Tìm hiểu quy trình hệ thống thông tin quản lý mua sắm online hỗn hợp (b2b b2c) Tìm hiểu quy trình hệ thống thông tin quản lý mua sắm online hỗn hợp (b2b b2c) Tìm hiểu quy trình hệ thống thông tin quản lý mua sắm online hỗn hợp (b2b b2c) Tìm hiểu quy trình hệ thống thông tin quản lý mua sắm online hỗn hợp (b2b b2c)
GIỚ I THIỆU VỀ NGÀNH THƯƠNG MẠI ĐIỆ N TỬ VI ỆT NAM VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
Định nghĩa Thương mại điệ ử n t
Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, là các giao dịch tài chính và thương mại được thực hiện qua phương tiện điện tử Điều này bao gồm việc trao đổi dữ liệu điện tử, chuyển tiền điện tử, và các hoạt động liên quan đến thẻ tín dụng Cụ thể, thương mại điện tử đề cập đến việc mua bán sản phẩm và dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính.
Theo Nghị định 52/2013, hoạt động thương mại điện tử được định nghĩa là việc tiến hành một phần hoặc toàn bộ quy trình thương mại thông qua các phương tiện điện tử, kết nối với mạng Internet, mạng viễn thông di động hoặc các mạng mở khác.
T ốc độ tăng trưở ng c ủa ngành Thương mại điệ ử n t
Theo báo cáo của Cục Thương mại điện tử và kinh tế số Việt Nam, hiện nay tỷ lệ người mua sắm trực tuyến chiếm 53% dân số Thị trường thương mại điện tử Việt Nam đã đạt mức tăng trưởng 18% vào năm 2020, tương đương 11.8 tỷ USD, chiếm 5.5% tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng.
Nghiên cứu của Nielsen cho thấy, từ khi đại dịch Covid-19 bùng phát, nhu cầu mua sắm trực tuyến của người tiêu dùng tại Việt Nam đã gia tăng đáng kể.
Năm 2020, 70% dân số Việt Nam đã có quyền truy cập Internet, trong khi 53% người dùng sử dụng ví điện tử để thanh toán khi mua sắm trực tuyến, tăng 28% so với năm 2019 Theo Amazon Việt Nam, doanh số của người bán hàng tại Việt Nam trên nền tảng Amazon đã vượt 1 triệu USD vào năm 2020, tăng gấp ba lần so với năm 2019.
Thị trường thương mại điện tử Việt Nam dự kiến sẽ bùng nổ trong những năm tới, với doanh thu năm 2021 có thể vượt 12 tỷ USD Đến năm 2025, khoảng 55% người Việt Nam sẽ tham gia vào nền tảng mua sắm trực tuyến, với giá trị trung bình mua sắm đạt 600 USD/người/năm Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp trong nước xây dựng chiến lược kinh doanh mới và phát triển kênh phân phối hiện đại, uy tín.
Xu hướng phát triể n
Báo cáo của Facebook vào cuối tháng 6/2021 chỉ ra rằng mua sắm trực tuyến sẽ trở thành xu hướng tiêu dùng lâu dài, không chỉ là tạm thời trong đại dịch Theo thống kê, khoảng 81% người tiêu dùng đã thay đổi hình thức mua sắm và 92% trong số đó khẳng định sẽ tiếp tục theo đuổi xu hướng mới này.
Trong tương lai, thương mại điện tử sẽ tiếp tục phát triển mạnh mẽ, bất kể có dịch bệnh hay không Các chuyên gia dự đoán rằng mua sắm trực tuyến sẽ chiếm ưu thế hơn hình thức mua hàng truyền thống nhờ vào những cải tiến vượt trội Trải nghiệm mua sắm hiện đại và thông minh hơn sẽ được mang đến cho người tiêu dùng, đặc biệt là việc thanh toán qua ví điện tử và dịch vụ vận chuyển an toàn Điều này không chỉ đảm bảo sự an toàn trong giao hàng mà còn góp phần vào sự ổn định và tăng trưởng lâu dài của thương mại điện tử.
Ngoài các mạng xã hội lớn như Facebook, Instagram và TikTok, các nền tảng thương mại điện tử đang chủ động khai thác kênh livestream để tăng cường nhận diện thương hiệu Điều này không chỉ thu hút thêm nhiều nhà bán hàng mà còn kích thích người tiêu dùng tham gia mua sắm trực tuyến Livestream sẽ trở thành một trong những xu hướng mới trong thương mại điện tử, góp phần tạo ra lợi thế cạnh tranh và thúc đẩy sự tăng trưởng mạnh mẽ của ngành này, đồng thời tiếp cận được nhiều đối tượng người dùng hơn.
Đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi thói quen mua sắm hàng ngày của người tiêu dùng, ngay cả những người trung thành với phương thức truyền thống cũng bắt đầu chuyển sang mua sắm online Tỷ lệ người Việt Nam mua sắm qua các trang thương mại điện tử đã tăng lên đáng kể, với 52% trên kênh thương mại điện tử và 57% trên mạng xã hội Sự xuất hiện của nhiều trang web và ứng dụng như Shopee, Lazada, Tiki, Sendo đã giúp khách hàng dễ dàng mua sắm thực phẩm, hàng thiết yếu, đồ điện tử và dịch vụ giáo dục chỉ với một cú nhấp chuột trên thiết bị di động với mức giá hợp lý Mua sắm trực tuyến đang trở thành động lực quan trọng cho sự phục hồi kinh tế sau tác động nghiêm trọng của đại dịch COVID-19.
2 Tổng quan v H ề ệ thống thông tin quản lý
Khái niệ m H ệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin là tập hợp các yếu tố liên kết với nhau, thực hiện chức năng thu thập, xử lý, lưu trữ và phân phối dữ liệu Nó cũng cung cấp cơ chế phản hồi nhằm đạt được các mục tiêu đã định.
Hệ thống thông tin quản lý là công cụ quan trọng cung cấp thông tin cần thiết cho công tác quản lý trong tổ chức Hệ thống này bao gồm con người, thiết bị và quy trình nhằm thu thập, phân tích, đánh giá và phân phối thông tin một cách kịp thời và chính xác Điều này giúp những người ra quyết định trong tổ chức có được thông tin đầy đủ để đưa ra các quyết định hiệu quả.
Vai trò, tác độ ng c ủa Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý là cầu nối quan trọng giữa doanh nghiệp và môi trường xã hội, giúp thu thập, xử lý và cung cấp thông tin một cách kịp thời và chính xác Được xem là hệ thống cốt lõi, nó giữ vị trí then chốt trong hầu hết các doanh nghiệp Vai trò của hệ thống này được thể hiện rõ ràng qua cả hai khía cạnh: bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Vai trò bên trong của doanh nghiệp là tạo liên kết giữa các bộ phận, thu thập và phân phối thông tin cần thiết cho từng đơn vị để thực hiện nhiệm vụ Điều này bao gồm thông tin về hoạt động sản xuất và kinh doanh trong năm, trình độ quản lý, chính sách nội bộ, quy trình mua sắm, xuất nhập khẩu hàng hóa, cũng như thông tin về bán hàng, doanh thu và tài chính.
