1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị

130 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Dự Án Đầu Tư Xây Dựng Tại Trung Tâm Phát Triển Quỹ Đất Tỉnh Quảng Trị
Tác giả Nguyễn Trí Hữu
Người hướng dẫn PGS.TS. Trần Văn Hòa
Trường học Đại học Kinh tế - Đại học Huế
Chuyên ngành Quản lý kinh tế
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 130
Dung lượng 0,98 MB

Cấu trúc

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ (13)
    • 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (4)
    • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (14)
    • 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
    • 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (15)
    • 5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI (17)
  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (18)
    • CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (18)
      • 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (18)
        • 1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư (18)
        • 1.1.2. Một số đặc điểm cơ bản và vai trò của dự án đầu tư xây dựng (20)
        • 1.1.3. Phân loại dự án đầu tư xây dựng (22)
        • 1.1.4. Nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đầu tư xây dựng (25)
      • 1.2. QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG (26)
        • 1.2.1. Khái niệm về quản lý dự án đầu tư xây dựng (26)
        • 1.2.2. Các giai đoạn quản lý dự án (26)
        • 1.2.3. Nội dung quản lý dự án (29)
        • 1.2.4. Các hình thức quản lý dự án (43)
        • 1.2.5. Các chủ thể tham gia quản lý dự án (44)
        • 1.2.6. Mối quan hệ của chủ đầu tư đối với các chủ thể liên quan (46)
        • 1.3.1. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất thành phố Đà Nẵng (47)
        • 1.3.2. Kinh nghiệm của Trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Bình (48)
        • 1.3.3. Kinh nghiệm của Trung tâm Phát triển quỹ đất tinh Hà Tỉnh (49)
        • 1.3.4. Bài học kinh nghiệm của Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị (50)
    • CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (52)
      • 2.1. TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU (52)
        • 2.1.1. Giới thiệu tổng quan về tỉnh Quảng Trị (52)
        • 2.1.2. Tổng quan về Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị (58)
      • 2.2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (61)
        • 2.2.1. Thực trạng công tác quản lý dự án đầu tư (61)
        • 2.2.2. Thực trạng công tác bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng và tái định cư (66)
        • 2.2.3. Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu (68)
        • 2.2.4. Thực trạng công tác quản lý chất lượng và tiến độ các gói thầu (71)
        • 2.2.5. Thực trạng công tác nghiệm thu thanh toán, quyết toán vốn đầu tư (74)
        • 2.2.6. Thực trạng công tác quản lý an toàn lao động và vệ sinh môi trường (75)
      • 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (78)
        • 2.3.1. Thông tin về đối tượng điều tra (78)
        • 2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị (80)
        • 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ quản lý dự án và đối tượng thụ hưởng (88)
      • 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (92)
        • 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế (94)
        • 2.4.3. Nguyên nhân hạn chế (97)
    • CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ (99)
      • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020 (99)
        • 3.1.1. Mục tiêu tổng quát (99)
        • 3.1.2. Mục tiêu cụ thể (99)
      • 3.2. CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ 88 1. Công tác lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật, giải pháp quy hoạch, thiết kế88 2. Chú trọng công tác lựa chọn công nghệ, tiêu chuẩn, quy chuẩn và định mức kinh tế - kỹ thuật (100)
        • 3.2.3. Cần đặc biệt coi trọng công tác thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư (102)
        • 3.2.4. Công tác lựa chọn nhà thầu (103)
        • 3.2.5. Công tác thương thảo và ký kết hợp đồng (103)
        • 3.2.6. Công tác bố trí và quản lý vốn đầu tư (104)
        • 3.2.7. Nâng cao năng lực quản lý dự án và giám sát thi công xây dựng (104)
        • 3.2.8. Đẩy mạnh công tác thanh toán, kiểm toán, quyết toán vốn đầu tư (107)
        • 3.2.9. Thực hiện cơ chế giám sát, minh bạch trong đầu tư xây dựng (107)
        • 3.2.10. Hoàn thiện khung pháp lý, cơ chế quản lý trong quản lý DAĐT xây dựng (108)
        • 3.2.11. Chú trọng việc đẩy mạnh tìm kiếm, vận động và thu hút nguồn vốn đầu tư từ bên ngoài (109)
  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (110)
    • 1. KẾT LUẬN (110)
    • 2. KIẾN NGHỊ (111)
      • 2.1. Đối với Chính phủ, các Bộ, Ngành Trung ương (111)
      • 2.2. Đối với UBND tỉnh và các Sở, Ngành liên quan (112)
      • 2.3. Đối với các tổ chức đoàn thể, cộng đồng (113)
      • 2.4. Đối với Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị (113)

