1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) đánh giá công tác đào tạo nguồn nhân lực tại công ty scavi huế giai đoạn 2017 2019

107 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đánh Giá Công Tác Đào Tạo Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Scavi Huế Giai Đoạn 2017-2019
Tác giả Nguyễn Thị Ngọc Hương
Người hướng dẫn ThS. Bùi Văn Chiêm
Trường học Đại học Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 107
Dung lượng 1,15 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1. Lý do chọn đề tài (11)
    • 2. Mục tiêu nghiên cứu (12)
      • 2.1. Mục tiêu chung (12)
      • 2.2. Mục tiêu cụ thể (12)
    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (12)
      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (12)
      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (12)
    • 4. Phương pháp nghiên cứu (13)
      • 4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính (13)
      • 4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng (13)
        • 4.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu (13)
          • 4.2.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp (13)
          • 4.2.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp (13)
        • 4.2.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu (15)
          • 4.2.2.1. Phương pháp phân tích, tổng hợp, đánh giá (15)
          • 4.2.2.2. Phương pháp thống kê mô tả (16)
          • 4.2.2.3. Phương pháp so sánh (16)
    • 5. Cấu trúc đề tài (16)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (16)
    • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO (17)
      • 1.1. Các khái niệm cơ bản (17)
        • 1.1.1. Nguồn nhân lực (17)
        • 1.1.2. Đào tạo nguồn nhân lực và các hình thức đào tạo nguồn nhân lực (18)
          • 1.1.2.1. Đào tạo nguồn nhân lực (18)
          • 1.1.2.2. Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực (19)
      • 1.2. Đào tạo nguồn nhân lực (19)
        • 1.2.1. Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực (19)
        • 1.2.2. Nội dung đào tạo nguồn nhân lực (21)
          • 1.2.2.1. Xác định nhu cầu đào tạo (21)
          • 1.2.2.2. Xác định mục tiêu đào tạo (23)
          • 1.2.2.3. Lựa chọn đối tượng đào tạo (24)
          • 1.2.2.4. Xây dựng chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo (24)
          • 1.2.2.5. Lựa chọn và đào tạo giáo viên (28)
          • 1.2.2.6. Xác định kinh phí đào tạo (29)
          • 1.2.2.7. Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo (29)
        • 1.2.3. Chỉ số KPI đánh giá hiệu quả đào tạo nguồn nhân lực (30)
          • 1.2.3.1. Khái niệm (30)
          • 1.2.3.2. Đặc điểm của chỉ số KPI (30)
          • 1.2.3.3. Chỉ số KPI đào tạo (32)
        • 1.2.4. Kinh nghiệm đào tạo nguồn nhân lực tại một số doanh nghiệp (33)
          • 1.2.4.1. Kinh nghiệm của công ty Cổ phần Dệt may Huế (33)
          • 1.2.4.2. Kinh nghiệm của công ty HBI Huế (34)
    • CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2019 (35)
      • 2.1. Tổng quan về Công ty Scavi Huế (35)
        • 2.1.1. Giới thiệu về Công ty Scavi Huế (35)
        • 2.1.2. Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh (36)
        • 2.1.3. Cơ cấu tổ chức (36)
          • 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Scavi Huế (36)
          • 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận (38)
        • 2.1.4. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2017-2019 (39)
        • 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2017-2019 (43)
        • 2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2019 (44)
      • 2.2. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế (46)
        • 2.2.1. Quy trình đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế (46)
        • 2.2.2. Kết quả thực hiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017-2019 (49)
          • 2.2.2.1. Số lượng lao động được đào tạo tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017-2019 39 2.2.2.2. Kinh phí của mỗi lớp đào tạo tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017-2019.42 2.2.3. Thực trạng công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế thông qua ý kiến của CBCNV (49)
          • 2.2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra (54)
          • 2.2.3.2. Xác định nhu cầu đào tạo (55)
          • 2.2.3.3. Xác định mục tiêu đào tạo (57)
          • 2.2.3.4. Lựa chọn đối tượng đào tạo (58)
          • 2.2.3.5. Xác định kinh phí đào tạo và xây dựng cơ sở vật chất phục vụ đào tạo (60)
          • 2.2.3.6. Xây dựng nội dung của chương trình đào tạo và lựa chọn phương pháp đào tạo 52 2.2.3.7. Lựa chọn giáo viên đào tạo (62)
          • 2.2.3.8. Khả năng áp dụng kiến thức, kỹ năng của người lao động sau đào tạo (64)
          • 2.2.3.9. Đánh giá chương trình và kết quả đào tạo (65)
      • 2.3. Đánh giá công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017-2019 thông qua chỉ số KPI (67)
        • 2.3.1. Thời gian đào tạo và chi phí đào tạo trung bình cho một lao động (67)
        • 2.3.2. Tỷ lệ lao động được đào tạo (73)
        • 2.3.3. Hiệu quả đào tạo (76)
      • 2.4. Đánh giá chung về công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty Scavi Huế giai đoạn 2017-2019 (78)
        • 2.4.1. Kết quả đạt được (78)
        • 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân (79)
    • CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ (81)
      • 3.1. Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới (81)
      • 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty (82)
        • 3.2.1. Nâng cao chất lượng đội ngũ phụ trách đào tạo nguồn nhân lực (82)
        • 3.2.2. Hoàn thiện phương pháp xác định nhu cầu đào tạo (82)
        • 3.2.3. Đa dạng hóa các loại hình đào tạo và phương pháp đào tạo (83)
        • 3.2.4. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo phù hợp với đối tượng đào tạo (84)
        • 3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên (85)
        • 3.2.6. Huy động và sử dụng hiệu quả nguồn kinh phí dành cho đào tạo (86)
        • 3.2.7. Nâng cao cơ sở vật chất phục vụ công tác đào tạo (87)
        • 3.2.8. Hoàn thiện khâu đánh giá hiệu quả công tác đào tạo (87)
        • 3.2.9. Biện pháp sử dụng lao động hợp lý sau đào tạo (88)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (16)
    • 1. Kết luận (90)
    • 2. Kiến nghị (91)
      • 2.1. Đối với Nhà nước (91)
      • 2.2. Đối với người lao động (91)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (92)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO

1.1 Các khái niệm cơ bản

Nguồn nhân lực, hay còn gọi là nguồn lực con người, đóng vai trò thiết yếu trong sự phát triển kinh tế và xã hội Hiện nay, khái niệm nguồn nhân lực được tiếp cận từ nhiều góc độ khác nhau, phản ánh sự đa dạng trong vai trò và tầm quan trọng của con người trong quá trình phát triển.

Theo PGS.TS Nguyễn Tiệp, nguồn nhân lực là yếu tố quan trọng và năng động nhất trong tăng trưởng và phát triển kinh tế xã hội Nó không chỉ xác định bản sắc của một quốc gia, vùng lãnh thổ hay địa phương mà còn khác biệt với các nguồn lực khác như tài chính, đất đai và công nghệ Nguồn lực con người thông qua hoạt động lao động sáng tạo có khả năng tác động và biến đổi thế giới tự nhiên, làm cho các nguồn lực khác trở nên hữu ích hơn.

Theo PGS.TS Trần Xuân Cầu và Mai Quốc Chánh (2008), nguồn nhân lực được định nghĩa là nguồn lực con người có khả năng sáng tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội Nguồn nhân lực này được thể hiện qua số lượng và chất lượng nhất định tại một thời điểm cụ thể.

Theo David Begg (2008), nguồn nhân lực được định nghĩa là tổng hợp trình độ chuyên môn mà con người tích lũy, và nó có giá trị cao vì tiềm năng của mỗi cá nhân sẽ quyết định thu nhập trong tương lai Kiến thức tích lũy qua quá trình lao động sản xuất là yếu tố then chốt, giúp con người tạo ra của cải và tài sản cho cuộc sống hiện tại và tương lai của họ.

Theo Nicholas Henry (2007), nguồn nhân lực được định nghĩa là nguồn lực con người trong các tổ chức với quy mô, loại hình và chức năng khác nhau Những nguồn lực này có khả năng và tiềm năng tham gia vào quá trình phát triển của tổ chức, đồng thời góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia, khu vực và toàn cầu.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Nguồn nhân lực được hiểu theo hai nghĩa: nghĩa rộng là nguồn cung cấp sức lao động cho sản xuất xã hội và phát triển, trong khi nghĩa hẹp chỉ tổng thể các yếu tố về thể lực, trí lực và kỹ năng nghề nghiệp của con người tham gia vào quá trình lao động.

1.1.2 Đào tạo nguồn nhân lực và các hình thức đào tạo nguồn nhân lực

1.1.2.1 Đào tạo nguồn nhân lực

Đào tạo là quá trình tác động đến con người để họ lĩnh hội tri thức, kỹ năng và kỹ xảo một cách có hệ thống, giúp họ thích nghi với cuộc sống và thực hiện các công việc cụ thể, từ đó góp phần vào phát triển kinh tế xã hội và văn minh nhân loại Đào tạo được phân chia thành đào tạo chuyên môn và đào tạo nghề nghiệp, hai loại này hỗ trợ lẫn nhau dựa trên yêu cầu sản xuất, quan hệ xã hội, và tình trạng khoa học, kỹ thuật - công nghệ của đất nước Các hình thức đào tạo bao gồm đào tạo cấp tốc, đào tạo chính quy và không chính quy.

