1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẶT HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OP MART HUẾ

116 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Đặt Hàng Qua Điện Thoại Tại Công Ty TNHH MTV Co.opmart Huế
Tác giả Đinh Thị Như Quỳnh
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Diệu Linh
Trường học Đại học Kinh tế Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 669,97 KB

Cấu trúc

  • ĐINH THỊNHƯ QUỲNH

  • Lời cảm ơn!

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC TỪVIẾT TẮT

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

  • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

    • 1. Lý do chọn đềtài:

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

    • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu

    • 2.1.2. Mục tiêu cụthể

    • 2.2. Câu hỏi nghiên cứu

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 3.1. Đối tượng

    • 3.1.2. Đối tượng điều tra

    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 3.2.2. Thời gian

    • 3.2.3. Nội dung

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • 4.1. Nghiên cứu định tính

    • 4.2. Nghiên cứu định lượng

    • 4.2.1. Nguồn dữliệu thứcấp

    • 4.2.2. Nguồn dữliệu sơ cấp

    • 4.2.2.1. Xác định kích thước mẫu

    • 4.2.2.2. Phương pháp chọn mẫu

    • 4.2.2.3. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu

    • b) Phương pháp xửlí sốliệu

    • 5. Quy trình nghiên cứu

  • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾTQUẢNGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

    • 1.1. Cơ sởlý luận

    • 1.1.1. Khái niệm vềsiêu thịvà đặc trưng vềloại hình kinh doanh siêu thị

    • 1.1.1.2. Đặc trưng vềloại hình kinh doanh siêu thị

    • 1.1.2. Khái niệm đặt hàng và các hình thức đặt hàng

    • 1.1.2.2. Các hình thức đặt hàng hiện nay

    • b. Đặt hàng gián tiếp

    • 1.1.3. Khái niệm vềdịch vụ

    • 1.1.4. Khái niệm vềchất lượng dịch vụ

    • 1.1.5. Mô hình 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ

      • Khóa luận tốt nghiệp

      • GVH D : Th.S N

    • Sơ đồ 2: Mô hình 5 khoảng cách trong chất lượng dịch vụ

    • 1.1.6. Các mô hình nghiên cứu vềchất lượng dịch vụ

    • *Mô hình CLDV của A. Parasuraman & cộng sự(1988)

    • CLDV = Mức độcảm nhận – Giá trịkỳvọng

    • 1.1.6.2. Mô hình SERVPERF (Cronin & Taylor, 1992)

    • CLDV= Mức độcảm nhận.

    • 1.1.7. Sựhài lòng của khách hàng

    • 1.1.8. Quan hệgiữa chất lượng dịch vụvà sựhài lòng của khách hàng

    • 1.1.9. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lượng dịch vụ đặt hàng qua điện thoại tại Công ty TNHH MTV Co.opmart Huế

    • 1.2. Cơ sởthực tiễn

    • 1.2.2. Mô hình nghiên cứu đềxuất

    • Sơ đồ3: Mô hình nghiên cứu đềxuất

    • 1.2.3. Xây dựng thang đo

    • Vềnhóm nhân tốnăng lực phục vụgồm: 5 biến

    • Vềnhóm nhân tốmức độ đồng cảm gồm: 5 biến

    • Vềnhóm nhân tốphương tiện hữu hình gồm: 4 biến

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀCHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẶT HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OPMART HUẾ

    • 2.2. Tổng quan vềcông ty TNHH MTV Co.opmart Huế(siêu thịCo.opmart

    • 2.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển

      • Công ty Co.opmart H uếbao gồm:

    • 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ

    • * Nhiệm vụ:

    • 2.2.3. Các mặt hàng kinh doanh của công ty

    • 2.2.4. Cơ cấu bộmáy tổchức quản lý

      • Khóa luận tốt nghiệp

      • GVH D : Th.S N

    • Sơ đồ 4: Bộmáy tổchức quản lý của siêu thị Co.opmart Huế

      • Bộmáy quản lý đó gồm:

    • *Hàng thực phẩm

    • * Hàng phi thực phẩm

    • Quầy bánh mỳ

    • Bộphận hỗtrợbán

    • Bộphận quản trị

    • -Nguồn mặt hàng

    • 2.1.6. Tình hình laođộng của công ty Co.opmart Huế

    • Bảng 1: Tình hình laođộng của công ty Co.opmart Huếphân theo giới tính và trìnhđộhọc vấn giai đoạn 2015-2017

    • Vềcơ cấu lao động phân theo giới tính:

    • Vềcơ cấu lao động phân theo trìnhđộ:

    • 2.1.7. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty Co.opmart Huế

    • 2.1.8. Kết quảhoạt động kinh doanh của Co.opmart Huếtrong gia đoạn 2015-2017

    • 2.1.9. Giới thiệu vềdịch vụ đặt hàng qua điện thoại tại công ty - Công ty TNHH MTV Co.op Mart Huế

    • 2.1.9.2. Quy trình thực hiện dịch vụ đặt hàng qua điện thoại của công ty TNHH MTV Co.opmart Huế.

