1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) một số bất đẳng thức đối với hàm lượng giác, hàm hyperbolic và áp dụng

77 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Một Số Bất Đẳng Thức Đối Với Hàm Lượng Giác, Hàm Hyperbolic Và Áp Dụng
Tác giả Nguyễn Công Huy
Người hướng dẫn PGS.TS. Đinh Thanh Đức
Trường học Trường Đại Học Quy Nhơn
Chuyên ngành Toán Học
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bình Định
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 487,79 KB

Cấu trúc

  • MỞ ĐẦU

  • MỘT SỐ KIẾN THỨC CHUẨN BỊ

    • Hàm số lượng giác-Hàm hyperbolic

    • Định nghĩa hàm lượng giác, hàm hyperbolic tổng quát

    • Các trung bình hai biến

    • Khai triển các hàm lượng giác và hàm hyperbolic thành chuỗi

  • BẤT ĐẲNG THỨC ĐỐI VỚI HÀM LƯỢNG GIÁC, HÀM HYPERBOLIC VÀ ÁP DỤNG

    • Một số bất đẳng thức đối với hàm lượng giác

    • Áp dụng

    • Một số bất đẳng thức đối với hàm hyperbolic

    • Áp dụng

    • Bất đẳng thức liên hệ giữa hàm lượng giác và hàm hyperbolic

    • Áp dụng

  • BẤT ĐẲNG THỨC ĐỐI VỚI HÀM LƯỢNG GIÁC VÀ HÀM HYPERBOLIC MỞ RỘNG VÀ ÁP DỤNG

    • Một số bất đẳng thức

    • Áp dụng

    • Kết luận

    • Tài liệu tham khảo

Nội dung

Hàm số lượng giác-Hàm hyperbolic

Quy tắc đặt tương ứng mỗi số thực x với số thực sinx sin :R → R x 7→ y = sinx được gọi là hàm số sin Kí hiệu là y = sinx.

Hàm số y = sinx có các tính chất sau

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

- Đồng biến trên mỗi khoảng

2 +k2π;π.2 +k2π và nghịch biến trên mỗi khoảng π

Quy tắc đặt tương mỗi số thực x với số thực cosx cos :R →R x7→ y = cosx được gọi là hàm số cosin Kí hiệu là y = cosx.

Hàm số y = cosx có các tính chất sau:

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì 2π.

- Đồng biến trên mỗi khoảng (−π +k2π;k2π) và nghịch biến trên mỗi khoảng(k2π;π+k2π), k ∈ Z.

Hàm số tang được xác định bởi công thức y = sinx cosx (cosx6= 0).

Hàm số y = tanx có tập xác định là D = R\ π

Hàm số y = tanx có các tính chất sau:

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.

- Đồng biến trên mỗi khoảng (−π

- (tanx) 0 = 1 cos 2 x = 1 + tan 2 x. Định nghĩa 1.1.4.

Hàm số cotang được xác định bởi công thức y = cosx sinx (sinx 6= 0).

Hàm số y = tanx có tập xác định là D = R\ {kπ, k ∈ Z}.

Hàm số y = cotx có các tính chất sau

- Là hàm số tuần hoàn với chu kì π.

- Nghịch biến trên mỗi khoảng (kπ;π +kπ), k ∈ Z.

Hàm số cotx có giá trị tại 0 là -1, và sin^2 x có thể được biểu diễn dưới dạng - (1 + cot^2 x) Theo định lý 1.1.5, nếu hàm số y = f(x) xác định, đồng biện hoặc nghịch biến và liên tục trên một khoảng X, thì trong khoảng Y của các giá trị tương đương, tồn tại hàm ngược x = g(y) cũng sẽ đồng biến hoặc nghịch biến và liên tục trong khoảng đó.

Theo Định lý 1.1.5, ta định nghĩa các hàm lượng giác ngược của các hàm lượng giác y = sinx; y = cosx; y = tanx; y = cotx như sau Định nghĩa 1.1.6 [4]

Hàm số y = sinx là hàm đồng biến, liên tục trên

Khi đó tồn tại hàm ngược y = arcsinx được xác định như sau y = arcsinx ⇔x = siny,|x| ≤ 1,|y| ≤ π

Hàm số y = cosx là hàm nghịch biến, liên tục trên [0;π] Khi đó tồn tại hàm ngược y = arccosx được xác định như sau y = arccosx ⇔x = cosy,|x| ≤1,|y| ≤ π

Hàm số y = tanx là hàm đồng biến, liên tục trên

Khi đó tồn tại hàm ngược y = arctanx được xác định như sau y = arctanx ⇔ x = tany,−∞ < x 1 Khi đó

Bất đẳng thức hình học-số học có trọng số khẳng định rằng \( a^t(1-t)b > a^tb^{1-t} \) với \( a, b > 0 \), \( a \neq b \), và \( 0 < t < 1 \) Đặt \( t = \frac{p+1}{p+2} \), \( a = \frac{\sin p(x)}{x} \), và \( b = \frac{1}{\cos p(x)} \), ta có thể áp dụng bất đẳng thức này vào bên trái của (3.1).