Vai trò bên ngoài của doanh nghiệp là thu thập dữ liệu từ môi trường và truyền đạt thông tin nội bộ ra bên ngoài Nhân viên trong công ty có thể tham gia vào việc chỉnh sửa, chia sẻ và truyền đạt thông tin liên quan đến các phát triển, cảnh báo, và kế hoạch tương lai Các loại thông tin được thu thập bao gồm giá cả, sức lao động, thị hiếu người tiêu dùng, nhu cầu mặt hàng, lạm phát, và các chính sách của chính phủ.
Hệ thống thông tin quản lý có 3 tác động chính đến doanh nghiệp:
Hệ thống thông tin hỗ trợ các chiến lược tạo lợi thế cạnh tranh bằng cách giúp doanh nghiệp vận hành hiệu quả, cắt giảm chi phí và tiết kiệm thời gian, từ đó giảm giá thành sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh Ngoài ra, hệ thống này còn cho phép tổng hợp và xử lý thông tin từ nhiều nguồn khác nhau như nhà cung cấp, khách hàng, kho hàng và đại lý bán hàng chỉ với vài thao tác đơn giản Nhờ đó, doanh nghiệp có thể rút ngắn khoảng cách và tạo liên kết chặt chẽ với khách hàng và nhà cung cấp, từ đó xây dựng các chiến lược phát triển hợp lý hơn trước các đối thủ.
Hệ thống hỗ trợ ra quyết định kinh doanh bằng cách phân tích và đánh giá thông tin, cung cấp dự báo giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quan về tình hình sản xuất, kinh doanh và tài chính của doanh nghiệp Nhờ đó, họ có thể đưa ra các quyết định kinh doanh chính xác, phù hợp và hiệu quả.
Hệ thống tự động hóa quy trình nghiệp vụ và hoạt động kinh doanh giúp giảm thiểu lỗi do con người trong việc thu thập dữ liệu, điền giấy tờ và phân tích thủ công Nó cho phép lưu trữ lượng lớn thông tin cần thiết như dữ liệu khách hàng, nhà cung cấp, sản phẩm, giá bán, nhãn mác và chi phí Nhờ vậy, việc thực hiện nghiệp vụ và hoạt động kinh doanh trở nên thuận lợi hơn, tiết kiệm thời gian và nâng cao đáng kể hiệu suất cũng như năng suất cho doanh nghiệp.
Các Hệ thống thông tin quản lý ứ ng d ng trong kinh doanh 15 ụ
2.3 Các Hệ thống thông tin quản lý ứng dụng trong kinh doanh
2.3.1 Hệ thống thông tin tài chính
Hệ thống thông tin tài chính (HTTT tài chính) ghi nhận mọi diễn biến trong hoạt động tài chính - kế toán của tổ chức Nhiệm vụ chính của HTTT tài chính là cung cấp thông tin cần thiết cho các nhà quản lý và giám đốc tài chính, hỗ trợ quá trình ra quyết định về việc sử dụng tài chính, cũng như phân bổ và kiểm soát các nguồn lực tài chính trong doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin tài chính kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp các thông tin cần thiết cho quản lý, như giá trị tài sản hiện tại của tổ chức, mức độ lãi lỗ trong một khoảng thời gian nhất định, và các chứng từ liên quan đến thu tiền, ghi nhận, khấu hao, cũng như đầu tư từ nguồn vốn của tổ chức Những thông tin này giúp người quản lý nắm bắt thực trạng và diễn biến của nguồn vốn, từ đó đưa ra các quyết định phù hợp nhằm tối ưu hóa hoạt động tài chính Các chức năng cơ bản của hệ thống này bao gồm việc thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu tài chính để hỗ trợ quản lý hiệu quả.
• Tích hợp tất cả các thông tin tài chính và thông tin tác nghiệp từ nhiều nguồn khác nhau vào một hệ thống thông tin quản lý duy nhất;
• Cung c p khấ ả năng truy xu t dấ ữ liệu cho nhiều nhóm ngườ ử ụi s d ng thuộc các lĩnh vực khác nhau: tài chính và phi tài chính;
• Cung cấp d ữliệu k p thị ời phục vụ nhu cầu phân tích tài chính;
• Phân tích dữ liệu theo nhiều tiêu thức khác nhau (thời gian, vùng địa lý, sản phẩm,…);
• Phân tích kiểu What-if để dự báo dòng tiền tương lai;
• Phân tích các hoạ ộng tài chính trong quá khứ và tương lai;t đ
• Theo dõi và kiểm soát việc sử dụng quỹ của doanh nghiệp
Hệ thống thông tin tài chính (HTTT tài chính) đóng vai trò quan trọng trong quá trình ra quyết định, yêu cầu các dữ liệu và thông tin đa dạng Dữ liệu đầu vào chủ yếu bao gồm kế hoạch chiến lược, chính sách kinh doanh của tổ chức, thông tin từ các hệ thống xử lý giao dịch như quản lý tiền lương và hàng tồn kho, cùng với các nguồn dữ liệu bên ngoài như chính sách thuế, thu nhập lao động và thông tin về đối thủ cạnh tranh Đầu ra của HTTT tài chính chủ yếu là các báo cáo tài chính, thống kê tài chính và dự báo tài chính, giúp tổ chức đưa ra quyết định chính xác và hiệu quả.
HTTT tài chính bao gồm các phân hệ chính sau đây:
• Phân hệ dự báo tài chính: Dự báo tăng trưởng của các sản phẩm và của doanh nghiệp, dự báo nhu cầu dòng tiền
• Phân hệ quyết toán thu nhập và chi phí: Lưu trữ và theo dõi dữ liệu v ề chi phí và lợi nhuận của tổ chức
Phân hệ kiểm toán đóng vai trò quan trọng trong việc phân tích các điều kiện tài chính của tổ chức, đồng thời xác định tính xác thực của các báo cáo tài chính được cung cấp bởi hệ thống thông tin tài chính.
Phân hệ sử dụng và quản lý quỹ cung cấp thông tin quan trọng về ứng dụng và quản lý quỹ trong hệ thống thông tin tài chính Các phần mềm tài chính - kế toán được chia thành hai loại: phần mềm đa năng, phục vụ cho nhiều đối tượng khác nhau, và phần mềm chuyên dụng, thiết kế riêng cho các nhà quản lý tài chính và kế toán.
2.3.2 Hệ thống thông tin Marketing
Chức năng Marketing bao gồm nhiều hoạt động nhằm xác định khách hàng hiện tại và tương lai, cũng như nhu cầu và mong muốn của họ Bộ phận marketing sẽ lập kế hoạch phát triển sản phẩm và dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu đó, đồng thời định giá, quảng cáo và cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tới khách hàng Hệ thống thông tin marketing hỗ trợ các chức năng này với nhiệm vụ quan trọng trong việc thu thập và phân tích dữ liệu.
Hỗ trợ quản lý trong phát triển sản phẩm, phân phối và định giá, đồng thời đánh giá hiệu quả khuyến mãi và dự báo doanh số bán hàng.
Nhận dữ liệu từ nhiều nguồn khác nhau, xử lý thông tin đó và cung cấp những thông tin hữu ích cho các nhà quản lý marketing trong tổ chức.
Hệ thống thông tin marketing (HTTT Marketing) cần dữ liệu và thông tin đa dạng để hỗ trợ quá trình ra quyết định Nguồn dữ liệu đầu vào bao gồm kho chứa chiến lược và chính sách kinh doanh của tổ chức, dữ liệu từ các hệ thống xử lý giao dịch, cùng với thông tin từ bên ngoài như đối thủ cạnh tranh, thị trường và khách hàng Dữ liệu đầu ra chủ yếu là các báo cáo về bán hàng, phân phối và phát triển sản phẩm.