    • 2.3. Phân tích ý kiến đánh giá của đối tượng điều tra vềchất lượng dịch vụ đặt hàng qua điện thoại tại công ty - Công ty TNHH MTV Co.op Mart Huế

    • 2.3.1.1. Đặc điểm chung

    • Biểu đồ1: Cơ cấu khách hàng theo giới tính

    • Biểu đồ2: Cơ cấu khách hàng theo độtuổi

    • Biểu đồ3: Cơ cấu khách hàng theo thu nhập

    • Biểu đồ4: Cơcấu khách hàng theo nghềnghiệp

    • 2.3.1.3. Tần suất sửdụng dịch vụ đặt hàng qua điện thoại của khách hàng

    • 2.3.1.4. Mặt hàng mua sắm khi khách hàng sửdụng dịch vụ đặt hàng qua

    • Biểu đồ7: Mặt hàng mua sắm của khách hàng sửdụng dịch vụ đặt hàng qua điện thoại

      • Khóa luận tốt nghiệp

      • GVH D : Th.S N

    • Biểu đồ8: Lý do khác h hàng sửdụng dịch vụ đặt hàng qua đi

    • n thoại của công ty

    • 2.3.2. Kiểm định độtin cậy thang đo và phân tích nhân t ố khám phá

    • Bảng 5: Kết quảkiểm định thang đo Sựtin cậy

    • Bảng 6: Kết quảkiểm định thang đo Năng lực phục vụ

    • Bảng 7: Kết quảkiểm định thang đo Sự đápứng

    • Bảng 8: Kết quảkiểm định thang đo Sự đồng cảm

    • Bảng 9: Kết quảkiểm định thang đo Phương tiện hữu hình

    • 2.3.2.2. Phân tích nhân tốkhám phá EFA

    • * Kiểm định KMO:

    • Phân tích nhân tố

    • Bảng 12: Ma trận xoay nhân tốcác biến độc lập

    • Phân tích nhân tốkhám phá cho biến phụthuộc

    • Bảng 13: Kết quảhệsốKMO và Kiểm định Bartlett của các biến phụthuộc

    • Bảng 14: Kết quảphân tích biến phụthuộc

    • 2.3.2.3. Kiểm định sựtương quan giữa các nhân tốvà mức hài lòng của khách hàng

    • Bảng 15: Kết quảkiểm định tương quan giữa biến độc lập và biến phụthuộc

    • 2.3.3. Mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến mức độhài lòng của khách hàng

    • MHLi = 1 + 2DUi + 3NLi + 4TCi + 5DCi + 1PTi + ei

    • Bảng 16: Kết quảphân tích hồi quy

    • * Kiểm định sựphù hợp của mô hình hồi quy

    • Bảng 17: Kết quảkiểm định sựphù hợp của mô hình

    • * Hiện tượng đa cộng tuyến

    • Bảng 18: Mô hình hồi quy

    • MHL = 0,188 + 0,306*DU + 0,291*NL + 0,187*TC + 0,147*DC + 0,126*PT

    • Phương tiện hữu hình

    • Sựhài lòng của khách hàng sử dụng dịch vụ đặt hàng qua điện thoại

    • 2.3.4. Đánh giá của khách hàng vềcác nhóm nhân tố

      • Giá trị khoảng cách = (M aximum – M inximum)/n = 0,8

    • Bảng 19: Thống kê giá trịtrung bình của nhóm nhân tốSự đápứng

    • Bảng 20: Thống kê giá trịtrung bình của nhóm nhân tốNăng lực phục vụ

    • Bảng 21: Thống kê giá trịtrung bình của nhóm nhân tốSựtin cậy

    • Bảng 22: Thống kê giá trịtrung bình của nhóm nhân tốSự đồng cảm

    • Bảng 23: Thống kê giá trịtrung bình của nhóm nhân tốPhương tiện hữu hình

    • 2.3.5. Đánh giá chung vềCLDV đặt hàng qua điện thoại của công ty TNHH MTV Co.opmart Huế

      • Tóm tắt chương 2:

      • Mức độhài lòng = 0,188 + 0.306* Sự đápứng + 0.291* Năng lực phục vụ+ 0.187* Sựtin cậy + 0,147* Sự đồng cảm + 0,126* Phương tiện hữu hình

  • CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẶT HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OP MART HUẾ

    • 3.1. Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty TNHH MTV Co.opmart Huế

    • 3.2. Giải pháp nâng cao CLDV đặt hàng qua điện thoại tại công ty TNHH MTV Co.opmart Huế