Tương tự, bất đẳng thức (3.4) suy ra từ bất đẳng thức bên trái của (3.2). Định lý 3.1.8 [6]Với p > 1, ta có psin p (x) x + tan p (x) x > 1 +p, 0 < x < π p

Để chứng minh bất thức (3.5) và psinhp(x) x + tanhp(x) x > 1 + p với x > 0, ta định nghĩa hàm f(x) = psin p (x) + tan p (x) - (1 + p)x Tính đạo hàm f'(x) cho thấy f'(x) = pcosp(x) + tanp(x)p - p, và đạo hàm bậc hai f''(x) = ptan p (x) p - 1 (1 - cos p (x)) + tan p (x) p > 0 Điều này chứng tỏ rằng f'(x) > 0, tức là hàm f(x) tăng chặt Do đó, ta có f(x) > 0, dẫn đến kết luận cho bất thức (3.5).

Tương tự, đặt g(x) ≡ psinh p (x) + tanh p (x)−(1 +p)x.

Ta có g 0 (x) =pcoshp(x)−tanhp(x) p −p và g 00 (x) =ptanh p (x) p−1 tanh p (x) p + cosh p (x)−1 > 0

Từ g 0 (x) > 0, suy ra g(x) > 0, chứng minh đã hoàn tất Bài viết này sẽ giới thiệu các bất đẳng thức Cusa-Huygen nổi tiếng áp dụng cho các hàm lượng giác tổng quát cũng như hàm hyperbol Định lý 3.1.9 khẳng định rằng với p ∈ (1,2], ta có bất đẳng thức sin p (x) x < cos p (x) + p.

Chứng minh Đặt f(x) ≡ xcos p (x) +px−(1 +p) sin p (x).

Ta có f 0 (x) =−cos p (x) xtan p (x) p−1 +p +p≡ −g(x) +p vàg 0 (x) = cos p (x) tan p (x) p−2 (p−1) x−tan p (x) + (p−2)xtan p (x) p 0 Do đó f(x) tăng chặt và f(x) > f(0) = 0 Từ đó suy ra ( 3.7 ) Bất đẳng thức thứ 2 trong (3.7) là hiển nhiên vì cosp(x) ≤ 1. Định lý 3.1.10 [6]Với mọi x > 0, sinhp(x) x < coshp(x) +p

3 , nếup∈ [2,∞) (3.9) Chứng minh Đặt f(x) ≡ xcosh p (x) + px−(1 +p) sinh p (x).

Do đó f(x) tăng chặt, và f(x) > f(0) = 0.

Từ đó suy ra bất đẳng thức ( 3.8 ).

Với bất đẳng thức (3.9), đặt h(x) ≡xcoshp(x) + 2x−3 sinhp(x) Ta được h 0 (x) = coshp(x) xtanhp(x) p−1 −2

+ 2 và h 00 (x) = cosh p (x) tanh p (x) p−2 xtanh p (x) p −tanh p (x)

≥ cosh p (x) tanh p (x) p−2 xtanh p (x) p −tanh p (x) +x 1−tanh p (x) p

Do đó h 0 (x) > h 0 (0) = 0, và vì vậy h(x) tăng chặt và h(x) > h(0) = 0.

Từ đó suy ra bất đẳng thức (3.9). Định lý 3.1.11 [6]Với p∈ [2,∞) và x∈ 0, π p /2 , sinh p (x) x < 3

2 + cos p (x) Chứng minh Đặt f(x) ≡ 3x−2 sinh p (x)−sinh p (x) cos p (x)

Ta có f 0 (x) = 3−2 cosh p (x)−cosh p (x) cos p (x) + sinh p (x) sin p (x) p−1 cos p (x) 2−p

≥3−2 coshp(x)−coshp(x) cosp(x) + sinhp(x) sinp(x) p−1

≡g(x) và g 0 (x) =−2 cosh p (x) tanh p (x) p−1 −sinh p (x) cos p (x) tanh p (x) p−2