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

1.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

1.1.1 Khái niệ m dự án đầ u tư

Các nhà kinh tế học hiện đại định nghĩa dự án đầu tư là một chuỗi hoạt động cụ thể, nhằm tạo ra một thực tế mới một cách có hệ thống, dựa trên việc sử dụng các nguồn lực nhất định.

Còn ở Việt Nam thì có một số khái niệm về dự án đầu tư như sau:

Theo Luật Đầu tư năm 2014, dự án đầu tư được định nghĩa là một tập hợp các đề xuất đầu tư vốn trung hạn hoặc dài hạn nhằm thực hiện các hoạt động kinh doanh tại một địa bàn cụ thể trong một khoảng thời gian xác định.

Theo Luật Đầu tư công năm 2014: “Dự án đầu tư công là dự án đầu tư sử dụng toàn bộ hoặc một phần vốn đầu tư công” [4]

Theo Luật Xây dựng năm 2014, dự án đầu tư xây dựng được định nghĩa là tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn cho hoạt động xây dựng, bao gồm xây dựng mới, sửa chữa và cải tạo công trình Mục tiêu của dự án là phát triển, duy trì và nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời gian và chi phí xác định Trong giai đoạn chuẩn bị, dự án được thể hiện qua các báo cáo như Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo nghiên cứu khả thi và Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

Dự án đầu tư là một tập hợp các đề xuất liên quan đến việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian xác định, nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể Tùy thuộc vào tính chất và mục đích, khái niệm dự án đầu tư có thể được diễn đạt khác nhau.

Dự án đầu tư là một bộ hồ sơ tài liệu được trình bày một cách chi tiết và có hệ thống, bao gồm các nội dung công việc và chi phí theo kế hoạch, nhằm đạt được những kết quả và mục tiêu cụ thể trong tương lai.

Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động liên quan nhằm đạt mục tiêu đã đề ra, sử dụng hiệu quả các nguồn lực như thị trường, sản phẩm, công nghệ, kinh tế và tài chính Để đạt được đầu ra phù hợp với mục tiêu cụ thể, dự án cần tối ưu hóa đầu vào bao gồm lao động, nguyên vật liệu, đất đai và tiền vốn Việc sử dụng đầu vào được thực hiện thông qua các giải pháp kỹ thuật công nghệ, biện pháp tổ chức quản trị và tuân thủ các quy định pháp lý.

Dù xem xét dưới bất kỳ góc độ nào thì Dự án đầu tư thông thường gồm những thành phần chính sau:

+ Về mục tiêu: Khi thực hiện dự án sẽ đạt được những lợi ích gì cho đất nước, địa phương hoặc cho các nhà đầu tư nói riêng.

Kết quả là những thành tựu có thể đo lường được, phát sinh từ các hoạt động đa dạng của dự án Đây là yếu tố quan trọng để đạt được các mục tiêu đã đề ra trong dự án.

Nhiệm vụ trong dự án bao gồm các hành động cụ thể nhằm đạt được kết quả mong muốn, kèm theo lịch trình và phân công trách nhiệm cho các bộ phận Những yếu tố này sẽ được tổng hợp thành kế hoạch làm việc của dự án, đảm bảo tiến độ và hiệu quả thực hiện.

