1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản

183 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Melatonin Xử Lý Sau Thu Hoạch Đến Một Số Chỉ Tiêu Hoá Sinh Của Quả Bơ Trong Quá Trình Chín Và Bảo Quản
Tác giả Vũ Thị Cẩm Tú
Người hướng dẫn TS. Trương Thị Huệ
Trường học Đại học Quy Nhơn
Chuyên ngành Sinh học thực nghiệm
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bình Định
Định dạng
Số trang 183
Dung lượng 8,17 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (11)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài (13)
  • 3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (13)
  • 4. Cấu trúc của luận văn (13)
  • Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (14)
    • 1.1. Giới thiệu về quả bơ (14)
      • 1.1.1. Nguồn gốc, đặc điểm và phân loại quả bơ (14)
      • 1.1.2. Giá trị của quả bơ (15)
    • 1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả bơ trên thế giới và ở Việt Nam (17)
      • 1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả bơ trên thế giới (17)
      • 1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ quả bơ ở Việt Nam (19)
    • 1.3. Những biến đổi của quả bơ trong quá trình bảo quản tươi sau thu hoạch (20)
      • 1.3.1. Những biến đổi vật lý (20)
      • 1.3.2. Những biến đổi sinh lý và hóa sinh (21)
    • 1.4. Một số yếu tố ảnh hưởng đến thời gian bảo quản và chín của quả bơ (22)
      • 1.4.1. Độ chín thu hoạch (22)
      • 1.4.2. Nhiệt độ (23)
      • 1.4.3. Độ ẩm tương đối của không khí (23)
      • 1.4.4. Tổn thương do tác động cơ học và vi sinh vật gây bệnh (24)
    • 1.5. Thu hoạch và bảo quản quả bơ (24)
      • 1.5.1. Thu hoạch quả bơ (24)
      • 1.5.2. Các phương pháp bảo quản quả bơ hiện nay (25)
    • 1.6. Melatonin và ứng dụng metalonin trong quá trình bảo quản quả sau (27)
      • 1.6.1. Sơ lược về hoạt chất melatonin ở thực vật (27)
      • 1.6.2. Vai trò của melatonin ngoại sinh trong quá trình chín và cải thiện chất lượng quả sau thu hoạch (28)
      • 1.6.3. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng melatonin ngoại sinh trong bảo quản quả sau thu hoạch (31)
  • CHƯƠNG 2. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (34)
    • 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu (34)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (34)
    • 2.3. Hóa chất và thiết bị (35)
      • 2.3.1. Hóa chất và nguyên liệu khác (35)
      • 2.3.2. Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm (35)
    • 2.4. Nội dung nghiên cứu (35)
    • 2.5. Phương pháp nghiên cứu (36)
      • 2.5.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm (36)
      • 2.5.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định (38)
      • 2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu (41)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN (42)
    • 3.1. Xác định các thông số chỉ thị độ già quả bơ thu hoạch (42)
      • 3.1.1. Nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ lý của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch (42)
    • 3.2. Ảnh hưởng của melatonin đến một số chỉ tiêu phẩm chất của quả bơ (50)
      • 3.2.1. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến tổn thất khối lượng của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín (50)
      • 3.2.2. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín (53)
      • 3.2.3. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng acid tổng số của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín (56)
      • 3.2.4. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng đường tổng số của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín (60)
      • 3.2.5. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng lipid của quả bơ trong thời gian chín và bảo quản (63)
      • 3.2.6. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng phenol tổng số và flavonoid tổng số của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín (66)
      • 3.2.7. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng acid (72)
    • 1. KẾT LUẬN (76)
    • 2. ĐỀ NGHỊ (77)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

Melatonin có hiệu quả trong việc cải thiện các chỉ tiêu hóa sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản sau thu hoạch Nghiên cứu cho thấy melatonin không chỉ giúp tăng cường chất lượng quả bơ mà còn kéo dài thời gian bảo quản, từ đó nâng cao giá trị kinh tế của sản phẩm Việc áp dụng melatonin là một giải pháp tiềm năng cho ngành nông nghiệp trong việc xử lý sau thu hoạch quả bơ.

- Xác định được nồng độ melatonin thích hợp để duy trì chất lượng quả bơ sau thu hoạch.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

Nghiên cứu này cung cấp chứng cứ khoa học về ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đối với phản ứng hóa sinh trong quá trình chín của quả bơ.

Nghiên cứu cho thấy melatonin ngoại sinh có hiệu quả trong việc điều hòa quá trình chín của quả bơ sau thu hoạch, từ đó giúp cải thiện chất lượng quả bơ tươi, giảm thiểu tổn thất sau thu hoạch và mang lại lợi ích kinh tế.

Cấu trúc của luận văn

Chương 1 Tổng quan tài liệu (từ trang 4 đến trang 23)

Chương 2 Đối tượng nội dung và phương pháp nghiên cứu (từ trang 24 đến trang 31)

Chương 3 Kết quả nghiên cứu và bàn luận (từ trang 32 đến trang 65) Kết luận và đề nghị (từ trang 66 đến trang 67)

Danh mục tài liệu tham khảo

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu

- Nguyên liệu được dùng trong nghiên cứu là quả bơ thuộc giống bơ

Quả bơ 034 được thu hái khi đạt độ chín từ vườn thương mại tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai Sau khi thu hoạch, bơ được vận chuyển đến phòng thí nghiệm Sinh lý thực vật - Hóa sinh, Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Quy Nhơn để thực hiện các quy trình xử lý và bảo quản.

Hình 2.1 Quả bơ 034 sau thu hoạch

- Hoạt chất melatonin xử lý trong bảo quản quả bơ được cung cấp từ hãng Biobasic (Canada).

Thời gian và địa điểm nghiên cứu

- Thời gian nghiên cứu: Đề tài được thực hiện từ tháng 10 năm 2020 đến tháng 9 năm 2021

Nghiên cứu được thực hiện tại phòng thí nghiệm Sinh lý thực vật - Hóa sinh thuộc Khoa Khoa học Tự nhiên, Trường Đại học Quy Nhơn, cùng với Phòng thí nghiệm Trung tâm Khoa học và Công nghệ thực phẩm, Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Hóa chất và thiết bị

2.3.1 Hóa chất và nguyên liệu khác

The active ingredient melatonin is supplied by Biobasic (Canada), while methanol, ethanol, and Folin-Ciocalteu’s reagent are sourced from Merck (Germany) Additionally, gallic acid standard is provided by Sigma (USA), and quercetin standard is obtained from Alfa (USA), along with various other chemicals.

2.3.2 Thiết bị và dụng cụ thí nghiệm

Trong nghiên cứu, một số thiết bị chính được sử dụng bao gồm tủ bảo quản quả bơ, máy đo quang phổ Pharmacia LKB - Ultraspec từ Đan Mạch, bộ chiết Soxhlet, tủ sấy Memmert từ Anh, khúc xạ kế cầm tay Atago từ Nhật Bản, máy ly tâm lạnh Mikiro 22R-Hattich từ Đức, máy đo pH Orion từ Mỹ, tủ lạnh Sanyo từ Nhật Bản, thiết bị đo độ cứng không phá mẫu Mark 10 từ Mỹ, máy đo màu Minolta CR-400 từ Nhật Bản, pipetman các loại Gilson từ Pháp, cân điện tử từ Đức và thước kẹp Mitutoyo.

Một số dụng cụ thí nghiệm cần thiết bao gồm bếp điện, đầu côn các loại, ống eppeendort và các loại ống đo như falcon 50 ml, 15 ml, ống đong 10 ml, 100 ml, 250 ml Ngoài ra, cần có bình tam giác với dung tích 50 ml, 100 ml, 1000 ml, bình định mức 50 ml, cùng với chày, cối sứ, cối thủy tinh, găng tay và khẩu trang chống độc để đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

Nội dung nghiên cứu

- Xác định độ già thu hoạch của quả bơ 034 thông qua chỉ tiêu vật lý và hóa sinh

Khảo sát tác động của melatonin ngoại sinh đến quả bơ cho thấy rằng melatonin có ảnh hưởng đến tỷ lệ hao hụt khối lượng, hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số và hàm lượng acid tổng số trong quá trình chín và bảo quản quả bơ ở nhiệt độ 22 o C ±1 và độ ẩm 75-80% Nghiên cứu này cung cấp thông tin quan trọng về việc sử dụng melatonin để cải thiện chất lượng và thời gian bảo quản của quả bơ.

Nghiên cứu xác định hàm lượng lipid, tổng số đường, acid ascorbic, hợp chất phenol và tổng số flavonoid trong quả bơ sau khi xử lý metalonin Quá trình này được thực hiện trong điều kiện chín và bảo quản ở nhiệt độ 22 oC ±1 với độ ẩm 75-80%.

