1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đề thi đề nghị kỳ thi olimpic 30.4 lần thứ XII trường: THPT chuyên Thăng Long Đà Lạt. Môn: Hoá học khối 1037270

8 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đề Thi Đề Nghị Kỳ Thi Olimpíc 30.4 Lần Thứ XII
Tác giả Nguyễn Thành Anh
Trường học THPT Chuyên Thăng Long - Đà Lạt
Chuyên ngành Hóa học
Thể loại Đề thi
Năm xuất bản 2023
Thành phố Đà Lạt
Định dạng
Số trang 8
Dung lượng 153,05 KB

Nội dung

Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử phức trung hoà FeCO5bằng thuyết VB.. II.2.1 Tính tích số tan của MgOH2ở hai nhiệt độ và pH của các dung dịch bão hoà.. IV.2 Để xác định hằ

Trang 1

Trường: THPT chuyên Thăng Long - Đà lạt.

Môn: Hoá học khối 10

Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thành Anh

Số mật mã:

Phần này là phách

Số mật mã

ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

KỲ THI OLIMPIC 30.4 LẦN THỨ XII

Câu I (4 điểm)

Cho bộ bốn số lượng tử của electron chót cùng trên nguyên tử của các nguyên tố A, X, Z như sau:

A: n = 3, l = 1, m = - 1, s = -1/2

X: n = 2, l = 1, m = - 1, s = -1/2

Z: n = 2, l = 1, m = 0, s = +1/2

I.1 Xác định A, X, Z

I.2 Cho biết trạng thái lai hoá và cấu trúc hình học của các phân tử và ion sau: ZA2, AX2, AX3 2-, AX42-

I.3 Bằng thuyết lai hoá giải thích sự tạo thành phân tử ZX Giải thích vì sao ZX có moment lưỡng cực bé Giải thích sự hình thành liên kết trong phân tử phức trung hoà Fe(CO)5bằng thuyết VB

I.4 Giải thích vì sao AX32-lại có khả năng hoà tan A tạo thành A2X32-

Câu II (4 điểm)

II.1 Nghiên cứu động học của phản ứng: NO2 + CO = CO2 + NO

Người ta thấy ở nhiệt độ trên 5000C phương trình tốc độ của phản ứng có dạng:

v = k[NO2].[CO]

Còn ở dưới 5000C phương trình tốc độ phản ứng có dạng: v = k[NO2]2

Hãy giả thiết cơ chế thích hợp cho mỗi trường hợp trên

II.2 Độ tan của Mg(OH)2 trong nước ở 180C là 9.10-3 g/lit còn ở 1000C là 4.10-2 g/lit

II.2.1 Tính tích số tan của Mg(OH)2ở hai nhiệt độ và pH của các dung dịch bão hoà

II.2.2 Tính các đại lượng H 0, G0 và S0của phản ứng hoà tan, coi H 0 và S0 không thay đổi theo nhiệt độ

Câu III ( 4 điểm)

III.1 Cho 0,01 mol NH3, 0,1 mol CH3NH2 và 0,11 mol HCl vào nước được 1 lít dung dịch Tính

pH của dung dịch thu được?

Cho: pK = 9,24; pK = 10,6; pK = 14

4

NH 

3 3

CH NH  H O 2

III.2 Tính độ tan của AgSCN trong dung dịch NH3 0,003 M

Cho TAgSCN= 1,1.10-12 và hằng số phân li của phức [Ag(NH3)2]+bằng 6.10-8

Câu IV ( 4 điểm)

IV.1 Hoàn thành và cân bằng các phản ứng sau bằng phương pháp ion electron

IV.1 1 CrI3 + KOH + Cl2  K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O

IV.1.2 Al + HNO  Al(NO ) + N O + NO + H O

Trang 2

IV.2 Để xác định hằng số điện li của axit axêtic người ta thiết lập một pin gồm hai điện cực:

Điện cực 1 là điện cực hidrô tiêu chuẩn

Điện cực 2 là dây Pt nhúng vào dung dịch axit axêtic 0,01M

IV.2.1 Thiết lập sơ đồ pin và viết các bán phản ứng xảy ra trên bề mặt mỗi điện cực khi pin hoạt động

IV.2.2 Sức điện động của pin đo được ở 250C là 0,1998 V Tính hằng số điện li của axit axêtic Cho: RT ln 0,0592lg, P = 1atm

Câu V (4 đi ểm)

V.1 Viết phương trình phản ứng xảy ra trong các quá trình hoá học sau:

