1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án tốt nghiệp TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ SHAREPOINT VÀ VIẾT ỨNG DỤNG WEBSITE CHO TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU

122 46 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 4,9 MB
File đính kèm Đồ án tốt nghiệp Microsoft SharePoint.rar (5 MB)

Cấu trúc

  • PHẦN I: MỞ ĐẦU

    • 1.1. Tên đề tài

    • 1.2. Lý do chọn đề tài

    • 1.3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu

    • 1.4.Giới hạn và phạm vi nghiên cứu

    • 1.5. Mục đích nghiên cứu

    • 1.6. Nhiệm vụ nghiên cứu

    • 1.7. Phương pháp nghiên cứu

    • 1.8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài

  • PHẦN II: NỘI DUNG

  • CHƯƠNG I: LÝ THUYẾT SHAEPOINT

    • 1.1. Tổng quan

      • 1.1.1. Khái niệm SharePoint

      • 1.1.2. Lịch sử phát triển

      • 1.1.3. Các tính năng của SharePoint 2010

      • 1.1.4. Quản lý Web Application trong SharePoint

    • 1.2. Cấu trúc và quản lý SharePointSite

      • 1.2.1. Các SharePoint Site mẫu

      • 1.2.2. Cấu trúc một site

      • 1.2.3. Quản lý một site

    • 1.3. Giới thiệu SharePoint List và List Content Type

      • 1.3.1. Giới thiệu SharePoint List

      • 1.3.2. Tạo mới một List

      • 1.3.3. Quản lý SharePoint List

    • 1.4. Column trong SharePoint List

      • 1.4.1. Giới thiệu về Column

      • 1.4.2. Định nghĩa một Column

      • 1.4.3. Tạo mới Column

      • 1.4.4. Kiểu dữ liệu trong SharePoint

    • 1.5. SharePoint View

      • 1.5.1. Giới thiệu SharePoint View

      • 1.5.2. Các loại SharePoint View

      • 1.5.3. Sắp xếp dữ liệu

      • 1.5.4. Trích lọc dữ liệu

      • 1.5.5. Nhóm dữ liệu

    • 1.6. SharePoint WebPart

      • 1.6.1. Giới thiệu WebPart

      • 1.6.2. Cách thêm WebPart

      • 1.6.3. Cấu hình WebPart

    • 1.7. Phân quyền trong SharePoint

      • 1.7.1. Giới thiệu về phân quyền trong SharePoint

      • 1.7.2. Base Permission

      • 1.7.4. Group trong SharePoint

      • 1.7.5. Phân quyền cho Site

      • 1.7.6. Phân quyền cho List

      • 1.7.7. Phân quyền cho Item

    • 1.8. Workflow trong SharePoint

      • 1.8.1. Giới thiệu Workflow

      • 1.8.2. Phân loại Workflow

      • 1.8.3. Các mẫu Workflow trong SharePoint

      • 1.8.4. Sử dụng Workflow

    • 1.9. Tích hợp Office trong SharePoint

      • 1.9.1. Với Excel

      • 1.9.2. Với Word

  • CHƯƠNG II: TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU

    • 2.1. Tổng quan

    • 2.2. Khảo sát hiện trạng

      • 2.2.1. Địa điểm khảo sát

      • 2.2.2. Hiện trạng về tổ chức tại địa điểm khảo sát

        • 2.2.2.1. Cơ cấu tổ chức

        • 2.2.2.2. Hiện trạng

        • 2.2.2.3. Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý trường THPT Khoái Châu

  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ UML

    • 3.1. Biểu đồ Use Case

      • 3.1.1. Danh sách các Actor

      • 3.1.2. Danh sách các Use Case

      • 3.1.3. Đặc tả các Use Case

        • 3.1.3.1. Đặc tả Use Case Tổng quát

        • 3.1.3.2 Đặc tả Use Case Đăng nhập

        • 3.1.3.3. Đặc tả Use Case Quản lý tài khoản người dùng

        • 3.1.3.4. Đặc tả Use Case Quản lý chuyên mục:

        • 3.1.3.5. Đặc tả Use Case Quản lý tin tức

        • 3.1.3.6. Đặc tả Use Case Trao đổi thông tin:

        • 3.1.3.7. Đặc tả Use Case Làm việc nhóm:

        • 3.1.3.8. Đặc tả Use Case Download tài liệu:

        • 3.1.3.9. Đặc tả Use Case Thống kê

        • 3.1.3.10. Đặc tả Use Case Tra cứu:

        • 3.1.3.11. Đặc tả Use Case Xem điểm

        • 3.1.3.12. Đặc tả Use Case Xem tin tức

        • 3.1.3.13. Đặc tả Use Case Gửi mail góp ý

    • 3.2. Biểu đồ tuần tự

      • 3.2.1. Đặc tả biểu đồ tuần tự Đăng nhập

      • 3.2.2. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Phân quyền

      • 3.2.3. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý người dùng

      • 3.2.4. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý chuyên mục

      • 3.2.5. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý tin tức

      • 3.2.6. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Trao đổi thông tin

      • 3.2.7. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Làm việc nhóm

      • 3.2.8. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Download tài liệu

      • 3.2.9. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Thống kê

      • 3.2.10. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Tra cứu

      • 3.2.11. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Xem điểm

      • 3.2.12. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Xem tin tức

      • 3.2.13. Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Hòm thư góp ý

    • 3.3. Biểu đồ lớp

      • 3.3.1. Biểu đồ lớp

      • 3.3.2. Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ

      • 3.3.3. Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng

    • 3.4 Biểu đồ hoạt động

      • 3.4.1. Chức năng Đăng nhập

      • 3.4.2. Chức năng quản trị bài viết

        • 3.4.2.1. Thêm mới bài viết

        • 3.4.2.2 Sửa thông tin bài viết

        • 3.4.2.3 Xóa bài viết

      • 3.4.3. Chức năng Tra cứu

      • 3.4.4. Chức năng Thống kê

  • CHƯƠNG 4: DEMO CHƯƠNG TRÌNH

    • 4.1. Giao diện Trang chủ của hệ thống

    • 4.2. Giao diện trang Giới thiệu

    • 4.3. Giao diện trang Cơ cấu tổ chức

    • 4.4. Giao diện trang Hòm thư góp ý

    • 4.5. Giao diện trang Tra điểm

    • 4.6. Giao diện trang Văn bản

  • CHƯƠNG V: THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

    • 5.1. Cài đặt

    • 5.2 Thử nghiệm

    • 5.3. Đánh giá

    • 5.4. Các hướng phát triển

    • 5.5. Nhận xét

  • PHẦN III: KẾT LUẬN

  • PHẦN IV: TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

Trường THPT Khoái Châu thành lập năm 1962, tiền thân là trường cấp 2 Khoái Châu(thành lập năm 1952). Vị trí trường nằm ở huyện lỵ, Khoái Châu, tỉnh Hưng yên. Trường THPT đến nay đã thành lập đươc 50 năm. Năm mươi năm qua, dưới sự lãnh đạo của Đảng, chính quyền các cấp, sự lãnh đạo của sở GDĐT, trường đã bám sát mục tiêu giáo dục của Đảng, không ngừng phấn đấu vươn lên vượt qua muôn vàn khó khăn thử thách để khẳng định vị trí của mình trong ngành giáo dục và đào tạo. Đến nay, trường THPT Khoái Châu có hơn 2 nghìn học sinh, cán bộ giảng viên, công nhân nhà trường. Số lượng học sinh ngày càng tăng, nhu cầu sử dụng Internet ngày càng nhiều. Tính đến thời điểm hiện tại thì trường THPT Khoái Châu đã có trang web: http:thptkhoaichauhungyen.edu.vn nhưng thông tin còn sơ sài, phần quản trị chưa tốt. Với sự gia tăng số lượng học sinh và giáo viên, cộng với sự phát triên của công nghệ thông tin, nhu cầu ứng dụng công nghệ vào trong quản lý ngày càng phát triển mạnh và đem lại nhiều lợi ích. Vì vậy cần phải xây dựng một chương trình quản lý ngày càng phát triển mạng và đem lại nhiều lợi ích. Với những yêu cầu này nhóm chúng em quyết định chọn đề tài bảo vệ đồ án tốt nghiệp là: “TÌM HIỂU CÔNG NGHỆ SHAREPOINT VÀ VIẾT ỨNG DỤNG WEBSITE CHO TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU”.

NỘI DUNG

SharePoint là sản phẩm công nghệ ứng dụng phía trình chủ của Microsoft, cung cấp các dịch vụ như Cộng tác, Quản lý, Portal, Tìm kiếm, Phân tích và Đánh giá Nó giúp nâng cao hiệu quả quản lý quy trình làm việc, lưu trữ, chia sẻ và tìm kiếm thông tin Là một công cụ mạnh mẽ, SharePoint hỗ trợ phát triển các ứng dụng quản lý cho tổ chức và doanh nghiệp trên nền tảng web Để phát triển sản phẩm này, Microsoft đã đầu tư nhiều thời gian, tiền bạc và trải qua không ít khó khăn, thậm chí là thất bại.

Vào năm 2000, Microsoft giới thiệu ứng dụng Digital DashBoard, một ứng dụng dựa trên web sử dụng khái niệm Web parts Ứng dụng này cho phép người dùng mở rộng các khu vực trên trang web để hiển thị nhiều loại dữ liệu như danh sách liên hệ, liên kết và tài liệu Sự đổi mới này cho phép người dùng tùy chỉnh và mở rộng các Web parts ngay trên trang web của chính họ, sử dụng bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào hỗ trợ HTML.

Năm 2001, Microsoft ra mắt hai sản phẩm đầu tiên của SharePoint: SharePoint Team Services (STS) và SharePoint Portal Server (SPS) Tuy nhiên, chỉ một số ít doanh nghiệp triển khai ứng dụng này, điều này thật đáng tiếc vì nó cung cấp nhiều tính năng nâng cao cho việc cộng tác, đặc biệt là cho người dùng Microsoft Office STS là sản phẩm miễn phí, cho phép chia sẻ địa chỉ liên lạc, lịch làm việc và tài liệu trong nhóm và phòng ban nhỏ, nhưng không có chức năng quản lý tài liệu và không phù hợp cho các tổ chức lớn Ngược lại, SPS là một sản phẩm trả phí, cung cấp các chức năng quản lý toàn diện hơn cho doanh nghiệp.

