + Ngày bán” khi người dùng ấn thêm hoá đơn.

Người dùng có thể chọn thông tin chung của hóa đơn bằng cách nhập “Mã nhân viên”, sau đó “Tên nhân viên” sẽ tự động hiển thị tương ứng với mã nhân viên đã nhập.

- Phía bên tay phải phần thông tin chung sẽ nhập thông tin khách hàng mua bao gồm “Mã khách hàng” , “Tên khách hàng” , “Địa chỉ” , “Điện thoại”.

- Người dùng chọn “Mã khách hàng” thì phần thông tin tên khách hàng,địa chỉ và số điện thoại của khách hàng cũng tự hiện ra.

Người dùng cần điền thông tin mặt hàng vào các bảng “Mã hàng” và “Số Lượng” theo yêu cầu của khách hàng, đồng thời chọn mục “Giảm giá” Sau khi chọn mã hàng, các thông tin liên quan đến sản phẩm sẽ tự động hiển thị.

- Dựa vào ”Điểm tích luỹ” của khách hàng mà giảm giá hoá đơn cho khách

- Sau đó phần mềm sẽ tính và in ra tổng tiền hóa đơn

- Phần mềm sẽ có 5 thao tác cuối :

+ Thao tác “Thêm hóa đơn” dùng để thêm một hóa đơn mới

+ Thao tác “Lưu hóa đơn” dùng để lưu và in ra hóa đơn

+ Thao tác “Hủy hoá đơn” dùng để hủy bỏ hóa đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

+ Thao tác “Xoá hoá đơn” dùng để xoá hoá đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại chương trình

-Cuối cùng sẽ có phần mã hóa đơn để người dùng nhập vào mã để tìm kiếm từng hóa đơn

- Tra cứu hóa đơn , nhập mã hóa đơn ta biết được thông tin hoá đơn và thông tin ngày mua ,tổng tiền

- Người dùng chỉ cần nhập một trong số các thông tin trong phần thông tin hoá đơn rồi ấn

“Tìm kiếm” hệ thống sẽ tự động tìm hoá đơn mà người dùng nhập

- Khi không dùng đến thao tác đóng

Chương IV : Xác định các USERCASE

- Quản lý khách hàng thân thiện

Chương V : Xây dựng USERCASE DIAGRAM

Chương VI : Mô tả các USERCASE Đăng nhập

- Tiêu đề : Đăng nhập vào hệ thống

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống.

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Nhân viên phải có tài khoản do quản lý cung cấp.

- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.

- Nhân viên dùng tài khoản cá nhân đăng nhập vào hệ thống.

- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản , mật khẩu.

- Đăng nhập thành công. c Kịch bản thay thế :

- Tài khoản hoặc mật khẩu không hợp lệ , hệ thống hiển thị thông báo và người dùng phải đăng nhập lại.

- Tiêu đề : Nhập hóa đơn.

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng lập hóa đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịnh bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Khách hàng có mua hàng và có nhu cầu xuất hóa đơn.

- Các mã hàng , đơn giá được cập nhật trong hệ thống. b Kịch bản bình thường :

- Nhân viên nhập thông tin của từng mặt hàng.

- Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng,số lượng.

- Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.

- Tiêu đề : Hủy hóa đơn.

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng hủy hóa đơn.

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết:

- Khách hàng muôn trả hàng lại cho cửa hàng b Kịch bản bình thường :

- Nhân viên chọn hoá đơn và ấn xoá

- Hệ thống sẽ tự động trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

Quản lý khách hàng thân thiện

- Tiêu đề : Quản lý khách hàng thân thiện.

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý thông tin khách hàng thân thiện.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Khách hàng muốn làm thẻ khách hàng thân thiện.

- Khách hàng có hóa đơn thanh toán với cửa hàng trên 500000đ b Kịch bản bình thường :

- Quản lý chọn chức năng thêm khách hàng thân thiện của hệ thống.

- Quản lý nhập thông tin của khách hàng vào hệ thống.

- Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập.

- Hệ thống tự động cập nhật ngày tạo thẻ , cấp mã số khách hàng và lưu thông tin. c Kịch bản thay thế :

- Thông tin khách hàng vừa nhập đã có trên hệ thống , người quản lý phải nhập lại thông tin.

- Tiêu đề : Quản lý nhân viên.

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý thông tin nhân viên.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Cửa hàng có số lượng nhân viên đông đảo.