+ cosh p (x) sin p (x) p−1 cos p (x) 2−p + cosh p (x) sin p (x) p−1 + (p−1) sinh p (x) cos p (x) sin p (x) p−2

Suy ra f(x) > f(0) = 0 Vậy ta có điều phải chứng minh Định lý 3.1.12 [6] Cho p ∈ [2,∞) và x ∈ 0, πp/2 , sin p (x) x > p−1 + cos p (x) p ≥ 1 + cos p (x)

2 Chứng minh Bất đẳng thức thứ hai hiển nhiên.

Ta chứng minh bất đẳng thức thứ nhất, đặt f(x) ≡ psinp(x)−xcosp(x)−

Ta có f 0 (x) = (p−1) cosp(x) +xcosp(x) tanp(x) p−1 −(p−1) và f 00 (x) = cos p (x) tan p (x) p−2 g(x)

Trong đó g(x) = (p− 2)xtan p (x) p −(p− 2) tan p (x) + (p− 1)x Ta có g(x) > 0 vì g 0 (x) =p(p−2)xtanp(x) p−1 1 + tanp(x) p + 1 > 0.

Áp dụng

Ở phần này, chúng tôi đưa ra một số bài toán để áp dụng các kiến thức ở mục 3.1 như sau:

Bài toán 3.2.1 Với mọi p ∈ (1,∞) và x ∈

Theo Định lý 3.1.5 ta có với mọi p∈ (1,∞) và x ∈ 0, πp/2 , cos p (x) 1/(1+p) < sin p (x) x Lấy mũ 1 +p hai vế ta được điều phải chứng minh.

Bài toán 3.2.2 ([6])Với p > 1 và x > 0, chứng minh sinh p (x) x

(1 +t) a > 1 +at (Bất đẳng thức Bernoulli) (3.11) Đặt t= sinh p (x)/x−1 và a = p trong (3.11), và sau đó kết hợp bất đẳng thức (3.6), ta có sinh p (x) x

> 2− tanh p (x) x Suy ra bất đẳng thức (3.10).

Bài toán 3.2.3 ([6]) Với mọi p ∈ [2,∞) và x ∈ 0, πp/2 Chứng minh x sinh p (x)

< 1 cosh p (x) được suy ra từ bất đẳng thức cosh p (x) α < sinh p (x) x của (3.2).

Bài toán 3.2.4 ([6]) Với mọi p ∈ [2,∞) và x ∈ 0, πp/2 Chứng minh

Xét f(x) = sinh p x−x Ta có f 0 (x) = cosh p x−1> 0, ∀x ∈ 0, π p /2

Do đó f(x) tăng chặt trên 0, πp/2

Từ đó suy ra f(x) > f(0) Suy ra sinh p x x > 1.

Chia hai vế của bất phương trình sinh p x x > 1 cho coshpx, khi đó ta có được điều phải chứng minh.

Bài toán 3.2.5 ([6]) Với mọi p ∈ [2,∞) và x ∈ 0, π p /2 Chứng minh tanh p (x) x < sin p (x) x Lời giải

Bất đẳng thức cần chứng minh suy ra từ sinpx > tanhpx.

Bài toán 3.2.6 ([6]) Với mọi p ∈ [2,∞) và x ∈ 0, π p /2 Chứng minh sinh p (x) x < p+ 1 p+ cos p (x)

Chứng minh tương tự như Định lý 3.1.11.

Bài toán 3.2.7 Cho Với mọi p > 1) và x∈ 0, πp/2 Chứng minh pcos p x+ cos p 1+p p x+ 1 p+ 2 > x tan p x.

Theo Định lý 3.1.8, ta có psinpx x + tanpx x > 1 +p.

Theo Định lý 3.1.5, ta có

Từ (∗)(∗∗) suy ra p+ 1 cos p x + 1 cos 1/2+p > (p+ 2) x sin p x. Tiếp theo nhân 2 vế bất đẳng thức trên cho cos p x ta được pcos p x+ cos p 1+p p x+ 1 p+ 2 > x tan p x.

Trong Chương 3, chúng tôi đã trình bày một số bất đẳng thức cổ điển liên quan đến hàm lượng giác và hyperbolic, bao gồm bất đẳng thức Mitrinovi´c-Adamovi´c, Lazarevi´c và kiểu Huygens Ngoài ra, chúng tôi cũng đã tổng quát hóa các bất đẳng thức kiểu Wilker và Cusa-Huygens cho mọi trường hợp Đồng thời, chúng tôi đã đưa ra các bài toán ứng dụng trong mục 3.2.