Hoạt động của dự án phụ thuộc vào các nguồn lực thiết yếu như vật chất, tài chính và con người Thiếu những nguồn lực này, dự án sẽ không thể triển khai thành công Giá trị hoặc chi phí của các nguồn lực này được xem là vốn đầu tư cho các dự án.

+ Về thời gian: Tiến độ thực hiện dự án đầu tư cần được cố định.

Dự án đầu tư bao gồm ba giai đoạn chính: chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng để đưa công trình vào khai thác sử dụng Giai đoạn chuẩn bị dự án đóng vai trò quyết định đến sự thành công hay thất bại của các giai đoạn tiếp theo, đặc biệt là trong giai đoạn khai thác Việc đánh giá các giai đoạn của chu trình dự án là rất quan trọng đối với chủ đầu tư, các cơ quan nhà nước liên quan và nhà tài trợ Mỗi bên cần nắm vững ba giai đoạn và thực hiện đúng trình tự để đảm bảo đầu tư hiệu quả và đúng cơ hội.

1.1.2 Mộ t số đặ c điể m cơ bả n và vai trò củ a dự án đầ u tư xây dự ng

1.1.2.1 Đặc điểm cơ bản của dự án đầu tư xây dựng

Trên cơ sở khái niệm về dự án đầu tư xây dựng có thể rút ra một số đặc điểm cơ bản của dự án như sau:

Một dự án cần phải có mục tiêu rõ ràng để định hướng cho quá trình thực hiện Mục tiêu của dự án được chia thành hai cấp độ: mục tiêu tổng thể và mục tiêu cụ thể Mục tiêu cụ thể là những kết quả ngắn hạn mà dự án cần đạt được, trong khi mục tiêu tổng thể phản ánh những lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án mang lại.

Dự án bao gồm việc tổng hợp các quy định và công việc liên kết chặt chẽ, với các nhiệm vụ phụ thuộc lẫn nhau Sự sắp xếp này không chỉ dựa trên trật tự logic về thời gian mà còn vì kết quả của mỗi công việc là tiền đề cho các công việc tiếp theo Nhiệm vụ của công tác xây dựng dự án là tổ chức các hoạt động một cách hợp lý và khoa học, nhằm đảm bảo sự phối hợp nhịp nhàng trong hoạt động của dự án theo mục tiêu đã định.

Dự án được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định, do đó, quản lý dự án đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm tra, giám sát và đôn đốc các công việc Qua đó, các giải pháp thích hợp sẽ được đề ra nhằm đảm bảo dự án hoàn thành đúng thời hạn.

Để đảm bảo thành công cho dự án, việc xác định nguồn lực cần thiết là yếu tố quan trọng hàng đầu Nguồn lực dự án đóng vai trò là đầu vào thiết yếu cho các hoạt động, và mỗi loại dự án sẽ có những yêu cầu nguồn lực khác nhau Do đó, việc xác định nguồn lực dự án phải được thực hiện trước để đảm bảo đủ khả năng hoàn thành công việc trong thời gian đã định.

Việc hình thành dự án là kết quả của sự cộng tác và nỗ lực của một nhóm người, vì vậy cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa các thành viên để chia sẻ trách nhiệm và chấp nhận rủi ro trong quá trình thực hiện Để đạt được điều này, tổ chức và quản lý nhân sự hiệu quả là yếu tố quan trọng trong thành công của dự án.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

2.1 TỔNG QUAN VỀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU

2.1.1 Giớ i thiệ u tổ ng quan về tỉ nh Quả ng Trị

2.1.1.1 Điều kiện tự nhiên a Vị trí địa lý, địa hình, khí hậu

Quảng Trị, với diện tích tự nhiên 4.737,44 km², chiếm 3/4 là đồi núi, bao gồm 10 đơn vị hành chính: 1 thành phố, 1 thị xã và 8 huyện, cùng 141 phường, xã, thị trấn Đông Hà là thành phố trực thuộc tỉnh Quảng Trị.