- Thuận tiện cho việc quản lý nhân viên. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.

- Nhập thông tin của nhân viên bao gồm : tên , ngày tháng năm sinh , địa chỉ , sdt ,

- Sau khi lưu thì thông tin nhân viên đã có trên hệ thống. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý nhập tên nhân viên sai , hệ thống thông báo yêu cầu quản lý nhập đúng thông tin nhân viên cần tìm.

- Tiêu đề : Quản lý sản phẩm

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý sản phẩm.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Có thông tin sản phẩm từ người quản lý. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.

- Nhập thông tin sản phẩm bao gồm tên , mã , chất liệu , số lượng , giá nhập , giá bán.

- Sau đó ấn lưu , hệ thống sẽ lưu lại thông tin của mặt hàng.

- Quản lý có thể tìm kiếm , thêm , sửa thông tin của mặt hàng nếu có nhu cầu. c Kịch bản thay thế :

- Thông tin mặt hàng nhập vào sai chất liệu , hệ thống báo lỗi yêu cầu người quản lý nhập lại.

- Thông tin mặt hàng có mã trùng với mặt hàng trước đó , hệ thống báo lỗi , người quản lý cần nhập lại mã hàng.

- Tiêu đề : Quản lý nhập hàng.

User case này giúp quản lý thông tin nhập hàng hiệu quả khi hàng hóa hết hoặc cần bổ sung Người quản lý sẽ nhập thông tin cần thiết, từ đó tạo cơ sở để Thủ kho thực hiện việc nhập hàng vào kho.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã được cập nhật trong hệ thống. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàng.

- Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng.

- Người quản lý nhập mã hàng hợp lệ , hệ thống yêu cầu nhập số lượng , mã nhà sản xuất.

- Tất cả thông tin hợp lệ sẽ được chuyển đến cho thủ kho. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ , hệ thống báo lỗi

- Người quản lý nhập mã nhà sản xuất không hợp lệ , hệ thống báo lỗi.

- Người quản lý cần nhập đúng mã vào hệ thống , lưu thông tin vào hệ thống. Thống kê

- Tiêu đề : Thống kê doanh số.

- Chủ đề : Usercase này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của siêu thị tại thời điểm hiện tại.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiên tiên quyết :

- Không có. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý chọn chức năng thống kê.

- Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.

- Người quản lý chọn tháng , quý , thời gian ….

- Hệ thống hiển thị bảng thống kê , doanh thu , …

- Người quản lý yêu cầu in bảng ra , hệ thống in bảng. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý không muốn in bảng , Usercase kết thúc

Tiêu đề:Kiểm kê hàng hoá trong kho

Tóm tắt: Use case này cho phép Thủ Kho kiểm kê hàng hoá trong kho, số lượng của từng mặt hàng

2.Mô tả kịch bản a.Điều kiện tiên quyết

-Không có b.Kịch bản bình thường

- Thủ kho chọn chức năng “danh sách hàng hoá”

- Hệ thống hiễn thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng

Chương VII: Kiểm thử phần mềm

+Tài khoản: Không được để trống

+Mật khẩu: Không được để trống

- Các hộp thông báo lỗi:

+ Không đúng Username or Password

- Nhập đúng tài khoản và mật khẩu -> chuyển đến form Main

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả kiểm thử

Username không được để trống

Username không được để trống Đúng

Username không được để trống

Không đúng Username or Password

Pass không được để trống

Không đúng Username or Password

4 User và Pass User: admin Đăng nhập Đăng nhập Đúng đúng Pass: 1 thành công thành công

2.Kiểm thử chứ năng quản lý thông tin khách hàng

2.1 Kiểm thử chức năng Thêm thông tin khách hàng

- Yêu cầu nhập đầy đủ các trường thông tin

- Các hộp thông báo: Mã khách đã tồn tại, Bạn phải nhập mã khách, Mã khách này đã tồn tại

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả

1 Để trống các trường thông tin

Null Bạn phải nhập mã khách

Bạn phải nhập mã khách Đúng

Mã khách này đã tồn tại

Mã khách này đã tồn tại Đúng

3 Nhập đầy đủ thông tin mới Mã khách:

KH05 Thêm thành công Thêm thành công Đúng

2.2 Kiểm thử Sửa thông tin khách hàng :

- Yêu cầu : Chọn khách hàng cần sửa.

- Các hộp thông báo : Không còn dữ liệu , Sửa thành công.