    • MHL = 0,188 + 0,306*DU + 0,291*NL + 0,187*TC + 0,147*DC + 0,126*PT(1)

    • 3.2.2. Giải pháp vềnăng lực phục vụ:

    • 3.2.3. Giải pháp vềsựtin cậy:

    • 3.2.4. Giải pháp vềsự đồng cảm:

    • 3.2.5. Giải pháp vềphương tiện hữu hình:

  • PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1. Kết luận

    • 2. Kiến nghị

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤLỤC 2

    • 1. Kiểm định độtin cậy Cronbach’s Alpha

      • Lần 1

      • Lần 2:

    • b) Năng lực phục vụ

    • c) Sự đápứng

    • d) Sự đồng cảm

    • e) Phương tiện hữu hình

    • 2. Phân tích nhân tốkhám phá đối với biến độc lập

      • Lần 1:

      • Lần 2

      • Lần 3

    • 3. Phân tích nhân tốvới biến phụthuộc

    • 4. Phân tích tương quan

    • 4. Phân tích hồi quy

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾTQUẢNGHIÊN CỨU

TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG VỀCLDV ĐẶT HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI

TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OPMART HUẾ

CHƯƠNG 3:ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CLDV ĐẶT

HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OPMART HUẾ

PHẦN III:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾTQUẢNGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀVẤN ĐỀNGHIÊN CỨU

1.1.1 Khái niệm vềsiêu thịvà đặc trưng vềloại hình kinh doanh siêu thị 1.1.1.1 Khái niệm vềsiêu thị

Theo từ điển Oxford Advanced Learner’s Dictionary (tái bản lần thứ 8, 2010), siêu thị là một cửa hàng lớn chuyên bán thực phẩm, đồ uống và hàng hóa tiêu dùng Khách hàng có thể tự chọn sản phẩm từ kệ và thanh toán trước khi rời khỏi siêu thị.

Siêu thị được định nghĩa khác nhau ở các quốc gia, nhưng theo Philip Kotler (2006), siêu thị là cửa hàng tự phục vụ lớn, chi phí thấp, lợi nhuận không cao và cung cấp hàng hóa đa dạng, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng về thực phẩm, bột giặt, chất tẩy rửa và các sản phẩm chăm sóc nhà cửa.

Tại Việt Nam, siêu thị được định nghĩa theo Quy chế Công ty, Trung tâm Thương mại do Bộ Công Thương ban hành ngày 24 tháng 09 năm 2004 Siêu thị là cửa hàng hiện đại, kinh doanh tổng hợp hoặc chuyên doanh với đa dạng chủng loại hàng hóa và đảm bảo chất lượng Các siêu thị phải đáp ứng tiêu chuẩn về diện tích kinh doanh và cung cấp phương thức phục vụ văn minh, thuận tiện để thỏa mãn nhu cầu mua sắm của khách hàng.

Siêu thị là một loại cửa hàng bán lẻ lớn, hoạt động theo hình thức tự phục vụ, cung cấp đa dạng các mặt hàng tiêu dùng phổ biến hàng ngày.

1.1.1.2 Đặc trưng vềloại hình kinh doanh siêu thị

Theo Viện nghiên cứu Thương mại Việt Nam, loại hình kinh doanh siêu thịcó những đặc trưng sau:

Siêu thị đóng vai trò quan trọng như một cửa hàng bán lẻ, cung cấp hàng hóa trực tiếp cho người tiêu dùng Đây là một kênh phân phối phát triển cao, được tổ chức và quy hoạch dưới dạng các cửa hàng quy mô với trang thiết bị và cơ sở vật chất hiện đại Hoạt động của siêu thị được thương nhân đầu tư, quản lý và được Nhà nước cấp phép, đồng thời thực hiện kiểm tra, giám sát để bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.

Phương thức tự phục vụ là một hình thức bán hàng do siêu thị phát triển, hiện đang được áp dụng rộng rãi trong nhiều loại cửa hàng bán lẻ và trở thành phương thức kinh doanh chủ yếu trong xã hội hiện đại Mặc dù có sự tương đồng, phương thức tự chọn và tự phục vụ vẫn có những điểm khác biệt đáng chú ý.

Khách hàng có hai hình thức mua sắm: tự chọn và tự phục vụ Trong hình thức tự chọn, khách hàng sẽ đến nơi bán để thanh toán sau khi được người bán hỗ trợ và hướng dẫn trong quá trình lựa chọn hàng hóa Ngược lại, trong hình thức tự phục vụ, khách hàng tự xem xét và chọn hàng, sau đó bỏ vào giỏ và thanh toán tại quầy mà không cần sự hiện diện của người bán.

- Phương thức thanh toán thuận tiện.