Quảng Trị, với vị trí địa lý và kinh tế thuận lợi, là một đầu mối giao thông quan trọng tại trung điểm của Việt Nam Nằm trên tuyến đường huyết mạch của hành lang kinh tế Đông - Tây, Quảng Trị kết nối với Lào, Thái Lan và Myanmar qua cửa khẩu quốc tế Lao Bảo, đồng thời dễ dàng tiếp cận các cảng biển miền Trung như Cửa Việt, Chân Mây, Đà Nẵng và Vũng Áng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho Quảng Trị mở rộng hợp tác kinh tế, thúc đẩy giao thương hàng hóa, vận tải quốc tế, cũng như phát triển thương mại, dịch vụ và du lịch.

Quảng Trị sở hữu hệ thống giao thông thuận lợi với các tuyến đường bộ, đường sắt và đường thuỷ quan trọng Quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh và tuyến đường sắt Bắc - Nam chạy xuyên qua tỉnh, cùng với Quốc lộ 9 kết nối với đường xuyên Á, tạo điều kiện cho Quảng Trị giao lưu kinh tế với các tỉnh trong khu vực và toàn quốc Cảng Cửa Việt là một trong những cảng biển quan trọng, phục vụ vận chuyển hàng hóa và trung chuyển qua đường Xuyên Á Ngoài ra, sân bay Phú Bài - Thừa Thiên Huế cách trung tâm Đông Hà khoảng 80 km và sân bay quốc tế Đà Nẵng cách 150 km, góp phần nâng cao khả năng kết nối giao thông của tỉnh.

- Địa hình, do cấu tạo của dãy Trường Sơn, địa hình Quảng Trị thấp dần từ

Vùng địa hình của Tây sang Đông và Đông Nam được chia thành bốn dạng chính: vùng núi cao nằm ở phía Tây, kéo dài từ đỉnh dãy Trường Sơn đến miền đồi bát úp; tiếp theo là vùng trung du và đồng bằng hẹp chạy dọc theo tỉnh; và cuối cùng là vùng cát nội đồng cùng với khu vực ven biển.

Quảng Trị sở hữu địa hình đa dạng và nhiều tiểu khu vực, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển toàn diện các ngành kinh tế Sự phân hóa này cũng góp phần hình thành các vùng tiểu khí hậu, hỗ trợ cho việc đa dạng hóa cây trồng và vật nuôi trong sản xuất nông, lâm và ngư nghiệp.

Quảng Trị nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, với nhiệt độ cao, ánh sáng và độ ẩm dồi dào, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của nông, lâm nghiệp Tuy nhiên, khí hậu nơi đây cũng khá khắc nghiệt, đặc biệt là từ tháng 4 đến tháng 9, khi gió Tây Nam khô nóng thổi mạnh, gây ra hạn hán nghiêm trọng, ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp của tỉnh.

Tài nguyên đất của tỉnh Quảng Trị, theo số liệu thống kê năm 2014, có tổng diện tích tự nhiên là 473.744 ha Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp chiếm 25,62% với 121.371 ha, đất lâm nghiệp chiếm 55,49% với 262.877 ha, đất chuyên dùng là 17.589 ha (3,71%), đất ở chỉ chiếm 0,9% với 4.252 ha, đất chưa sử dụng là 46.096 ha (9,73%), và các loại đất khác chiếm 4,55% với 21.559 ha.

Tỉnh có 12 con sông lớn nhỏ, trong đó có ba hệ thống sông chính là Bến Hải, Thạch Hãn và Ô Lâu, với đặc điểm lòng sông hẹp và dốc, tạo điều kiện cho sự phát triển thủy điện, đặc biệt là dự án thủy điện Rào Quán với công suất 100Mw Địa hình dốc và chia cắt mạnh đã hình thành nhiều ao hồ và thung lũng tự nhiên, thuận lợi cho việc xây dựng các công trình hồ đập thủy lợi phục vụ sản xuất, như Bàu Thuỷ Ứ, Bàu Dú, Mỏ Vịt, Trà Trì, Trà Lộc, Đập dâng Thạch Hãn, Hồ Đá Mài, Hồ Trúc Kinh, Hồ Bảo Đài và Hồ Hà Thượng, tạo nên tiềm năng lớn về nguồn nước sinh hoạt và sản xuất cho tỉnh.