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả kiểm thử

Chưa chọn mã khách hàng cần sửa

Null Không còn dữ liệu Không còn dữ liệu Đúng

Chọn mã khách hàng cần sửa

- Sửa các thông tin khác

Sửa thành công Sửa thành công Đúng

Mô hình dữ liệu

5.1 Mô hình liên kết dữ liệu

Mô hình liên kết các bảng cơ sở dữ liệu của phần mềm quản lý bán hàng :

5.2 Chi tiết các bản dữ liệu

5.2.1 Chi tiết thông tin đăng nhập :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

Username NVARCHAR(50) Tên đăng nhập

Pass NVARCHAR(50) Mật khẩu đăng nhập

5.2.2 Chi tiết hóa đơn bán :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaHDBan NVARCHAR(30) Mã hóa đơn bán

MaHang NVARCHAR(50) Mã hàng bán

SoLuong FLOAT(53) Số lượng bán

DonGia FLOAT(53) Đơn giá bán

5.2.3 Quản lý hóa đơn bán :

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaHDBan NVARCHAR(30) Mã hóa đơn bán

MaNhanVien NVARCHAR(50) Mã của nhân viên

NgayBan DATETIME Ngày bán sản phẩm

MaKhach NVARCHAR(10) Mã khách hàng

TongTien FLOAT(53) Tổng tiền bán hàng

Tên dữ liệu Kiểu dữ liệu Mô tả

MaNhanVien NVARCHAR(50) Mã nhân viên

TenNhanVien NVARCHAR(50) Tên nhân viên

GioiTinh NVARCHAR(10) Giới tính của nhân viên

DiaChi NVARCHAR(50) Địa chỉ của nhân viên

DienThoai NVARCHAR(15) Số điện thoại liên lạc của nhân viên

Ngaysinh DATETIME Ngày sinh của nhân viên

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Machatlieu Nvarchar(50) Mã chất liệu được cấp

Tenchatlieu Nvarchar(50) Tên chất liệu của từng sp

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Makhach Nvarchar(10) Mã khách hàng được cấp

Tenkhach Nvarchar(50) Họ và tên của khách hang

Diachi Nvarchar(50) Địa chỉ của khách hang

Dienthoai Nvarchar(50) Điện thoại của khách hàng

Diem Float(53) Điểm tích luỹ của khách hàng

Tên Dữ Liệu Kiểu Dữ Liệu Mô tả

Mahang Nvarchar(50) Mã loại hàng được cấp

Tenhang Nvarchar(50) Tên của mặt hàng

Machatlieu Nvarchar(50) Mã chất liệu được cấp

Soluong Float(53) Số lượng mỗi loại hàng

Dongianhap Float(53) Đơn giá nhập

Dongiaban Float(53) Đơn giá bán

CHƯƠNG III : THIẾT KẾ GIAO DIỆN 1.Chức năng đăng nhập :

 Khi người dùng đăng nhập vào hệ thống thì hệ thống sẽ kiểm tra username và password nhập vào có đúng không.

Nếu thông tin nhập sai, hệ thống sẽ thông báo lỗi; ngược lại, nếu đúng, người dùng sẽ được chuyển đến giao diện trang chủ để sử dụng phần mềm, với quyền truy cập tùy thuộc vào từng tài khoản.

 Admin sẽ là tài khoản có quyền cao nhất

 Click nút Exit tài khoản sẽ thoát.

- Người dùng ấn thoát để đóng phần mềm

- Người dùng ấn đăng xuất để thoát tài khoản trở về màn hình đăng nhậpDanh mục:

- Người dùng ấn “Chất liệu” để mở giao diện quản lí chất liệu

- Người dùng ấn “Nhân viên” để mở giao diện quản lí nhân viên

- Người dùng ấn “Khách hàng” để mở giao diện danh sách khách hàng

- Người dùng ấn “Hàng hóa” để mở giao diện danh sách hàng hóa

- Người dùng ấn “Hóa đơn bán” để mở giao diện hóa đơn bán hàng

- Người dùng ấn “Tìm hóa đơn” để mở giao diện tìm kiếm hóa đơn

- Người dùng ấn “Vài nét” để mở thông tin phần mềm

3.Chức năng quản lý nhân viên

- Giao diện quản lý nhân viên :

- Chức năng Thêm sẽ cho phép thêm thông tin một nhân viên mới vào bảng

- Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.