LÝ THUYẾT SHAEPOINT

Tổng quan

SharePoint là sản phẩm công nghệ ứng dụng phía trình chủ của Microsoft, cung cấp dịch vụ cộng tác, quản lý, portal, tìm kiếm và phân tích nhằm nâng cao hiệu quả quản lý quy trình làm việc và chia sẻ thông tin Đây là công cụ lý tưởng cho việc phát triển ứng dụng quản lý cho các tổ chức và doanh nghiệp trên nền tảng web Để phát triển sản phẩm này, Microsoft đã đầu tư rất nhiều thời gian, tiền bạc và trải qua không ít khó khăn, thậm chí là thất bại.

Vào năm 2000, Microsoft đã giới thiệu ứng dụng Digital DashBoard, một ứng dụng dựa trên web sử dụng khái niệm Web parts Ứng dụng này cho phép người dùng mở rộng các khu vực trên trang web để hiển thị nhiều loại dữ liệu như danh sách liên hệ, liên kết và tài liệu Sự đổi mới này cho phép người dùng tùy chỉnh và mở rộng các web parts ngay trên trang web của họ bằng bất kỳ ngôn ngữ lập trình nào hỗ trợ HTML.

Năm 2001, Microsoft ra mắt hai sản phẩm đầu tiên của SharePoint: SharePoint Team Services (STS) và SharePoint Portal Server (SPS) Tuy nhiên, rất ít tổ chức doanh nghiệp triển khai ứng dụng này, điều này thật đáng tiếc vì các sản phẩm này cung cấp nhiều chức năng nâng cao sự cộng tác, đặc biệt cho người dùng Microsoft Office STS là một sản phẩm miễn phí, cho phép chia sẻ địa chỉ liên lạc, lịch làm việc và tài liệu trong nhóm nhỏ, nhưng thiếu chức năng quản lý tài liệu và không phù hợp cho các doanh nghiệp lớn Ngược lại, SPS là một sản phẩm trả phí, cung cấp các chức năng quản lý tài liệu như quản lý phiên bản, kiểm tra và quy trình làm việc cho tài liệu.

Nó cung cấp một công nghệ tìm kiếm thông tin hiệu quả.

Tháng 10 năm 2003 Microsoft cho ra đời sản phẩm tiếp theo của SharePoint Phiên bản cũ STS được đổi tên thành Window SharePoint Services (WSS) và kế thừa tất cả các tính năng từ phiên bản trước SPS thì vẫn giữ nguyên tên SharePoint Portal Server, tuy nhiên nó không còn là một sản phẩm riêng biệt và không còn có một cơ sở dữ liệu Exchange Server nữa Bây giờ nó là một add-on cho WSS Cuối cùng Microsoft đã có một giải pháp SharePoint tích hợp hoàn toàn dựa trên một cơ sở dữ liệu SQL Server Tuy nhiên, vẫn có những khó khăn về phiên bản 2003 này.Ví dụ việc thiết lập phân quyền cho List trong WSS khác so với trong SPS, và trong khi SPS cho phép security-trimmed (người dùng chỉ thấy những gì họ được phép để xem) thì WSS lại không.

Cuối năm 2006, Microsoft phát hành phiên bản thứ ba của SharePoint, với WSS 3.0 giữ nguyên tên nhưng thay đổi số phiên bản WSS vẫn là bản add-on miễn phí cho Windows 2003 Server, sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server để lưu trữ nội dung Phiên bản lớn hơn, trước đây gọi là SPS, hiện được đổi tên thành Microsoft Office SharePoint Server (MOSS) MOSS vẫn là tùy chọn add-on trên WSS và cũng sử dụng cơ sở dữ liệu SQL Server Máy chủ MOSS cung cấp các tùy chọn phiên bản khác nhau như MOSS 2007 Standard và MOSS 2007 Enterprise, cùng với các dịch vụ như Office Form Server và Office SharePoint Server cho tìm kiếm.

Tháng 4 năm 2010, Microsoft công bố phiên bản tiếp theo của SharePoint. WSS 3.0 được đổi tên thành SharePoint Foundation Services 2010, MOSS được đổi tên thành SharePoint Office Server 2010 Trong phiên bản mới này toàn bộ các sản phẩm tích hợp đều chạy trên nền hệ 64 bit, với giao diện Popup mới đẹp hơn, nhanh hơn và thực sự thu hút được các tổ chức doanh nghiệp triển khai sản phẩm này.

1.1.3 Các tính năng của SharePoint 2010

Từ phiên bản 2007, SharePoint đã hỗ trợ triển khai các ứng dụng web cục bộ khác nhau, chủ yếu trên mô hình intranet, yêu cầu người dùng đăng nhập để truy cập tài nguyên Ngoài ra, SharePoint cũng có thể được triển khai trên internet bằng cách điều chỉnh cấu hình quyền sử dụng và giảm bớt chức năng kiểm soát tài nguyên trong Site.

Mặc dù SharePoint lưu trữ nội dung trên SQL Server, nhưng nó tương tác thông qua mô hình đối tượng Chúng ta có thể thiết kế các đối tượng bằng các kiểu dữ liệu mà SharePoint cung cấp.

Trên SharePoint, người dùng có thể tạo nhiều SharePoint Site và các Sub Site bên trong chúng Trong mỗi site, bạn có thể tạo SharePoint List để lưu trữ thông tin và các Library để lưu trữ tài liệu SharePoint cung cấp các SharePoint View cho phép trích lọc, sắp xếp và liên kết dữ liệu với nhiều định dạng khác nhau Ngoài ra, SharePoint cũng hỗ trợ phát triển Web Part bằng ngôn ngữ lập trình Net để chèn vào trang web Đặc biệt, cơ chế bảo mật của SharePoint giúp phân quyền đăng nhập và phân chia tài nguyên hiệu quả, đảm bảo đúng người đúng việc Các đặc trưng cơ bản của SharePoint 2010 bao gồm những tính năng này.

Composites giúp người dùng làm việc hiệu quả hơn bằng cách cho phép trao đổi thông tin qua trình duyệt, điện thoại di động và Office Tính năng này không chỉ giảm thời gian và chi phí di chuyển mà còn nâng cao năng suất làm việc.

SharePoint cung cấp khả năng tạo ra các cộng đồng làm việc hiệu quả, bao gồm không gian làm việc để chia sẻ tài liệu, quy trình xử lý và lịch làm việc chung Nền tảng này hỗ trợ công nghệ Enterprise 2.0, giúp phát triển mạng lưới social computing trong doanh nghiệp thông qua blogs, wikis, RSS feeds, và khả năng tìm kiếm nhân sự Hơn nữa, SharePoint tích hợp với Office Communication Server, cho phép bổ sung thông tin trạng thái trực tuyến như online, offline, chat và chia sẻ thông tin một cách dễ dàng.

Thông tin trong doanh nghiệp có nhiều dạng tài liệu khác nhau và được chia sẻ, sử dụng bởi nhiều người Để quản lý hiệu quả và an toàn các tài liệu này, SharePoint Server 2010 cung cấp các công cụ liên quan đến Quản lý Nội dung Doanh nghiệp SharePoint cho phép quản lý toàn diện thông tin từ phân rã đến tổng hợp nội dung, bao gồm văn bản Office, tài liệu đa phương tiện, trang web, nội dung HTML, blogs và wikis Để đảm bảo tuân thủ quy định an toàn thông tin, SharePoint hỗ trợ quản lý chính sách, theo dõi chỉnh sửa nội dung, quản lý quy trình xử lý thông tin và cung cấp hạ tầng mạnh mẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát thông tin hiệu quả.

Với kiến trúc đồng nhất, bạn có thể sử dụng các tiện ích quản lý thông tin nhất quán để phát hành nội dung trên intranet, extranet và cả trang web dành cho khách hàng.

SharePoint Sites cung cấp các công nghệ quan trọng để xây dựng cổng thông tin, bao gồm Web part framework, mô hình bảo mật, khả năng cá nhân hóa trang, hỗ trợ đa ngôn ngữ và truyền thông đa phương tiện Khái niệm SharePoint Sites không chỉ giới hạn ở team sites hay cổng thông tin nội bộ, mà còn có thể mở rộng thành Extranet kết nối thông tin với đối tác và nhà cung cấp, cũng như triển khai thành cổng Internet cho phép khách hàng truy cập.

Khi khối lượng thông tin ngày càng lớn, việc sử dụng công cụ tìm kiếm mạnh mẽ trở nên cần thiết SharePoint cung cấp công cụ Enterprise Search, cho phép người dùng tìm kiếm thông tin không chỉ trong mạng nội bộ mà còn từ các nguồn khác như thông tin nhân sự và ứng dụng liên kết với SharePoint Server Khả năng tìm kiếm hiệu quả là yếu tố quan trọng giúp người dùng dễ dàng tìm và khám phá thông tin cần thiết trong tổ chức.

Cấu trúc và quản lý SharePointSite

SharePoint cung cấp nhiều loại mẫu Site Template khác nhau, cho phép người dùng tùy chọn khi tạo mới một Site Mỗi mẫu có giao diện và chức năng riêng, giúp các nhà phát triển thiết kế ứng dụng phù hợp với nhu cầu của họ Mục đích chính của các Site Template là cung cấp sẵn các SharePoint List theo mẫu, tiết kiệm thời gian cho người dùng trong việc thiết kế.

Khi tạo một Site mới chúng ta sẽ thấy danh sách các Site Template được chia làm 3 nhóm như hình:

Hình 1-2: Các SharePoint Site Template Trong SharePoint Foundation 2010

Nhóm Collaboration: Nhóm này bao gồm các Template như: Team Site, Blank Site, Document Workspace, Blog, GroupWork Site Đây là dạng Template phục vụ cho làm việc nhóm.

Team Site là mẫu giao diện dành cho ứng dụng SharePoint, cho phép nhiều thành viên cùng tham gia và chia sẻ thông tin hiệu quả Đây là mẫu mặc định khi tạo Site, đi kèm với một số danh sách (List) được tích hợp sẵn để hỗ trợ công việc nhóm.

Blank Site: Nếu bạn muốn tự thiết kế SharePoint Site tùy ý, bạn có thể chọn

Template là Blank Site Template này cung cấp các Web Part Zone được bố trí cho phép bạn có thể thêm vào các Web Part.

Document WorkSpace là một công cụ hữu ích cho việc quản lý nhiều loại tệp tin như Word, Excel và PowerPoint Nó cho phép nhiều người dùng cùng làm việc trên một tài liệu, đồng thời lưu trữ trạng thái và lịch sử thay đổi của tệp tin (Version).

Template này cho phép bạn tạo một trang SharePoint Site dạng nhật ký, nơi người dùng có thể đăng tin cá nhân và ghi lại cảm xúc của mình.

Group Work Site: Nếu bạn muốn tạo một trang để quản lý công việc của nhóm thì bạn có thể chọn Template này.