Tài nguyên du lịch và biển là thế mạnh quan trọng của địa phương, với bờ biển dài 75 km và vùng lãnh hải phong phú hải sản có giá trị kinh tế cao Cửa Việt và Cửa Tùng có tiềm năng phát triển cảng biển hàng hóa, trong khi các bãi cát ven biển đẹp là cơ hội cho du lịch Đảo Cồn Cỏ cũng đóng vai trò quan trọng về kinh tế và quốc phòng, hiện đang được đầu tư xây dựng cảng cá và khu dịch vụ hậu cần nghề cá cho toàn vùng.

Rừng tại Quảng Trị chiếm 55,49% diện tích lãnh thổ, bao gồm 117.616 ha rừng sản xuất, 82.811 ha rừng phòng hộ và 62.450 ha rừng đặc dụng Tuy nhiên, do ảnh hưởng của chiến tranh và hoạt động của con người, hiện nay rừng Quảng Trị chủ yếu là rừng nghèo và rừng trung bình Do đó, cần trồng thêm rừng để phủ xanh các khu vực đất trống và đồi núi trọc.

Tài nguyên khoáng sản tại khu vực này khá đa dạng, tuy nhiên trữ lượng còn hạn chế và chưa được khảo sát đầy đủ Một số khoáng sản chủ yếu có thể khai thác để phục vụ phát triển kinh tế bao gồm quặng sắt với trữ lượng 1,06 triệu tấn, titan phân bố dọc theo dải cát ven biển, bô xít tại dốc Miếu, vàng ở Sa Lung (Vĩnh Linh) và A Vao (Đakrông), cùng với đá vôi tại Tân Lâm (Cam Lộ) và Tà Rùng (Hướng Hóa) với trữ lượng đáng kể.

Điều kiện địa lý, địa hình, khí hậu và sự phân bố tài nguyên ở Quảng Trị ảnh hưởng lớn đến sự phân bố dân cư và mức độ phát triển kinh tế không đồng đều giữa các vùng Những yếu tố này cũng tác động đến tiến trình xóa đói giảm nghèo trong khu vực.

Theo thống kê năm 2016, tỉnh có tổng dân số 623.528 người, trong đó nữ giới chiếm 317.487 và nam giới 306.041 Dân số khu vực thành thị chiếm 29,65%, trong khi khu vực nông thôn chiếm 70,35% Tỉnh có ba dân tộc chính: dân tộc Kinh chiếm 87,13%, Vân Kiều 10,47% và Pa Cô 2,14%, các dân tộc khác chiếm 0,26%.

Mật độ dân số trung bình của tỉnh vào năm 2016 đạt 132 người/km², với sự phân bố không đồng đều giữa các đơn vị hành chính Thành phố Đông Hà có mật độ dân số cao nhất với 1.238 người/km², trong khi huyện Đa Krông có mật độ thấp nhất chỉ 32 người/km² Các huyện khác như Hướng Hóa và Cồn Cỏ lần lượt có mật độ dân số là 73 người/km² và 108 người/km².

Tỉnh có lực lượng lao động năm 2016 là 354.138 người, trong đó tỷ lệ lao động đã qua đào tạo đạt 43,5% và tỷ lệ lao động đã qua đào tạo nghề là 32,8% Cơ cấu độ tuổi lao động được phân chia như sau: nhóm từ 15 đến 17 tuổi có 44.452 người (12,75%); nhóm từ 18 đến 24 tuổi là 44.469 người (15,91%); nhóm từ 25 đến 29 tuổi có 38.908 người (11,16%); nhóm từ 30 đến 34 tuổi là 43.475 người (12,47%); và nhóm trên 39 tuổi chiếm đa số với 166.336 người (47,71%).

ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI CỦA TỈNH QUẢNG TRỊ ĐẾN NĂM 2020

3.1.1 Mụ c tiêu tổ ng quát

Tập trung vào các giải pháp đồng bộ nhằm đạt được tăng trưởng kinh tế cao và bền vững, phấn đấu rút ngắn khoảng cách thu nhập bình quân đầu người so với mức trung bình cả nước Cải thiện hệ thống kết cấu hạ tầng và phát triển mạnh mẽ hệ thống đô thị để tạo động lực cho sự phát triển các vùng trong tỉnh Kết hợp phát triển kinh tế với đảm bảo công bằng xã hội, nâng cao dân trí, giữ gìn bản sắc văn hóa truyền thống và bảo vệ môi trường sinh thái Củng cố quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị, đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người dân, tăng cường hội nhập kinh tế quốc tế.

3.1.2 Mụ c tiêu cụ thể a Về phát triển kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2016-2020 đạt 8,0 - 10%/năm; GDP bình quân đầu người đến năm 2020 tăng hơn 2 lần so với năm 2015 (năm 2015: 34 trđ/người);

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và hiện đại hóa là mục tiêu quan trọng, với định hướng đến năm 2020, tỷ lệ cơ cấu kinh tế dự kiến sẽ đạt 56% cho ngành công nghiệp, 31% cho dịch vụ và 13% cho nông nghiệp.

- Phấn đấu kim ngạch xuất khẩu đến năm 2020 đạt 170 - 200 triệu USD; tỷ lệ thu ngân sách chiếm khoảng 22% GDP vào năm 2020. b Về phát triển xã hội:

- Tỷ lệ dân số thành thị đạt khoảng 40% vào năm 2020;

- Giảm tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn hiện nay) mỗi năm từ 2,5-3%; tạo việc làm mới bình quân trên 8.000 lao động/năm;

- Hoàn thành phổ cập trung học phổ thông trước năm 2020; nâng tỷ lệ lao động qua đào tạo lên 50% vào năm 2020, trong đó đào tạo nghề lên 44%;

- Hoàn thiện mạng lưới y tế từ tỉnh đến thôn, bản, phấn đấu đến năm 2020 có

10 bác sĩ và 28 giường bệnh/1 vạn dân.; c Về bảo vệ môi trường:

- Đến năm 2020 phấn đấu thu gom, xử lý 100% rác thải sinh hoạt trước khi thải ra môi trường.

3.2 CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI TRUNG TÂM PHÁT TRIỂN QUỸ ĐẤT TỈNH QUẢNG TRỊ

Dựa trên lý luận và phân tích thực trạng quản lý dự án đầu tư xây dựng tại Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị, bài viết đã chỉ ra những tồn tại và hạn chế trong công tác quản lý cũng như các bất cập trong hệ thống chính sách pháp luật hiện hành Từ đó, đề tài đưa ra các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng không chỉ tại Trung tâm mà còn cho các Chủ đầu tư khác.

3.2.1 Công tác lậ p dự án, lậ p báo cáo kinh tế kỹ thuậ t, giả i pháp quy hoạ ch, thiế t kế

Khi lập dự án hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho dự án đầu tư xây dựng, việc đầu tiên và quan trọng là xác định rõ mục tiêu dự án (ngắn hạn, trung hạn và dài hạn) và đưa ra nhiều phương án tính toán để lựa chọn phương án có hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất Mục tiêu đúng đắn và phương án đầu tư tốt sẽ mang lại hiệu quả cao, ngược lại sẽ gây lãng phí kinh tế và hậu quả xã hội tiêu cực Do đó, cần lưu ý một số vấn đề quan trọng trong quá trình này.

Cơ quan đề xuất dự án hoặc đơn vị tư vấn được thuê cần phải sở hữu năng lực chuyên môn vượt trội, kinh nghiệm phong phú, uy tín vững chắc và đạo đức nghề nghiệp cao.

