1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam

147 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Khả Năng Phân Hủy Hydrocarbon Dầu Mỏ Của Một Số Chủng Vi Khuẩn Tía Quang Hợp Tạo Màng Sinh Học Phân Lập Tại Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Nhi Công, PGS.TS. Đồng Văn Quyền
Trường học Học viện Khoa học và Công nghệ
Chuyên ngành Vi sinh vật học
Thể loại luận án tiến sĩ
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 147
Dung lượng 5,89 MB

Cấu trúc

  • 1.1.1. Giới thiệu chung về vi khuẩn tía quang hợp (16)
  • 1.2.2. Sinh thái học của vi khuẩn tía quang hợp (0)
  • 1.2.3. Đa dạng vi khuẩn tía quang hợp (0)
  • 1.2.4. Đặc điểm của bộ máy quang hợp (0)
  • 1.2.5. Dinh dưỡng carbon (0)
  • 1.2. Ứng dụng của vi khuẩn tía quang hợp để phân hủy (0)
    • 1.2.1. Tính độc của hydrocarbon dầu mỏ .................................................. 1.2.2. Các phương pháp xử lý ô nhiễm dầu mỏ ......................................... 1.2.3. Ứng dụng của vi khuẩn tía quang hợp để phân hủy hydrocarbon dầu mỏ ............................................................................................. 1.3. Vi sinh vật có khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ và tạo màng sinh học................................................................................. CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 2.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................ 131822243030 2.1.1. Nguyên liệu (0)
    • 2.1.2. Hóa chất, môi trường nuôi cấy (47)
    • 2.1.3. Các thiết bị máy móc (49)
  • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (50)
    • 2.2.1. Các phương pháp phân tích vi sinh vật (51)
    • 2.2.2. Các phương pháp sinh học phân tử (59)
    • 2.2.3. Nhóm phương pháp phân tích hóa học (60)
    • 2.2.4. Xử lý thống kê (60)
  • CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (16)
  • VKTQH 10 Hình 1.3. Quang hợp ở vi khuẩn tía không lưu huỳnh (8)

Nội dung

Giới thiệu chung về vi khuẩn tía quang hợp

VKTQH là nhóm vi khuẩn thủy sinh có khả năng sinh trưởng trong điều kiện kỵ khí thông qua quang hợp mà không thải oxy, vì chúng nhận điện tử từ các chất như hydro, acid hữu cơ đơn giản, lưu huỳnh, hydro sulfide, đường đơn giản và rượu Chúng thường có màu hồng đến đỏ tía, với sắc tố quang hợp chứa bacteriochlorophyll (Bchl) và carotenoid Nhờ vào khả năng trao đổi chất linh hoạt tùy thuộc vào điều kiện môi trường, VKTQH phân bố rộng rãi trong tự nhiên.

Theo khoá phân loại của Bergey, VKTQH được chia thành 2 nhóm:

- VKTQH lưu huỳnh (PSB): có khả năng tích luỹ giọt lưu huỳnh bên trong tế bào.

- VKTQH không lưu huỳnh (PNSB): không có khả năng tích luỹ giọt lưu huỳnh bên trong tế bào [2].

1.1.2 Sinh thái học vi khuẩn tía quang hợp

Hiện tượng "nở hoa" của PSB thường xảy ra trong các hệ sinh thái thủy sinh chứa sulfide Nhiều loài trong nhóm này có khả năng sinh trưởng trong môi trường sulfide và oxy hóa sulfide thành các dạng lưu huỳnh không độc hại như S0, S4O62- hoặc SO42-.

Trong ao nuôi trồng thủy sản ven biển, hàm lượng sulfate cao dẫn đến sự hoạt động mạnh mẽ của nhóm vi khuẩn khử sulfate, tạo ra sulfide ở đáy Sulfide này khuếch tán lên bề mặt nước nhờ chênh lệch nồng độ, kích thích sự phát triển của vi khuẩn quang hợp (PSB) trong vùng có ánh sáng và hàm lượng sulfide tối ưu Ở các độ sâu khác nhau, có thể thu nhận được các loài vi khuẩn khác nhau Khi sinh khối của PSB phát triển mạnh, hiện tượng "nở hoa" xảy ra, khiến ao, hồ chuyển sang màu đỏ tía hoặc đỏ nâu Trong quá trình "nở hoa", có thể nhận diện các hình thái tế bào đặc trưng của các chi vi khuẩn quang hợp dưới kính hiển vi, và có thể thấy hỗn hợp nhiều loài hoặc chỉ một loài PSB xuất hiện trong ao, hồ.