- Chức năng Sửa cho phép sửa lại thông tin của một nhân viên đã có trong bảng Khach.

- Chức năng Xóa cho phép xóa đi 1 NV chọn trên bảng hiển thị và xóa thông tin NV đó trong bảng dữ liệu

- Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu

- Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

4.Chức năng quản lý sản phẩm:

- Chức năng Thêm cho phép thêm thông tin của một hàng hóa mới.

- Chức năng Lưu cho phép lưu lại thông tin mà người dùng đã thêm.

- Chức năng Sửa cho phép sửa lại thông tin của một hàng hóa.

- Chức năng Xóa cho phép xóa đi thông tin của 1 hàng hóa chọn trên bảng hiển thị và xóa thông tin sản phẩm đó trong bảng dữ liệu.

- Chức năng Bỏ qua cho phép trở về trạng thái ban đầu

- Chức năng Tìm kiếm cho phép tìm kiếm hàng hóa.

- Chức năng Hiển thị HD cho phép hiển thị toàn bộ thông tin hóa đơn.

- Chức năng Đóng cho phép trở về giao diện trang chủ.

5.Quản lý chất liệu sản phẩm :

- Quản lý sẽ nhập vào hai bảng trắng , mã chất liệu và tên chất liệu cho từng sản phẩm cửa hàng

- Phía bên tay phải sẽ gồm bảng “Thêm” để thêm vào phần danh mục

- Chức năng “Lưu” để lưu lại bản ghi mà người dùng vừa nhập.

- Chức năng “Sửa” để sửa lại những bản ghi bị lỗi hoặc sai thông tin

- Chức năng “Xóa” để xóa đi bản ghi mà không cần thiết hoặc bị lỗi

- Chức năng”Bỏ qua” cho phép trở về trạng thái ban đầu.

- Chức năng “Đóng” sẽ đóng lại chức năng quản lý giao diện , đồng thời lưu lại dữ

6 Quản lý danh sách khách hàng

- Người dùng sẽ nhập thông tin khách hàng gồm 4 bảng “Mã Khách” , “Địa Chỉ” , “Tên

Khách” , “Điện Thoại” ,”Điểm tích luỹ”.

- Sau khi nhập dữ liệu khách hàng phía bên tay phải sẽ gồm các thao tác sau :

+ Thao tác “Thêm” dùng để thêm một bản ghi của một khách hàng

+ Thao tác “Lưu” dùng để lưu lại hết tất cả dữ liệu mà người dùng vừa nhập

+ Thao tác “Xóa” dùng để xóa đi một bản ghi của một khách hàng

+ Thao tác “Sửa” dùng để sửa lai thông tin khách hàng khi bị lỗi

+ Thao tác “Bỏ qua” dùng để trở về trạng thái ban đầu

+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại giao diện quản lý danh sách khách hàng

- Phần “Mã hoá đơn” sẽ tự động điền theo quy tắc “HDB + Ngày bán” khi người dùng ấn thêm hoá đơn.

Người dùng có thể chọn thông tin chung của hóa đơn, và khi nhập “Mã nhân viên”, phần “Tên nhân viên” sẽ tự động hiển thị tương ứng với mã đó.

- Phía bên tay phải phần thông tin chung sẽ nhập thông tin khách hàng mua bao gồm “Mã khách hàng” , “Tên khách hàng” , “Địa chỉ” , “Điện thoại”.

- Người dùng chọn “Mã khách hàng” thì phần thông tin tên khách hàng,địa chỉ và số điện thoại của khách hàng cũng tự hiện ra.

Người dùng cần điền thông tin mặt hàng vào các bảng “Mã hàng” và “Số Lượng” theo yêu cầu của khách hàng Đối với mục “Giảm giá”, chỉ cần chọn mã hàng, các thông tin liên quan đến sản phẩm sẽ tự động hiển thị.