Các HTTT Marketing được phân thành 3 mức: tác nghiệp, chiến thuật và chiến lược Theo mức quản lý, các mức bao gồm:
• Chiến lược: Hệ thống thông tin dự báo bán hàng và hệ thống thông tin lập k ế hoạch và phát triển
Chiến thuật hiệu quả trong quản lý bán hàng bao gồm việc triển khai hệ thống thông tin quản lý bán hàng, hệ thống thông tin định giá sản phẩm, hệ thống thông tin xúc tiến khách hàng và hệ thống thông tin phân phối Những hệ thống này giúp tối ưu hóa quy trình bán hàng, cải thiện khả năng định giá, tăng cường sự tương tác với khách hàng và nâng cao hiệu quả phân phối sản phẩm.
Hệ thống thông tin khách hàng, hệ thống thông tin liên hệ, hệ thống thông tin hướng dẫn, hệ thống thông tin tài liệu, hệ thống thông tin bán hàng qua điện thoại và hệ thống thông tin quảng cáo qua thư đều đóng vai trò quan trọng trong việc tối ưu hóa quy trình quản lý và tương tác với khách hàng Những hệ thống này giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả tiếp cận, cung cấp thông tin chính xác và kịp thời, từ đó cải thiện trải nghiệm của khách hàng và tăng cường doanh số bán hàng.
Các nhà quản lý marketing có thể sử dụng nhiều loại phần mềm hỗ trợ quá trình ra quyết định, bao gồm phần mềm soạn thảo văn bản, phần mềm chế bản điện tử, phần mềm quản trị dữ liệu, phần mềm bảng tính, phần mềm đồ họa, và phần mềm thống kê Ngoài ra, còn có các phần mềm chuyên dụng phát triển riêng cho marketing như phần mềm hỗ trợ nhân viên bán hàng, quản lý bán hàng, bán hàng từ xa, và hỗ trợ khách hàng, giúp tối ưu hóa hiệu quả công việc trong lĩnh vực này.
2.3.3 Hệ thống thông tin quản lý sản xuất
Hệ thống thông tin quản lý sản xuất cung cấp thông tin quan trọng để lập kế hoạch, tổ chức và điều hành quá trình sản xuất Hệ thống này kiểm soát hầu hết các giai đoạn trong việc chuẩn bị điều kiện sản xuất và chuyển đổi nguyên vật liệu thành sản phẩm Ngoài ra, HTTT quản lý sản xuất còn hỗ trợ quá trình ra quyết định cho các hoạt động phân phối và điều phối nguồn lực sản xuất.
Hnh 3: Sơ đồ luồng dữ liệu vào – ra của HTTT quản lý sản xuất
Như hình ảnh, nguồn dữ liệu đầu vào của HTTT quản lý sản xuất bao gồm:
• Kế ho ch chiạ ến lược và chính sách kinh doanh của doanh nghiệp,
Các dữ liệu đầu ra từ các hệ thống thông tin xử lý giao dịch bao gồm thông tin về việc nhận và kiểm tra nguyên vật liệu, xử lý đơn đặt hàng, công nợ phải trả và công nợ phải thu.
• Các dữ liệu từ bên ngoài như thông tin về dây chuyền, công nghệ sản xuất mới; các kỹ thuật thiết kế mới…
Hệ thống thông tin quản lý sản xuất cung cấp nhiều báo cáo quan trọng như kế hoạch nguyên vật liệu, kiểm tra chất lượng sản phẩm, lịch sản xuất và mẫu sản phẩm Ngoài ra, nó cũng hỗ trợ trong việc đưa ra các quyết định chiến lược liên quan đến xây dựng nhà máy, lựa chọn địa điểm sản xuất và công nghệ sản xuất.
Triển khai, phát triển và quả n tr H ị ệ thống thông tin quản lý trong tổ chứ c
Tính năng kế toán trong hệ thống quản lý doanh nghiệp toàn diện giúp theo dõi, lưu trữ và phân tích dữ liệu tài chính, bao gồm khoản chi, khoản thu và ngân sách Nhiều phần mềm ERP còn hỗ trợ các tác vụ nâng cao như quản lý thuế và tài sản cố định, mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp.
Quản lý tài chính là một yếu tố quan trọng trong doanh nghiệp, yêu cầu theo dõi và phân tích báo cáo tài chính từ các bộ phận khác nhau để đưa ra quyết định cho dự án, nguồn tài trợ và kiểm soát tài chính Tính năng quản lý tài chính trong hệ thống ERP hỗ trợ lập kế hoạch và tổ chức việc sử dụng nguồn vốn hiệu quả Hệ thống ERP không chỉ theo dõi và phân tích dữ liệu kinh doanh quan trọng mà còn cung cấp báo cáo chi tiết, trở thành công cụ thiết yếu cho hoạt động quản lý tài chính trong các doanh nghiệp lớn và phức tạp.
● Quản lý quan hệ khách hàng CRM: Phần mềm quản trị doanh nghiệp ERP cũng sẽ có đầy đủ các tính năng của phần mềm CRM
Phần mềm quản trị ERP giúp quản lý hiệu quả hoạt động bán hàng và tiếp thị bằng cách cung cấp thông tin toàn diện về quy trình bán hàng Nó hỗ trợ tạo báo giá, quản lý đơn đặt hàng, dự báo doanh số, và theo dõi các chi tiết về tỷ suất và lợi nhuận.
Quản lý nguồn nhân lực trên phần mềm ERP cung cấp giải pháp toàn diện cho việc quản trị nhân sự, bao gồm quy trình tuyển dụng, quản lý lương thưởng và chấm công Các chức năng phức tạp như khấu trừ thuế và phúc lợi được tự động hóa, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời giảm thiểu sai sót trong quá trình quản lý.
Phần mềm quản lý chuỗi cung ứng giúp theo dõi nhu cầu, hàng tồn kho, quy trình sản xuất và phân phối, tạo ra một chuỗi cung ứng hoàn toàn tự động và tích hợp thông qua hệ thống ERP.
2.4 Triển khai, phát triển và quản trị Hệ thống thông tin quản lý trong tổ chức 2.4.1 Triển khai
Các lý thuyết về Hệ thống quản lý thông tin đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển quy trình triển khai công nghệ thông tin tại các tổ chức Tùy thuộc vào hình thức như thuê, mua hay tự phát triển ứng dụng, người quản lý cần cân nhắc các bước triển khai phù hợp với nguồn lực, khả năng và mong muốn phát triển của doanh nghiệp Các bước tổng quan bao gồm: xác định và lựa chọn hệ thống ứng dụng công nghệ thông tin, thiết lập kiến trúc công nghệ, lựa chọn phương án triển khai, thử nghiệm, cài đặt, tích hợp, và cuối cùng là khai thác, bảo trì, cải tiến ứng dụng.