Nhóm Meeting bao gồm các mẫu như Basic Meeting Workspace, Decision Meeting Workspace, Social Meeting Workspace và Mulilpage Meeting Workspace, phục vụ cho việc trao đổi thông tin và thảo luận nhóm Basic Meeting Workspace là mẫu dùng để tạo các trang web với bảng kế hoạch và tổ chức theo dõi công việc cơ bản cho các buổi hội nghị, hội thảo có nhiều thành viên tham gia Mẫu này cung cấp các thành phần quan trọng như mục tiêu thảo luận, thành phần tham gia, lịch trình cụ thể và thư viện văn bản.

Decision Meeting Workspace là một mẫu ứng dụng cung cấp không gian làm việc hiệu quả, giúp các thành viên trong nhóm thảo luận và xem xét các quyết định quan trọng cũng như tài liệu từ hội nghị hoặc hội thảo.

The Social Meeting Workspace template offers essential tools for hosting meetings and showcasing key highlights of workshops or events through illustrative images.

Mulilpage Meeting Workspace là một mẫu template toàn diện, cung cấp đầy đủ các chức năng cần thiết cho các thành viên trong nhóm Với công cụ này, người dùng có thể dễ dàng tạo ra các bảng kế hoạch, sơ đồ tổ chức và tổ chức các cuộc hội họp hoặc hội thảo hiệu quả thông qua việc sử dụng nhiều trang.

Nhóm Custom là nhóm Template Site do người dùng tự tạo Khi thiết kế một trang và lưu nó dưới dạng Template Site, trang đó sẽ được lưu vào nhóm Custom.

Hình 1-12: Cấu trúc của một Site.

Site là một tập hợp các trang web tổ chức thông tin một cách có hệ thống Nó lưu trữ danh sách các danh mục tài liệu, thảo luận, sự kiện, nhiệm vụ và nhiều loại thông tin khác.

A site collection in SharePoint Server 2010 is a hierarchical structure consisting of a top-level site and additional sites beneath it.

Bạn có thể tổ chức nội dung trang web bằng cách sử dụng top-level site và subsites để quản lý hiệu quả Một top-level site có thể chứa nhiều subsites, và mỗi subsite cũng có thể có thêm các subsites khác, tạo ra cấu trúc phân cấp linh hoạt theo nhu cầu của bạn Toàn bộ cấu trúc này, bao gồm top-level site và tất cả các subsites, được gọi là một site collection, tức là tập hợp các trang web trên một máy chủ ảo với cùng một chủ sở hữu và các thiết lập quyền chia sẻ Mỗi site collection sẽ có một top-level site và có thể bao gồm một hoặc nhiều subsites.

Hệ thống cấp bậc này cung cấp cho người dùng khả năng tạo một trang web chia sẻ cho các dự án phụ Trang web chính và các trang con cho phép quản lý các tính năng và thiết lập khác nhau cho từng cấp độ trang web.

Quản trị site collection có quyền truy cập toàn diện vào tất cả các trang trong site collection, cho phép các thành viên nhóm chủ sở hữu mức cao nhất kiểm soát cài đặt và tính năng cho cả website chính và các subsites thừa kế từ nó Ví dụ, quản trị viên site collection và thành viên nhóm chủ sở hữu có thể thực hiện các thao tác quản lý quan trọng.

 Quản lý người dùng, nhóm và các quyền hạn

 Xem thống kê sử dụng.

 Thay đổi các regional setting.

Quản lý Web Part là một đơn vị mô-đun thông tin bao gồm thanh tiêu đề, khung hình và nội dung Web Parts, đóng vai trò là những khối xây dựng cơ bản cho một phần trang web Ngoài ra, việc sử dụng các template galleries cũng hỗ trợ trong việc tối ưu hóa cấu trúc và thiết kế của trang web.

Giới thiệu SharePoint List và List Content Type

Lists và libraries là phần quan trọng trong nền tảng SharePoint, nơi tập trung sức mạnh của hệ thống Trong SharePoint, list được hiểu là tập hợp dữ liệu được tổ chức theo hàng và cột, tương tự như bảng tính, trong khi library là một dạng đặc biệt của list, cho phép lưu trữ tệp, tài liệu, hình ảnh và cả trang web Các chức năng của list và library ngày càng được cải tiến qua các phiên bản SharePoint, với SharePoint 2010 cho phép lưu trữ lên đến 50.000.000 mục Đặc biệt, có nhiều thay đổi đáng chú ý trong cách quản lý và sử dụng list và library để nâng cao khả năng lưu trữ.

Ribbon là một tính năng quan trọng trong SharePoint 2010, được áp dụng rộng rãi trong danh sách và thư viện Nó mang đến giao diện người dùng thân thiện, giúp người dùng dễ dàng truy cập vào các tùy chọn danh sách phổ biến mà trước đây thường phải tìm kiếm trong các menu hoặc cài đặt phức tạp Giờ đây, việc tạo cột hoặc chế độ xem chỉ cần một cú nhấp chuột đơn giản.

Inline editing là một tính năng mới trong SharePoint 2010 cho phép người dùng chỉnh sửa từng mục trong danh sách một cách trực tiếp, mà không cần phải mở chế độ xem bảng dữ liệu hay mục cá nhân.

Tabular Views cho phép người dùng tích vào hộp kiểm bên cạnh danh sách, giúp lựa chọn nhiều mục cùng lúc để thực hiện các hoạt động hàng loạt như xóa danh sách hoặc quản lý check-in và check-out của tài liệu trong thư viện.

Tạo mới một danh sách bằng sử dụng một list template

 Create a list from the Site Actions menu by using a list template:

1 Click Site Actions , click View All Site Content, và sau đó click Create .

2 Dưới Communications or Tracking click vào loại danh sách mà bạn muốn tạo như là Contacts hay Calendar,

3 Gõ vào tên (Name ) của danh sách Name là trường bắt buộc

4 Gõ phần mô tả (Description) cho danh sách Description là không bắt buộc.

5 Để add đường dẫn tới Quick Launch, xác minh lựa chọn là Yes trong khu vực Navigation

 Create a list from a page by using a list template:

Với SharePoint 2010, bạn có khả năng tạo danh sách trực tiếp từ các trang web mà bạn đang chỉnh sửa, điều này giúp nâng cao hiệu quả làm việc và tối ưu hóa quá trình tạo trang cũng như danh sách cần thiết.

1 Từ một trang, click tab Edit , và sau đó click vào Edit command.

Chú ý: Nếu edit command bị disable, bạn có lẽ không có quyền sửa trang, có thể liên hệ với người quản trị.

2 Click trên trang mà bạn muốn thêm một danh sách mới click tab Insert, và sau đó click New List

3 Trong hộp thoại Create List , loại List Tile, lựa chọn loại danh sách mà bạn muốn tạo và sau đó click OK.

Tạo danh sách tùy chỉnh tương tự như việc tạo danh sách từ mẫu, nhưng với ba cột cơ bản: Tiêu đề, Người tạo và Người sửa đổi Sau khi hoàn tất việc tạo danh sách tùy chỉnh, bạn có thể thêm cột và thực hiện các thay đổi khác để phù hợp với nhu cầu của mình.

1 Click Site Actions , click View All Site Content, và sau đó click Create.

2 Dưới Custom Lists, click Custom List hoặc Custom List in Datasheet View. Chú ý: Sử dụng tùy chỉnh danh sách chủ yếu khi bạn muốn sử dụng một hình thức để nhập và xem dữ liệu trong danh sách.

Sử dụng chế độ xem Datasheet trong danh sách là lựa chọn lý tưởng khi bạn cần một giao diện giống như bảng tính để nhập và xem dữ liệu Chế độ này rất hữu ích cho việc cập nhật dữ liệu đồng thời Để sử dụng chế độ xem Datasheet, bạn cần một điều khiển tương thích với SharePoint 2010, chẳng hạn như Microsoft Office.

3 Gõ vào tên (Name ) của danh sách Name là trường bắt buộc

4 Gõ phần mô tả (Description ) cho danh sách Description là trường không bắt buộc

5 Để thêm một liên kết tới Quick Launch, lựa chọn là Yes ở vùng Navigation.

 Tạo một danh sách bằng import từ spreadsheet

Bạn có thể tiết kiệm thời gian tạo danh sách bằng cách nhập bảng tính chứa dữ liệu cần thiết Phương pháp này cho phép bạn tạo danh sách mà không cần cột tiêu đề mặc định Để thực hiện, hãy sử dụng một chương trình bảng tính tương thích với SharePoint 2010, và các bước hướng dẫn dưới đây được thực hiện với Microsoft Excel 2010 Kinh nghiệm của bạn có thể khác nếu sử dụng phần mềm bảng tính khác.

1 Chọn Site Actions , click View All Site Content, và sau đó click Create

2 Dưới Custom Lists, click Import Spreadsheet

3 Gõ tên (Name) của danh sách Name là trường bắt buộc.

4 Gõ phần mô tả (Description) cho danh sách Description là không bắt buộc.

5 Browse or type the File Location of the spreadsheet mà bạn muốn import và sau đó click Import

6 Trong hộp thoại Import to Windows SharePoint Services list , lựa chọn

Range Type, trong Select Range xác định phạm vi spreadsheet mà bạn muốn tạo cho danh sách của bạn

Sau khi tạo thành công danh sách SharePoint, bạn có thể truy cập vào phần Cài đặt và chọn Cài đặt danh sách hoặc Cài đặt tài liệu để thay đổi thuộc tính và cấu trúc của chúng Phần thông tin tổng quát cho phép bạn chỉnh sửa tiêu đề và mô tả của danh sách SharePoint.

Column trong SharePoint List

Mỗi SharePoint List có mục đích sử dụng riêng, do đó các cột dữ liệu mặc định trong SharePoint List sẽ đảm nhiệm những chức năng khác nhau tương ứng với từng mục đích.

Trong SharePoint, có những cột chỉ đọc (Read Only) mà bạn không thể thay đổi, trong khi một số cột khác cho phép bạn thay đổi thuộc tính Bên cạnh đó, còn tồn tại những cột dữ liệu tự động được tạo ra để phục vụ cho việc quản lý, nhưng bạn chỉ có thể thấy chúng khi sử dụng chương trình để đọc cấu trúc của chúng.

Mỗi cột dữ liệu trong danh sách SharePoint đều có ít nhất ba thuộc tính: Id, InternalName và Title Trong đó, bạn chỉ có thể thay đổi giá trị của thuộc tính Title để phục vụ cho mục đích trình bày.