Hiện tượng "nở hoa" của PNSB thường xảy ra trong môi trường có nồng độ sulfide thấp hoặc không có, chủ yếu tại các ao hồ tù đọng và nguồn nước thải Các hồ xử lý nước thải được coi là nơi lý tưởng cho sự phát triển của PNSB, với nhiều loài như Rodobacter capsulatus, Rhodopseudomonas sphaeroides, Rhodopseudomonas faecalis, Rhodopseudomonas palustris, Rhodospirillum photometricum, Blastochloris viridis, và Rubrivivax gelatinosus đã được phát hiện trong các hệ thống này.

Nghiên cứu của tác giả Okubo và cộng sự (2006) đã phát hiện nhóm vi khuẩn PNSB trong kênh nước thải chăn nuôi, tạo nên một tấm thảm màu đỏ Các loài vi khuẩn được ghi nhận bao gồm Rba sphaeroides, Rba capsulatus và nhiều loài khác thuộc chi này.

Rhodopseudomonas, đặc biệt là Rps palustris [9].

VKTQH có thể tồn tại trong những môi trường khắc nghiệt như suối nước nóng, suối lưu huỳnh, thủy vực kiềm hóa, và các vùng biển có độ mặn cao, thậm chí cả hồ băng Quá trình quang hợp của VKTQH diễn ra ở nhiệt độ từ 0 oC đến 57 oC, với dải pH từ 3 đến 11, và có thể chịu được độ mặn lên đến 32% NaCl.

1.1.3 Đa dạng của vi khuẩn tía quang hợp

1.1.3.1 Đa dạng về hình thái

VKTQH là các tế bào Gram âm, đơn bào, có hình dạng đa dạng như cầu, phẩy, xoắn và gậy, và có thể xuất hiện ở trạng thái chuỗi trong điều kiện môi trường đặc biệt Kích thước tế bào thường dao động từ 0,3 đến 0,6 micromet Hầu hết các loài VKTQH sinh sản bằng cách nhân đôi, trong khi một số loài với tế bào dinh dưỡng dạng phân cực thường sinh sản bằng cách nảy chồi, đặc trưng cho chi Rhodopseudomonas.

Rhodomicrobium là một loại vi khuẩn quang hợp có khả năng sinh trưởng trong môi trường ánh sáng, tạo ra dịch huyền phù tế bào với màu sắc đa dạng như tím, đỏ, nâu vàng, nâu hoặc xanh Đặc điểm đa dạng hình thái tế bào của vi khuẩn quang hợp là yếu tố quan trọng trong việc phân loại chúng.

1.1.3.2 Đa dạng về di truyền

VKTQH được phân chia thành ba họ chính: (i) họ Chromatiaceae, bao gồm các vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên trong tế bào; (ii) họ Ectothiorhodospiraceae, gồm các vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên ngoài tế bào; và (iii) họ Rhodospirilaceae, bao gồm các vi khuẩn quang hợp không tích lũy hạt lưu huỳnh.

Hình 1.1 Hình ảnh chụp dưới kính hiển vi huỳnh quang của VKTQH

Tế bào của VKTQH Thermochromatium tepidum được phân lập từ suối nước nóng New Mexico, trong khi tế bào của PNSB Rhodobaca bogoriensis được lấy từ Hồ Bogoria, Kenya Phân tích phát sinh loài dựa trên trình tự gene 16S rRNA cho thấy VKTQH được xếp vào ba phân lớp, trong đó có Alphaproteobacteria, bao gồm VKTQH không lưu huỳnh.

Betaproteobacteria: cũng gồm VKTQH không lưu huỳnh và (iii)

Gammaproteobacteria: gồm VKTQH lưu huỳnh (Bảng 1.1 và 1.2) [5].

Hiện nay, 20 chi PNSB đã được công bố (Bảng 1.1) Loài Rhodobacter và

Rhodopseudomonas là những loài tiên phong trong nghiên cứu quang hợp kỵ khí, đồng thời một số loài khác cũng sở hữu đặc điểm trao đổi chất đặc biệt Các loài này đã được phân lập từ những môi trường cực trị như nóng, lạnh, mặn, kiềm và axit Tất cả PNSB đều thuộc nhóm proteobacteria, và cây phát sinh chủng loại cho thấy nhiều loài có mối quan hệ gần gũi với các loài không quang dưỡng.