Đào tạo, hay còn gọi là đào tạo kỹ năng, là các hoạt động học tập nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện chức năng và nhiệm vụ của người lao động Quá trình này giúp người lao động nắm vững công việc của mình và cải thiện trình độ, kỹ năng để thực hiện nhiệm vụ lao động một cách hiệu quả hơn.

Theo giáo trình Quản Trị Nhân Lực (Tập II) của trường Đại Học Lao Động - Xã Hội, tác giả Lê Thanh Hà định nghĩa rằng "Đào tạo là một quy trình có hoạch định và tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện công việc".

Đào tạo nguồn nhân lực là quá trình học tập có tổ chức, diễn ra trong khoảng thời gian xác định, nhằm nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn cho người lao động.

Trường Đại học Kinh tế Huế cam kết trang bị cho sinh viên những kỹ năng và kiến thức cần thiết, giúp họ cải thiện hiệu suất công việc hiện tại và chuẩn bị tốt hơn cho tương lai.

1.1.2.2 Các hình thức đào tạo nguồn nhân lực Đào tạo nguồn nhân lực bao gồm 4 hình thức chủyếu như sau:

Đào tạo mới là quá trình huấn luyện những cá nhân chưa có kinh nghiệm nhằm trang bị cho họ trình độ chuyên môn kỹ thuật cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức Việc này thường xảy ra khi tổ chức không tìm được ứng viên có chuyên môn phù hợp hoặc vì các lý do khác buộc phải thực hiện đào tạo từ đầu.

Đào tạo lại là quá trình huấn luyện những người lao động đã qua đào tạo nhưng chuyên môn không còn phù hợp với công việc hiện tại của họ Việc này thường xảy ra khi tổ chức tuyển dụng không đúng chuyên môn, thực hiện tinh giản biên chế hoặc thay đổi công nghệ sản xuất, dẫn đến tình trạng lao động dôi dư Để thích nghi với công việc mới, những người lao động này cần được đào tạo lại nhằm nâng cao kỹ năng và đáp ứng yêu cầu công việc.

Đào tạo bổ sung là quá trình cung cấp kiến thức và kỹ năng cần thiết cho người lao động, nhằm khắc phục những thiếu hụt trong năng lực của họ Qua đó, đào tạo bổ sung giúp người lao động hoàn thành tốt hơn công việc được giao.

Đào tạo nâng cao là quá trình giúp người lao động nâng cao kiến thức và kỹ năng, từ đó cải thiện khả năng hoàn thành nhiệm vụ với năng suất và hiệu quả cao hơn.

1.2 Đào tạo nguồn nhân lực

1.2.1 Vai trò của đào tạo nguồn nhân lực

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY SCAVI HUẾ GIAI ĐOẠN 2017-2019

2.1 Tổng quan về Công ty Scavi Huế

2.1.1 Giới thiệu về Công ty Scavi Huế

Tên chính thức: Công Ty Scavi Huế

Tên giao dịch: SCAVI HUE COMPANY

Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên có trụ sở tại Khu Công nghiệp Phong Điền, Thị trấn Phong Điền, Huyện Phong Điền, Tỉnh Thừa Thiên Huế.

Mã số thuế: 3300382362 Đăng ký & quản lý bởi Cục Thuế Tỉnh TT-Huế Điện thoại: 02343751751

Công ty Scavi Huế, thuộc tập đoàn Corèle International Pháp, là một trong những doanh nghiệp nước ngoài đầu tiên đầu tư vào Việt Nam từ năm 1988 Sau hơn 30 năm phát triển, Scavi đã mở rộng quy mô với hơn 12.000 thành viên và 5 nhà máy tại Biên Hòa, Bảo Lộc, Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế và Lào Tập đoàn tập trung sản xuất và cung cấp sản phẩm chủ yếu cho thị trường Châu Âu, Bắc Mỹ và Nhật Bản Hiện nay, Scavi dẫn đầu ngành thời trang nội y tại Pháp, nằm trong top 7 thế giới về ngành công nghiệp cung ứng dịch vụ thời trang “Nội y - Quần áo tắm” và đứng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ nội y.