Đối với các dự án quan trọng hoặc có tính chất đặc thù, việc lấy ý kiến của cộng đồng và thuê chuyên gia có kinh nghiệm để phản biện là rất cần thiết Mặc dù hiện nay đã có quy định về việc lấy ý kiến của cư dân, nhưng thực tế thường bị lơ là hoặc chỉ thực hiện mang tính hình thức, không đạt hiệu quả cao.

Công tác định hướng và xây dựng dự án đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo thành công và hiệu quả của dự án Do đó, ngay từ giai đoạn xác định ý tưởng, cần phải nắm rõ các yêu cầu thực tiễn và khả năng cân đối nguồn lực của địa phương và đơn vị.

Các dự án đầu tư cần phải phù hợp với mục tiêu và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng giai đoạn Cần tránh tình trạng dự án bị ảnh hưởng bởi “tư duy nhiệm kỳ”, lợi ích nhóm, cục bộ địa phương và sự chủ quan của lãnh đạo.

Các dự án cần tối ưu hóa nguồn vốn đầu tư và thu hút thêm nguồn vốn khác, đồng thời khai thác hiệu quả tiềm năng lao động, tài nguyên và đất đai Quan trọng là phải bảo vệ môi trường sinh thái, tuyệt đối không đánh đổi môi trường để lấy lợi ích kinh tế.

- Áp dụng các giải pháp quy hoạch, thiết kế- kỹ thuật phải khoa học, hợp lý, tiên tiến, hiệu quả và tiết kiệm vốn đầu tư.

Khi có quyết định từ cấp trên, chủ đầu tư (CĐT) mới tiến hành khảo sát và lập dự án để tránh tình trạng "tiền trảm hậu tấu" Quá trình này cần tính toán kỹ lưỡng quy mô đầu tư, dự đoán mọi khả năng và có tầm nhìn chiến lược lâu dài Điều này giúp ngăn ngừa tình trạng vừa xây dựng xong lại phải đập đi, xây lại hoặc nâng cấp, cải tạo, từ đó giảm thiểu lãng phí vốn đầu tư và sự bất bình trong nhân dân.

Tổ chức thi tuyển giải pháp thiết kế và đấu thầu lựa chọn nhà thầu tư vấn là cần thiết để tạo ra môi trường cạnh tranh lành mạnh và minh bạch Điều này không chỉ giúp nâng cao chất lượng tư vấn mà còn tiết kiệm vốn đầu tư hiệu quả.

Cần thiết phải có chế tài rõ ràng và nghiêm ngặt về trách nhiệm pháp lý cũng như nghĩa vụ bồi thường vật chất đối với những sai sót chủ quan dẫn đến thất thoát và lãng phí ngân sách nhà nước.

3.2.2 Chú trọ ng công tác lự a chọ n công nghệ , tiêu chuẩ n, quy chuẩ n và đị nh mứ c kinh tế - kỹ thuậ t

Để duy trì tính cạnh tranh và hiệu quả bền vững cho dự án, việc lựa chọn công nghệ đóng vai trò quan trọng Công nghệ cần phải tiên tiến, hiện đại và thân thiện với môi trường, đồng thời đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm chi phí và phù hợp với nguồn vốn đầu tư, trình độ quản lý, điều kiện sử dụng cũng như thời tiết và khí hậu.

Các tiêu chuẩn và định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng trong dự án cần phải tuân thủ các quy định của nhà nước hiện hành, đồng thời phù hợp với yêu cầu cụ thể của dự án Điều này đảm bảo tính hiệu quả, ổn định và bền vững cho toàn bộ quá trình thực hiện dự án.

Đơn giá cho các loại vật tư và thiết bị cần được khảo sát một cách khách quan và phải được thẩm tra bởi các cơ quan nhà nước theo quy định Việc không thực hiện quy trình này một cách chặt chẽ có thể dẫn đến lãng phí và tạo điều kiện cho sự móc nối giữa nhà cung cấp và các bên liên quan, từ đó gây ra các hành vi trục lợi bất chính.