Nghiên cứu về đặc điểm sắc tố và phức hệ quang hợp ở các loài PNSB cho thấy sự tương đồng, chỉ ra rằng khả năng quang dưỡng của PNSB có thể là do hiện tượng chuyển gene ngang Điều này được chứng minh qua nghiên cứu của Nagashimi và cộng sự vào năm 1997 về phức hệ quang hợp protein đơn.

Hơn 25 chi VKTQH với hình thái đa dạng đã được công bố, bao gồm cả các loài thuộc họ Chromatiaceae có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên trong tế bào và các loài thuộc họ Ectothiorhodospiraceae có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên ngoài tế bào.

Bảng 1.1 Các chi vi khuẩn tía quang hợp [5]

Betaproteobacteria download by : skknchat@gmail.com

Halochromatium 3 Isochromatium Lamprobacter Lamprocystis Marichromatium Rhabdochromatium

Thiocapsa Thiococcus Thiocystis Thiodictyon Thiofl avicoccus

Thiohalocapsac 3 Thiolamprovum Thiopedia Thiorhodococcus Thiorhodovibrio Thiospirillum

Ghi chú: 1 - Viết tắt theo Imhoff và Madigan (2004) [12]; 2 - Các loài thuộc họ

Họ Chromatiaceae có khả năng tích luỹ lưu huỳnh thông qua quá trình oxy hóa sulfide nội bào, trong khi các loài thuộc họ Ectothiorhodospiraceae không có khả năng này Ngoài ra, một số loài trong họ này có thể phát triển ở nhiệt độ, độ pH, hoặc độ mặn cao hơn so với môi trường biển.

Ngày nay, bên cạnh việc phân tích thông tin di truyền từ gen 16S rDNA, nhóm VKTQH đã phát hiện ra gen pufM với tính bảo thủ cao, giúp phân loại và đánh giá nhanh sự hiện diện của nhóm vi khuẩn này.

Gen pufM thuộc operon puf (photosynthetic unit forming) được tìm thấy trong nhóm vi khuẩn quang hợp không thải oxy thuộc phân lớp Alpha-, Beta- và