Việc sử dụng các cột trong danh sách hoặc thư viện giúp bạn sắp xếp, nhóm và lọc dữ liệu một cách hiệu quả Ngoài ra, bạn có thể tự động tính toán và hiển thị kết quả cho các mục Các cột cũng cho phép bạn xác định thông tin cần nhập khi người dùng thêm mục mới Khi tạo danh sách hoặc thư viện, một số cột như Tiêu đề và Người sửa đổi sẽ được tạo tự động, và bạn có thể thêm các cột bổ sung theo nhu cầu của mình.

1 Ở ribbon, click tab List hoặc Library Tên của tab có thể thay đổi tùy thuộc vào loại danh sách hoặc thư viện Ví dụ, nếu danh sách của bạn là lịch, tên của tab là Calendar.

2 Trong nhóm Manage Views, click Create Column.

 Ở phần Name and Type, gõ tên của cột (Column Name).

 Ở phần The type of information in this column is: lựa chọn kiểu thông tin cho cột hiển thị.

 Ở phần Additional Column Settings , gõ phần mô tả trong Description.

1.4.4 Kiểu dữ liệu trong SharePoint

Bảng dưới đây mô tả các loại cột mà có Ý nghĩa

Dòng văn bản đơn giản hiển thị thông tin chỉ gồm chữ, bao gồm cả chữ và số, và các con số không được sử dụng cho mục đích tính toán, chẳng hạn như số điện thoại.

Multiple lines of text can display one or more lines of information, while a choice menu presents a list of options for selection Additionally, the number input allows users to enter numerical values, such as integers or decimals.

Currency ($,¥, €) Cung cấp nhập tiền tệ

The Date and Time column stores information regarding dates or times of the day, while the Lookup feature allows users to access information from existing fields on the site.

Yes/No (check box) Cột lưu trữ thông tin true hoặc false. Person or Group Hiển thị tên user hoặc tên các nhóm

SharePoint Hyperlink or Picture Hiển thị một liên kết tới một trang web hoặc một hình ảnh từ web.

Cột hiển thị thông tin được tính toán dựa trên kết quả của một công thức Công thức này có thể sử dụng dữ liệu từ các danh sách khác, cũng như từ các cột, ngày tháng hoặc số liệu.

Hình 1-18: Mô tả các column

Trong phần Group, chọn nhóm hiện có trong đó để lưu trữ các cột trang web mới hoặc tạo một nhóm mới để lưu trữ các cột

Bảng dưới đây mô tả các nhóm mà có sẵn, theo mặc định:

Base Columns Được dùng nhiều trong một vài danh sách và library.

Core Contact and Calendar Columns are commonly utilized to synchronize data from customer relationship management programs and calendars compatible with Windows SharePoint Services, such as Microsoft Outlook.

Core Document Columns Tài liệu chuẩn

Các cột Core Task và Issue thường được sử dụng để đồng bộ hóa dữ liệu từ các chương trình công việc của khách hàng, đồng thời giải quyết các vấn đề tương thích với Windows SharePoint.

Custom Columns Tùy chỉnh cột.

Extended Columns Cột mở rộng dùng cho mục đích riêng.

Hình 1-19: Mô tả các Group Column

SharePoint View

SharePoint 2010 cho phép người dùng tạo nhiều view khác nhau cho các danh sách và thư viện, giúp tổ chức và cấu trúc dữ liệu một cách hợp lý Các view này có thể được sử dụng để nhóm, sắp xếp và lọc dữ liệu dựa trên metadata của danh sách Ví dụ, người dùng có thể tạo một view để hiển thị tất cả tài liệu đã được sửa đổi gần đây bởi một người cụ thể, hoặc nhóm các mục trong danh sách theo tiêu chí chung dựa trên thông tin trong một cột.

Chế độ xem chuẩn là loại hình phổ biến nhất, cho phép trình bày dữ liệu dưới dạng danh sách với hàng và cột định dạng rõ ràng Người dùng có thể tùy chỉnh các cột hiển thị, thứ tự xuất hiện, cách thức trình bày và số lượng mục hiển thị cùng lúc Ngoài ra, bạn cũng có thể nhóm và lọc dữ liệu dựa trên thông tin từ từng cột.

Datasheet view tương tự như Standard view, nhưng hiển thị danh sách thị và thứ tự của chúng Tuy nhiên, bạn sẽ không có nhiều tùy chọn định dạng cho kiểu hiển thị này như trong Standard view.

Chế độ xem lịch (Calendar view) cho phép hiển thị các mục trong danh sách theo định dạng lịch Tuy nhiên, không phải tất cả các danh sách đều hỗ trợ chế độ xem này Để sử dụng chế độ xem lịch, cần có các loại thời gian bắt đầu, trong đó cột ngày tháng là yếu tố quan trọng.

Góc nhìn Grantt tương tự như góc nhìn Lịch, yêu cầu một thời gian bắt đầu để bắt đầu công việc Nó giúp xây dựng danh sách và hiển thị trên biểu đồ, cho phép theo dõi các sự kiện hoặc tiến trình trong một khoảng thời gian cụ thể.

Access view: Điều này mở ra cho client Access để làm việc với các giá trị trong danh sách bên ngoài SharePoint.

Custom view in SharePoint Designer: Điều này mở ra SharePoint

Designer 2010 để tạo các tùy chỉnh view có thể được sửa đổi và phong cách như là với các định dạng có điều kiện.

1.5.3 Sắp xếp dữ liệu Để sắp xếp dữ liệu trong Sharepoint View bạn có thể định nghĩa cột dữ liệu trong phần “First sort by the column” và tùy chọn tăng hay giảm dần. Để tạo mới Sharepoint View bạn chọn Sharepoint List rồi tiếp tục chọnSetting/ List Setting rồi nhấn vào liên kết Create View và lựa chọn các kiểu hiển thị của View Ở phần Sort:

Hình 1-20: Sắp xếp dữ liệu

Mặc định, SharePoint View cho phép người dùng xem tất cả các mục trong danh sách SharePoint Tuy nhiên, bạn có thể tùy chỉnh và lọc dữ liệu theo các tiêu chí mà bạn mong muốn.

Bạn có thể trích lọc dữ liệu bằng cách chọn tên cột, sử dụng phép toán so sánh và nhập giá trị tương tự như khi khai báo sắp xếp dữ liệu.

SharePoint View enables you to group data by a specified column and apply calculations to numeric data columns For instance, in a SharePoint List named "Employees," you can create a new SharePoint View called "EmployeesByProvince" for the region of Hung Yen.

SharePoint WebPart

Webpart là một khái niệm do Microsoft phát triển, cho phép người dùng tùy chỉnh hiển thị dữ liệu một cách linh hoạt Nó tạo ra các vùng hiển thị độc lập, được quản lý bởi các bộ quản lý webpart trên trang Bên cạnh việc lưu trữ thông tin người dùng, Webpart cho phép mỗi người dùng cá nhân hóa trải nghiệm của mình thông qua các tùy chọn hiển thị như show/hide Ngoài ra, Webpart còn cung cấp nhiều thuộc tính tùy chỉnh, hỗ trợ cả nhà phát triển và người dùng trong việc điều chỉnh các ứng dụng theo nhu cầu riêng.

Trong SharePoint, tất cả dữ liệu được hiển thị thông qua WebPart Mỗi WebPart được đặt trong một WebPart Zone, và WebPart Zone này lại nằm trong một WebPart Page.

Microsoft cung cấp sẵn cho bạn một số webpart:

 Content Editor Webpart: Hiển thị nội dung HTML tĩnh

 Data View Web part: Hiển thi nội dung dữ liệu của database, XML, list

 List View Web part: Hiển thị bất cứ nội dung nào của một list trong site

 Image web part: Hển thị ảnh

 User web part: Hiển thị thành viên trong site

 Page viewer web part: Hiển thị một page đã tồn tại trong một Frame

1.6.2 Cách thêm WebPart Để thêm mới một WebPart bạn thực hiện các bước sau:

 Bước 1: Vào Site Actions | Edit Site

 Bước 2: Click vào Add new webpart

 Bước 3: Chọn webPart cần thêm

 Bước 1: Vào Site Actions | Edit Page

 Bước 2: Click vào Task Web Part Menu | Edit Web Part

 Bước 3: Thiết lập các thuộc tính cho WebPart

Tùy loại Web Part mà nó sẽ có những thuộc tính giống nhau và khác nhau

 Bước 4: Click Apply | OK để lưu thay đổi

Phân quyền trong SharePoint

1.7.1 Giới thiệu về phân quyền trong SharePoint

SharePoint nổi bật với khả năng phân quyền mạnh mẽ và rõ ràng, cho phép người dùng quản lý quyền truy cập ở nhiều cấp độ như Site, Web, List, Item và Field Sau khi cài đặt SharePoint, một Permission được tạo ra để truy cập vào SharePoint Center Administrator 2010 Từ đây, người dùng có thể quản lý các Web Application và Site Collection, đồng thời gán quyền cho những người tham gia quản trị, thiết kế và sử dụng ứng dụng Trong SharePoint, mỗi người dùng (User ) có thể thuộc một hoặc nhiều Group, và mỗi Group sẽ có một hoặc nhiều Permission Level, chứa các Bases Permission tương ứng.

Base Permission là những định nghĩa cơ bản nhất về quyền, bao gồm nhiều quyền khác nhau Dưới đây là danh sách các quyền cơ bản trong SharePoint.

Permission Level là các quyền mà người quản trị gán cho người dùng để truy cập nội dung của Site Với quyền quản trị, bạn có khả năng tạo mới, chỉnh sửa hoặc xóa các Permission Level.

Mặc định sau khi tạo site sẽ có 5 Permission Level mặc định là:

Full Control: Users and Groups with this permission level can access any page on the site and perform any administrative tasks.

Design: Có thể view, add, update, delete, approve, và customize User được gán quyền Contribute, thì luôn được phép customize site và pages

Contribute: Có thể view, add, update, và delete các List Items và

Documents Đây là mức quyền cơ bản được sử dụng để gán cho người dùng truy cập site để có thể add, edit, và delete nội dung.

Read: Bạn có thể xem những trang, các List Item và tải về các tài liệu trên

Document Library Đây là quyền cơ bản để gán cho những người dùng muốn truy cập nội dung của trang nhưng không có quyền cập nhật.

Limited Access: Chỉ có thể xem những list, document libraries, List Item, Folder cụ thể.

Cách tạo một Permission Level dựa trên một Permission đã có:

Bước 1: Bạn vào Site Actions | Site Permissions

Bước 2: Click chọn Permission Levels.

 Bước 3: Chọn 1 Permission Level rồi kéo chuột xuống dưới | chọn Coppy Permission Level

 Bước 5: Đặt tên và chọn thêm các quyền bạn muốn gán cho Permission Level mới.