V.1.1 Hoà tan bột chì vào dung dịch axit sunfuric đặc (nồng độ > 80%)

V.1.2 Hoà tan bột Cu2O vào dung dịch axit clohidric đậm đặc dư

V.1.3 Hoà tan bột sắt vào dung dịch axit sunfuric loãng, sau đó thêm nước clo đến dư vào dung dịch thu được

V.1.4 Để một vật làm bằng bạc ra ngoài không khí bị ô nhiễm khí H2S một thời gian

V.2 Có ba muối A, B, C của cùng kim loại magie và tạo ra từ cùng một axit Cho A, B, C tác dụng với những lượng như nhau cuả axit HCl thì có cùng một chất khí thoát ra với tỉ lệ mol tương ứng là 2:4:1 Xác định A, B, C và viết các phương trình phản ứng xảy ra

V.3 Khi thêm 1 gam MgSO4 khan vào 100 gam dung dịch MgSO4 bão hoà ở 200C đã làm cho 1,58 gam MgSO4kết tinh lại ở dạng khan Hãy xác định công thức của tinh thể muối ngậm nước kết tinh Biết độ tan cuả MgSO4ở 200C là 35,1 gam trong 100 gam nước

Trang 3

Trường: THPT chuyên Thăng Long - Đà lạt.

Môn: Hoá học khối 10

Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thành Anh

Số mật mã:

Phần này là phách

Số mật mã

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ NGHỊ

KỲ THI OLIMPIC 30.4 LẦN THỨ XII Câu I

I.1

Nguyên tố A: n = 3, l = 1, m = -1, s = -1/2 3p 4 A là S

Nguyên tố X: n = 2, l = 1, m = -1, s = -1/2 2p 4 X là O

Nguyên tố Z: n = 2, l = 1, m = 0, s = +1/2 2p 2 Z là C

I.2

Phân tử, iôn Trạng thái lai hoá cuả

nguyên tử trung tâm Cấu trúc hình học

I.3

C: [He] 2s2 2p2

O: [He] 2s2 2p4

Cacbon dùng 1 obitan 2s tổ hợp với 1 obitan 2p tạo ra 2 obitan lai hoá sp hướng ra hai phía khác nhau, trong đó có một obitan bão hoà và 1 obitan chưa bão hòa

Cacbon dùng 1 obitan lai hoá chưa bão hoà xen phủ xichma với 1 obitan p chưa bão hoà cuả oxi

và dùng 1 obitan p thuần chủng chưa bão hoà xen phủ pi với 1 obitan p chưa bão hoá còn lại cuả oxi Oxi dùng 1 obitan p bão hoà xen phủ vơí obitan p trống của cacbon tạo liên kết pi kiểu p p. Công thức cấu tạo: :C O:

+ CO có moment lưỡng cực bé vì trong phân tử có liên kết phối trí ngược cặp electron của nguyên tử oxi cho sang obitan trống cuả nguyên tử cacbon làm giảm độ phân cực của liên kết nên làm giảm moment lưỡng cực

+ Sự hình thành liên kết trong phân tử Fe(CO)5

Fe (Z = 26) [Ar] 3d6 4s2 4p0

Fe* [Ar] 3d8 4s0 4p0

Trang 4

Ở trạng thái kích thích, nguyên tử Fe dùng 1 obitan 3d trống tổ hợp với 1obitan 4s và 3 obitan 4p tạo thành 5 obitan lai hoá dsp3trống hướng ra 5 đỉnh của hình lưỡng chóp đáy tam giác đều tâm

là nguyên tử Fe

CO dùng cặp electron tự do chưa liên kết trên nguyên tử cacbon tạo liên kết phối trí với các obitan lai hoá trống của sắt tạo ra phân tử phức trung hoà Fe(CO)5

Fe* [Ar] 3d8 4s0 4p0

    

:CO :CO :CO : CO :CO

I.4

S [Ne] 3s2 3p4

S* [Ne] 3s2 3p4

SO32- có khả năng kết hợp thêm 1 nguyên tử S để tạo S2O32- vì trên nguyên tử S trong SO32- còn

có một cặp electron tự do chưa liên kết có khả năng cho vào obiatn 3p trống của nguyên tử S tạo liên kết cho nhận

S

O O

O O

S

Câu II

II.1 Có thể giả thiết:

Trên 5000C phản ứng là đơn giản: NO2 + CO  CO2 + NO

Vơí v = k[NO2].[CO]

Dưới 5000C phản ứng xảy ra theo hai giai đoạn sau:

2NO2  NO + NO3 Chậm

NO3 + CO ฀ ฀฀฀ ฀฀ CO2 + NO2 Nhanh

Với v = k[NO2]2

   

Trang 5

Trường: THPT chuyên Thăng Long - Đà lạt.