25 mỗi giai đoạn (bước) s ẽ có những tiêu chí đánh giá riêng để giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định sáng suốt và phù hợp
Sau khi hiểu quy trình triển khai ứng dụng, doanh nghiệp cần cân nhắc bốn phương án chính: mua ứng dụng thương phẩm, thuê ứng dụng, phát triển ứng dụng nội bộ, và chiến lược người dùng phát triển ứng dụng Việc lựa chọn phương án phụ thuộc vào các yếu tố như nguồn lực tài chính, chức năng mong muốn, số lượng người dùng và quy mô công ty Các tổ chức cần phân tích ưu nhược điểm của từng giải pháp để đánh giá nhu cầu và định hướng phát triển Cụ thể, họ nên xem xét các tiêu chí như chức năng, khả năng linh hoạt, yêu cầu về nguồn lực, độ tin cậy và mức độ an toàn của ứng dụng Doanh nghiệp nhỏ thường chọn thuê ứng dụng do hạn chế về tài chính và nhân lực, trong khi các công ty lớn hơn thường ưu tiên mua hoặc tự phát triển hệ thống Hai giải pháp này yêu cầu bảo mật cao và tính chuyên biệt, trong khi chiến lược người dùng phát triển ít được ưa chuộng do nhiều khuyết điểm ảnh hưởng đến tính liên tục của hệ thống Do đó, phát triển từ người dùng thường được coi là một bổ sung cho các giải pháp khác nhằm hoàn thiện hệ thống quản lý.
Ngày nay, sau khi phát triển một ứng dụng, doanh nghiệp cần chú trọng đến việc tạo sự liên kết giữa các ứng dụng nội bộ và bên ngoài Sự tích hợp này giúp công ty quản lý hiệu quả và xử lý nhanh chóng thông tin đầu vào và đầu ra Ngành Thương mại điện tử đặc biệt cần chú trọng đến sự tích hợp này, vì tính chất của các giao dịch yêu cầu doanh nghiệp củng cố mối liên kết giữa các ứng dụng công nghệ, đối tác kinh doanh và các bên liên quan khác.
Sau một thời gian vận hành ứng dụng công nghệ thông tin, doanh nghiệp nhận thấy nhiều yếu tố thúc đẩy việc tái thiết lập quy trình nghiệp vụ, bao gồm nhu cầu tích hợp thông tin, giảm thời gian thực hiện quy trình, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, tham gia thương mại điện tử, và chuyển sang mô hình kinh doanh điện tử Nhờ sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ, quá trình tái thiết lập này trở nên dễ dàng hơn rất nhiều.
Quản lý triển khai ứng dụng sau khi lựa chọn, phân tích và thiết kế là yếu tố then chốt quyết định hiệu quả của ứng dụng và sự thành công chung của công ty Để đảm bảo quá trình này diễn ra suôn sẻ, cần có sự hỗ trợ liên tục từ ban lãnh đạo, cùng với sự tham gia tích cực của người dùng và đội ngũ nhân viên.
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của thế giới, các doanh nghiệp cần liên tục thay đổi để theo kịp xu hướng Sự phát triển hệ thống thông tin không chỉ liên quan đến việc nâng cấp phần cứng và phần mềm, mà còn bao gồm việc chuyển đổi vị trí công việc, kỹ năng, kiến thức và quy trình làm việc, với trọng tâm là yếu tố con người Quá trình này được hiểu là sự cập nhật và tái thiết kế liên tục trong tổ chức Để thúc đẩy quá trình này, việc tích hợp hệ thống thông tin cần được xem là một phần quan trọng trong kế hoạch kinh doanh dài hạn Các nhà quản lý cần xác định rõ mục tiêu, phương pháp đo lường và thời gian trong kế hoạch hệ thống thông tin để đánh giá mối quan hệ giữa hệ thống thông tin và tốc độ tăng trưởng doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định hợp lý về mua sắm, mở rộng và nâng cấp nguồn lực quản lý.
Với mỗi tổ chức thì họ sẽ có nhu cầu khác nhau trong việc phát triển hệ thống thông tin
Doanh nghiệp thiết lập yêu cầu thông tin qua hai phương pháp chính: phương pháp tổng thể doanh nghiệp và phương pháp phân tích chiến lược Phương pháp tổng thể tập trung vào việc phân tích quản lý tổng thể, liên kết chặt chẽ giữa các công việc nội bộ và ngoại bộ như tài chính, quản lý mua hàng, bán hàng và sản xuất Trong khi đó, phương pháp phân tích chiến lược giúp doanh nghiệp nắm bắt môi trường kinh doanh và định hướng chiến lược phù hợp Để phát triển hệ thống thông tin hiệu quả, doanh nghiệp cần thích ứng với tự chuyển đổi và tự động hóa, đồng thời khuyến khích nhân viên chủ động học hỏi công nghệ Việc tự động hóa các công việc lặp đi lặp lại sẽ tiết kiệm nguồn lực và thời gian, là yếu tố quan trọng cho sự phát triển bền vững trong môi trường thị trường đầy biến động.
Sự phát triển của hệ thống thông tin cần tuân theo một cấu trúc rõ ràng để thuận tiện cho việc theo dõi và đánh giá Leonard M Jessup và Joseph S Valacich (1999) đã nhấn mạnh tầm quan trọng của chu kỳ vòng trong quá trình này.
Hệ thống tin phát triển qua năm giai đoạn chính: xác định, lựa chọn và lập kế hoạch hệ thống; phân tích hệ thống; triển khai hệ thống; và bảo trì hệ thống Các giai đoạn này có sự tương tác và ảnh hưởng lẫn nhau, vì nếu giai đoạn đầu được xử lý tốt, giai đoạn tiếp theo sẽ diễn ra thuận lợi hơn và ngược lại Khi chuyển sang giai đoạn mới, phân tích viên hệ thống cần đánh giá lại các giai đoạn trước để thực hiện điều chỉnh và bổ sung cần thiết.
2.4.3 Quản trị các nguồn lực Để một doanh nghiệp thành công thì họ phải xây dựng các mục tiêu quản lí nguồn lực của tổ chức hiệu quả, đặc biệt là quản lí nguồn lực thông tin Thông thường các mục tiêu quản lí nguồn lực thông tin được đặt ra nhằm giúp tiết kiệm chi phí mua sắm và xử lý thông tin, đồng thời hỗ trợ quá trình ra quyết định quan trọng của doanh nghiệp Tuy nhiên, hiện nay các doanh nghiệp đang đối đầu với nhiều thử thách về vấn đề quản trị nguồn lực hệ thống thông tin trong bối cảnh môi trường kinh doanh và thách thức công nghệ như năng lực của nhiều hệ thống thông tin quản lí còn hạn chế (chưa tập trung đúng vào môi trường/lĩnh vực kinh doanh, chưa được công ty coi trọng, chưa có sự dẫn dắt từ phía lãnh đạo, ) và nguồn lực thông tin chưa được phân cấp hợp lí Vậy làm thế nào vượt qua các thách thức ấy thì tổ chức phải đúng giá đúng đến các yếu tố Kinh tế -
CƠ SỞ LÝ THUYẾT V H Ề Ệ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ MUA SẮM TRỰC TUY N 28 Ế
Khái niệ m
Hệ thống thông tin quản lý kinh doanh điện tử tích hợp toàn bộ quy trình trao đổi hàng hóa, cung cấp dịch vụ và tương tác marketing, đồng thời thiết lập liên kết giao dịch với các đối tác bên trong và bên ngoài tổ chức Hệ thống này cũng hỗ trợ sự phối hợp giữa các phòng ban để quản lý các thao tác điện tử trong doanh nghiệp, cũng như phát triển sản phẩm thông qua các nhóm thảo luận trực tuyến hoặc trao đổi qua email.