Tạo một Permission Level mới

 Bước 1: Bạn vào Site Actions | Site Permissions (như ở trên).

 Bước 2: Click chọn Permission Levels

 Bước 3: Click Add a Permission Level.

 Bước 4: Đặt tên và chọn các Base Permission mà bạn muốn sử dụng

Group là tập hợp của nhiều User có cúng Permission.Trong SharePoint chúng ta có thể tạo ra nhiều Group và gắn nó với mộ hoặc nhiều Permission Level.

 Bước 1: Bạn vào Site Actions | Site Permissions

 Bước 3: Đặt tên, Chọn Permission Level cho Group mới

Hình 1-31: Đặt tên chọn permission level

 Bước 4: Click nút Create để hoàn thành

 Bước 1: Vào Site Actions | Site Permissions

 Bước 2: Chọn Group muốn thay đổi

 Bước 3: Click vào nút Edit Use Permission

 Bước 4: Thay đổi và click nút Save

 Bước 1: Vào Site Actions | Site Permissions

 Bước 2: Chọn Group muốn xóa

 Bước 3: Click vào nút Remove Use Permission

1.7.5 Phân quyền cho Site Để phân quyền cho Site bạn có thể Grant quyền cho User hoặc Group hoặc thêm User vào các Group đã có.

Cách Grant quyền cho User/ Group

 Bước 1: Vào Site Actions | Site Permissions | Click vào nút Grant Permissions

 Bước 2: Nhập User và chọn Group hoặc Permission cho User

Bước 3: Click nút OK để hoàn thành

Bước 2: Click vào một Group mà bạn muốn thêm mới User

Bước 3: Click nút New và điền User

Bước 4: Click nút OK để hoàn thành

Theo mặc định khi list được tạo ra nó sẽ kế thừa Permission theo Permission của Site Sau đây là cách để thay đổi Permission của List.

Thêm một User/ Group vào list

Bước 1: Bạn click vào List cần phân quyền| chuyển đến tab List| List Permission

Bước 2: Nhấn vào Stop Inheriting Permissions để List không kế thừa

Bước 4: Click vào Grant Permissions để có thể thêm mới User/ Group cho list.

Bước 5: Click Ok để hoàn thành

Permission cho Item cũng tương tự như phân quyền cho List Khi được tạo ra các Item cũng kế thừa hoàn toàn Permission của List.

Cách phân quyền cho List Item

Bước 1: Bạn chọn đến 1 Item | Manager Permissions

 Bước 2: Click vào nút Stop Inheriting Permissions để bỏ việc kế thừa

Permissions từ List của Item

 Bước 3: Sau đó bạn có thể thay đổi Permission cho Item Tương tự như với List.

Workflow trong SharePoint

Trong Thư viện Tài liệu SharePoint, Workflow là một quy trình tự động giúp người dùng xem xét và duyệt lại tài liệu Khi bạn có một file văn bản cần ý kiến, chỉ cần khởi động workflow, và tất cả những người được chỉ định trong công ty sẽ nhận thông báo yêu cầu xem file Nếu họ quên, SharePoint sẽ tự động gửi email nhắc nhở Sau khi mọi người đã góp ý xong, bạn sẽ nhận được một báo cáo chi tiết về tất cả các ý kiến và danh sách những người đã xem tài liệu.

Khi xem file trong Document Library, những người góp ý sẽ thực hiện các hành động khác nhau tùy thuộc vào loại Workflow mà bạn đã chọn Khi bạn tải lên một file văn bản, có nhiều loại Workflow sẵn có để lựa chọn, và bạn cũng có khả năng tự thiết kế Workflow riêng cho mình.

Sequential là loại quy trình thể hiện việc thực hiện các hoạt động theo một trình tự đã được xác định trước, tương tự như việc phác thảo trên giấy trước khi viết mã Các mô hình như sơ đồ dòng chảy (flow chart) cổ điển là ví dụ điển hình, trong đó một workflow tuần tự có thể bao gồm các nhánh, vòng lặp và các cấu trúc điều khiển khác.

Vì tính chất làm từng việc, xong việc trước rồi mới đến việc sau nên nó mới có tên

Máy trạng thái tuần tự là phương pháp chuyển đổi giữa các trạng thái của một đối tượng, trong đó hoạt động được thực hiện trong một khoảng thời gian xác định Quyết định này dựa vào sự phối hợp giữa các trạng thái hiện tại và các sự kiện mà đối tượng nhận được.

1.8.3 Các mẫu Workflow trong SharePoint

SharePoint cung cấp nhiều loại workflow sẵn có để hỗ trợ quản lý công việc, nhưng chúng không đủ linh hoạt cho mọi doanh nghiệp Để tạo ra một workflow phù hợp nhất cho công ty của bạn, bạn cần sử dụng SharePoint Designer hoặc Visual Studio Dưới đây là một số workflow có sẵn trong SharePoint.

Approval Workflow yêu cầu sự chấp thuận từ tất cả mọi người đối với file văn bản Chẳng hạn, nếu bạn có một file PowerPoint chuẩn bị cho buổi hội thảo sắp tới, bạn cần nhận ý kiến từ các sếp trước khi sự kiện diễn ra Trong tình huống này, Approval Workflow là lựa chọn tối ưu nhất.

Workflow thu thập phản hồi sẽ tổng hợp ý kiến từ các phòng ban trong công ty, giúp bạn tạo ra phiên bản chính thức dựa trên thông tin đã thu thập Đặc biệt, người dùng có thể chỉnh sửa trực tiếp trên file văn bản, đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong việc xử lý ý kiến.

Workflow thu thập chữ ký: Workflow này cho phép bạn thu thập chữ ký số từ nhiều người, rất thích hợp để sử dụng khi cần sự ký kết vào biên bản hoặc hợp đồng.

Quy trình phê duyệt xử lý tài liệu hết hạn cho phép người dùng quyết định giữa việc giữ lại hoặc xóa các văn bản đã hết hiệu lực.

The Three States Workflow is designed to monitor the status of an item within a list This workflow is commonly utilized for tracking project tasks or managing financial inventories.

Ngoài ra còn có thêm 2 loại Workflow nữa là Translation Management

Workflow và Group Approval Workflow (hay còn gọi là East Asian Document Workflow) nhưng 2 loại workflow này rất ít được sử dụng Translation

Quy trình Quản lý Công việc hỗ trợ việc chuyển đổi văn bản sang nhiều ngôn ngữ khác nhau, trong khi Quy trình Phê duyệt Nhóm giúp đóng dấu và ký tên lên tài liệu, phù hợp với văn hóa Á Đông.

Bước 1: Bạn vào một Document Library | Library Settings

Bước 2: Click vào Workflow Settings

Bước 3: Chọn Workflow đã có thực thiện tiếp bước 5 hoặc tạo một workflow mới đặt tên cho nó và thiết lập thông số và thực hiện tiếp bước 4.

Bước 4: Click Next | Và cải đặt workflow | Click OK.

Bước 5: Trên Item bạn click menu | Chọn workflow.

Tích hợp Office trong SharePoint

Import từ ExcelL: Trong SharePoint bạn có thể Import một file Excel thành một List trong SharePoint

Bước 1: Vào Site Actions | More Option…

Bước 2: Chọn Import Spreadsheet và click Create.

Bước 3: Đặt tên List và chọn file Excel rồi click Import

Bước 4: chọn vùng dữ liệu và click Import.

Hình 1-48: Chọn vùng dữ liệu

Export ra file Excel: Trong SharePoint bạn có thể xuất ra một file Excel rất đơn giản

 Bước 1: Mở List cần Export

 Bước 2: Click Nút Export Excel.

Quản lý Versions: Trong tab Review của Work bạn có thể xem lại các

Chế độ quản lý phiên bản của tài liệu không được bật tự động Để thiết lập lại, bạn cần thực hiện theo các bước hướng dẫn cụ thể.

 Bước 1: Bạn mở một Document Library | Chọn tab Library

 Bước 2: Click vào nút Libraly Settings

 Bước 4: Thay đổi thuộc tính

Hình 1-51: Thay đổi thuộc tính

 Bước 5: Click nút Save để hoàn thành.

Post bài trên Blog từ Word: Trong word bạn có thể tạo một bài viết rồi sau đó publish lên một trang Blog SharePoint.

 Bước 1: Trên Word bạn chọn New | New Blog Post.

 Bước 2: Click vào nút Create và nhập nội dung cần đưa lên.

 Bước 4: Nhập địa chỉ của blog.

 Bước 5: nhập User và Pass đăng nhập.

TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG THPT KHOÁI CHÂU

Tổng quan

Trường THPT Khoái Châu hiện có hơn 2 nghìn công nhân viên chức và số lượng sinh viên ngày càng tăng, dẫn đến việc quản lý điểm trở nên khó khăn do hồ sơ ngày càng nhiều và vẫn được thực hiện thủ công Giáo viên phải xử lý tất cả thông tin liên quan đến học sinh và điểm số, điều này ảnh hưởng đến hiệu quả và thời gian làm việc của họ.

Trường đã xây dựng một hệ thống website, tuy nhiên, nội dung chưa được mở rộng và chuyên sâu, đặc biệt là về điểm số của học sinh Thông tin trường còn hạn chế và quản trị nhân viên chưa thực sự chặt chẽ.

Khảo sát hiện trạng

Các quy trình nghiệp vụ, số liệu, quy định… được khảo sát tại trường THPT Khoái Châu.

Trường THPT Khoái Châu, thành lập năm 1962, có nguồn gốc từ trường cấp 2 Khoái Châu (1952) và tọa lạc tại huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên Sau 50 năm hoạt động, trường đã khẳng định vị thế trong ngành giáo dục, nhờ sự lãnh đạo của Đảng và chính quyền các cấp Với hơn 2.000 học sinh và cán bộ giảng viên, số lượng học sinh ngày càng tăng cùng chất lượng giáo dục ngày càng cao, thể hiện qua tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường đại học hàng đầu.

2.2.2 Hiện trạng về tổ chức tại địa điểm khảo sát

Trường gồm các bộ phận chính: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên bộ môn, học sinh:

Hiệu trưởng có trách nhiệm quản lý toàn bộ thông tin liên quan đến phó hiệu trưởng, giáo viên và học sinh Đồng thời, hiệu trưởng cũng có chức năng phê duyệt tất cả các thông báo mà phó hiệu trưởng công bố.

Phó hiệu trưởng chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ đội ngũ giáo viên, sắp xếp lịch làm việc cho hiệu trưởng và đưa ra các quyết định quan trọng, sau đó xin ý kiến phê duyệt từ hiệu trưởng.