Hàng hóa tại siêu thị được gắn mã vạch và mã số, có giá tiền rõ ràng và thông tin nhà sản xuất Khi thanh toán, máy quét mã sẽ đọc giá và tính tiền tự động, sau đó in hóa đơn Tính năng này mang lại sự thuận tiện tối đa cho khách hàng trong quá trình mua sắm.

- Sựsáng tạo trong nghệthuật trưng bày hàng hóa.

Nghiên cứu hành vi mua sắm cho thấy việc bố trí hàng hóa trong siêu thị có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh doanh Người điều hành siêu thị cần sắp xếp hàng hóa sao cho chúng "tự quảng cáo" và thu hút khách hàng, vì không có nhân viên trực tiếp tại quầy Các nguyên tắc trưng bày hàng hóa như ưu tiên vị trí cho sản phẩm có lợi nhuận cao, xếp gần nhau những mặt hàng liên quan, và sử dụng kiểu trưng bày nổi bật cho hàng khuyến mại là rất quan trọng Ngoài ra, hàng hóa nặng nên được đặt ở dưới cùng để dễ lấy, và trưng bày số lượng lớn để tạo cảm giác hàng hóa bán chạy.

- Hàng hóa được bày bán đa dạng vềchủng loại.

Hàng hóa chủ yếu tại siêu thị là các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày như thực phẩm, quần áo, bột giặt, đồ gia dụng và điện tử, với sự đa dạng về chủng loại Siêu thị là một phần của hệ thống cửa hàng kinh doanh tổng hợp, khác với các cửa hàng chuyên doanh chỉ tập trung vào một hoặc vài mặt hàng cụ thể Nhiều quốc gia quan niệm rằng siêu thị nên là nơi mà người tiêu dùng có thể tìm thấy mọi thứ họ cần với mức giá hợp lý.

Siêu thị với chính sách "ngày nào cũng thấp" cung cấp hàng nghìn loại hàng hóa, đáp ứng từ 70-80% nhu cầu của người tiêu dùng trong các lĩnh vực như thực phẩm, trang phục, mỹ phẩm, đồ dùng nhà bếp, chất tẩy rửa và vệ sinh.

Phương thức bán hàng tự phục vụ và nghệ thuật trưng bày hàng hóa trên kệ của siêu thị đã đánh dấu sự khởi đầu của kỷ nguyên thương mại bán lẻ văn minh hiện đại.

1.1.2 Khái niệm đặt hàng và các hình thức đặt hàng

1.1.2.1 Khái niệm đặt hàng Đặt hàng là một thuật ngữkinh doanh, là lời đềnghịký kết hợp đồng xuất phát từphía người mua được đưa ra dưới hình thức đặt hàng Trong đặt hàng, người mua nêu cụthểvềhàng hóa định mua và tất cảnhững nội dung cần thiết cho việc ký kết hợp đồng Thực tế, người ta chỉ đặt hàng với các khách hàng có quan hệthường xuyên Nội dung của đơn đặt hàng chỉbao gồm: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, thời gian giao hàng Vềnhững điều kiện khác, hai bên sẽáp dụng điều kiện chung đã thỏa thuận với nhau hoặc theo những điều kiện hợp đồng đã ký kết trong lần giao dịch trước đó (Theo Giáo trình kỹthuật nghiệp vụngoại thương - Nhà xuất bản

GD 2007 - PGS Vũ Hữu Tửu)

1.1.2.2 Các hình thức đặt hàng hiện nay a Đặt hàng trực tiếp

Hình thức đặt hàng hiện nay có thể diễn ra qua hành động hoặc lời nói, yêu cầu người mua phải gặp trực tiếp người bán hoặc đến nơi bán để thực hiện đặt hàng Quy trình đặt hàng này có thể bao gồm việc lập đơn đặt hàng và có thể có hoặc không có đặt cọc tiền, tùy thuộc vào thỏa thuận giữa hai bên.

Hình thức đặt hàng gián tiếp cho phép người mua đặt hàng từ bên bán thông qua các phương tiện khác mà không cần phải đến trực tiếp cửa hàng Hiện nay, có nhiều phương thức đặt hàng gián tiếp phổ biến, giúp tiết kiệm thời gian và công sức cho người tiêu dùng.

* Đặt hàng qua điện thoại

-Đặt hàng qua Website của công ty (Amazon, Alibaba, )

-Đặt hàng qua cácứng dụng đặt hàng trên điện thoại (Lazada, Shopee, Sendo, )

ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ ĐẶT HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OP MART HUẾ 77 3.1 Định hướng phát triển trong thời gian tới của công ty TNHH MTV Co.opmart Huế

HÀNG QUA ĐIỆN THOẠI TẠI CÔNG TY TNHH MTV CO.OPMART HUẾ

Ngày đăng: 30/03/2022, 15:38

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w