Hệ thống quản lý thương mại trực tuyến kết nối các nguồn lực từ Internet, Intranet, Extranet và các mạng khác, hỗ trợ từng bước trong quá trình thương mại.
Hoạt độ ng
Các hoạt động của Hệ thống thông tin quản lý mua sắm trực tuyến bao gồm:
• Tiếp xúc và liên hệ (Electronic contacts)
• Thanh toán điện tử (Electronic payment)
• Trao đổi dữ liệu điệ ử n t (Electronic Data Interchange)
• Truyền dữ liệu n i dung (Content Data Transfer) ộ
• Cửa hàng ảo (Virtual Shop)
Các bên tham gia
Trong hệ thống quản lý mua sắm trực tuyến có ba thành phần đối tượng chính:
• Doanh nghiệp phát triển kênh mua sắm trực tuy n ế
• Khách hàng trực tiếp của kênh
• Các cơ quan/tổ chức có liên quan tới sự điều tiết hoạt động của doanh nghiệp
Các mô hình giao dịch chính
• B2C (Business To Customer): Giao dịch TMĐT giữa DN và người tiêu dùng
• B2B (Business To Business): Giao dịch TMĐT giữa DN và DN
• B2G (Business To Government): Giao dịch TMĐT giữa DN và nhà nước
• C2G (Customer To Government): Giao dịch TMĐT giữa người tiêu dùng và cơ quan nhà nước
• G2G (Government To Government): Giao dịch TMĐT hai cơ quan nhà nước với nhau
3 Quy trình của Hệ thống thông tin quản lý mua sắm trực tuyến
Quy trình mua sắm trực tuyến bao gồm 5 bước chính: đầu tiên, tập hợp thông tin; tiếp theo, thực hiện đặt hàng và thanh toán; sau đó, hoàn thành việc trao đổi; và cuối cùng, chăm sóc khách hàng sau khi bán hàng.
3.1 Tập hợp thông tin Đây là bước thiết lập mối quan hệ giữa nhà bán hàng và khách hàng của h ọ
Nhà bán hàng sử dụng nhiều hình thức khác nhau để truyền tải giá trị sản phẩm đến tệp khách hàng mục tiêu, dựa trên các công cụ hỗ trợ như đăng sản phẩm, quảng bá sản phẩm, đấu thầu từ khóa và đăng ký flash sale mà các nền tảng bán hàng trực tuyến và sàn thương mại điện tử cung cấp.
Trong thời đại công nghệ thông tin phát triển mạnh mẽ, khách hàng ngày càng có xu hướng tìm kiếm và so sánh sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của mình Việc chuyển đổi hành vi mua sắm của khách hàng trở nên nhanh chóng hơn khi có sự kết nối chặt chẽ giữa nhà bán hàng và khách hàng trên các nền tảng thương mại điện tử Doanh nghiệp cần hiểu rõ nhu cầu của khách hàng để cung cấp giá trị mong muốn, từ đó tạo ra sự hài lòng và tăng cường mối quan hệ với khách hàng.
3.2 Đặt hàng Đây là giai đoạn người mua gửi thông tin đơn đặt hàng của mình bao gồm tên sản phẩm, số lượng, phân loại sản phẩm, chú thích, địa chỉ giao hàng, thông tin người nhận hàng…) đến nhà bán hàng trên các nền tảng bán hàng trực tuyến
Các bước trong quy trình đặt hàng sẽ gồm:
• Truy cập vào ứng dụng mua sắm trực tuyến
• Tìm sản phẩm cần mua
• Xem lại các khuyến mãi (nếu có)
• Chọn phương thức thanh toán
Đăng dạo là một công cụ quan trọng trên sàn thương mại điện tử, giúp các nhà bán hàng nâng cao mức độ nhận diện và tăng tỷ lệ truy cập cho gian hàng của họ.
Đấu thầu từ khóa trên Lazada giúp thương hiệu thiết lập giá cho các từ khóa liên quan đến sản phẩm mà họ cung cấp, tối ưu hóa khả năng hiển thị và tăng cường doanh số bán hàng.
3Flash sale: chương trình khuyến mãi của các sàn thương mại điệ ử.n t
3.3 Thanh toán Đây là bước người mua làm thủ tục thanh toán cho sản phẩm/dịch v ụ mình mong muốn Một số bước thường diễn ra khi khách hàng tiến hàng thanhtoán: Sau khi khách hàng đã nhập các thông tin cần thiết cho việc mua hàng thì hệ ống các nề th n tảng trực tuyến sẽ xuất hóa đơn mua hàng để người mua ki m tra lể ại thông tin của mình Sau khi người mua xác nhận xong, hệ thống sẽ chuyển đến bước thanh toán.
Có nhiều hình thức thanh toán cho việc mua sản phẩm trên các kênh trực tuyến Có thể kể đến một số hình thức như sau:
• Thanh toán khi nhận hàng
• Thanh toán bằng thẻ tín dụng/ ghi nợ
• Thanh toán bằng thẻ ATM có liên kết với ứng dụng Internet Banking
• Thanh toán bằng ví điện tử (MoMo).
Khi khách hàng chọn phương thức thanh toán trực tuyến tích hợp trên trang bán hàng, hệ thống sẽ chuyển hướng đến địa chỉ thanh toán phù hợp Sau khi nhận được thanh toán, hệ thống sẽ gửi email xác nhận đơn hàng đến địa chỉ mà khách hàng đã đăng ký và tiến hành giao hàng.
Một lưu ý quan trọng trong quy trình thanh toán là việc khách hàng phải cung cấp thông tin cá nhân trên các nền tảng trực tuyến Do đó, nhiều doanh nghiệp đang tích hợp và sử dụng các hệ thống bảo mật thông tin để hỗ trợ và đảm bảo an toàn cho khách hàng trong quá trình thanh toán.
3.4 Hoàn thành việc trao đổi
Có 2 hình thức chủ yếu trong bước hoàn thành trao đổi:
• Giao hàng qua mạng nếu hàng hóa là nội dung dạng sổ sách
• Giao hàng theo hình thức truyền thống nếu đó là hàng hóa
Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu thông tin vận đơn nhờ vào việc lộ trình và tình trạng đơn hàng được cập nhật đầy đủ trên hệ thống bán hàng trực tuyến Sau một khoảng thời gian nhất định, người mua sẽ nhận được hàng và xác nhận trạng thái đơn hàng trên nền tảng bán hàng trực tuyến.
3.5 Chăm sóc sau khi bán hàng Đây là bước nhà bán hàng cung cấp các dịch vụ hậu mãi cho khách hàng Việc làm đầu tiên trong dịch vụ chăm sóc ậu mãi này chính là việc nhà bán hàng hỗh trợ, giải đáp các thắc m c vắ ề quy trình đổi trả và hoàn tiền cho khách hàng trong trường h p s n phợ ả ẩm bị lỗi hay không giống như cam kết Hoạt động này thường khách hàng sẽ liên hệ ới v nhà bán hàng qua chatbot trên n n t ng mua s m tr c tuy n hay qua hotline cề ả ắ ự ế ủa nhà bán hàng
Sau khi khách hàng mua sản phẩm, nhà bán hàng cần thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng như gửi tin nhắn xin đánh giá sản phẩm và thông báo về các chương trình khuyến mãi, mã giảm giá Những hoạt động này không chỉ giúp tăng cường nhận diện thương hiệu mà còn thúc đẩy khả năng chuyển đổi mua hàng của khách hàng.