Phương pháp nghiên cứu

2.5.1 Phương pháp bố trí thí nghiệm

(1) Thí nghiệm xác định độ già quả bơ thu hoạch

Quả bơ được lựa chọn đủ tiêu chuẩn, không dập nát, thối hỏng với 3 độ chín:

- Độ chín 1: thu hoạch lúc 14 tuần tính từ khi đậu quả (vỏ quả có màu xanh nhạt, xanh đều toàn bề mặt, độ bóng cao)

Độ chín 2 của quả được xác định khi thu hoạch vào tuần thứ 16 kể từ khi đậu quả, lúc này vỏ quả có màu xanh đậm và thường xuất hiện nhiều chấm trắng xanh trên bề mặt, đồng thời độ bóng của quả cũng giảm đi.

- Độ chín 3: thu hoạch lúc 18 tuần tính từ khi đậu quả (vỏ quả màu xanh đậm hơi ngả sang xanh vàng, độ bóng giảm)

Ngay sau khi thu hái, chúng tôi tiến hành phân tích một số chỉ tiêu cơ lý và hóa sinh của mẫu bơ ở 3 độ chín bao gồm:

+ Chỉ tiêu vật lý: Đường kính quả, chiều dài quả, khối lượng quả, độ cứng quả, màu sắc vỏ quả

Chỉ tiêu hóa sinh của quả bơ bao gồm hàm lượng chất khô tổng số, chất khô hòa tan, tinh bột, đường tổng số và lipid Nghiên cứu này nhằm xác định ảnh hưởng của độ chín thu hoạch đến chất lượng quả bơ sau 7 ngày bảo quản ở nhiệt độ 22 o C ± 1 và độ ẩm 75-80%, nhằm kích thích quá trình chín tự nhiên Các chỉ tiêu chất lượng được đánh giá bao gồm tỷ lệ tổn thất, độ cứng, hàm lượng chất khô hòa tan, hàm lượng lipid tổng số và các đánh giá cảm quan.

Quả bơ được phân loại thành 3 nhóm dựa trên độ chín, với mỗi lần lặp gồm 10 quả và thực hiện phân tích lặp lại 3 lần Dựa vào các chỉ tiêu đã phân tích, chúng tôi lựa chọn độ già quả bơ phù hợp để tiến hành các thí nghiệm tiếp theo.

(2) Thí nghiệm xác định các chỉ tiêu hóa sinh liên quan quá trình chín và chất lượng thương phẩm của quả bơ sau khi xử lý melatonin ngoại sinh

- Phương pháp thu mẫu và xử lý melatonin:

+ Thu mẫu: Mẫu quả tươi được lấy theo TCVN 9017:2011 Quả bơ sáp

Quả bơ 034 được trồng tại vườn thương mại ở Pleiku, Gia Lai, đã được chọn lọc dựa trên tiêu chí đồng nhất về hình dạng, kích thước và không có hư hỏng bên trong lẫn bên ngoài, đạt độ già thu hoạch theo các thông số thí nghiệm Sau khi thu hái, quả bơ được đóng gói trong thùng carton và vận chuyển ngay đến phòng thí nghiệm trong vòng 12 giờ.

Quả bơ đạt yêu cầu về độ chín được chọn và chia thành 3 lô theo 3 nghiệm thức khác nhau Hai lô đầu tiên được xử lý bằng melatonin với nồng độ 0,1 mM và 0,5 mM trong 2 giờ, dựa trên nồng độ và thời gian ngâm tối ưu đã được xác định từ dữ liệu nghiên cứu trước đó Lô quả thứ ba được xử lý bằng nước cất trong 2 giờ để làm đối chứng Mỗi công thức bao gồm 10 quả và được phân tích lặp lại 3 lần.

Sau khi thu hái, quả bơ được rửa sạch và làm khô ở nhiệt độ phòng Tiếp theo, quả bơ được nhúng trong dung dịch melatonin 0,1 mM và 0,5 mM trong 2 giờ, thực hiện trong điều kiện ánh sáng yếu để bảo vệ melatonin khỏi phân hủy Đối chứng sử dụng nước cất Sau khi xử lý, quả bơ được làm khô tự nhiên và bảo quản ở nhiệt độ 22°C ± 1, độ ẩm 75 - 80% Trong suốt quá trình bảo quản, mẫu bơ từ mỗi công thức xử lý được lấy ngẫu nhiên để theo dõi và phân tích các chỉ tiêu hóa sinh liên quan đến quá trình chín và chất lượng thương phẩm, với thời gian phân tích định kỳ 2 ngày/lần, từ lúc thu hoạch đến khi quả bơ chín hoàn toàn (2,5 - 5 N) sau 12 ngày.

2.5.2 Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp xác định

- Chiều dài (cm), đường kính quả bơ (mm): Đo bằng thước kẹp Mitutoyo (Nhật Bản) có độ chính xác đến 0,01 mm

- Khối lượng quả (g): Xác định bằng cân điện tử có độ chính xác 0,01 g

- Tỉ lệ tổn thất khối lượng (%): Là tỉ lệ hao hụt khối lượng được xác định bằng cân nguyên liệu trước và sau bảo quản

Trong đó : m: Tỷ lệ hao hụt khối lượng (%) a: khối lượng quả ban đầu b: khối lượng quả bảo quản tại thời điểm phân tích

Độ cứng của quả được xác định bằng phương pháp không phá mẫu thông qua thiết bị đo tự động Mark 10 (Mỹ) Phương pháp này dựa trên nguyên lý đo độ lún của nguyên liệu dưới tác dụng của lực không đổi trong 5 giây Mỗi quả được đo ở hai vị trí: vòng đầu và vòng giữa, với 5 quả cho mỗi lần lặp, và kết quả độ cứng được biểu thị bằng đơn vị Newton (N).

Màu sắc của vỏ quả bơ được xác định bằng máy đo màu Minolta CR-400 (Nhật Bản), với mỗi quả bơ được đo hai giá trị ở hai vị trí khác nhau.

Thiết bị đo cường độ màu hoạt động dựa trên nguyên lý màu sắc theo hệ màu Cielab, với ba giá trị chính là L, a, b Trong đó, L đại diện cho độ sáng của quả bơ, dao động từ 0 (đen) đến 100 (trắng); giá trị a thể hiện dải màu từ xanh lá cây (-60) đến đỏ (+60); còn giá trị b biểu thị cho dải màu từ vàng đến tím.

- Hàm lượng chất khô tổng số: được xác định theo tiêu chuẩn ngành TCN 842:2006 theo nguyên tắc sấy đến khối lượng không đổi

Hàm lượng chất khô hòa tan tổng số (%) trong dịch ép quả được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 4414-87, sử dụng khúc xạ kế cầm tay Atago (Nhật Bản) Phương pháp này dựa trên độ khúc xạ ánh sáng của đường và các hợp chất hữu cơ khác, và kết quả được biểu thị dưới dạng phần trăm chất khô hòa tan.

Hàm lượng acid tổng số được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 5483-1991, sử dụng phương pháp chuẩn độ bằng dung dịch NaOH để trung hòa acid trong dịch quả, với phenolphtalein làm chỉ thị màu.

Hàm lượng lipid trong mẫu quả bơ được xác định bằng phương pháp Soxhlet theo TCVN 8948:2011 Phương pháp này dựa vào tính chất hòa tan của lipid trong các dung môi hữu cơ như ete, hecxan và clorofooc để chiết xuất lipid từ nguyên liệu Kết quả được tính toán dựa trên khối lượng mẫu ban đầu và khối lượng mẫu sau khi chiết xuất lipid.

- Hàm lượng đường tổng số: được xác định theo TCVN 4594-1988 [10]

Phương pháp xác định hàm lượng đường tổng số dựa trên nguyên tắc của phương pháp Bertrand, trong đó các đường khử có khả năng khử đồng (II) oxit thành đồng (I) oxit màu đỏ gạch trong môi trường kiềm Để tính toán chính xác lượng đường khử, cần thực hiện giai đoạn thủy phân nhằm chuyển đổi các đường không khử thành đường khử.

Để tiến hành thí nghiệm, cân 10 g bơ nghiền nhỏ cho vào cốc thủy tinh 100 ml, thêm 50 ml nước cất nóng 50°C và khuấy đều trong 5 phút để hòa tan đường trong bơ Chuyển dung dịch vào bình định mức 250 ml, để nguội đến nhiệt độ phòng, sau đó thêm 50 ml (CH3COO)2 Pb, lắc kỹ và thêm nước cất đến vạch 250 ml, rồi lọc Lấy 100 ml dịch trong cho vào bình định mức 250 ml, thêm 5 ml oxalat kali 5%, lắc đều và thêm nước cất đến vạch, rồi lọc tiếp Lấy 100 ml dịch lọc cho vào bình tam giác 250 ml, cho 10 ml HCl 20%, đun cách thủy ở 70°C trong 15 phút, sau đó để nguội Cuối cùng, trung hòa dung dịch bằng NaOH 10%, thêm nước đến vạch bình và lắc đều, rồi xác định hàm lượng đường trong dung dịch pha loãng bằng phương pháp Bertrand.