Ngày đăng: 03/04/2022, 14:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[2] Hoàng Minh Quân, Hoàng Thị Bích Ngọc (2018), Các chuyên đề chọn lọc và chứng minh bất đẳng thức hình học, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các chuyên đề chọn lọc và chứng minh bất đẳng thức hình học
Tác giả: Hoàng Minh Quân, Hoàng Thị Bích Ngọc
Nhà XB: NXB Đại học Quốc gia Hà Nội
Năm: 2018
[4] Đỗ Thị Thu Trang (2018), Một số lớp bất đẳng thức lượng giác kiểu Klamkin trong tam giác,luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học.Tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số lớp bất đẳng thức lượng giác kiểu Klamkin trong tam giác
Tác giả: Đỗ Thị Thu Trang
Nhà XB: Trường Đại học Khoa học
Năm: 2018
[5] Jian Liu (2020) ,An improved result of a weighted trigonometric in- equality in acute triangles with applications, Journal of Mathematical Inequalities, volume 14, number 1, 145-158 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An improved result of a weighted trigonometric inequality in acute triangles with applications
Tác giả: Jian Liu
Nhà XB: Journal of Mathematical Inequalities
Năm: 2020
[6] Riku Klén, Matti Vuorinen, Xiaohui Zhang (2014), Inequalities for the generalized trigonometric and hyperbolic functions, J. Math. Anal.Appl. 409, 521-529 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inequalities for the generalized trigonometric and hyperbolic functions
Tác giả: Riku Klén, Matti Vuorinen, Xiaohui Zhang
Nhà XB: J. Math. Anal. Appl.
Năm: 2014
[7] R. Klén, M. Visuri, and M. Vuorinen (2010), On Jordan Type Inequali- ties for Hyperbolic Functions, Journal of Inequalities and Applications, volume 2010, article ID 362548, 1-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: On Jordan Type Inequalities for Hyperbolic Functions
Tác giả: R. Klén, M. Visuri, M. Vuorinen
Nhà XB: Journal of Inequalities and Applications
Năm: 2010
[8] Ling Zhu (2012), New inequalities for hyperbolic functions and their applications,Journal of Inequalities and Applications,2012:303, 1-9 Sách, tạp chí
Tiêu đề: New inequalities for hyperbolic functions and their applications
Tác giả: Ling Zhu
Nhà XB: Journal of Inequalities and Applications
Năm: 2012
[9] Shanhe Wu, Lokenath Debnath (2009), A generalization of L’Hôspital- type rules for monotonicity and its application, Elsevier, Applied Mathematics Letters 22, 284–290 Sách, tạp chí
Tiêu đề: A generalization of L’Hôspital- type rules for monotonicity and its application
Tác giả: Shanhe Wu, Lokenath Debnath
Nhà XB: Elsevier
Năm: 2009
[10] L Zhu (2010), Inequalities for Hyperbolic Functions and Their Appli- cations, Journal of Inequalities and Applications, Volume 2010, Article ID 130821, 10 pages Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inequalities for Hyperbolic Functions and Their Applications
Tác giả: L Zhu
Nhà XB: Journal of Inequalities and Applications
Năm: 2010
[11] J. Liu (1994), Several trigonometric inequalities for triangles (Chi- nese), Teaching Montyly, 11, 10-13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Several trigonometric inequalities for triangles
Tác giả: J. Liu
Nhà XB: Teaching Montyly
Năm: 1994
[13] M Abramowitz, IA Stegun (1948), Handbook of Mathematical Func- tions with Formulas, Graphs, and Mathematical, Library of Congress Catalog card number; 64-60036 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Handbook of Mathematical Functions with Formulas, Graphs, and Mathematical
Tác giả: M Abramowitz, IA Stegun
Nhà XB: Library of Congress
Năm: 1948
[1] Nguyễn Văn Mậu, Phạm Thị Bạch Ngọc (2001), Một số bài toán chọn lọc về lượng giác, NXB Giáo dục Khác
[3] Trương Đức Thịnh (2015), Đẳng thức và bất đẳng thức trong lớp hàm hyperbolic,luận văn thạc sĩ, Trường Đại học Khoa học Khác
[12] Sever S. Dragomir, Charles E.M. Pearce (1991), Selected Topics on Hermite-Hadamard Inequalities and Applications, Mathematics Sub- ject Classification. Primary 26D15, 26D10; Secondary 26D99 Khác

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w