4 Các cơ sở để phát triể n
4.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Tiêu chuẩn về chất lượng, dịch vụ và tốc độ truyền tin của mạng Internet ngày càng được nâng cao, đồng thời cam kết bảo mật thông tin cũng trở nên quan trọng Các tổ chức cần áp dụng các chuẩn mực công nghệ kỹ thuật trong lĩnh vực CNTT để tối ưu hóa quy trình làm việc Chức năng của máy chủ không chỉ kết nối các hệ thống con mà còn hỗ trợ các dự án từ nhiều ban/ngành, đòi hỏi sự hợp tác cao với chi phí hợp lý Điều này góp phần thúc đẩy sự phát triển của mạng lưới kết nối giữa doanh nghiệp và các đối tác sản xuất bên ngoài.
Số lượng và chất lượng website của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc cung cấp các web server ứng dụng trên nhiều phương tiện Hạ tầng công nghệ tốt yêu cầu một hệ thống mạng Internet được tối ưu hóa, phân phối miễn phí và dễ dàng tích hợp vào nhiều hệ thống khác nhau.
• Điện tho i: sạ ố lượng, chất lượng d ch vụ và địa bàn phủ ị sóng
• Tivi: số lượng, chất lượng các đài truyền hình
Mua sắm online và thương mại điện tử tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định pháp luật, với Nghị định 52/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16/05/2013 là cơ sở pháp lý quan trọng Qua nhiều năm phát triển, các quy định đã được cập nhật liên tục, trong đó Nghị quyết số 85/2021/NĐ-CP được ban hành để sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định trước đó Nghị quyết này quy định về thông tin hàng hóa, dịch vụ, hoạt động thương mại điện tử của thương nhân nước ngoài, chứng từ giao dịch, quản lý website thương mại điện tử, an toàn giao dịch, bảo vệ thông tin cá nhân, cũng như giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm trong thương mại điện tử.
Đặt hàng
Trong giai đoạn này, người mua sẽ gửi thông tin đơn đặt hàng cho nhà bán hàng trên các nền tảng trực tuyến, bao gồm tên sản phẩm, số lượng, phân loại, chú thích, địa chỉ giao hàng và thông tin người nhận.
Các bước trong quy trình đặt hàng sẽ gồm:
• Truy cập vào ứng dụng mua sắm trực tuyến
• Tìm sản phẩm cần mua
• Xem lại các khuyến mãi (nếu có)
• Chọn phương thức thanh toán
Đăng dạo là công cụ hữu ích của sàn thương mại điện tử, giúp các nhà bán hàng nâng cao mức độ nhận diện và tăng tỷ lệ truy cập vào gian hàng của họ.
Đấu thầu từ khóa giúp thương hiệu thiết lập giá cho các từ khóa liên quan đến sản phẩm mà họ đang bán trên ứng dụng Lazada.
3Flash sale: chương trình khuyến mãi của các sàn thương mại điệ ử.n t
Thanh toán
Bước thanh toán là quá trình mà người mua thực hiện để hoàn tất giao dịch cho sản phẩm hoặc dịch vụ mong muốn Sau khi nhập đầy đủ thông tin cần thiết, hệ thống sẽ tự động xuất hóa đơn để khách hàng kiểm tra lại thông tin Khi người mua xác nhận chính xác, hệ thống sẽ tiến hành chuyển sang bước thanh toán.
Có nhiều hình thức thanh toán cho việc mua sản phẩm trên các kênh trực tuyến Có thể kể đến một số hình thức như sau:
• Thanh toán khi nhận hàng
• Thanh toán bằng thẻ tín dụng/ ghi nợ
• Thanh toán bằng thẻ ATM có liên kết với ứng dụng Internet Banking
• Thanh toán bằng ví điện tử (MoMo).
Khi người mua chọn phương thức thanh toán trực tuyến tích hợp trên trang bán hàng, hệ thống sẽ chuyển hướng đến địa chỉ thanh toán phù hợp Sau khi nhận được thanh toán, hệ thống sẽ gửi email xác nhận đơn hàng đến địa chỉ mà khách hàng đã đăng ký và tiến hành giao hàng.
Trong quy trình thanh toán, việc khách hàng cung cấp thông tin cá nhân trên các nền tảng trực tuyến là điều không thể tránh khỏi Để đảm bảo an toàn cho khách hàng, nhiều doanh nghiệp đã tích hợp và sử dụng các hệ thống bảo mật thông tin trong quá trình thanh toán.
Hoàn thành việc trao đổ i
Có 2 hình thức chủ yếu trong bước hoàn thành trao đổi:
• Giao hàng qua mạng nếu hàng hóa là nội dung dạng sổ sách
• Giao hàng theo hình thức truyền thống nếu đó là hàng hóa
Khách hàng có thể dễ dàng tra cứu thông tin vận đơn qua hệ thống bán hàng trực tuyến, nơi lộ trình và tình trạng đơn hàng được cập nhật đầy đủ Sau một thời gian cụ thể, người mua sẽ nhận được hàng và xác nhận trạng thái trên nền tảng bán hàng trực tuyến.
Chăm sóc sau khi bán hàng
Nhà bán hàng cung cấp dịch vụ hậu mãi cho khách hàng, bắt đầu bằng việc hỗ trợ và giải đáp thắc mắc về quy trình đổi trả và hoàn tiền Điều này đặc biệt quan trọng khi sản phẩm bị lỗi hoặc không đúng như cam kết Khách hàng thường liên hệ với nhà bán hàng qua chatbot trên nền tảng mua sắm trực tuyến hoặc qua hotline để được hỗ trợ kịp thời.
Sau khi khách hàng mua sản phẩm, nhà bán hàng cần thực hiện các hoạt động chăm sóc khách hàng như gửi tin nhắn xin đánh giá sản phẩm và thông báo về các chương trình khuyến mãi, mã giảm giá Những hoạt động này không chỉ giúp tăng cường nhận diện thương hiệu mà còn kích thích khách hàng quay lại mua sắm.
4 Các cơ sở để phát triể n
4.1 Cơ sở hạ tầng kỹ thuật
Tiêu chuẩn về chất lượng, dịch vụ và tốc độ truyền tin của mạng Internet rất quan trọng, cùng với cam kết bảo mật thông tin Sự cạnh tranh giữa các chuẩn mực công nghệ giúp các tổ chức ứng dụng hiệu quả trong lĩnh vực CNTT Chức năng chốt chặn như một máy chủ liên kết các hệ thống con, phục vụ cho những công việc và dự án đa ngành, cần sự hợp tác cao trên toàn cầu với chi phí hợp lý Điều này góp phần phát triển mạng lưới kết nối giữa doanh nghiệp và các đối tác sản xuất bên ngoài.
Số lượng và chất lượng website của doanh nghiệp phụ thuộc vào khả năng cung cấp các dịch vụ web server đáp ứng được nhiều phương tiện khác nhau Hạ tầng công nghệ hiện đại yêu cầu một hệ thống mạng Internet được tối ưu hóa, phân phối miễn phí và dễ dàng tích hợp vào các hệ thống khác.
• Điện tho i: sạ ố lượng, chất lượng d ch vụ và địa bàn phủ ị sóng
• Tivi: số lượng, chất lượng các đài truyền hình
Mua sắm online và thương mại điện tử tại Việt Nam phải tuân theo các quy định pháp luật, với Nghị định 52/2013/NĐ-CP ngày 16/05/2013 là cơ sở pháp lý quan trọng Qua thời gian, Nghị định này đã được điều chỉnh và bổ sung liên tục để phù hợp với sự phát triển của thương mại điện tử Đặc biệt, Nghị quyết số 85/2021/NĐ-CP đã được ban hành vào năm 2021, sửa đổi một số điều trong Nghị định trước đó, liên quan đến thông tin hàng hóa, dịch vụ, hoạt động thương mại điện tử của thương nhân nước ngoài, cũng như quản lý và bảo vệ thông tin cá nhân trong giao dịch thương mại điện tử Các quy định này nhằm đảm bảo an toàn, an ninh và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng trong môi trường thương mại điện tử.
Quy định về quản lý mua sắm online và thương mại điện tử được xây dựng dựa trên các văn bản pháp luật như Luật Thương mại (14/06/2005), Luật Giao dịch điện tử (29/11/2005), Luật Công nghệ thông tin (29/06/2006), Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng (17/11/2010), Luật An toàn thông tin mạng (19/11/20215), và Luật Cạnh tranh (12/06/2018), cùng với các đề nghị của Bộ Công Thương Những quy định này nhằm bảo vệ quyền lợi và lợi ích của doanh nghiệp, người bán hàng, và người tiêu dùng trong môi trường thương mại điện tử.
4.3 Các phương pháp thanh toán
Với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ, bên cạnh việc sử dụng tiền mặt, ngày càng nhiều phương thức thanh toán thương mại điện tử phổ biến đã ra đời.
Có 2 hình thức chính khi sử dụng thanh toán bằng thẻ:
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ là hình thức thanh toán liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của người dùng Để sử dụng phương thức này, người dùng cần đảm bảo có đủ số dư trong thẻ.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng là phương thức mà ngân hàng cấp cho người dùng một hạn mức nhất định Người sở hữu thẻ cần hoàn trả số tiền đã sử dụng trong thời gian quy định; nếu không, sẽ phải chịu lãi suất cộng thêm.
4.3.2 Thanh toán bằng ví điện tử Đây là hình thức mà sau khi cài đặt ứng dụng, người dùng sẽ liên kết với tài khoản ngân hàng để nộp tiền vào ví Đến đây, người dùng có thể thực hiện thanh toán các giao dịch mua sắm hay các dịch vụ tiện ích (thanh toán hóa đơn điện nước, nộp tiền điện thoại…) một cách nhanh chóng
4.3.3 Thanh toán qua dịch vụ Mobile Banking
Hiện nay, nhiều ngân hàng đang hoàn thiện ứng dụng Mobile Banking của mình, tích hợp thanh toán với đa dạng dịch vụ và tiện ích Hệ thống thanh toán qua Mobile Banking đang được nâng cấp bởi các nhà cung cấp dịch vụ nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng.
4.3.4 Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử
Cổng thanh toán điện tử là phần mềm kết nối người mua, người bán và ngân hàng, hỗ trợ giao dịch thanh toán một cách nhanh chóng và tiện lợi Với tính năng bảo mật cao, cổng thanh toán điện tử được phát triển bởi các nhà cung cấp nhằm đảm bảo an toàn cho các giao dịch trên trang thương mại điện tử.
Tổng cục Quản lý thị trường đã đề ra các biện pháp nhằm phát huy ứng dụng công nghệ số và thúc đẩy thương mại điện tử hiệu quả, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Các cục Quản lý thị trường tại các tỉnh, thành phố cần tăng cường quản lý thông tin theo từng địa bàn, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và các Sở Công Thương để kiểm tra, kiểm soát việc kinh doanh trực tuyến Cần phát hiện và xử lý nghiêm các vi phạm pháp luật, ngăn chặn hàng cấm, hàng nhập lậu và hàng hóa không đảm bảo chất lượng Đồng thời, tạo điều kiện cho các thương nhân thực hiện khuyến mại đúng quy định Tổng cục cũng đã phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số để triển khai các giải pháp bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong mua sắm trực tuyến.
Các doanh nghiệp và cá nhân muốn tham gia bán hàng trực tuyến cần phải hoàn tất các thủ tục thông báo và đăng ký với nền tảng thương mại điện tử Đây là bước quan trọng để đảm bảo hồ sơ được phê duyệt, vì trước đó, họ phải trải qua quy trình đánh giá và kiểm tra nghiêm ngặt về hàng hóa kinh doanh.
Thứ hai, cần triển khai quy trình kiểm soát nghiêm ngặt đối với các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử Tất cả sản phẩm được đưa lên hệ thống phải thuộc nhóm sản phẩm cam kết chính hãng từ doanh nghiệp và cá nhân, đồng thời phải trải qua quy trình kiểm duyệt trước khi xuất hiện trên nền tảng.
Cơ sở pháp lý
Mua sắm online và thương mại điện tử tại Việt Nam phải tuân thủ các quy định pháp luật, với Nghị định 52/2013/NĐ-CP ban hành ngày 16/05/2013 là cơ sở pháp lý quan trọng Qua nhiều năm phát triển, Nghị định này đã được cập nhật liên tục, đặc biệt với Nghị quyết số 85/2021/NĐ-CP, sửa đổi và bổ sung một số điều Nghị quyết này quy định về thông tin hàng hóa, dịch vụ, hoạt động thương mại điện tử của thương nhân nước ngoài, chứng từ giao dịch, quản lý website thương mại điện tử, an toàn giao dịch, bảo vệ thông tin cá nhân, và giải quyết tranh chấp, thanh tra, kiểm tra trong thương mại điện tử.
Quy định về quản lý mua sắm online và thương mại điện tử được xây dựng dựa trên các luật quan trọng như Luật Thương mại, Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin, Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, Luật An toàn thông tin mạng, và Luật Cạnh tranh Những quy định này nhằm đảm bảo quyền lợi và lợi ích cho các bên liên quan, bao gồm doanh nghiệp, người bán hàng và người mua hàng.
Các phương pháp thanh toán
Với sự tiến bộ vượt bậc của công nghệ, bên cạnh việc sử dụng tiền mặt, ngày càng nhiều phương thức thanh toán thương mại điện tử phổ biến đã xuất hiện.
Có 2 hình thức chính khi sử dụng thanh toán bằng thẻ:
Thanh toán bằng thẻ ghi nợ là hình thức thanh toán liên kết trực tiếp với tài khoản ngân hàng của người dùng, yêu cầu người dùng phải có đủ tiền trong thẻ để thực hiện giao dịch.
Thanh toán bằng thẻ tín dụng là hình thức sử dụng thẻ do ngân hàng cấp, cho phép người dùng chi tiêu trong hạn mức nhất định Người sở hữu thẻ cần hoàn trả số tiền đã sử dụng trong thời gian quy định; nếu không, sẽ phải trả thêm lãi suất.
4.3.2 Thanh toán bằng ví điện tử Đây là hình thức mà sau khi cài đặt ứng dụng, người dùng sẽ liên kết với tài khoản ngân hàng để nộp tiền vào ví Đến đây, người dùng có thể thực hiện thanh toán các giao dịch mua sắm hay các dịch vụ tiện ích (thanh toán hóa đơn điện nước, nộp tiền điện thoại…) một cách nhanh chóng
4.3.3 Thanh toán qua dịch vụ Mobile Banking
Hiện nay, nhiều ngân hàng đang hoàn thiện ứng dụng Mobile Banking của mình, tích hợp thanh toán với đa dạng dịch vụ và tiện ích Các nhà cung cấp dịch vụ đang nâng cấp hệ thống thanh toán qua Mobile Banking nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng.
4.3.4 Thanh toán qua cổng thanh toán điện tử
Cổng thanh toán điện tử là phần mềm kết nối người mua, người bán và ngân hàng, hỗ trợ thực hiện giao dịch thanh toán Được phát triển với tính năng bảo mật cao, cổng thanh toán điện tử đảm bảo an toàn và giúp giao dịch trên các trang thương mại điện tử diễn ra nhanh chóng, tiện lợi.
H ệ thố ng ki ểm soát
Để nâng cao ứng dụng công nghệ số và phát triển thương mại điện tử, Tổng cục Quản lý thị trường yêu cầu các cục quản lý thị trường tại từng tỉnh, thành phố tăng cường quản lý thông tin theo địa bàn và lĩnh vực Các cơ quan chức năng như Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, cùng với các Sở Công Thương, cần chủ động kiểm tra và kiểm soát các tổ chức, cá nhân kinh doanh trực tuyến, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật, ngăn chặn hàng cấm, hàng nhập lậu, và hàng hóa không đảm bảo chất lượng Đồng thời, các thương nhân cần được hướng dẫn thực hiện khuyến mại theo đúng quy định Tổng cục Quản lý Thị Trường đã phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số triển khai nhiều giải pháp nhằm bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong mua sắm trực tuyến.
Các doanh nghiệp và cá nhân muốn tham gia bán hàng trực tuyến cần hoàn tất các thủ tục thông báo và đăng ký với nền tảng thương mại điện tử Đây là bước quan trọng để được phê duyệt hồ sơ và đảm bảo hàng hóa kinh doanh của họ đã trải qua quy trình đánh giá và kiểm tra chặt chẽ.
Vào thứ hai, quy trình kiểm soát chặt chẽ các sản phẩm trên sàn thương mại điện tử sẽ được triển khai Tất cả 100% sản phẩm đưa lên hệ thống đều thuộc nhóm sản phẩm cam kết chính hãng từ doanh nghiệp và cá nhân, và sẽ được kiểm duyệt kỹ lưỡng trước khi xuất hiện trên nền tảng.
Để đảm bảo sự hài lòng của người tiêu dùng, việc duy trì cơ chế kiểm soát thông qua hệ thống khiếu nại là rất quan trọng Các nền tảng thương mại điện tử và người bán hàng cần theo dõi, tiếp nhận và xử lý khiếu nại của khách hàng một cách hiệu quả thông qua tính năng khiếu nại trực tuyến.
Hệ thống sẽ ngay lập tức gỡ bỏ thông tin của doanh nghiệp nếu phát hiện sản phẩm giả mạo, hàng nhái hoặc nguồn gốc xuất xứ không rõ ràng Đồng thời, cần tiến hành thanh tra và kiểm tra hàng hóa để xử lý các vi phạm liên quan.
Đối vớ i doanh nghi ệp/ công ty
Mở rộng kênh phân phối qua hệ thống thông tin thương mại điện tử giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng tiếp cận thị trường nội địa và quốc tế Việc thiết lập nhiều "cửa hàng ảo" cho phép doanh nghiệp phục vụ khách hàng từ khắp nơi, nâng cao hiệu quả kinh doanh và mở rộng thị trường.
Chi phí sản xuất thấp là một lợi ích quan trọng khi doanh nghiệp áp dụng chiến lược chi phí thấp Việc quản lý hệ thống giao dịch trực tuyến giúp tối ưu hóa các hoạt động sản xuất và kinh doanh, bao gồm tìm kiếm nguồn vật tư và khách hàng, phân phối dễ dàng, và xử lý dữ liệu thông qua hệ thống nội bộ Điều này không chỉ nâng cao hiệu quả mà còn giảm thiểu chi phí lưu trữ dữ liệu một cách đáng kể.
Mô hình kinh doanh mua sắm online mang lại doanh thu cao hơn nhờ cải tiến trong cấu trúc tổ chức và quy trình hoạt động, bao gồm tối ưu hóa chuỗi cung ứng, quản lý hàng tồn kho và đảm bảo thời hạn giao hàng Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào hệ thống mua sắm giúp doanh nghiệp gia tăng lòng trung thành của khách hàng thông qua các chiến lược Marketing cá nhân hóa, giới thiệu sản phẩm phù hợp dựa trên lịch sử mua hàng Điều này góp phần tăng lợi nhuận chung cho công ty.
Thời gian chờ đợi và chi phí giao dịch thấp được cải thiện nhờ áp dụng công nghệ trong quản trị, thu thập dữ liệu, lập đơn hàng và phân phối Đồng thời, dịch vụ khách hàng được mở rộng 24/7, khác biệt so với mô hình kinh doanh truyền thống, tạo nên lợi thế cho hệ thống kinh doanh trực tuyến.
• Thắt chặt các mối quan h ệ đối tác: Ở đây là các doanh nghiệp khác cùng hoặc khác ngành.
Đối với người tiêu dùng
Thương mại điện tử là nguồn thông tin phong phú, giúp khách hàng dễ dàng xem xét và lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ mà họ mong muốn Bằng cách so sánh các yếu tố khác nhau từ nhiều thương hiệu, người tiêu dùng có thể tìm kiếm trải nghiệm của những khách hàng trước đó, từ đó đưa ra quyết định mua sắm thông minh hơn.
Giao dịch thuận tiện và nhanh chóng giúp khách hàng tiêu thụ hàng hóa mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến cửa hàng Khách hàng nhận được sự tư vấn hỗ trợ từ thương hiệu ngay lập tức, đồng thời thông tin sản phẩm được cập nhật nhanh chóng, tiết kiệm tối đa thời gian cho quá trình vận chuyển và trao đổi dữ liệu.
Khách hàng thường so sánh giá cả từ nhiều nhà cung cấp khác nhau để lựa chọn sản phẩm hoặc dịch vụ phù hợp với ngân sách của họ, và đôi khi còn tìm được mức giá hấp dẫn hơn mong đợi.
Đối với xã hộ i
Phát triển nền kinh tế số hóa là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp, người tiêu dùng và toàn bộ cấu trúc kinh tế dễ dàng tiếp cận công nghệ trong tương lai Hệ thống kinh doanh trực tuyến sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho sự ứng dụng công nghệ, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của nền kinh tế.
Phát triển dịch vụ công cộng mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng, đặc biệt trong lĩnh vực chăm sóc y tế và giáo dục Những gói an sinh công cộng này được phân bổ rộng rãi, đảm bảo mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận thông tin và dịch vụ với chi phí thấp Đặc biệt, các sản phẩm và phương tiện hỗ trợ còn được cung cấp cho những người dân ở vùng nông thôn nghèo, giúp họ vượt qua khó khăn và cải thiện chất lượng cuộc sống.
Hệ thống thương mại điện tử đang nâng cao mức sống tiêu chuẩn, góp phần thay đổi diện mạo đô thị Việc này giúp giảm bớt lượng người di chuyển đến các khu mua sắm trong giờ cao điểm, tối ưu hóa các tuyến đường và đảm bảo an toàn, đồng thời mang lại lợi ích mua sắm cho tất cả mọi người.