Ứng dụng của vi khuẩn tía quang hợp để phân hủy

Phương pháp nghiên cứu

Ngày đăng: 01/04/2022, 06:36

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. D.C. Brune, Sulfur compounds as photosynthetic electron doners, Anoxygenic Photosynthetic Bacteria, 1995, 847-870 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sulfur compounds as photosynthetic electron doners
2. J.F. Imhoff, H.G. Trueper, Purple non-sulfur bacteria (Rhodospirillaceae Pfening and Trueper 197, 17 AL ), In: Staley JT BM, Pfening N, Holt JG (eds.). Bergey’manual of Systematic Bacteriology, 1989, 3, 1438-1680, Williams and Wilkins.Bantimore Sách, tạp chí
Tiêu đề: Purple non-sulfur bacteria (Rhodospirillaceae Pfeningand Trueper 197, 17"AL
3. M.T. Madigan, J.M. Martinko and J. Parker, Brock Biology of Microorganisms, Upper Saddle River, NJ: Prentice Hall, 9th ed, 2000 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Brock Biology of Microorganisms
4. F.R. Tabita, The biochemistry and metabolic regulation of carbon metabolism and CO 2 fixation in purple bacteria, Anoxygenic Phototrophic Bacteria, 1995, 2, 885- 914 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The biochemistry and metabolic regulation of carbon metabolism andCO"2" fixation in purple bacteria
5. M.T. Madigan and D.O. Jung, An overview of purple bacteria: Systematics, Physiology, and Habitats, The Purple Phototrophic Bacteria, 2009, 28, 1–15 Sách, tạp chí
Tiêu đề: An overview of purple bacteria: Systematics, Physiology, and Habitats
6. N. Pfennig, General physiology and ecology of photosynthetic bacteria, In: Clayton RK and Sistrom WR, (eds) The Photosynthetic Bacteria. Plenum Press, New York, 1978, 3-18 Sách, tạp chí
Tiêu đề: General physiology and ecology of photosynthetic bacteria
7. C. Saejung & P. Salasook, Recycling of sugar industry wastewater for single-cell protein production with supplemental carotenoids, Environ. Technol., 2018, 59-70 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Recycling of sugar industry wastewater for single-cell protein production with supplemental carotenoids
8. T. Bunraksa, D. Kantachote, S. Chaiprapat, The potential use of purple nonsulfur bacteria to simultaneously treat chicken slaughterhouse wastewater and obtain valuable plant growth promoting effluent and their biomass for agricultural application, Biocatalysis and Agricultural Biotechnology, 2020, 101721 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The potential use of purple nonsulfurbacteria to simultaneously treat chicken slaughterhouse wastewater and obtainvaluable plant growth promoting effluent and their biomass for agriculturalapplication
9. Y. Okubo, H. Futamata, A. Hiraishi, Characteriazation of phototrophic purple nonsulfur bacteria forming colored microbial mats in a swine wastewater ditch, Appl. Environ. Microbiol., 2006, 72 (9), 6225 - 6233 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Characteriazation of phototrophic purplenonsulfur bacteria forming colored microbial mats in a swine wastewater ditch
10. J.F. Imhoff, A. Hiraishi and J. Süling, Anoxygenic phototrophic purple bacteria, In:D.J. Brenner, N.R. Krieg and J.T. Staley, G.M. Garrity, Bergey’s Manual of Systematic Bacteriology, 2005, 2(A), 119–132, Springer, New York Sách, tạp chí
Tiêu đề: Anoxygenic phototrophic purple bacteria", In:D.J. Brenner, N.R. Krieg and J.T. Staley, G.M. Garrity, "Bergey’s Manual ofSystematic Bacteriology
11. K.V.P. Nagashima, A. Hiraishi, K. Shimada and K. Matsuura, Horizontal transfer of genes coding for the photosynthetic reaction centers of purple bacteria, J. Mol.Evol., 1997, 45 (2), 131–136 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Horizontal transfer ofgenes coding for the photosynthetic reaction centers of purple bacteria
12. J.F. Imhoff and M.T. Madigan, International Committee on Systematics of Prokaryotes Subcommitteee on the taxonomy of phototrophic bacteria, Minutes of the meetings, 27 August 2003, Tokyo, Japan, Int. J. Syst. Evol. Microbiol., 2004, 54, 1001–1003 Sách, tạp chí
Tiêu đề: International Committee on Systematics ofProkaryotes Subcommitteee on the taxonomy of phototrophic bacteria
13. M.T. Madigan, Anoxygenic phototrophic bacteria from extreme environments, Photosynth. Res., 2003, 76 (1), 157-171 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Anoxygenic phototrophic bacteria from extreme environments
14. R.A. Niederman, Development and dynamics of the photosynthetic apparatus in purple phototrophic bacteria, BBA-Bioenergetics, 2016, 1857 (3), 232-246 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Development and dynamics of the photosynthetic apparatus in purple phototrophic bacteria
15. S. Bahatyrova, R.N. Frese, C.A. Siebert, J.D. Olsen, K.O. Van Der Werf, R. Van Grondelle, R.A. Niederman, P.A. Bullough, C. Otto & C.N. Hunter, The native architecture of a photosynthetic membrane, Nature, 2004, 430 (7003), 1058-1062 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The nativearchitecture of a photosynthetic membrane
16. X. Hu, T. Ritz, A. Damjanović, F. Autenrieth and K. Schulten, Photosynthetic apparatus of purple bacteria Published, Quarterly Reviews of Biophysics, 2002, 35 (1), 1-62 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Photosyntheticapparatus of purple bacteria Published
17. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đình Quyền, Phạm Văn Ty, Vi sinh vật học, NXB Giáo Dục, 2009, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Vi sinh vật học
Nhà XB: NXB Giáo Dục
18. X. Liu, L. Huang, C. Rensing, J. Ye, K.H. Nealson, S. Zhou , Syntrophic interspecies electron transfer drives carbon fixation and growth by Rhodopseudomonas palustris under dark, anoxic conditions, Sci. Adv., 2021, 7 (27), eabh1852 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Syntrophic interspecieselectron transfer drives carbon fixation and growth by Rhodopseudomonas palustrisunder dark, anoxic conditions
19. J. F. Imhoff, T. Rahn, S. Künzel & S. C. Neulinger, New insights into the metabolic potential of the phototrophic purple bacterium Rhodopila globiformis DSM 161T from its draft genome sequence and evidence for a vanadium-dependent nitrogenase, Arch. Microbiol., 2018, 200, 847–857 Sách, tạp chí
Tiêu đề: New insights into the metabolicpotential of the phototrophic purple bacterium Rhodopila globiformis DSM 161Tfrom its draft genome sequence and evidence for a vanadium-dependentnitrogenase
20. E. Petushkova, S. Iuzhakov & A. Tsygankov, Differences in possible TCA cycle replenishing pathways in purple non-sulfur bacteria possessing glyoxylate pathway, Photosynth. Res., 2019, 139 (1), 523–537 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Differences in possible TCA cyclereplenishing pathways in purple non-sulfur bacteria possessing glyoxylate pathway