 Giáo viên bộ môn: Quản lý và điều hành lớp mình chủ nhiệm

 Học sinh: Học sinh là đối tượng được quan tâm, có thể thực hiện các yêu cầu: tìm kiếm thông tin trường, lớp, xem điểm, down tài liệu…

 Quản lý thông tin của trường, lớp.

Tất cả thông tin được viết bằng tay và do phó hiệu trưởng cất giữ.

Thông tin giáo viên, bao gồm họ tên, quê quán, số điện thoại, lớp chủ nhiệm, khối học và xếp loại giáo viên, sẽ được phó hiệu trưởng cập nhật, thay đổi và lưu trữ Tất cả thông tin này đều được ghi chép bằng tay.

 Quản lý học sinh, điểm:

Tất cả thông tin về học sinh, bao gồm học bạ và điểm số, được giáo viên chủ nhiệm theo dõi và ghi chép cẩn thận trong sổ cái, phân chia theo từng lớp, khối và khóa học trước khi gửi lên nhà trường Quá trình này hiện nay vẫn được thực hiện hoàn toàn thủ công.

 Tìm kiếm hồ sơ học sinh:

Giáo viên có thể tìm kiếm thông tin học sinh thông qua hệ thống lưu trữ văn bản, nơi mọi thông tin được ghi chép bằng tay Để truy cập thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, số điện thoại gia đình và tình trạng học (giỏi, khá, trung bình, kém), giáo viên cần sử dụng các tiêu chí tìm kiếm như khóa, khối và lớp.

Trường học thống kê số lượng học sinh giỏi theo từng kỳ, năm học và khóa học Thông tin này được lưu trữ tại trường và gửi lên Sở Giáo dục và Đào tạo để phục vụ cho việc xếp loại trường.

2.2.2.3 Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý trường THPT Khoái Châu

Việc tin học hóa quản lý trong trường học mang lại nhiều lợi ích thiết thực Sự gia tăng số lượng học sinh và nhân viên đòi hỏi cần có một hệ thống quản lý hiệu quả, giúp tổ chức tài liệu về nhân sự và điểm số Do đó, việc xây dựng một trang web với đầy đủ chức năng là điều cần thiết để đáp ứng nhu cầu này.

 Thêm, sửa, xóa học sinh trong lớp: nhanh chóng, chính xác hơn, không tốn nhiều thời gian tìm kiếm và lưu trữ lại.

 Giáo viên: Khi Nhà trường muốn thêm giáo viên, hay chuyển giáo viên sang trường khác chỉ cần vào web lưu lại thông tin công tác mới và xóa.

Giáo viên chủ nhiệm sẽ đăng nhập vào trang web để cập nhật thông tin điểm số của học sinh Để tra cứu điểm, học sinh chỉ cần đăng nhập bằng mã học sinh của mình và có thể dễ dàng xem được kết quả học tập.

 Thêm thông tin trường, lớp: Hiệu trưởng đăng nhập vào trang quản trị, sau đó thêm thông tin.

Người dùng có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin trên trang web bằng cách nhập từ khóa vào ô tìm kiếm, sau đó hệ thống sẽ hiển thị các kết quả liên quan.

PHÂN TÍCH THIẾT KẾ UML

Biểu đồ Use Case

STT Tên actor Giải thích

Admin đóng vai trò quan trọng nhất trong việc quản lý website, nắm giữ quyền cao nhất của hệ thống Những người quản lý chính có khả năng phân quyền cho các thành viên khác trong website, đảm bảo hoạt động hiệu quả và an toàn.

 Tác nhân Admin có thể quản lý tài khoản người dùng.

 Tác nhân Admin có thể quản lý các chuyên mục.

 Tác nhân Admin có quền thêm, sửa, xóa, cập nhật thông tin mới.

 Thống kê số người online, offline, số bài viết trong ngày và của cá nhân.

Đăng nhập hệ thống: Mỗi một thành viên có một số quyền giới hạn do người Admin giao cho.

 Sửa thông tin cá nhân.

Tra cứu thông tin trường, lớp, thông tin thi cử.

Gửi mail góp ý về nhà trường: c3khoaichau.hungyen@moet.edu.vn

Truy cập Website xem tin tức.

Bảng 3-1: Danh sách các Actor

Mô tả yêu cầu đối với các Actor:

- Quản lý các công việc của giáo viên bộ môn.

- Thống kê số người online, offline, tổng số bài viết.

- Xem thông tin bài viết.

- Đăng nhập vào hệ thống.

- Thêm, sửa, xóa thông tin cá nhân.

- Gửi mail góp ý về nhà trường.

- Xem thông tin các bài viết.

- Gửi thư góp ý về nhà trường.

3.1.2 Danh sách các Use Case

ST Tên Use Case Actor liên quan Ý nghĩa/ Ghi chú

1 Đăng nhập Adim, Users Có quyền được truy cập vào hệ thống.

2 Quản lý tài khoản người dùng.

Admin Có được quyền thêm mới, sửa, xóa tài khoản người dùng.

Có được quyền thêm mới, sửa xóa chuyên mục

Có quyên được thêm, sửa, xóa bài viết.

Có quyền thống kê số bài viết trong ngày, bài viết của cá nhân người quản lý.

6 Xem tin tức Adim, Users, Visiter Đọc các thông tin về trường, lớp, thi cử, văn nghệ…

7 Tra cứu Adim, Users, Visiter Tra cứu thông tin.

8 Xem điểm Users Giúp học sinh xem điểm.

9 Hòm thư góp ý Users, Visiter Giúp gửi thư góp ý về nhà trường.

Diễn đàn dành cho ban quản trị giúp trao đổi thông tin, kinh nghiệm giảng dạy, thắc mắc và góp ý kiến.

12 Làm việc nhóm Người quản lý sẽ chia công việc cho từng nhân viên và gửi cho từng người Tùy từng

Admin người mà có công việc riêng, công việc đó sẽ được nhận riêng qua thư mục cộng tác.

Tài liệu được Admin post lên, và bất ai trong được Admin cấp tài khoản có thể sử dụng được.

Bảng 3-2: Danh sách các Use Case

3.1.3 Đặc tả các Use Case

3.1.3.1 Đặc tả Use Case Tổng quát

Hình 3-1: Use Case Tổng quát

3.1.3.2 Đặc tả Use Case Đăng nhập

Hình 3-2: Use Case Đăng nhập.

Actor Admin, Users là người sử dụng Use Case này

Chức năng đăng nhập cho phép Admin và các thành viên truy cập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của Website Khi người dùng muốn vào hệ thống, Use Case Đăng nhập sẽ xuất hiện đầu tiên, yêu cầu Admin và các thành viên phải thực hiện đăng nhập trước khi có thể sử dụng các chức năng của hệ thống.

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính:

(1) Bắt đầu: Admin, Users chọn chức năng đăng nhập từ hệ thống

(2) Hệ thống hiển thị trang đăng nhập.

(3) Admin/ Users nhập tài khoản (tên và mật khẩu).

(4) Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập.

(5) Hiển thị trang chủ website.

(6) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất

(1) Admin/ Users hủy yêu cầu đăng nhập.

(2) Hệ thống bỏ qua trang đăng nhập, trở lại giao diện chính của hệ thống.

* Dòng sự kiện thứ hai

(1) Admin/ Users nhập sai thông tin tài khoản.

(2) Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu đặc biệt.

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

Sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị trang chủ, cho phép Admin và Users thực hiện các chức năng tương ứng với quyền hạn của mình Admin có thể tạo tài khoản người dùng, quản lý chuyên mục và tin tức, thực hiện thống kê, trao đổi thông tin, làm việc nhóm và tải xuống tài liệu Trong khi đó, Users có quyền xem điểm.

Trong trường hợp thất bại, hệ thống sẽ thông báo rằng việc đăng ký không thành công và hiển thị thông điệp: “Mã học sinh hoặc mật khẩu không đúng Nhập lại”.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.3 Đặc tả Use Case Quản lý tài khoản người dùng

Hình 3-3: Use Case Quản lý tài khoản người dùng.

Chức năng quản lý tài khoản người dùng cho phép Admin theo dõi và kiểm soát danh sách người dùng cùng với toàn bộ thông tin chi tiết của từng người dùng.

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính

(1) Amin chọn chức năng thêm người dùng.

(2) Hệ thống hiển thị trang thêm người dùng.

(3) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất

(1) Admin hủy chức năng thêm người dùng.

(2) Hệ thống xóa 2 trường tên đăng nhập và mật khẩu.

* Dòng sự kiện thứ hai

(1) Admin thêm người dùng với tên đăng nhập và mật khẩu hợp lệ(users không trùng).

(2) Hệ thống lưu lại thông tin của người dùng đó.

*Dòng sự kiện thứ ba:

(1) Admin thêm người dùng với tên đăng nhập bị trùng hoặc thiếu một trong hai trường( tên đăng nhập hoặc mật khẩu).

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu nào đặc biệt

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

Trước khi thực hiện chức năng thêm người dùng, Admin cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống thông qua Use Case Đăng nhập.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

* Trường hợp thành công: hệ thống hiển thị trang chủ.

* Trường hợp thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi và yêu cầu Admin kiểm tra lại.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.4 Đặc tả Use Case Quản lý chuyên mục:

Hình 3-4: Use Case Quản lý chuyên mục.

Actor Admin là người sử dụng Use Case này

Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng quản lý chuyên mục. Với chức năng này, Amin có thể thêm, sửa,xóa chuyên mục.

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính

(1) Admin chọn chức năng quản lý chuyên mục từ giao diện chính của hệ thống.

(2) Hệ thống hiển thị trang chứa form toàn bộ chuyên mục.

(3) Amin có thể thêm chuyên mục mới, sửa hoặc xóa chuyên mục đã có trong CSDL.

(4) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất

(1) Admin hủy việc quản lý chuyên mục.

(2) Hệ thống bỏ qua trang quản lý chuyên mục và trở lại giao diện chính.

* Dòng sự kiện thứ hai

(1) Hệ thống có lỗi trong quá trình thêm chuyên mục( chuyên mục bị trùng).

(2) Hệ thống thông báo lỗi.

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu nào đặc biệt

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

Trước khi thực hiện chức năng quản lý chuyên mục, Admin cần phải đăng nhập thành công thông qua Use Case Đăng nhập Việc này là điều kiện tiên quyết để đảm bảo tính hợp lệ của các thao tác tiếp theo trong hệ thống.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

* Trường hợp thành công: hệ thống hiển thị trang chủ và chuyên mục sẽ xuất hiện ở list bên trái.

* Trường hợp thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi và trở lại giao diện chính.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này

3.1.3.5 Đặc tả Use Case Quản lý tin tức

Hình 3-5: Use Case quản lý tin tức

Actor Admin là người sử dụng Use Case này

Use Case này cho phép quản lý tin tức một cách hiệu quả Admin có khả năng thêm, sửa và xóa các thông tin liên quan đến trường, lớp và các hoạt động văn hóa.

2 Dòng sự kiện: a Dòng sự kiện chính:

(1) Admin chọn chức năng quản lý tin tức (thêm, sửa, xóa tin tức).

(2) Hệ thống hiển thị trang quản lý tin tức

(3) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác:

* Dòng sự kiện thứ nhất:

(1) Admin hủy chức năng quản lý tin tức.

(2) Hệ thống bỏ qua trang quản lý tin tức và trở lại trang chủ.

* Dòng sự kiện thứ hai:

(1) Hệ thống có lỗi trong quá trình quản lý chuyên mục như: tiêu đề bị trùng, hoặc nội dung trùng.

(2) Hệ thống thông báo lỗi.

3 Các yêu cầu đặc biệt:

Không có yêu cầu nào đặc biệt

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case:

Trước khi thực hiện chức năng quản lý tin tức, Admin cần phải đăng nhập thành công thông qua Use Case Đăng nhập Điều này là điều kiện tiên quyết để đảm bảo tính hợp lệ của các thao tác tiếp theo trong hệ thống.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case:

Khi người dùng thêm hoặc sửa tin tức thành công, hệ thống sẽ hiển thị trang tin tức mới; ngược lại, khi xóa tin tức thành công, người dùng sẽ được đưa về trang chủ.

* Trường hợp thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi và trở lại giao diện chính.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.6 Đặc tả Use Case Trao đổi thông tin:

Hình 3-6: Use Case Trao đổi thông tin.

Actor Admin là người sử dụng Use Case này.

Use Case này phục vụ cho chức năng trao đổi thông tin của Admin, cho phép các thành viên được cấp tài khoản bởi Admin có thể chia sẻ và nhận thông tin một cách hiệu quả.

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính

(1) Admin chọn chức năng trao đổi thông tin.

(2) Hệ thống hiển thị trang chứa form Diễn đàn.

(3) Tại đây Admin có thể đưa các thông tin lên trao đổi, sửa hoặc xóa tin tức không hợp lệ.

(4) Hệ thống xác nhận và lưu thông tin.

(5) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất:

(1) Admin hủy việc thêm/ sửa/ xóa tin tức trong form Diễn đàn.

(2) Hệ thống trở lại trang Diễn đàn.

* Dòng sự kiện thứ hai:

(1) Admin thêm/ sửa tin tức trong trang Diễn đàn.

(2) Hệ thống hiển thị trang tin tức mới thêm/ sửa.

(1) Admin xóa tin tức không hợp lệ.

(2) Hệ thống hiển thị trang Diễn đàn.

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu nào đặc biệt.

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

Trước khi thực hiện chức năng diễn đàn, Admin cần phải đăng nhập thành công thông qua Use Case Đăng nhập Việc này là điều kiện tiên quyết để đảm bảo mọi hoạt động trên diễn đàn diễn ra thuận lợi.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

* Trường hợp thành công: Thông tin tin tức trong diễn đàn sẽ được hệ thống lưu lại và đưa vào cơ sở dữ liệu.

* Trường hợp thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi và trở lại giao diện diễn đàn.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.7 Đặc tả Use Case Làm việc nhóm:

Hình 3-7: Use Case Làm việc nhóm.

Actor Admin là người sử dụng Use Case này.

Chức năng làm việc nhóm được triển khai trong Use Case này, cho phép Admin phân chia công việc cho từng thành viên Sau khi công việc được phân bổ, các thành viên có thể thực hiện nhiệm vụ của mình trong môi trường hợp tác.

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính

(1) Admin chọn chức năng làm việc nhóm.

(2) Hệ thống hiển thị trang chứa form làm việc nhóm.

(3) Hệ thống xác nhận thông tin có hợp lệ không.

(5) Hệ thống xác nhận và gửi thông tin cho từng thành viên.

(6) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất:

(1) Admin hủy việc gửi công việc nhóm cho thành viên.

(2) Hệ thống trở về trang giao diện chính.

* Dòng sự kiện thứ hai:

(1) Hệ thống có lỗi do công việc đó đã được gửi hoặc word có lỗi.

(2) Hệ thống thông báo lỗi.

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu nào đặc biệt.

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

Trước khi thực hiện Use Case làm việc nhóm, Admin cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống Ngoài ra, các nhiệm vụ được giao cho từng thành viên phải được ghi chép rõ ràng trong tài liệu Word, với việc đánh dấu công việc cụ thể cho từng người.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

* Trường hợp thành công: Thông tin công việc phải làm được gửi về cho từng thành viên.

* Trường hợp thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo lỗi và trở lại giao diện chính.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.8 Đặc tả Use Case Download tài liệu:

Hình 3-8: Use Case Download tài liệu.

Actor Admin là người sử dụng Use Case này.

Use Case này được sử dụng để thực hiện chức năng chia sẻ tài liệu giữa Admin và các thành viên (chỉ người nào được Admin cấp tài khoản)

2 Dòng sự kiện a Dòng sự kiện chính

(1) Admin chọn chức năng Download tài liệu.

(2) Hệ thống hiển thị trang chứa form Download tài liệu gồm: word, excel, tranh ảnh.

(3) Admin thêm, sửa, xóa tài liệu trong form Download tài liệu.

(4) Hệ thống xác nhận thông tin.

(5) Admin chọn lưu thông tin.

(6) Hệ thống xác nhận lưu thông tin.

(7) Kết thúc Use Case. b Các dòng sự kiện khác

* Dòng sự kiện thứ nhất

(1) Admin thêm/ sửa tài liệu vào trong form Download tài liệu.

(2) Hệ thống lưu lại thông tin.

* Dòng sự kiện thứ hai:

(1) Admin xóa tài liệu trong form Download tài liệu.

(2) Hệ thống hỏi Admin có thật sự muốn xóa.

(4) Hệ thống lưu lại thông tin.

3 Các yêu cầu đặc biệt

Không có yêu cầu nào đặc biệt

4 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện Use Case

Trước khi thực hiện Use Case này, yêu cầu cần có là Use Case đăng nhập phải được thực hiện và thành công Điều này có nghĩa là Admin cần phải đăng nhập thành công trước khi sử dụng chức năng thư viện.

5 Trạng thái hệ thống sau khi thực hiện Use Case

Tài liệu được lưu trên thư viện chung.

Không có Use Case nào có quan hệ với Use Case này.

3.1.3.9 Đặc tả Use Case Thống kê

Hình 3-9: Use Case Thống kê.

Actor Admin là người sử dụng Use Case này.

Biểu đồ tuần tự

3.2.1 Đặc tả biểu đồ tuần tự Đăng nhập

Hình 3-14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập của Admin/Visiter.

Khi Admin, User đăng nhập vào Website thì vào trang đăng nhập.

Để đăng nhập, người dùng cần nhập tên người dùng và mật khẩu Khi nhấn nút đăng nhập, hệ thống sẽ kiểm tra tính chính xác của thông tin này trong cơ sở dữ liệu Nếu thông tin đúng, người dùng sẽ được đăng nhập thành công; nếu không, hệ thống sẽ yêu cầu nhập lại.

Đăng nhập thành công thì tùy theo mỗi User và Pass mà hệ thống sẽ đăng nhập vào quyền đó.

3.2.2 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Phân quyền

Hình 3-15: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Phân quyền.

Admin sau khi đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang quyền.

Admin yêu cầu thêm quyền, sửa các quyền đã có, và xóa các quyền không cần thiết.

Sau khi hệ thống kiểm tra thông thì cho phép thêm/ sửa/ xóa các quyền

Thông tin được lưu trong, sau đó hệ thống cập nhật lại danh sách các quyền.

Hiển thị danh sách các quyền mới.

3.2.3 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý người dùng

Hình 3-16: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý người dùng.

Admin đăng nhập vào hệ thống và chọn trang Quản trị người dùng.

Ở trang quản trị người dùng Admin có thể thêm, sửa, xóa tài khoản người dùng.

Sau khi admin thêm, sửa hoặc xóa tài khoản người dùng thì dữ liệu được Update thông tin của người dùng vào CSDL.

Hệ thống cập nhật lại thông tin người dùng và hiển thị ra thông tin người dùng mà admin vừa thao tác.

3.2.4 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý chuyên mục

Hình 3-17: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý chuyên mục.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang quản lý chuyên mục, admin thêm, sửa, xóa chyên mục.

Sau đó dữ liệu được update vào trong CSDL.

Hệ thống gửi lại thông tin cập nhật của chuyên mục và hiển thị thông tin của chuyên mục đó sau khi đã được thêm, sửa, xóa.

3.2.5 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý tin tức

Hình 3-18: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Quản lý tin tức.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang quản lý tin tức, admin thêm, sửa, xóa tin tức.

Sau đó dữ liệu được update vào trong CSDL.

Hệ thống gửi lại thông tin cập nhật của tin tức và hiển thị thông tin của tin tức đó sau khi đã được thêm, sửa, xóa.

3.2.6 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Trao đổi thông tin

Hình 3-19: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Trao đổi thông tin.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Diễn đàn, admin gửi các chủ đề mới cho người dùng được thảo luận.

Sau đó yêu cầu được gửi lên CSDL.

Database xử lý và gửi thông tin cho người dùng.

Người dùng nhận được thông tin và trả lời.

Hệ thống gửi lại kết quả cho Admin.

3.2.7 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Làm việc nhóm

Hình 3-20: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Làm việc nhóm.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Làm việc nhóm, admin gửi các công việc riêng cho từng người

Sau đó yêu cầu được gửi lên CSDL.

Database xử lý và gửi thông tin cho từng người dùng.

Người dùng nhận được công việc và bắt đầu làm cho tới khi hoàn thành trong sự theo dõi của Admin.

Hệ thống gửi lại kết quả cho Admin.

3.2.8 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Download tài liệu

Hình 3-21: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Download tài liệu.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang Download tài liệu, admin gửi các tài liệu (word, excel), hình ảnh lên trang Download tài liệu.

Sau đó yêu cầu được gửi lên CSDL.

Database xử lý và gửi thông tin cho người dùng.

Người dùng có thể download tài liệu về dùng.

3.2.9 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Thống kê

Hình 3-22: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thống kê.

Admin đăng nhập vào hệ thống và truy cập vào trang thống kê, admin gửi thông tin cần thống kê.

Sau đó dữ liệu yêu cầu thống kê được gửi lên CSDL.

Hệ thống gửi lại kết quả thống kê cho Admin.

3.2.10 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Tra cứu

Hình 3-23: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Tra cứu.

Admin/ Users/ Visiter chọn thông tin cần tra cứu.

Sau đó yêu cầu được gửi lên CSDL.

Database xử lý và gửi kết quả tìm thấy.

Admin/ Users/ Visiter có thể đọc tin tức mình cần tra cứu.

3.2.11 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Xem điểm

Hình 3-24: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xem điểm.

Users đăng nhập vào hệ thống.

Chọn môn cần xem điểm.

Gửi thông tin môn cần xem điểm lên CSDL.

CSDL trả ra kết quả.

3.2.12 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Xem tin tức

Hình 3-25: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Xem tin tức.

Admin/ Users/ Visiter chọn thông tin cần xem.

Sau đó yêu cầu được gửi lên CSDL.

Database xử lý và gửi lại thông tin cho người dùng.

Người dùng có thể đọc tin tức mình chọn.

3.2.13 Đặc tả biểu đồ tuần tự chức năng Hòm thư góp ý

Hình 3-26: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Hòm thư góp ý.

Users/ Visiter chọn hòm thư góp ý.

Sau đó gửi kiến nghị lên CSDL sau khi được kiểm tra.

Database lưu ý kiến lại và gửi cho Admin.

Admin trả lời ý kiến đó.

Database lưu ý kiến và gửi trả lời sang cho Users/ Visiter.

Biểu đồ lớp

Hình 3- 27: Biểu đồ lớp tổng quát.

3.3.2 Danh sách các lớp đối tượng và quan hệ

STT Tên lớp Ý nghĩa/ Ghi chú

1 Class GiaoVien Lớp Giáo viên

2 Class HocSinh Lớp Học sinh

3 Class XepLoai Lớp Xếp loại học sinh

4 Class LopHoc Lớp Lớp học

5 Class Mon Lớp Môn học

7 Class NguoiDangTin Lớp Người đăng tin

8 Class TinTuc Lớp Tin tức

9 Class ChyenMuc Lớp Chuyên mục

Bảng 3-3: Danh sách các Lớp

3.3.3 Mô tả chi tiết từng lớp đối tượng

Danh sách các thuộc tính

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

1 MaGiaoVien Primary Key Mã Giáo viên

Bảng 3-4: Danh sách các thuộc tính Lớp Giáo viên.

Danh sách các phương thức

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-5: Danh sách các phương thức Lớp Giáo viên.

Danh sách các thuộc tính

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

1 MaHocSinh Primary Key Mã học sinh

Bảng 3-6: Danh sách các thuộc tính Lớp Học sinh.

Danh sách các phương thức

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-7: Danh sách các phương thức Lớp Học sinh.

Danh sách các thuộc tính

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

2 MaLop Primary Key Mã lớp

Bảng 3-8: Danh sách các thuộc tính lớp Lớp học.

Danh sách các phương thức

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-9: Danh sách các phương thức lớp Lớp học.

Danh sách các thuộc tính

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

3 TBToan Điểm trung bình môn toán

4 TBLy Điểm trung bình môn lý

5 TBHoa Điểm trung bình môn hóa

6 TBSinh Điểm trung bình môn sinh

7 TBSử Điểm trung bình môn sử

8 TBĐịa Điểm trung bình môn địa

9 TBTiếng anh Điểm trung bình môn tiếng anh

10 TBVăn Điểm trung bình môn văn

Bảng 3-10: Danh sách các thuộc tính Lớp Xếp loại.

Danh sách các phương thức

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-11: Danh sách các phương thức Lớp Tác Giả

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

5 TrungBinhMon Trung bình môn học

Bảng 3-12: Danh sách các thuộc tính Lớp Nhà xuất bản.

Danh sách các phương thức:

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-13: Danh sách các phương thức Lớp Điểm.

Danh sách các thuộc tính

STT Tên lớp Ràng buộc Ý nghĩa/ Ghi chú

1 TieuDe Tiêu đề tin tức

2 MaTieuDe Primary Key Mã tiêu đề

3 NoiDung Nôi dung tin tức

5 DuongDan Đường dẫn tin tức

Bảng 3-14: Danh sách các thuộc tính Lớp Tin tức.

Danh sách các phương thức

STT Tên phương thức Ghi chú

Bảng 3-15: Danh sách các phương thức Lớp Tin tức.

Biểu đồ hoạt động

Hình 3-28: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Đăng Nhập. Đặc tả biểu đồ: chức năng Tìm kiếm thông tin.

 Admin/ User muốn đăng nhập vào hệ thống.

 Hệ thống đưa ra yêu cầu nhập User và Pass.

 Admin/ User nhập User và Pass.

 Hệ thống kiểm tra thông tin.

 Nếu nhập đúng hệ thống sẽ kết thúc qui trình đăng nhập

3.4.2 Chức năng quản trị bài viết

Hình 3-29: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Thêm mới bài viết. Đặc tả biểu đồ: Quy trình thêm mới bài viết.

 Admin có yêu cầu thêm mới bài viết( có thể là một bài viết hoặc có thể là nhiều bài viết cùng một thời điểm).

 Hệ thống hiển thị màn hình thêm mới bài viết.

Admin có quyền hủy việc tham gia tạo bài viết mới hoặc bắt đầu nhập thông tin cho bài viết Hủy tham gia sẽ dẫn đến trạng thái không hoàn tất Khi tham gia, admin cần nhập các thông tin cho bài viết mới, bao gồm ảnh minh họa, tiêu đề, nội dung văn bản và hình ảnh trong phần nội dung.

 Hệ thống kiểm tra thông tin bài viết Kiểm tra xem bài viết đã đủ thông tin về ảnh, tiêu đề, nội dung hay chưa?

 Nếu chưa đủ về thông tin bài viết sẽ đưa ra thông báo chưa đủ thông tin và quay trở lại nhập lại thông tin.

Nếu đã đủ thông tin, bạn sẽ có hai lựa chọn: tiếp tục thêm mới hoặc không Nếu chọn tiếp tục, bạn sẽ quay lại bước "Nhập thông tin thêm mới 1 bài viết" Nếu không tiếp tục, hệ thống sẽ hiển thị danh sách các bài viết đã thao tác thêm mới và hỏi bạn có muốn lưu thông tin hay không Nếu bạn chọn lưu, toàn bộ thông tin sẽ được đưa vào cơ sở dữ liệu; nếu không, thông tin sẽ ở trạng thái không hoàn tất.

 Kết thúc quy trình thêm mới bài viết.

3.4.2.2 Sửa thông tin bài viết

Hình 3-30: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Sửa thông tin bài viết. Đặc tả biểu đồ: Sửa thông tin bài viết

 Ban đầu Admin yêu cầu sửa thông tin bài viết.

 Hệ thống hiển thị giao diện sửa bài.

 Admin có thể hủy không tiếp tục sửa bài thì sẽ dẫn đến trạng thái không hoàn tất.

 Admin đồng ý tiếp tục sẽ được chọn 1 bài viết cần sửa rồi sửa thông tin.

Hệ thống kiểm tra sửa bài sẽ xác định xem có sai sót nào không Nếu thông tin được sửa sai so với mặc định ban đầu, người dùng sẽ được yêu cầu chỉnh sửa lại Ngược lại, nếu sửa đúng, họ có thể tiếp tục chỉnh sửa các bài viết khác theo nhu cầu.

Khi nhận được danh sách các bài viết đã được sửa, cần thông báo cập nhật thông tin cho toàn bộ bài viết Nếu admin không đồng ý, quá trình sẽ không hoàn tất Ngược lại, nếu admin đồng ý, quy trình sửa thông tin bài viết sẽ được hoàn tất.

Hình 3-31: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Xóa thông tin bài viết Đặc tả biểu đồ: Xóa bài viết.

 Admin có yêu cầu xóa thông tin bài viết.

 Hệ thống hiển thị giao diện cập nhật bài viết.

 Admin hủy không tiếp tục cập nhật bài viết thì sẽ dẫn đến trạng thái không hoàn tất.

Admin sẽ chọn một bài viết cần xóa và tiếp tục lựa chọn các bài viết khác trong danh sách Nếu không chọn thêm bài viết nào, hệ thống sẽ tự động lấy danh sách các bài viết đã được chọn để xóa.

 Admin chấp nhận xóa danh sách bài viết thì sẽ kết thúc quá trình xóa bài viết. Khi không chấp nhận sẽ trở về trạng thái không hoàn tất.

Hình 3-32: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Tra cứu Đặc tả biểu đồ: chức năng Tra cứu thông tin.

 Admin/ Users/ Visiter yêu cầu tra cứu thông tin trong trang web.

 Hệ thống đưa ra yêu cầu Admin/ Users/ Visiter nhập thông tin tra cứu.

 Admin/ Users/ Visiter nhập thông tin tra cứu.

 Hệ thống đưa ra thông tin tra cứu được (là những thông tin liên quan nằm trong website).

 Nếu Admin/ Users/ Visiter muốn tiếp tục tra cứu sẽ quay trở lại hành động nhập thông tin tìm kiếm.

 Người dùng không tiếp tục tra cứu sẽ kết thúc quy trình tìm kiếm thông tin.

Hình 3-33: Biểu đồ hoạt động mô tả chức năng Thống Kê. Đặc tả biều đồ: Chức năng thống kê thông tin.

 Admin yêu cầu thống kê thông tin liên quan đến các hoạt động của website.

 Hệ thống yêu cầu Admin chọn thông tin thống kê.

 Nếu Admin hủy không tiếp tục sẽ dẫn đến trạng thái không hoàn tất,

 Admin tiếp tục sẽ chọn thông tin thống kê.

 Khi Admin chọn thông tin thống kê Hệ thống sẽ tính toán và hiển thị thông tin thống kê được.

Admin sẽ tiếp tục thống kê thông tin nếu quyết định quay lại hoạt động Ngược lại, nếu Admin không tiếp tục, quá trình thống kê sẽ dừng lại và kết thúc.

DEMO CHƯƠNG TRÌNH

4.1 Giao diện Trang chủ của hệ thống

4.2 Giao diện trang Giới thiệu

4.3 Giao diện trang Cơ cấu tổ chức

4.4 Giao diện trang Hòm thư góp ý

4.5 Giao diện trang Tra điểm

4.6 Giao diện trang Văn bản

THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

Ngày đăng: 30/03/2022, 17:09

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w