- Dựa vào ”Điểm tích luỹ” của khách hàng mà giảm giá hoá đơn cho khách

- Sau đó phần mềm sẽ tính và in ra tổng tiền hóa đơn

- Phần mềm sẽ có 5 thao tác cuối :

+ Thao tác “Thêm hóa đơn” dùng để thêm một hóa đơn mới

+ Thao tác “Lưu hóa đơn” dùng để lưu và in ra hóa đơn

+ Thao tác “Hủy hoá đơn” dùng để hủy bỏ hóa đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

+ Thao tác “Xoá hoá đơn” dùng để xoá hoá đơn và tự trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

+ Thao tác “Đóng” dùng để đóng lại chương trình

-Cuối cùng sẽ có phần mã hóa đơn để người dùng nhập vào mã để tìm kiếm từng hóa đơn

- Tra cứu hóa đơn , nhập mã hóa đơn ta biết được thông tin hoá đơn và thông tin ngày mua ,tổng tiền

- Người dùng chỉ cần nhập một trong số các thông tin trong phần thông tin hoá đơn rồi ấn

“Tìm kiếm” hệ thống sẽ tự động tìm hoá đơn mà người dùng nhập

- Khi không dùng đến thao tác đóng

Chương IV : Xác định các USERCASE

- Quản lý khách hàng thân thiện

Chương V : Xây dựng USERCASE DIAGRAM

Chương VI : Mô tả các USERCASE Đăng nhập

- Tiêu đề : Đăng nhập vào hệ thống

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng đăng nhập vào hệ thống.

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Nhân viên phải có tài khoản do quản lý cung cấp.

- Hồ sơ nhân viên đã được cập nhật trong hệ thống.

- Nhân viên dùng tài khoản cá nhân đăng nhập vào hệ thống.

- Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tài khoản , mật khẩu.

- Đăng nhập thành công. c Kịch bản thay thế :

- Tài khoản hoặc mật khẩu không hợp lệ , hệ thống hiển thị thông báo và người dùng phải đăng nhập lại.

- Tiêu đề : Nhập hóa đơn.

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng lập hóa đơn để tính tiền và xuất hóa đơn cho khách hàng

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịnh bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Khách hàng có mua hàng và có nhu cầu xuất hóa đơn.

- Các mã hàng , đơn giá được cập nhật trong hệ thống. b Kịch bản bình thường :

- Nhân viên nhập thông tin của từng mặt hàng.

- Hệ thống tự động tính tổng số tiền khách phải trả dựa trên đơn giá của mặt hàng,số lượng.

- Nhân viên bán hàng in hóa đơn cho khách hàng.

- Tiêu đề : Hủy hóa đơn.

- Chủ đề : Usercase này cho phép nhân viên bán hàng hủy hóa đơn.

- Actor : Nhân viên bán hàng.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết:

- Khách hàng muôn trả hàng lại cho cửa hàng b Kịch bản bình thường :

- Nhân viên chọn hoá đơn và ấn xoá

- Hệ thống sẽ tự động trả lại số lượng sản phẩm vào trong kho

Quản lý khách hàng thân thiện

- Tiêu đề : Quản lý khách hàng thân thiện.

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý thông tin khách hàng thân thiện.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Khách hàng muốn làm thẻ khách hàng thân thiện.

- Khách hàng có hóa đơn thanh toán với cửa hàng trên 500000đ b Kịch bản bình thường :

- Quản lý chọn chức năng thêm khách hàng thân thiện của hệ thống.

- Quản lý nhập thông tin của khách hàng vào hệ thống.

- Hệ thống kiểm tra toàn bộ thông tin vừa nhập.

- Hệ thống tự động cập nhật ngày tạo thẻ , cấp mã số khách hàng và lưu thông tin. c Kịch bản thay thế :

- Thông tin khách hàng vừa nhập đã có trên hệ thống , người quản lý phải nhập lại thông tin.

- Tiêu đề : Quản lý nhân viên.

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý thông tin nhân viên.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Cửa hàng có số lượng nhân viên đông đảo.

- Thuận tiện cho việc quản lý nhân viên. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.

- Nhập thông tin của nhân viên bao gồm : tên , ngày tháng năm sinh , địa chỉ , sdt ,

- Sau khi lưu thì thông tin nhân viên đã có trên hệ thống. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý nhập tên nhân viên sai , hệ thống thông báo yêu cầu quản lý nhập đúng thông tin nhân viên cần tìm.

- Tiêu đề : Quản lý sản phẩm

- Chủ đề : Usercase này cho phép quản lý sản phẩm.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Có thông tin sản phẩm từ người quản lý. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý đăng nhập vào hệ thống.

- Nhập thông tin sản phẩm bao gồm tên , mã , chất liệu , số lượng , giá nhập , giá bán.

- Sau đó ấn lưu , hệ thống sẽ lưu lại thông tin của mặt hàng.

- Quản lý có thể tìm kiếm , thêm , sửa thông tin của mặt hàng nếu có nhu cầu. c Kịch bản thay thế :

- Thông tin mặt hàng nhập vào sai chất liệu , hệ thống báo lỗi yêu cầu người quản lý nhập lại.