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên trong tế bào, (ii) họ Ectothiorhodospiraceae : gồm tất cả các vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên ngoài tế bào, (iii) họ Rhodospirilaceae : gồm tất cả các - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên trong tế bào, (ii) họ Ectothiorhodospiraceae : gồm tất cả các vi khuẩn lưu huỳnh màu tía có khả năng hình thành hạt lưu huỳnh bên ngoài tế bào, (iii) họ Rhodospirilaceae : gồm tất cả các (Trang 18)
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí các thành phần của bộ máy quang hợp sơ cấp ở VKTQH [16] - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 1.2. Sơ đồ vị trí các thành phần của bộ máy quang hợp sơ cấp ở VKTQH [16] (Trang 23)
Hình 1.3. Quang hợp ở VKTQH không lưu huỳnh [17] - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 1.3. Quang hợp ở VKTQH không lưu huỳnh [17] (Trang 24)
Bảng 2.1. Các loại giá thể - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Bảng 2.1. Các loại giá thể (Trang 47)
Hình 2.4. Chi tiết mô hình xử lý hydrocarbon dầu mỏ - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 2.4. Chi tiết mô hình xử lý hydrocarbon dầu mỏ (Trang 57)
Hình 2.3. Sơ đồ xử lý sơ bộ các loại giá thể - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 2.3. Sơ đồ xử lý sơ bộ các loại giá thể (Trang 57)
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (Trang 61)
Hình 3.2. Một số khuẩn lạc VKTQH được phân lập từ mẫu làm giàu - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.2. Một số khuẩn lạc VKTQH được phân lập từ mẫu làm giàu (Trang 62)
Bảng 3.1. Kết quả phân lập các khuẩn lạc VKTQH từ nguồn mẫu nước bị ô nhiễm dầu mỏ ở các vùng biển Việt Nam - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Bảng 3.1. Kết quả phân lập các khuẩn lạc VKTQH từ nguồn mẫu nước bị ô nhiễm dầu mỏ ở các vùng biển Việt Nam (Trang 63)
STT Ký hiệu Hình ảnh khuẩn lạc khuẩn lạc - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
hi ệu Hình ảnh khuẩn lạc khuẩn lạc (Trang 65)
Hình 3.4. Khả năng tạo màng sinh học của các chủng VKTQH phân hủy - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.4. Khả năng tạo màng sinh học của các chủng VKTQH phân hủy (Trang 69)
Hình 3.3. Khả năng tạo màng sinh học dựa trên khả năng bắt giữ tím tinh thể của màng sinh học do các chủng VKTQH tạo thành - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.3. Khả năng tạo màng sinh học dựa trên khả năng bắt giữ tím tinh thể của màng sinh học do các chủng VKTQH tạo thành (Trang 69)
Hình 3.5. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQH sau 7 ngày nuôi cấy ở các nồng độ dầu diesel khác nhau - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.5. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQH sau 7 ngày nuôi cấy ở các nồng độ dầu diesel khác nhau (Trang 70)
Hình 3.7. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQ Hở các nồng độ toluene khác nhau sau 7 ngày nuôi cấy - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.7. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQ Hở các nồng độ toluene khác nhau sau 7 ngày nuôi cấy (Trang 71)
Hình 3.9. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQH sau 7 ngày nuôi cấy ở các nồng độ phenol khác nhau - Nghiên cứu khả năng phân hủy hydrocarbon dầu mỏ của một số chủng vi khuẩn tía quang hợp tạo màng sinh học phân lập tại việt nam
Hình 3.9. Khả năng sinh trưởng của 10 chủng VKTQH sau 7 ngày nuôi cấy ở các nồng độ phenol khác nhau (Trang 72)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w