Môn: Hoá học khối 10

Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thành Anh

Số mật mã:

Phần này là phách

Số mật mã

II.2

II.2.1 Mg(OH)2 ฀ ฀฀฀ ฀฀ Mg2+ + 2OH- T = [Mg2+].[OH-]2 = 4s3

Ở 291K: T291 = 4 = 4.(1,552.10-4)3 = 1,495.10-11

3 3

9.10 58

pH = 14 – pOH = 14 + lg(2.1,552.10-4) = 10,49

Ở 373K: T373 = 4 = 1,312.10-9

3 2

4.10 58

pH = 14 – pOH = 14 + lg(2.6,897.10-4) = 11,14

II.2.2

11

RT T .lnT 8,314.373.291.ln1,312.10

Tính độ tan của Mg(OH)2ở 298K:

0 298

291

Suy ra T298 = 2,41.10-11

Từ biểu thức:

G = -RTlnT298 = -8,314.298.ln2,41.10-11 = 60573,7 J.mol-1 = 60,5737 KJ.mol-1

 0

298

G = H0 – 298 S0 Suy ra S0 = -38,02 J.mol-1.K

 0

Câu III

NH3 + H+  NH4

0,01 0,01 0,01 mol

CH3NH2 + H+  CH3NH3

0,1 0,1 0,1 mol

Tổng số mol H+phản ứng: n = 0,01 + 0,1 = 0,11 mol Vậy H+vừa hết

Dung dịch thu được gồm: 0,01 mol NH và 0,1 mol CH4 3NH3

Vì nên có thể bỏ qua cân bằng điện ly của nước trong dung dịch

CH NH NH

H O2

CH3NH CH3 NH2 + H+

3

 ฀ ฀฀฀ ฀฀

Ban đầu 0,1

Điện ly x x x

Cân bằng 0,1 - x x x + y

Trang 6

NH NH3 + H+

4

 ฀ ฀฀฀ ฀฀

Ban đầu 0,01

Điện ly y y y

Cân bằng 0,01 – y y x + y

Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho các cân bằng điện li ta có :

3 3

CH NH 

+

-10,6

+

[CH NH ].[H ] x(x + y)

0,1- x [CH NH ]

 x (x + y) = 10-11,6 (1) (giả sử coi x << 0,1)

4

NH 

+

-9,24 3

+ 4

[NH ][H ] y(x + y)

0, 01- y [NH ]

 y (x + y) = 10-9,24 10-2 = 10-11.24 (2) (giả sử coi y << 0,01)

Từ (1) và (2) ta có

x (x + y ) + y (x + y) = 10-11,6 + 10-11,24 = 8,27.10-12

 x + y = 8,27.10 12

 [ H+ ] = x + y = 2,88 10-6mol.lit-1

 pH = -lg [ H+ ] = - lg 2,88 10-6 = 5,54 III.2

Các cân bằng xảy ra trong dung dịch:

AgSCN ฀ ฀฀฀ ฀฀ Ag+ + SCN- TAgSCN = 1,1.10-2 (1)

Ag+ + 2NH3 ฀ ฀฀฀ ฀฀ [Ag(NH3)2]+ Kb = 8 (2)

pl

K 6.10

AgSCN + 2NH3 ฀ ฀฀฀ ฀฀ [Ag(NH3)2]+ + SCN- Kcb = TAgSCN (3)

pl

1 K 0,003 – 2s s s

Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng (3) ta có:

2

AgSCN 2

pl

T s

(0,003 2s)  K Thay số vào ta có s = 1,27.10-5 mol.lit-1

Trang 7

Trường: THPT chuyên Thăng Long - Đà lạt.

Môn: Hoá học khối 10

Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thành Anh

Số mật mã:

Phần này là phách

Số mật mã

Câu IV

IV Cân bằng các phản ứng bằng phương pháp ion electron:

IV.1.1 CrI3 + KOH + Cl2  K2CrO4 + KIO4 + KCl + H2O

Chất khử: CrI3

Chất oxi hoá: Cl2

Quá trình oxi hoá: Cr3+ + 3I- + 32OH- - 27 e CrO2 + 3IO + 16H2O x2

4 4

Quá trình khử: Cl2 + 2e  2Cl- x 27

2Cr3+ + 6I- + 64OH- + 27Cl2  2CrO2 + 6IO + 54Cl- + 32H2O

4 4

Phương trình phân tử:

2CrI3 + 64KOH + 27Cl2  2K2CrO4 + 6KIO4 + 54KCl + 32H2O

IV.1.2 Al + HNO3  Al(NO3)3 + N2O + NO + H2O

Chất khử: Al

Chất oxi hoá: NO3

QT oxi hoá: Al – 3e  Al3+ x (3x-8y)

QT khử: (x+2y)NO + (4x+10 y)H3 + + (3x+8y)e xNO + yN2O + (2x+5y)H2O x 3

(3x+8y)Al + 3(x+2y)NO + (12x+30y)H3 +  (3x+8y)Al3+ + 3xNO + 3yN2O + (6x+15y) H2O Phương trình phân tử:

(3x+8y)Al + (12x+30y)HNO3  (3x+8y)Al(NO3)3 + 3xNO + 3yN2O + (6x+15y) H2O IV.2 Sơ đồ pin (+) Pt, H2 /H+, 1M // CH3COOH, 0,01 M/H2, Pt (-)

Tại cực dương: 2H+ + 2e  H2

Tại cực âm: H2 - 2e  2H+

Phản ứng xảy ra trong pin khi pin hoạt động: 2H+

(+) + H2 (-) = 2H+

(-) + H2(+) IV.2.2

Từ E = E (+) – E(-) ta có 0,1998 = 0 – E(-) hay E(-) = - 0,1998V

Gọi [H+] là nồng độ ion [H+] là nồng độ ion hidro do CH3COOH điện li ra ở điện cực âm

Mặt khác, E = 0,0592lg[H+] = -0,1998 V

[H+] = 4,217.10-4 M

CH3COOH ฀ ฀฀฀ ฀฀ CH3COO- + H+

0,01 – 4,217.10-4 4,217.10-4 4,217.10-4 (mol.lit-1)

Áp dụng định luật tác dụng khối lượng cho cân bằng ta có:

Ka = [H ].[CH3COO ] = = 1,86.10-5

[CH COOH]

4

(4,217.10 ) 0,01 4,217.10

Trang 8

Câu V

V.1 Viết các phương trình phản ứng xảy ra:

V.I.1 Pb + H2SO4 = PbSO4 + H2

PbSO4 + H2SO4 = Pb(HSO4)2

Pb + 2H2SO4 = Pb(HSO4)2 + H2

V.I.2 Cu2O + 2HCl = 2CuCl + H2O

CuCl + HCl = H[CuCl2]

Cu2O + 4HCl = 2 H[CuCl2] + H2O

V.I.3 Fe + H2SO4 = FeSO4 + H2

6FeSO4 + 3Cl2 = 2FeCl3 + 2Fe2(SO4)3

V.I.4 4Ag + O2 + 2H2S = 2Ag2S + 2H2O

Câu V.2 Ba muối có thể là MgCO3, Mg(HCO3)2, Mg2(OH)2CO3

(Hoặc MgSO3 , Mg(HSO 3 ) 2 , Mg 2 (OH) 2 SO 3 …)

Phương trình phản ứng:

MgCO3 + 2 HCl = MgCl2 + H2O + CO2

a a/2

Mg(HCO3)2 + 2HCl = MgCl2 + 2H2O + 2CO2

a a

Mg2(OH)2CO3 + 4HCl = 2MgCl2 + CO2 + 3H2O

a a/4 V.3 Đặt công thức của tinh thể ngậm nước tách ra là MgSO4.nH2O

Trong 120 + 18n gam MgSO4.nH2O có 120 gam MgSO4 và 18n gam H2O

1,58 gam 0,237n gam Khối lượng các chất trong 100 gam dung dịch bão hoà:

= 74,02 gam

2

H O

100.100

m

35,1 100

= 25,98 gam

4

MgSO

100.35,1

m

35,1 100

 Khối lượng các chất trong dung dịch sau khi kết tinh:

= 74,02 – 0,237n gam

2

H O

m

= 25,98 + 1 – 1,58 = 25,4 gam

4

MgSO

m

Độ tan: s = 25,4 .100 = 35,1 Suy ra n = 7

74,02 0,237n

Vậy công thức tinh thể ngậm nước kết tinh là MgSO4.7H2O

Ngày đăng: 30/03/2022, 20:16

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Cấu trúc hình học - Đề thi đề nghị kỳ thi olimpic 30.4 lần thứ XII trường: THPT chuyên Thăng Long  Đà Lạt. Môn: Hoá học khối 1037270
u trúc hình học (Trang 3)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w