- Thông tin mặt hàng có mã trùng với mặt hàng trước đó , hệ thống báo lỗi , người quản lý cần nhập lại mã hàng.

- Tiêu đề : Quản lý nhập hàng.

User case này giúp quản lý thông tin nhập hàng hiệu quả khi hàng hóa hết hoặc cần bổ sung Người quản lý sẽ nhập các thông tin cần thiết, từ đó tạo cơ sở dữ liệu cho Thủ kho thực hiện việc nhập hàng vào kho.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiện tiên quyết :

- Mã hàng và thông tin nhà sản xuất đã được cập nhật trong hệ thống. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý chọn chức năng Quản lý nhập hàng.

- Hệ thống yêu cầu nhập mã hàng.

- Người quản lý nhập mã hàng hợp lệ , hệ thống yêu cầu nhập số lượng , mã nhà sản xuất.

- Tất cả thông tin hợp lệ sẽ được chuyển đến cho thủ kho. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý nhập mã hàng không hợp lệ , hệ thống báo lỗi

- Người quản lý nhập mã nhà sản xuất không hợp lệ , hệ thống báo lỗi.

- Người quản lý cần nhập đúng mã vào hệ thống , lưu thông tin vào hệ thống. Thống kê

- Tiêu đề : Thống kê doanh số.

- Chủ đề : Usercase này cho phép người quản lý thống kê doanh thu của siêu thị tại thời điểm hiện tại.

2 Mô tả kịch bản : a Điều kiên tiên quyết :

- Không có. b Kịch bản bình thường :

- Người quản lý chọn chức năng thống kê.

- Hệ thống yêu cầu chọn hình thức thống kê.

- Người quản lý chọn tháng , quý , thời gian ….

- Hệ thống hiển thị bảng thống kê , doanh thu , …

- Người quản lý yêu cầu in bảng ra , hệ thống in bảng. c Kịch bản thay thế :

- Người quản lý không muốn in bảng , Usercase kết thúc

Tiêu đề:Kiểm kê hàng hoá trong kho

Tóm tắt: Use case này cho phép Thủ Kho kiểm kê hàng hoá trong kho, số lượng của từng mặt hàng

2.Mô tả kịch bản a.Điều kiện tiên quyết

-Không có b.Kịch bản bình thường

- Thủ kho chọn chức năng “danh sách hàng hoá”

- Hệ thống hiễn thị mã hàng, số lượng mặt hàng tương ứng

Chương VII: Kiểm thử phần mềm

+Tài khoản: Không được để trống

+Mật khẩu: Không được để trống

- Các hộp thông báo lỗi:

+ Không đúng Username or Password

- Nhập đúng tài khoản và mật khẩu -> chuyển đến form Main

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả kiểm thử

Username không được để trống

Username không được để trống Đúng

Username không được để trống

Không đúng Username or Password

Pass không được để trống

Không đúng Username or Password

4 User và Pass User: admin Đăng nhập Đăng nhập Đúng đúng Pass: 1 thành công thành công

2.Kiểm thử chứ năng quản lý thông tin khách hàng

2.1 Kiểm thử chức năng Thêm thông tin khách hàng

- Yêu cầu nhập đầy đủ các trường thông tin

- Các hộp thông báo: Mã khách đã tồn tại, Bạn phải nhập mã khách, Mã khách này đã tồn tại

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả

1 Để trống các trường thông tin

Null Bạn phải nhập mã khách

Bạn phải nhập mã khách Đúng

Mã khách này đã tồn tại

Mã khách này đã tồn tại Đúng

3 Nhập đầy đủ thông tin mới Mã khách:

KH05 Thêm thành công Thêm thành công Đúng

2.2 Kiểm thử Sửa thông tin khách hàng :

- Yêu cầu : Chọn khách hàng cần sửa.

- Các hộp thông báo : Không còn dữ liệu , Sửa thành công.

STT Test case Dữ liệu đầu vào Đầu ra mong đợi Đầu ra thực tế Kết quả kiểm thử

Chưa chọn mã khách hàng cần sửa

Null Không còn dữ liệu Không còn dữ liệu Đúng

Chọn mã khách hàng cần sửa

- Sửa các thông tin khác

Sửa thành công Sửa thành công Đúng

Ngày đăng: 03/04/2022, 20:23

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w