Scavi chuyên sản xuất thời trang nội y cao cấp cho nam, nữ và trẻ em, cùng với các sản phẩm thể thao, quần áo tắm và áo ấm Công ty đã hợp tác với hơn 50 thương hiệu thời trang lớn toàn cầu như Decathlon, BHI, Petit Bateau, Puma, Triumph, và Fruit of the Loom Sản phẩm của Scavi luôn đáp ứng đầy đủ yêu cầu của khách hàng về thiết kế, kỹ thuật và chất lượng nguyên phụ liệu.

Trong những năm tới, Scavi đặt mục tiêu tăng trưởng 40% mỗi năm và hướng tới vị trí số 1 thế giới trong ngành vào năm 2021 Là doanh nghiệp tiên phong trong chuỗi liên kết quốc tế tại Việt Nam, Scavi hiện sử dụng 60% nguyên phụ liệu có nguồn gốc Việt Nam và phấn đấu đạt 100% vào cuối năm 2020.

Trường Đại học Kinh tế Huế

Công ty Scavi Huế, thành viên của tập đoàn, được thành lập vào năm 2008 và đã hoạt động được 12 năm Công ty hiện có tổng diện tích 158.092 m², bao gồm nhà máy 1 với diện tích 17.154 m² và nhà máy 2 với 12.040 m² Với gần 100 chuyền sản xuất, số lượng lao động của công ty đã đạt hơn 6.500 người.

Công ty chú trọng đến chính sách đãi ngộ cho CBCNV, là đơn vị tiên phong tại tỉnh Thừa Thiên Huế với khu chung cư chất lượng cao và trường mầm non đạt chuẩn, đáp ứng nhu cầu của người lao động Hệ thống xe đưa đón linh hoạt tại các trạm phù hợp với nơi ở của cán bộ công nhân viên Công ty cũng đảm bảo bữa ăn trưa hàng ngày đầy đủ về số lượng và chất lượng, nhằm bảo vệ sức khỏe cho người lao động.

Sứ mạng của công ty Scavi Huế là mở rộng quy mô nhà máy, tăng sản lượng sản xuất hàng năm, giảm thời gian ngưng việc và tỷ lệ hư hỏng nguyên phụ liệu Công ty cam kết xuất khẩu hàng hóa đạt chất lượng cao, đồng thời ổn định và nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên Mục tiêu cuối cùng là gia tăng doanh thu để phát triển bền vững hơn trong tương lai.

2.1.2 Ngành nghề và lĩnh vực kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất hàng may sẵn, in ấn và dịch vụ liên quan đến inấn

Lĩnh vực kinh doanh: Thời trang nội y

2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Scavi Huế

Trường Đại học Kinh tế Huế

Sơ đồ 2 1 Sơ đồ t ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lý Công ty Scavi Hu ế

(Nguồn: Phòng Hành chính - Nhân sự)

Trường Đại học Kinh tế Huế

2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ các bộ phận

Tổng giám đốc là người điều hành tất cả các hoạt động của công ty, chịu trách nhiệm quyết định các vấn đề liên quan đến sản xuất, kinh doanh, quản lý lao động, chăm sóc khách hàng và kiểm soát chi phí.

Công ty sở hữu hai nhà máy sản xuất, mỗi nhà máy được quản lý bởi một Giám đốc điều hành Các Giám đốc nhà máy không chỉ điều hành hoạt động của nhà máy mình mà còn hỗ trợ Tổng Giám đốc trong việc quản lý toàn bộ hoạt động của Công ty.

Bộ phận Hành chính - An ninh đảm nhiệm quản lý lễ tân, đưa đón và tiếp khách cho công ty, đồng thời sắp xếp lịch làm việc và lịch họp Họ cũng đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị và phương tiện làm việc cho cán bộ Ngoài ra, bộ phận này còn thực hiện mua sắm trang thiết bị, tổ chức các buổi liên hoan và kỷ niệm của công ty Một nhiệm vụ quan trọng khác là bảo vệ, đảm bảo an toàn và an ninh trật tự trong công ty, cũng như quản lý các công tác liên quan đến an toàn thực phẩm và văn phòng phẩm.

 Bộ phận Nhân sự - Tiền lương

Bộ phận nhân sự đảm nhận việc định biên lao động, quản lý quan hệ lao động, tuyển dụng nguồn nhân lực và giải quyết các vấn đề bảo hiểm cho cán bộ công nhân viên Họ cũng tham mưu quy trình, quản lý chất lượng nhân sự và lưu trữ hồ sơ, thông tin người lao động theo quy định hiện hành để báo cáo cho giám đốc và tổng giám đốc.

 Đối với tổ lương:Kiểm tra chấm công, tính công, tính lương choCBCNV.