- Phương pháp xác định hàm lượng ascorbic: Hàm lượng acid ascorbic được xác định theo phương pháp chuẩn độ có một ít thay đổi [4]

+ Nguyên tắc: Acid ascorbic có thể khử dung dịch iot Dựa vào lượng iot bị khử bởi ascorbic có trong mẫu, tính được hàm lượng ascorbic

Để xác định hàm lượng ascorbic trong mẫu, tiến hành cân 5 g thịt quả bơ và nghiền thành dịch đồng nhất với 5 ml HCl 2% Chuyển toàn bộ dung dịch vào bình định mức, thêm 15 ml HCl và dẫn nước đến vạch 25 ml, khuấy đều và lọc Lấy 10 ml dịch lọc cho vào bình nón 100 ml, thêm 10 giọt tinh bột 0,5%, sau đó chuẩn độ bằng dung dịch I2 0,01N cho đến khi xuất hiện màu xanh lam nhạt Sử dụng lượng I2 chuẩn độ để tính toán hàm lượng ascorbic trong mẫu.

- Phương pháp xác định hàm lượng phenol và flavonoid tổng số :

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN

Xác định các thông số chỉ thị độ già quả bơ thu hoạch

Độ già thu hoạch là yếu tố quyết định chất lượng quả bơ và thời gian bảo quản Thu hoạch ở độ chín thích hợp giúp giảm tỷ lệ hao hụt khối lượng và giữ vỏ quả không bị nhăn, từ đó nâng cao giá trị cảm quan Nếu thu hoạch quá sớm, quả sẽ thiếu chất dinh dưỡng cần thiết, dẫn đến chất lượng thấp khi chín Ngược lại, thu hoạch quá già làm quá trình chín diễn ra nhanh chóng, rút ngắn thời gian bảo quản và có thể gây hư hỏng Do đó, việc chọn thời điểm thu hoạch đúng là rất quan trọng để đảm bảo giá trị dinh dưỡng và các đặc tính hóa lý của sản phẩm Tại Việt Nam, đã có nhiều nghiên cứu về chỉ số thu hoạch của các loại quả khác nhau, nhưng chỉ số này có thể thay đổi tùy thuộc vào giống, điều kiện thổ nhưỡng và mùa vụ Nghiên cứu này tập trung vào việc phân tích các chỉ tiêu lý hóa của quả bơ 034 trồng tại Pleiku, Gia Lai ở ba độ chín khác nhau để xác định chỉ số độ già phù hợp cho quá trình bảo quản.

3.1.1 Nghiên cứu một số chỉ tiêu cơ lý của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch Độ chín của quả bơ và thời gian thu hái có thể xác định dựa vào chỉ thị bên ngoài (màu sắc và kích thước) hoặc bằng cách xác định một số chỉ tiêu hóa học như hàm lượng chất khô và chất béo trong thịt quả Tỷ lệ chất khô tối thiểu phải nằm trong khoảng 19% - 25% [55]

Nghiên cứu này tập trung vào một số chỉ tiêu cơ lý của quả bơ, bao gồm kích thước (đường kính và chiều dài), khối lượng trung bình, độ cứng và màu sắc vỏ Các mẫu quả bơ được chọn phải đạt tiêu chuẩn, không bị dập nát hay thối hỏng, và được phân loại theo ba độ chín khác nhau (độ chín 1, độ chín 2 và độ chín 3) Mục tiêu của nghiên cứu là xác định sự thay đổi đặc tính hóa lý của quả bơ, từ đó hỗ trợ quá trình chín và bảo quản hiệu quả Kết quả chi tiết được trình bày trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Chỉ tiêu cơ lý của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch

Chỉ tiêu Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Đường kính quả (mm) 56,95 b ± 0,79 60,12 a ± 1,20 60,45 a ± 0,97

Khối lượng quả (g) 310, 70 c ± 2,71 330,04 b ± 2,0 334,28 a ± 2,05 Độ cứng quả (N) 65,85 a ± 1,15 61,75 b ± 0,67 58,53 c ± 0,51

Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%

Các thông số vật lý như khối lượng và kích thước là những yếu tố quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng và phát triển của các loại quả, đặc biệt là quả bơ 034 Kết quả từ bảng 3.1 chỉ ra rằng quả bơ 034 trong giai đoạn chín có những đặc điểm nổi bật về kích thước và khối lượng.

Từ độ chín 1 đến độ chín 2, quả bơ có kích thước và khối lượng tăng mạnh, với đường kính tăng 3,17 mm, chiều dài tăng 3,9 mm và khối lượng tăng 19,34 g, cho thấy quả đang trong giai đoạn phát triển hoàn thiện và chuẩn bị thu hoạch Tuy nhiên, từ độ chín 2 đến độ chín 3, kích thước và khối lượng quả chỉ thay đổi không đáng kể, chứng tỏ quả đã hoàn thiện và kết thúc giai đoạn phát triển sinh lý.

Độ cứng của quả bơ là một chỉ tiêu quan trọng để xác định thời gian thu hoạch Chúng tôi nhận thấy rằng độ cứng của quả giảm dần từ độ chín 1 đến độ chín 3, cho thấy quả đã bắt đầu giai đoạn chín thu hoạch Khi quả bơ chuyển sang giai đoạn này, các enzyme như polygalacturonase và pectin methylesterase được kích hoạt, giúp phân giải polysaccharides trong thành tế bào, chuyển protopectin không tan thành pectin hòa tan, làm quả bơ mềm hơn Đồng thời, độ cứng giảm liên quan đến quá trình thủy phân tinh bột thành đường, điều này cũng được xác nhận trong nghiên cứu trước đây về quả bơ ‘Fuerte’.

Sự biến đổi màu sắc vỏ quả bơ 034 diễn ra qua các giai đoạn chín, với độ sáng vỏ quả (chỉ số L) giảm từ độ chín 1 (34,76) xuống độ chín 2 (33,21) và sau đó tăng nhẹ lên độ chín 3 (34,23) Giá trị a tăng từ độ chín 1 (-8,64) đến độ chín 2 (-6,47), trong khi giá trị b giảm mạnh từ độ chín 1 (13,1) đến độ chín 2 (10,09) và tiếp tục giảm đến độ chín 3 (8,3) Màu sắc vỏ quả chuyển từ xanh lá sáng (độ chín 1) sang xanh thẫm (độ chín 2) và cuối cùng là màu thẫm hơi vàng (độ chín 3) Giai đoạn độ chín 2 được xác định là bơ đã già, trong khi độ chín 3 là giai đoạn bơ "quá già" với màu sắc thẫm hơi vàng Sự biến đổi này được thể hiện rõ trong hình 3.1.

Màu sắc của hạt và vỏ hạt quả bơ có sự biến đổi rõ rệt theo độ chín Cụ thể, quả bơ ở độ chín 1 có hạt bám chắc vào thịt quả với vỏ hạt màu vàng mơ Trong khi đó, quả bơ ở độ chín 2 có vỏ hạt màu vàng cánh gián và hạt ít bám chặt vào thịt quả hơn Cuối cùng, quả bơ ở độ chín 3 có vỏ hạt màu nâu và hạt đã tách dần khỏi thịt quả.

Hình 3.2 Màu sắc hạt và lớp vỏ hạt của quả bơ

3.1.2 Nghiên cứu một số chỉ tiêu hóa sinh cơ bản của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch

Quả bơ được thu hoạch khi đạt đến giai đoạn phát triển tối ưu dựa trên độ chín sinh lý Thời điểm thu hoạch ảnh hưởng đến sự thay đổi hình thái bên ngoài và chất lượng dinh dưỡng của quả bơ.

Sự thay đổi về thành phần hóa học của quả bơ ở ba độ chín được thể hiện trong bảng 3.2 Để xác định độ già thu hoạch, hàm lượng chất khô tổng số của quả bơ là yếu tố quan trọng Quá trình chín sau thu hoạch ảnh hưởng đáng kể đến hàm lượng chất khô trong quả bơ Khi hàm lượng chất khô tổng số đạt từ 24 - 26% tại thời điểm thu hái, quả bơ sẽ có giá trị dinh dưỡng cao và hương vị thơm ngon Tuy nhiên, tùy thuộc vào từng giống, hàm lượng chất khô có thể đạt đến 32%.

Bảng 3.2 Thành phần hóa học của quả bơ 034 ở giai đoạn cận thu hoạch Các chỉ tiêu Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Chất khô tổng số (%) 24,52 b ± 0,37 26,09 a ± 0,35 26,18 a ± 0,19

Tinh bột (%) 2,49 b ± 0,06 2,64 a ± 0,05 2,52 b ± 0,07 Đường tổng số (%) 1,38 c ± 0,03 1,95 b ± 0,03 2,17 a ± 0,04

Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%

Kết quả phân tích cho thấy hàm lượng chất khô tổng số của quả bơ 034 tăng mạnh từ độ chín 1 đến độ chín 2, từ 24,52% lên 26,09% Tuy nhiên, từ độ chín 2 đến độ chín 3, hàm lượng chất khô tăng không đáng kể và sự khác biệt này không có ý nghĩa thống kê (P < 0,05), cho thấy quả đã già và hoàn thành giai đoạn phát triển sinh lý.

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ giảm từ độ chín 1 đến độ chín

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ ở độ chín 3 tăng từ 7,22% lên 6,86%, sau đó có sự gia tăng nhẹ Sự tăng này có thể do tinh bột bắt đầu thủy phân thành các đường hòa tan, dẫn đến nồng độ chất khô hòa tan trong thịt quả tăng lên Điều này cũng phù hợp với chỉ tiêu về hàm lượng tinh bột và hàm lượng đường tổng số.

Hàm lượng tinh bột và đường trong quả bơ tăng lên từ độ chín 1 đến độ chín 2, với tinh bột tăng từ 2,49% lên 2,64% và đường từ 1,38% lên 1,95%, do quả đang tổng hợp chất để phát triển Tuy nhiên, từ độ chín 2 đến độ chín 3, hàm lượng tinh bột giảm xuống 2,52%, trong khi hàm lượng đường tiếp tục tăng nhẹ từ 1,95% lên 2,17% Sự chuyển hóa tinh bột thành đường khi quả đạt độ chín sinh lý dẫn đến giảm hàm lượng tinh bột, cùng với sự hình thành các loại đường như xilose, maltose, galactose, và arabinose từ sự thủy phân hemicelluloses, góp phần làm giảm độ cứng của quả bơ ở độ chín 3 Độ già thu hoạch của quả bơ cũng được xác định dựa vào hàm lượng chất béo, với hàm lượng lipid tăng dần trong quá trình phát triển và đạt cực đại ở độ chín Phân tích cho thấy hàm lượng lipid của quả bơ độ chín 2 cao hơn so với độ chín 1, trong khi độ chín 3 có hàm lượng lipid tổng số gần như không thay đổi so với độ chín 2.

Phân tích các chỉ tiêu lý hóa của quả bơ ở ba giai đoạn cận thu hoạch cho thấy quả bơ ở độ chín 2 (thu hoạch lúc 16 tuần sau khi đậu quả) đạt giá trị tối ưu về cơ lý và biến đổi sinh lý, sinh hóa, là thời điểm lý tưởng để thu hoạch và bảo quản Nếu thu hoạch ở độ chín 3, quả bơ sẽ chuyển sang giai đoạn quá già, không thích hợp cho bảo quản và vận chuyển, đồng thời ảnh hưởng đến việc xử lý melatonin để duy trì chất lượng và kéo dài thời gian bảo quản Để xác định chính xác độ chín thu hoạch, chúng tôi tiếp tục khảo sát ảnh hưởng của độ chín đến một số chỉ tiêu chất lượng của quả bơ sau 7 ngày ở nhiệt độ 22°C và độ ẩm 75-80% nhằm kích thích quả chín tự nhiên Kết quả được trình bày trong bảng 3.3.

Sau 7 ngày bảo quản, quả bơ ở độ chín 2 có tỉ lệ tổn thất thấp nhất, chỉ đạt 11%, thấp hơn so với độ chín 1 (16,25%) và độ chín 3 (19,79%) Độ cứng của quả bơ ở độ chín 2 sau 7 ngày đạt 6,65 N, cho thấy quả đã đạt độ chín thương mại và có thể ăn được khi được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp Quá trình chín của quả bơ thường diễn ra trong khoảng 5 - 7 ngày sau thu hoạch, với độ cứng đạt từ 4,4 - 6,7 N trong điều kiện nhiệt độ từ 21-27 o C.

Ảnh hưởng của melatonin đến một số chỉ tiêu phẩm chất của quả bơ

Quả bơ là loại trái cây dễ hư hỏng với thời gian bảo quản ngắn, chỉ từ 5 - 7 ngày ở nhiệt độ phòng Sự hô hấp mạnh mẽ và sản sinh nhiều ethylene khiến quả chín nhanh chóng, dẫn đến tỷ lệ tổn thất khối lượng cao và biến đổi về thành phần dinh dưỡng trong quá trình bảo quản.

3.2.1 Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến tổn thất khối lượng của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín

Hao hụt khối lượng tự nhiên là hiện tượng không thể tránh khỏi trong bảo quản rau quả, đặc biệt là quả bơ, do thoát hơi nước và tiêu hao chất hữu trong quá trình hô hấp Mức độ tổn thất khối lượng của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như giống, khí hậu, độ nguyên vẹn, độ chín, công nghệ và thời gian bảo quản Để nghiên cứu tác động của melatonin đối với tổn thất khối lượng của quả bơ, chúng tôi đã ngâm quả bơ trong dung dịch melatonin với nồng độ 0,1 mM và 0,5 mM trong 2 giờ.

Sự ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến tổn thất khối lượng của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín được trình bày ở bảng 3.4

Kết quả từ bảng 3.4 cho thấy tổn thất khối lượng của quả bơ tăng dần theo thời gian chín, với thời gian bảo quản dài hơn dẫn đến hao hụt khối lượng lớn hơn Tuy nhiên, có sự khác biệt rõ rệt về tốc độ tổn thất giữa mẫu đối chứng (không xử lý melatonin) và các mẫu có xử lý melatonin với các nồng độ khác nhau Mẫu đối chứng ghi nhận tỷ lệ tổn thất khối lượng cao nhất, đạt 19,82% sau thời gian bảo quản.

Trong nghiên cứu kéo dài 12 ngày sau thu hoạch, các mẫu quả bơ được xử lý bằng melatonin cho thấy tỷ lệ tổn thất khối lượng thấp hơn đáng kể so với mẫu đối chứng Cụ thể, tỷ lệ hao hụt khối lượng lần lượt là 17,87% và 15,23% cho nồng độ melatonin 0,1mM và 0,5mM Kết quả này chứng minh rằng melatonin có khả năng giảm thiểu sự hao hụt khối lượng trong quá trình bảo quản và chín của quả bơ Đặc biệt, nồng độ melatonin 0,5mM tỏ ra hiệu quả hơn 0,1mM, với mức giảm hao hụt lên tới 4,59% so với mẫu không xử lý sau 12 ngày.

Bảng 3.4 Tổn thất khối lượng của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (%)

Tổn thất khối lượng (%) Đối chứng ML 0,1 mM ML 0,5 mM LSD CV%

Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%

Trong quá trình chín của quả bơ, từ 4 đến 8 ngày sau thu hoạch, tốc độ tổn thất khối lượng cao nhất xảy ra, với mức tăng lần lượt là 3,99% (đối chứng), 3,67% (mẫu 0,1 mM) và 3,59% (mẫu 0,5 mM) tại ngày thứ 6 Đến ngày thứ 8, tốc độ tổn thất tiếp tục tăng với 4,23% (đối chứng), 4,08% (mẫu 0,1 mM) và 3,3% (mẫu 0,5 mM) Sau 10 ngày, mức tăng tổn thất khối lượng giảm xuống còn 2,99% (đối chứng), 2,5% (mẫu 0,1 mM) và 2,11% (mẫu 0,5 mM), và tình trạng này tiếp tục duy trì đến ngày thứ 12 Sự gia tăng tổn thất khối lượng trong giai đoạn này được lý giải bởi cường độ hô hấp mạnh của quả bơ, đạt đỉnh vào ngày thứ 6 sau thu hoạch Đặc biệt, mẫu xử lý melatonin 0,5 mM cho thấy tốc độ tổn thất khối lượng giảm nhiều hơn so với 0,1 mM, với sự khác biệt có ý nghĩa ở mức 5%.

Việc xử lý melatonin với nồng độ phù hợp đã giúp giảm thiểu tổn thất khối lượng của quả bơ 034 sau thu hoạch Nghiên cứu cũng cho thấy tác động tích cực của melatonin ngoại sinh đối với việc giảm tổn thất khối lượng ở quả đào.

[32], quả dâu tây [37] và quả xoài [45]

Quả giảm trọng lượng chủ yếu do mất nước trên bề mặt, liên quan đến sự thay đổi trong thành phần lớp biểu bì Các kênh aquaporin góp phần vào mất nước khi lớp biểu bì không còn nguyên vẹn Việc xử lý melatonin đã làm tăng biểu hiện của gen CER1 (tổng hợp sáp) và GPAT4/8 (đơn phân cutin), đồng thời giảm biểu hiện các gen aquaporin trong quá trình bảo quản quả cherry.

Melatonin có tác dụng tích cực trong việc ngăn ngừa giảm tổn thất khối lượng, nhờ vào ảnh hưởng tích cực của nó đến đặc tính bề mặt vỏ quả, điều này đóng vai trò quan trọng trong việc giảm thiểu sự hao hụt khối lượng.

Biểu đồ 3.1 thể hiện sự biến động tỷ lệ tổn thất khối lượng của quả bơ trong quá trình chín khi chịu tác động của melatonin ngoại sinh trong các công thức thí nghiệm.

Thời gian sau thu hoạch (ngày)

Tổ n th ất k hố i l ư ợ ng (% )

22 Đối chứng Melatonin 0,1 mM Melatonin 0,5 mM

Biểu đồ 3.1 Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến tổn thất khối lượng của quả bơ

034 trong quá trình chín và bảo quản

3.2.2 Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín

Hàm lượng chất khô hòa tan là một chỉ số quan trọng đánh giá chất lượng quả bơ trong quá trình chín và bảo quản Chỉ số này liên quan chặt chẽ đến độ chín của quả và cường độ hô hấp Sự biến đổi của hàm lượng chất khô hòa tan trong quá trình chín của quả bơ được thể hiện rõ trong bảng 3.5.

Bảng 3.5 Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh

Hàm lượng chất khô hòa tan (%) Đối chứng ML 0,1 mM ML 0,5 mM LSD CV%

Ghi chú: Các chữ cái khác nhau trong cùng một hàng biểu thị sự khác biệt ở mức ý nghĩa 5%

Kết quả từ bảng 3.5 cho thấy trong quá trình chín, hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ 034 tăng lên trong giai đoạn đầu và sau đó giảm xuống ở tất cả các công thức thí nghiệm, với sự biến động khác nhau và có ý nghĩa thống kê ở mức 5% Cụ thể, ở công thức đối chứng và xử lý melatonin 0,1 mM, hàm lượng chất khô hòa tan tăng nhanh, đạt cực đại lần lượt là 10,86% và 10,47% sau 6 ngày thu hoạch, nhưng giảm xuống còn 4,47% và 4,53% sau 12 ngày Trong khi đó, công thức xử lý melatonin 0,5 mM có hàm lượng chất khô hòa tan tăng chậm hơn, đạt cực đại 10,57% sau 8 ngày, và giảm ít hơn so với các công thức khác, chỉ còn 5,63% sau 12 ngày thu hoạch.

Sự gia tăng hàm lượng chất khô hòa tan trong quả bơ trong quá trình chín chủ yếu do tích lũy đường từ phân giải tinh bột, hemicellulose và protopectin Hemicellulose khi thủy phân tạo ra các đường xilose, manose, galactose và arabinose, làm tăng hàm lượng chất khô đến mức tối đa Quá trình chín cũng chứng kiến sự chuyển hóa acid hữu cơ thành đường nhờ enzyme, dẫn đến giảm hàm lượng acid tổng số Sau khi quả chín, các chất khô hòa tan như đường và acid tham gia vào chu trình Krebs để cung cấp năng lượng, nhưng sự tiêu hao này không được bù đắp, cùng với sự gia tăng thủy phân chất hữu cơ và phá hủy các thành phần nội bào, làm giảm nồng độ chất khô hòa tan Hàm lượng chất khô hòa tan trong quả bơ ở công thức đối chứng và xử lý melatonin 0,1 mM tăng nhanh và đạt giá trị cực đại trong thời gian ngắn, dẫn đến giảm thời gian bảo quản sau thu hoạch, điều này là không mong muốn.

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ trong công thức xử lý melatonin 0,5 mM tăng chậm trong quá trình chín, sau 6 ngày chỉ đạt 7,47%, thấp hơn 3,39% so với đối chứng và 3% so với công thức xử lý melatonin 0,1 mM Điều này chứng tỏ rằng melatonin có khả năng làm chậm quá trình chín của quả bơ, từ đó kéo dài thời hạn sử dụng của chúng.

Xử lý melatonin 0,5 mM hiệu quả trong việc kìm hãm sự gia tăng hàm lượng chất khô hòa tan trong quá trình chín của quả bơ Phương pháp này giúp duy trì hàm lượng chất khô hòa tan cao nhất trong suốt thời gian bảo quản và chín của quả bơ.

Biểu đồ 3.2 minh họa sự thay đổi hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản khi có sự tác động của melatonin ngoại sinh.

Thời gian sau thu hoạch (ngày)

H àm lư ợ n g c h ất k h ô h òa t an (% )

12 Đối chứng Melatonin 0,1 mM Melatonin 0,5 mM

Biểu đồ 3.2 Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ 034 trong quá trình chín và bảo quản

3.2.3 Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng acid tổng số của quả bơ trong thời gian bảo quản và chín

KẾT LUẬN

1.1 Đã xác định được độ chín thu hoạch đối với quả bơ 034 trồng tại thành phố Pleiku, tỉnh Gia lai là 16 tuần tính từ khi đậu quả (đạt khối lượng 330,04 g; độ cứng quả 61,75 N; màu sắc vỏ quả đạt 33,19 (L), - 6,49 (a) và 10,09 (b); hàm lượng chất khô tổng số đạt 26,09%; lipid tổng số đạt 9,87% )

1.2 Việc xử lý melatonin 0,5 mM trong 2h là hiệu quả, duy trì được chất lượng của quả bơ trong suốt quá trình chín và bảo quản ở điều kiện 22 o C ±1, độ ẩm 75-80% ở 12 ngày sau thu hoạch bằng cách duy trì hàm lượng acid tổng số, chất khô hoà tan, lipid và acid ascorbic; tăng sự tích lũy phenol và flavonoid tổng số, giảm tỷ lệ tổn thất

1.3 Việc xử lý melatonin làm giảm sự hao hụt khối lượng quả bơ 034 trong quá trình chín, trong đó công thức 0,5 mM hiệu quả hơn 0,1mM; tỷ lệ hao hụt khối lượng tự nhiên từ 10 - 12 ngày sau thu hoạch tương ứng là 13,65-15,23%, trong khi đó ở đối chứng là 17,45-19,82% Quả bơ xử lý melatonin 0,5 mM cũng hạn chế sự sụt giảm hàm lượng acid tổng số, đạt 0,079% ở thời điểm 12 ngày sau thu hoạch so với đối chứng là 0,056%

1.4 Quả bơ xử lý melatonin 0,5 mM có hàm lượng chất khô hoà tan và hàm lượng đường tổng số tăng chậm qua các thời điểm nghiên cứu Hàm lượng chất khô hòa tan đạt cực đại là 10,57% lúc 8 ngày sau thu hoạch (đối chứng là 10,86% sau 6 ngày) Hàm lượng đường tổng số đạt cực đại là 2,15% sau 10 ngày (đối chứng là 2,27% sau 8 ngày) đồng thời duy trì được hàm lượng chất khô hòa tan đạt 5,63%-8,33% và hàm lượng đường tổng số đạt 1,51-2,15% sau 10-12 ngày thu hoạch, kéo dài được thời gian bảo quản

1.5 Trong quá trình chín, hàm lượng lipid của quả bơ tăng ở tất cả các mẫu Việc xử lý melatonin 0,5 mM làm tăng hàm lượng lipid ở thời điểm 8 ngày sau thu hoạch, đạt 15,56% so với đối chứng là 14,31%; đồng thời duy trì hàm lượng lipid đạt 14,5% sau 12 ngày thu hoạch

1.6 Hàm lượng phenol và flavonoid tổng số của quả bơ tăng trong quá trình chín Quả xử lý melatonin 0,5 mM có hàm lượng phenol và flavonoid tổng số cao hơn so với đối chứng ở tất cả các thời điểm nghiên cứu, cao hơn 12,07 mg/100 g FW (phenol tổng số) và 9,62 mg/100 g (flavonoid tổng số) sau 10 ngày thu hoạch

1.7 Việc xử lý quả bơ với melatonin đã duy trì được hàm lượng acid ascorbic cao hơn so với đối chứng ở cùng thời điểm, trong đó mẫu 0,5 mM có hàm lượng acid ascorbic duy trì được ở mức 4,74 mg/100 g sau 12 ngày thu hoạch.

ĐỀ NGHỊ

2.1 Cần nghiên cứu thêm một số chỉ tiêu hóa sinh khác như cường độ hô hấp, sản sinh ethylene, các chất chống oxy hóa, các enzyme làm mềm quả để hiểu rõ về vai trò của melatonin trong cơ chế điều hòa quá trình chín và duy trì chất lượng quả bơ sau thu hoạch

2.2 Tiếp tục nghiên cứu trên nhiều giống bơ khác nhau để tìm ra quy luật biến đổi chung về các chỉ tiêu hóa sinh dưới tác động của melatonin ngoại sinh trong quá trình chín và bảo quản sau thu hoạch

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu Tiếng Việt

[1] Phạm Văn Côn (2009), Kỹ thuật thu hái bảo quản quả tươi sạch một số loại trái cây, Nhà xuất bản Nông nghiệp

[2] Hoàng Mạnh Cường và Nguyễn Văn Minh (2017), Cây bơ Việt Nam, Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội

Hoàng Mạnh Cường, Lê Ngọc Báu và Đỗ Năng Vịnh đã nghiên cứu về "Đặc tính nông sinh học các giống bơ (Persea americana Mills.) chọn lọc tại Tây Nguyên" trong bài viết đăng trên Tạp chí Nông Nghiệp và Phát triển Nông thôn, kỳ 2, tháng 1 năm 2014 Nghiên cứu này cung cấp thông tin quan trọng về các đặc điểm sinh học và nông nghiệp của giống bơ, góp phần vào việc phát triển giống cây trồng tại khu vực Tây Nguyên.

4] Phạm Thị Trân Châu, Nguyễn Thị Hiền, Phùng Gia Tường (1998), Thực hành hóa sinh học, NXB Giáo dục

Nguyễn Vũ Hồng Hà (2006) đã tiến hành nghiên cứu nhằm xác định chỉ số thu hoạch của một số loại quả, với mục tiêu nâng cao chất lượng bảo quản và chế biến sau thu hoạch Nghiên cứu này được thực hiện dưới sự hỗ trợ của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn.

[6] Tô Nguyễn Phước Mai, Nguyễn Hải Âu, Lê Ngọc Dương và Trần Thanh

Trúc (2017), Sự thay đổi tính chất hóa lý của quả thanh trà theo độ tuổi thu hoạch, Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ Tập 49, phần B, tr 27-34

Nghiên cứu của Nguyễn Minh Nam, Phạm Anh Tuấn và Phạm Thị Thanh Tĩnh đã chỉ ra rằng việc sử dụng 1-MCP trong xử lý sau thu hoạch có ảnh hưởng tích cực đến chất lượng và giảm thiểu tổn thất trong bảo quản bơ Kết quả nghiên cứu, được công bố trên Tạp chí Khoa học và Phát triển năm 2012, cho thấy 1-MCP giúp duy trì độ tươi ngon và kéo dài thời gian bảo quản bơ hiệu quả hơn.

Tôn Nữ Minh Nguyệt, Lê Văn Việt Mẫn, và Trần Thị Thu Hà (2009) đã biên soạn cuốn sách "Công nghệ chế biến rau trái" (Tập 1: Nguyên liệu và công nghệ bảo quản sau thu hoạch) do Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh phát hành, cung cấp kiến thức quan trọng về nguyên liệu và phương pháp bảo quản rau quả sau thu hoạch.

[9] Trần Thị Phượng, Chung Như Anh, Nguyễn thị Ngọc Hương, Hồ Thị

Hảo, Nguyễn Thị Hương Cẩm, Mai Thị Hải Anh (2020), Kỹ thuật phòng trừ sâu bệnh hại và bảo quản bơ sau thu hoạch, Nhà xuất bản Nông nghiệp

[10] TCVN 4594-1988-Tiêu chuẩn Việt Nam-Phương pháp xác định đường tổng số

[11] TCVN 5483-1991-Tiêu chuẩn Việt Nam-Xác định hàm lượng acid tổng số của rau quả theo phương pháp chuẩn độ

[12] TCVN8948 :2011-Tiêu chuẩn Việt Nam – Xác định hàm lượng chất béo theo phương pháp Soxhlet

[13] Nguyễn Văn Toản, Đỗ Thị Thúy Hằng, Nguyễn Đắc Quỳnh Anh, Phạm

Nghiên cứu của Thị Kim Chi và Hoàng Thị Lệ Hằng (2014) trên Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã chỉ ra rằng nhiệt độ xử lý nước nóng có ảnh hưởng đáng kể đến thời hạn bảo quản quả bơ sau thu hoạch Kết quả cho thấy việc áp dụng nhiệt độ phù hợp trong quá trình xử lý có thể kéo dài thời gian bảo quản và duy trì chất lượng của quả bơ.

[14] Abd, E B.A., Fayek, M A., Dorria, M A., and Aml, R A (2009),

Utilization of Hot Water Treatments for Reducing External Damage and Maintain Quality of Hass Avocado Fruits, Research Journal of Agriculture and Biological Sciences, 5(6), pp 1046-1053

[15] Aghdam M S., Luo Z., Li L., Jannatizadeh A., Fard J R., & Pirzad F

(2020), Melatonin treatment maintains nutraceutical properties of pomegranate fruits during cold storage, Food Chemistry 303 -125385

[16] Aguirre-Joya J A., Ventura-Sobrevilla J., Martínez-Vazquez G., Ruelas-

Chacón et al (2017) investigated the impact of a natural bioactive coating on the quality and shelf life of Hass avocados (Persea americana Mill.) under various storage conditions Their study, published in Food Packaging and Shelf Life, demonstrated that the application of this coating effectively prolonged the freshness and maintained the quality of the avocados, highlighting its potential for enhancing the longevity of perishable produce.

[17] Alkaltham M S., Uslu N., Ozcan M M., Salamatullah A M., Isam A.,

Ahmed M., Hayat K (2021), Effect of drying process on oil, phenolic composition and antioxidant activity of avocado (cv Hass) fruits harvested at two different maturity stages LWT - Food Science and Technology 148: 1-11

[18] Arnao M.B., and Hernandez-Ruiz J (2014), Melatonin: plant growth regulator and/or biostimulator during stress?, Trends in Plant Science 19: 1–9

[19] Arnao M B., & Hernandez-Ruiz J (2015), Functions of melatonin in plants: A review, Journal of Pineal Research, 59 (2), 133–150

[20] Arnao, M B., & Hernandez-Ruiz, J (2019) Melatonin: A new plant hormone and/or a plant master regulator? Trends in Plant Science, 24

[21] Arpaia M L., Collin S., Sievert J., Obenland D (2018) ‘Hass’ avocado quality as influenced by temperature and ethylene prior to and during final ripening, Postharvest Biology and Technology 140: 76–84

[22] Blakey R.J., Tesfay S Z., Bertling T.and Bower J P (2012), Changes in sugars tolal protein and oil in ‘Hass” avocado (Persea americana Mill.) fruit during ripening, Journal of Horticultural Science & Biotechnolygy, 87(4),pp 381-387

[23] Chang, C.C., Yang, M.H., Wen, H.M., Chern, J.C., (2002), Estimation of total flavonoid content in propolis by two complementary colorimetric methods J Food Drug Anal 10 :178-182

Evaluation of guava (Psidium guajava L.) varieties and standardization of recipe for nectar preparation J Hortic Sci 3 (2), 161–163

[25] Debnath B., Islam W., Li M., Sun Y T., Lu X C., Mitra S., Qiu D

L (2019), Melatonin mediates enhancement of stress tolerance in plants, International Journal of Molecular Sciences, 20 (5), 1040

Campos-Vargas R (2018), Changes in cell wall pectins and their relation to postharves softening of “Hass” avocados (Persea americana Mill.), Plant Physiology and Biochemistry 128 (2018) 142–151

[27] El-Mir M., Gerasopoulos D., Metzidakis I., Kanellis A.K.(2001),

Hypoxic acclimation prevents avocado mesocarp injury caused by subsequent exposure to extreme low oxxygen atmospheres, Posth Biol Technol 23 (3), 215-226

[28] Fan J., Xie Y., Zhang Z., & Chen L (2018) Melatonin: A multifunctional factor in plants International Journal of Molecular Sciences, 19 (5), 1528]

[29] Figueroa, J.G., Borr´ as-Linares I., Lozano-S´ anchez J., Segura-Carretero, A

(2018), Comprehensive identification of bioactive compounds of avocado peel by liquid chromatography coupled to ultra-high-definition accurate-mass Q-TOF Food Chem 245, 707 716

[30] Galano A., Tan, D X., Reiter R J., (2011), Melatonin as a natural ally against oxidative stress: a physicochemical examination J Pineal Res 51, 1–16

[31] Galano A., & Reiter R J (2018), Melatonin and its metabolites vs oxidative stress: From individual actions to collective protection,

[32] Gao H., Zhang Z K., Chai H K., Cheng N., Yang Y., Wang D N.,

Yang T., Cao W (2016) “Melatonin treatment delays postharvest senescence and regulates reactive oxygen species metabolism in peach fruit” Postharvest Biology and Technology 118: 103–110

[33] Global Avocado Market 2019 – Mexican Exporters Enjoy New

Growth,momentum, thanks to rising demand in the US (Source: IndexBox Al Platform Guide, 37 – 46

[34] Hofman P.J., Fuchs, Y and Milne, D L (2002) Harvesting, packing, postharvest technology, transport and processing In:The Avocado: Botany, Production and Uses CABI Publishing Wallingford, Oxfordshire, UK 363–391

[35] Hu W., Yang H., Tie W., Yan Y., Ding Z., Liu Y., Jin Z (2017), Natural variation in banana varieties highlights the role of melatonin in postharvest ripening and quality, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 65(46), 9987–9994

[36] Hurtado -Fernández E., Fernández - Gutiérrez A & Carrasco Pancorbo

A (2018), Avocado fruit - Persea Americana, Exotic Fruits Reference

[37] Liu, C., Zheng, H., Sheng, K., Liu, W., & Zheng, L (2018), Effects of melatonin treatmenton the postharvest quality of strawberry fruit

[38] Liu C., Chen L., Zhao R., Li R., Zhang S., Yu W (2019b), Melatonin induces disease resistance to botrytis cinerea in tomato fruit by activating jasmonic acid signaling pathway, Journal of Agricultural and Food Chemistry, 67(22), 6116–6124

[39] Miranda S., Vilches P., Suazo M., Pavez L., García K., Méndez M A.,

González M., Meisel L A., Defilippi B G., Pozo T D (2020), Melatonin triggers metabolic and gene expression changes leading to improved quality traits of two sweet cherry cultivars during cold storage, Food Chemistry 319 (2020) 126360, 1-8

[40] Munhuweyi K., Mpai S and Sivakumar D (2020), Extension of avocado fruit postharvest quality using non-chemical treatments, Agronomy

[41] Onik J C., Wai S C., Li A., Lin Q., Sun Q., Wang Z., Duan Y (2021),

Melatonin treatment reduces ethylene production and maintains fruit quality in apple during postharvest storage, Food Chemistry 337: 1-8

A study by Pathirana et al (2013) published in the International Food Research Journal examined the effects of 1-MCP and low oxygen treatment on the lipid oxidation stability and antioxidant properties of avocado during low-temperature storage The findings indicate that these treatments significantly enhance the preservation of avocado quality, suggesting effective methods for extending shelf life and maintaining nutritional value.

[43] Ramos-Aguilar, A.L., Ornelas-Paz, J., Tapia-Vargas, L.M., Ruiz-Cruz,

S., Gardea-B´ ejar, A A., Yahia, E.M., Ornelas-Paz, J.J., P´ erez- Martínez, J.D., Rios-Velasco, C., Ibarra- Junquera, V., (2019), The importance of the bioactive compounds of avocado fruit (Persea americana Mill) on human health Biotecnia 21 (3), 154–162

[44] Ramos-Aguilar A L., Ornelas-Paz J., Tapia-Vargas L M., Gardea-Béjar

A A., Yahia E M., Ornelas-Paz J D J., Ruiz-Cruz S., Rios-Velasco C., Ibarra-Junquera V (2021), Comparative study on the phytochemical and nutrient composition of ripe fruit of Hass and Hass type avocado cultivars, Journal of Food Composition and Analysis 97 (2021) 103796 1-13

[45] Rastegar S., Khankahdani H H., Rahimzadeh M (2020), Effects of melatonin treatment on the biochemical changes and antioxidant enzyme activity of mango fruit during storage, Scientia Horticulturae

[46] Saidi L., Duanis-Assaf D., Galsarker O., Maurer D., Alkan N.,

Poverenov E (2021), Elicitation of fruit defense response by active edible coatings embedded with phenylalanine to improve quality and storability of avocado fruit, Postharvest Biology and Technology 174

[47] Sharafi Y., Aghdama M.S., Luo Z., Jannatizadeh A., Razavi F., Fardd

J.R., Farmani B (2019), “Melatonin treatment promotes endogenous melatonin accumulation and triggers GABA shunt pathway activity in tomato fruits during cold storage”, Scientia Horticulturae 254:

[48] Shezi S., Magwaza L S., Tesfay S Z., Mditshwa A (2020), Biochemical changes in response to canopy position of avocado fruit (cv

‘Carmen’ and ‘Hass’) during growth and development and relationship with maturity, Scientia Horticulturae 265 (2020) 1-11

[49] Tan D X., Hardeland R., Manchester L C., Korkmaz A., Ma S R.,

Rosales-Corral S., & Reiter, R J (2012), Functional roles of melatonin in plants, and perspectives in nutritional and agricultural science, Journal of Experimental Botany 63 (2), 577–597

A study by Tang et al (2020) demonstrates that the exogenous application of melatonin significantly preserves the storage quality of jujube fruit This treatment enhances the fruit's antioxidative capabilities while inhibiting the activity of enzymes responsible for cell wall degradation, ultimately contributing to improved shelf life and quality.

[51] Tong R C., The effects of aminoethoxyvinylglycine (AVG) and 1 methylcyclopropene (1-MCP) on banana ripening, Dissertation, Department of Botany and plant Biotechnology, University of Johannesburg, Botany

[52] Valero D., Serrano M., 2010 Postharvest Biology and Technology for

Preserving Fruit, Quality CRC press

[53] Villa-Rodríguez, J.A., Molina-Corral, F.J., Ayala-Zavala, J.F., Olivas,

G.I., González-Aguilar, G.A (2011), Effect of maturity stage on the content of fatty acids and antioxidant activity of ‘Hass’ avocado Food Research International 44, 1231–1237

Parameters, Phytochemical Composition and Antioxidant Activity of the Algarvian Avocado (Persea americana Mill.), Journal of Canadian Agricultural Science; Vol 5, No 12; 2013

[55] Wang M., Zheng Y., Khuong T, Carol J Lovatt (2012), Effect of harvest date on the nutritional quality and antioxidant capacity in ‘Hass’ avocado during storage Food Chemistry 135: 694–698

[56] Wang F., Zhang X., Yang Q., & Zhao Q (2019), Exogenous melatonin delays postharvest fruit senescence and maintains the quality of sweet cherries Food Chemistry 301, 125311:1-10

[57] Wang L., Luo Z., Yang M., Li D., Qi M., Xu Y., Abdelshafy A M., Ban

Z., Wang F., Li L (2020), Role of exogenous melatonin in table grapes: First evidence on contribution to the phenolics-oriented response, Food Chemistry 329 -127155: 1-9

[58] Wang S Y., Shi X C., Wang R., Wang H L., Liu F., Laborda P (2020),

Melatonin in fruit production and postharvest preservation: A review, Food Chemistry 320 (2020) 1-9

[59] Xu T., Chen Y and Kang H (2019), “Melatonin is a potential target for improving post-harvest preservation of fruits and vegetables”, Frontiers in Plant Science 10: 1-14

[60] Yousef A R M anh Hassaneine M M M (2010), Influence of different harvest dates anh ripening periods on fruit quality and oil characteristics of Fuerte avocados, Agriculture and Biology Journal of NorthAmerica, 1(6), pp 1223-1230

[61] Zhai R., Liu J., Liu F., Zhao Y., Liu L., Fang C (2018), Melatonin limited ethylene production, softening and reduced physiology disorder in pear (Pyrus communis L.) fruit during senescence,

[62] Zhang Z., Huber D.J., Rao J (2013), Antioxidant systems of ripening avocado (Persea americana Mill.) fruit following treatment at the preclimacteric stage with aqueous 1-methylcyclopropene,

[63] Zhang N., Sun, Q., Li, H., Li, X., Cao, Y., Zhang, H., Li, S., Zhang, L.,

Qi, Y., Ren, S., Zha B., (2016) Melatonin improved anthocyanin accumulation by regulating gene expressions and resulted in high reactive oxygen species scavenging capacity in cabbage Front Plant Sci 7, 197

[64] Zhang Y., Huber, D.J., Hu, M., Jiang, G., Gao, Z., Xu, X., Jiang, Y.,

Zhang, Z., (2018) Delay of postharvest browning in Litchi fruit by melatonin via the enhancing of anti-oxidative processes and oxidation repair, J Agric Food Chem 66 (28), 7475–7484

[65] Zhang W., Cao J., Fan X., Jiang W (2020), Applications of nitric oxide and melatonin in improving postharvest fruit, Trends in Food Science & Technology 99 (2020) 531–541]

[66] http://dakado.vn/tinh-dau-bo-dakado-137/

[67] https://baogialai.com.vn/channel/8209/201906/trien-vong-cho-trai-bo- xuat-khau-5639520/ cập nhật ngày 08/09/2021

[68] https://vieneakmat.com/ky-thuat-thu-hoach-va-cach-bao-quan-qua-bo/

Chỉ tiêu đường kính quả (mm) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Q1 57,45 60,06 60,45 55,34 61,06 60,11 57,01 61,27 61,79

Chỉ tiêu chiều dài quả (cm) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín

3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Q1 20,2 21,1 21,5 21,2 21,4 21,4 20,5 21,1 20,9

Chỉ tiêu khối lượng quả (g) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín

3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Q1 313,31 328,82 336,72 308, 46 333,22 335,09 307,65 332,15 337,43

Chỉ tiêu độ cứng quả (N) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Q1 66,5 60,50 58,4 65,95 62,4 59,1 66,95 62,50 58,4

Chỉ tiêu màu sắc quả

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3

Chỉ tiêu chất khô tổng số, chất khô hòa tan (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3

Chỉ tiêu tinh bột, đường tổng số (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3

Chỉ tiêu tỷ lệ tổn thất sau 7 ngày bảo quản (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Q1 16,25 10,9 19,7 16,22 11,14 19,76 16,3 10,85 19,81

Chỉ tiêu độ cứng quả sau 7 ngày bảo quản (N) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3

Chỉ tiêu chất khô hòa tan, lipid tổng số sau 7 ngày bảo quản Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3 Độ chín 1 Độ chín 2 Độ chín 3

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến tổn thất khối lượng của quả bơ 034 trong thời gian bảo quản và chín (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng acid tổng số của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng lipid tổng số của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản (%) Mẫu

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng đường tổng số của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản (%) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau thu hoạch (mg/100g FW) Lần lặp

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản (mg/100 g FW)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Chỉ tiêu ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng acid ascorbic của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản (mg/100g FW)

Lần 1 Lần 2 Lần 3 ĐC 0,1 mM

Nồng độ và giá trị OD 765nm của acid gallic chuẩn

Nồng độ (mg/ml) OD 765nm

0,14 2,389 Đồ thị đường chuẩn acid gallic

Xây dựng đường chuẩn phenol tổng số với chất chuẩn là acid gallic từ 0,04 - 0,14 (mg/ml) Kết quả thu được phương trình hồi quy tuyến tính giữa

OD765nm với nồng độ acid gallic như sau: y = 16,707 x + 0,0555 Trong đó: y là OD765nm x là nồng độ acid gallic

Nồng độ và giá trị OD 415nm của quercetin chuẩn

Nồng độ (mg/ml) OD 415nm

0,10 1,371 Đồ thị đường chuẩn quercetin

Xây dựng đường chuẩn flavonoid tổng số với chất chuẩn là quercetin từ 0,02 - 0,1 (mg/ml) Kết quả thu được phương trình hồi quy tuyến tính giữa

OD415nm với nồng độ quercetin như sau: y = 13,72 x + 0,0064 Trong đó: y là OD415nm x là nồng độ quercetin

PHỤ LỤC 4 MỘT SỐ HÌNH ẢNH TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI

Ngâm quả bơ 034 với dung dịch melatonin

Quả bơ 034 trước khi đưa vào bảo quản

Chỉ tiêu đường kính quả

The ANOVA Procedure Class Level Information

Number of Observations Used 90 Đường kính quả

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DK Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DK Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DK Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu chiều dài quả

The ANOVA Procedure Class Level Information

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CD Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CD Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu chiều dài quả

Chỉ tiêu chiều dài quả

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CD Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu khối lượng quả

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu khối lượng quả

The ANOVA Procedure Dependent Variable: KL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE KL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu khối lượng quả

Chỉ tiêu khối lượng quả

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for KL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu độ cứng quả

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu độ cứng quả

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DCQ Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DCQ Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu độ cứng quả

Chỉ tiêu độ cứng quả

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DCQ Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - L

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - L

Dependent Variable: MSVQL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE MSVQL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - L

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - L

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for MSVQL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - a

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - a

Dependent Variable: MSVQa Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE MSVQa Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - a

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - a

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for MSVQa Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - b

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - b

Dependent Variable: MSVQb Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE MSVQb Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - b

Chỉ tiêu màu sắc vỏ quả - b

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for MSVQb Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu chất khô tổng số

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu chất khô tổng số

Dependent Variable: CKTS Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CKTS Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu chất khô tổng số

Chỉ tiêu chất khô tổng số

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CKTS Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu chất khô hòa tan

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu chất khô hòa tan

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu chất khô hòa tan

Chỉ tiêu chất khô hòa tan

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

The ANOVA Procedure Class Level Information

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TB Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TB Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TB Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu đường tổng số

The ANOVA Procedure Class Level Information

Chỉ tiêu đường tổng số

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chỉ tiêu đường tổng số

Chỉ tiêu đường tổng số

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Chỉ tiêu Tỷ lệ tổn thất sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tỷ lệ tổn thất sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TLTT Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TLTT Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tỷ lệ tổn thất sau 7 ngày bảo quản

Tỷ lệ tổn thất sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TLTT Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

C 10.99733 30 2 Độ cứng quả sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Number of Observations Used 45 Độ cứng quả

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DCQ Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DCQ Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

DC 2 417.6120000 208.8060000 698.04 F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Chất khô hòa tan sau 7 ngày bảo quản

Chất khô hòa tan sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

Lipid tổng số sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Lipid tổng số sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: LTS Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE LTS Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Lipid tổng số sau 7 ngày bảo quản

Lipid tổng số sau 7 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for LTS Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N DC

C 13.29333 3 1 Ảnh hưởng của melatonin đến tổn thất khối lượng của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TTKL Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TTKL Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Tổn thất khối lượng của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TTKL Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 15.22933 30 0.5 Ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất rắn hòa khô hòa tan của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ lúc 0 ngày

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT4 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng chất rắn hòa tan của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng chất rắn hòa tan của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT6 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: CRHT12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE CRHT12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for CRHT12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 4.46667 9 0 Ảnh hưởng của melatonin đến hàm lượng acid tổng số của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TA2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA4

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TA4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA6 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TA6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 0.070000 9 0 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TA10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TA12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TA12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TA12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 0.056000 9 0 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng đường tổng số của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Dependent Variable: DTS0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS4

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS6 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: DTS12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE DTS12 Mean

R-Square Coeff Var Root MSE DTS12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng đường tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for DTS12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

B 0.87333 9 0.1 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

0.5 3 9.86666667 0.04725816 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL4 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL6 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TL12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TL12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng lipid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TL12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 13.47667 3 0 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP4 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP6

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TP12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TP12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng phenol tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TP12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

B 86.928 9 0 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF4 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF4 Mean

R-Square Coeff Var Root MSE TF4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF6 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF10 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: TF12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE TF12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Hàm lượng flavonoid tổng số của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for TF12 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

C 30.9911 9 0 Ảnh hưởng của melatonin đến Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ lúc 0 ngày

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA0 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA0 Mean

R-Square Coeff Var Root MSE AA0 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 0 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA2 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA2 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 2 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for AA2 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA4 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA4 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 4 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for AA4 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA6

Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA6 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 6 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for AA6 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA8 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA8 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 8 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for AA8 Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA10 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA10 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 10 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure t Tests (LSD) for AA10

Note:This test controls the Type I comparisonwise error rate, not the experimentwise error rate

Means with the same letter are not significantly different t Grouping Mean N MEL

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Class Level Information

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

The ANOVA Procedure Dependent Variable: AA12 Source DF Sum of Squares Mean Square F Value Pr > F

R-Square Coeff Var Root MSE AA12 Mean

Source DF Anova SS Mean Square F Value Pr > F

Hàm lượng acid ascorbic của quả bơ sau 12 ngày bảo quản

Ngày đăng: 03/04/2022, 14:51

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt quả bơ [36] - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 1.1. Thành phần dinh dưỡng trong 100g thịt quả bơ [36] (Trang 16)
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất quả bơ trên thế giới từ năm 201 1– 2018 (FAO, 2020) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 1.2. Tình hình sản xuất quả bơ trên thế giới từ năm 201 1– 2018 (FAO, 2020) (Trang 18)
Bảng xếp hạng chỉ số lành mạnh ngân hàng và mức độ bảo vệ nhà đầu tư - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng x ếp hạng chỉ số lành mạnh ngân hàng và mức độ bảo vệ nhà đầu tư (Trang 20)
Hình 1.1. Con đường sinh tổng hợp melatonin [18] - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Hình 1.1. Con đường sinh tổng hợp melatonin [18] (Trang 28)
CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
3 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ DỮ LIỆU NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM (Trang 32)
Hình 2.1. Quả bơ 034 sau thu hoạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Hình 2.1. Quả bơ 034 sau thu hoạch (Trang 34)
Bảng 3.1. Chỉ tiêu cơ lý của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.1. Chỉ tiêu cơ lý của quả bơ ở giai đoạn cận thu hoạch (Trang 43)
Hình 3.2. Màu sắc hạt và lớp vỏ hạt của quả bơ - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Hình 3.2. Màu sắc hạt và lớp vỏ hạt của quả bơ (Trang 45)
Bảng 3.2. Thành phần hóa học của quả bơ 034 ở giai đoạn cận thu hoạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.2. Thành phần hóa học của quả bơ 034 ở giai đoạn cận thu hoạch (Trang 46)
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của độ chín thu hái đến một số chỉ tiêu chất lượng của quả bơ sau 7 ngày bảo quản - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.3. Ảnh hưởng của độ chín thu hái đến một số chỉ tiêu chất lượng của quả bơ sau 7 ngày bảo quản (Trang 48)
Hình 3.3. Quả bơ (a) và thịt quả bơ (b) sau 7 ngày thu hoạch - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Hình 3.3. Quả bơ (a) và thịt quả bơ (b) sau 7 ngày thu hoạch (Trang 49)
Bảng 3.4. Tổn thất khối lượng của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.4. Tổn thất khối lượng của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (%) (Trang 51)
Bảng 3.5. Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.5. Hàm lượng chất khô hòa tan của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (Trang 54)
Bảng 3.6. Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (%) - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.6. Hàm lượng acid tổng số của quả bơ sau thu hoạch dưới tác động của melatonin ngoại sinh (%) (Trang 57)
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng đường tổng số của quả bơ trong q trình chín và bảo quản - (LUẬN văn THẠC sĩ) nghiên cứu ảnh hưởng của melatonin xử lý sau thu hoạch đến một số chỉ tiêu hoá sinh của quả bơ trong quá trình chín và bảo quản
Bảng 3.7. Ảnh hưởng của melatonin ngoại sinh đến hàm lượng đường tổng số của quả bơ trong q trình chín và bảo quản (Trang 60)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w