3.2.3 Cầ n đặ c biệ t coi trọ ng công tác thự c hiệ n chính sách bồ i thư ờ ng, giả i phóng mặ t bằ ng và tái đị nh cư

Ngày đăng: 31/03/2022, 09:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
28. Trần Trung Hậu (2010), Quản lý dự án đầu tư xây dựng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản lý dự án đầu tư xây dựng
Tác giả: Trần Trung Hậu
Nhà XB: NXB Thống kê
Năm: 2010
29. Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS, NXB Hồng Đức: TP.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữ liệu nghiên cứuvới SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng - Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Nhà XB: NXB Hồng Đức: TP.HCM
Năm: 2008
30. Cục thống kê Quảng Trị (2017), Niên giám thống kê 2011- 2016, Quảng Trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Niên giám thống kê 2011- 2016
Tác giả: Cục thống kê Quảng Trị
Năm: 2017
1. Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 Khác
2. Luật Kiểm toán nhà nước số 81/2015/QH13 ngày 24/06/2015 Khác
4. Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014 Khác
5. Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 Khác
7. Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.8. Luật Đât đai 2013 Khác
9. Luật An toàn, vệ sinh lao động ssố 84/2015/QH13 ngày 25/6/2015 Khác
10. Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/6/2014 Khác
11. Nghị định số 136/2015/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ Hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư Công Khác
12. Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu Khác
13. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng Khác
14. Nghị định số 42/2017/NĐ-CP ngày 05/4/2017 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng Khác
15. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Khác
16. Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng Khác
17. Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015của Chính phủ Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng Khác
18. Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng Khác
19. Thông tư số 18/2016/TT-BXD ngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng Quy định chi tiết và hướng dẫn một số nội dung về thẩm định, phê duyệt dự án và thiết kế Khác
20. Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/6/2016 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Sơ đồ 1.1. Các giai đoạn quản lý dự án đầu tư xây dựng (Trang 28)
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Sơ đồ 1.2. Nội dung quản lý dự án (Trang 42)
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu kinh tế tỉnh Quảng Trị giai đoạn 2011-2016 (Trang 56)
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư tại Trung tâm - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.2. Tổng hợp tình hình thực hiện kế hoạch vốn đầu tư tại Trung tâm (Trang 62)
Bảng 2.3. Tổng hợp số thu nội địa của tỉnh Quảng Trị và thu từ đấu giá QSD - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.3. Tổng hợp số thu nội địa của tỉnh Quảng Trị và thu từ đấu giá QSD (Trang 64)
Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.4. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng do Trung tâm (Trang 65)
Bảng 2.5. Tổng hợp tình hình bồi thường GPMB và tái định cư các công trình đầu - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.5. Tổng hợp tình hình bồi thường GPMB và tái định cư các công trình đầu (Trang 67)
Hình thức lựa chọn nhà thầu - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Hình th ức lựa chọn nhà thầu (Trang 71)
Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu các gói - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.6. Tổng hợp tình hình thực hiện công tác lựa chọn nhà thầu các gói (Trang 71)
Bảng 2.7. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.7. Tổng hợp số lượng các công trình đầu tư xây dựng hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng do Trung tâm PTQĐ tỉnh Quảng Trị quản lý (Trang 74)
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện giải ngân thanh toán - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.8. Tổng hợp kết quả thực hiện giải ngân thanh toán (Trang 74)
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả quyết toán dự án hoàn thành - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.9. Tổng hợp kết quả quyết toán dự án hoàn thành (Trang 75)
Bảng 2.10. Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.10. Tổng hợp thông tin chung của đối tượng được khảo sát (Trang 79)
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.12. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá (Trang 82)
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá - (LUẬN văn THẠC sĩ) hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm phát triển quỹ đất tỉnh quảng trị
Bảng 2.14. Kết quả kiểm định One sample t-test đánh giá (Trang 84)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w