Bộ phận Tài chính - Kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin tài chính chính xác và đầy đủ, giúp hỗ trợ quyết định quản lý công ty Họ thực hiện tổng hợp số liệu cuối kỳ, lập báo cáo tài chính và các báo cáo kế hoạch quản trị theo yêu cầu của tổng giám đốc Ngoài ra, bộ phận này còn hạch toán sổ sách, chứng từ và thực hiện chức năng tham mưu, hỗ trợ công việc cho kế toán trưởng.

Bộ phận thương mại đảm nhiệm tất cả các hoạt động liên quan đến đơn hàng, đồng thời là đại diện của công ty trong việc làm việc với khách hàng về các vấn đề phát sinh trong quá trình sản xuất Bộ phận này được chia thành hai nhóm.

Nhóm MDS (Market Development Stage) đảm nhiệm toàn bộ quá trình từ khi bắt đầu hợp tác với khách hàng, bao gồm việc chi tiết hóa sản phẩm cho đến khi hoàn tất phân tích thị trường Họ chuẩn bị cơ sở dữ liệu cần thiết cho việc sản xuất đại trà, bao gồm phát triển đơn hàng, phân tích mẫu và tài liệu kỹ thuật từ khách hàng để ước lượng giá thành một cách chính xác.

Trường Đại học Kinh tế Huế đang nỗ lực hoàn thiện mẫu sản phẩm trước khi bước vào giai đoạn sản xuất, nhằm đảm bảo đạt được mục tiêu thắng thị trường và doanh số cho từng mùa đúng thời điểm.

Ngày đăng: 01/04/2022, 10:55

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân (2012), Giáo trình quản trị nhân lực, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhânlực
Tác giả: Nguyễn Vân Điềm và Nguyễn Ngọc Quân
Nhà XB: NXBĐại học Kinh tếQuốc dân
Năm: 2012
3. PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm (2014), Giáo trình Quản trị nhân lực, NXB Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Quảntrịnhân lực
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc và ThS. Bùi Văn Chiêm
Nhà XB: NXBĐại học Huế
Năm: 2014
4. Lê Thanh Hà, (2009), Giáo trình quản trị nhân lực, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình quản trị nhân lực
Tác giả: Lê Thanh Hà
Nhà XB: NXB Lao động - Xã hội
Năm: 2009
5. Lê Thị Diệu Hằng, (2015), Công tác đào tạo nguồn nhân lực ở công ty cổ phần Licogi 166, luận văn thạc sỹ quản trị nhân lực, Trường Đại học Lao động - Xã Hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác đào tạo nguồn nhân lực ở công ty cổphần Licogi 166
Tác giả: Lê Thị Diệu Hằng
Năm: 2015
6. Phạm Thị Liên Hương, (2016), Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phần may Nam Định, luận văn thạc sỹ quản trị nhân lực Trường Đại học Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đào tạo nguồn nhân lực tại công ty cổ phầnmay Nam Định
Tác giả: Phạm Thị Liên Hương
Năm: 2016
9. Nguyễn Thị Kim Thương, (2013)“Các chỉ số đo lường hiệu suất”, Nhà xuất bản tổng hợp thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các chỉ số đo lường hiệu suất
Nhà XB: Nhà xuấtbản tổng hợp thành phốHồChí Minh
10. Trang web: http://tapchicongthuong.vn/, Các mô hình đánh giá kết quả đào tạo trong doanh nghiệp, http://tapchicongthuong.vn/bai-viet/cac-mo-hinh-danh-gia-ket-qua-dao-tao-trong-doanh-nghiep-46582.htm Link
11. Trang web: https://voer.edu.vn/, Sự cần thiết phải đào tạo nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, https://voer.edu.vn/m/su-can-thiet-phai-dao-tao-nguon-nhan-luc-trong-doanh-nghiep/6318239a.Tài liệu nước ngoài Link
1. PGS.TS Trần Xuân Cầu, Mai Quốc Chánh (2008), Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực, NXB Đại học Kinh tế quốc dân Khác
7. ThS. Hồ Sỹ Minh, Bài giảng Phương pháp nghiên cứu trong kinh doanh Khác
8. Nguyễn Tiệp (2007), Giáo trình Quản trị nguồn nhân lực, NXB Lao động - Xã hội, Hà Nội Khác
12. David Begg, Stanley Fisher, Rudiger Dornbush (2008), Economics, Mc Graw- Hill Higher Education Khác
13. Nicholas Henry, 10th edition 2007, Public Administration and Public affairs.Trường Đại học Kinh tế Huế Khác

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN