1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG

104 9 1

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phần Mềm Quản Lý Tài Sản
Tác giả Lê Quốc Toàn
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Trang Linh
Trường học Trường Đại Học Thành Đông
Chuyên ngành Công Nghệ Thông Tin
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 8,07 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM (8)
    • 1.1. Khảo sát hệ thống (0)
    • 1.2. Xác định bài toán cần giải quyết (8)
    • 1.3. Phân tích và đặc tả nghiệp vụ hệ thống (9)
    • 1.4. Xác định yêu cầu của hệ thống (10)
  • CHƯƠNG 2. QUẢN LÝ DỰ ÁN (12)
    • 2.1. Ước lượng dự án (12)
    • 2.2. Lập lịch và theo dõi dự án (17)
  • CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH VÀ̀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG (22)
    • 3.1. Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống (22)
    • 3.2. Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống (23)
  • CHƯƠNG 4. THIẾT KẾ (81)
    • 4.1. Thiết kế giao diện (81)
    • 4.2. Thiết kế lưu trữ (87)
  • CHƯƠNG 5. LẬP TRÌNH (90)
    • 5.1. Ngôn ngữ lập trình (90)
    • 5.2. Công cụ hỗ trợ (90)
    • 5.3. Chụp kết quả (91)
  • Chương 6.KIỂM THỬ PHẦN MỀM (94)
  • CHƯƠNG 7. ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM (96)
    • 7.1. Cách đóng gói phần mềm (96)
    • 7.2. Khái niệm về bảo trì phần mềm (103)
    • 7.3. Những lý do cần bảo trì phần mềm (103)

Nội dung

GIỚI THIỆU DỰ ÁN PHẦN MỀM

Xác định bài toán cần giải quyết

Bài toán hệ thống tiếp cận quản lý theo quá trình: hình thành; khai thác - sử dụng và quá trình kết thúc sử dụng tài sản.

1 download by : skknchat@gmail.com

1 Quản lý quá trình hình thành:

Quá trình hình thành tài sản dựa trên phương thức hình thành, bao gồm tài sản được bàn giao, điều chuyển và tài sản hình thành từ đầu tư xây dựng hoặc mua sắm mới Mỗi phương thức này đều có quy định cụ thể từ cơ quan có thẩm quyền về quy trình và thủ tục cần thiết cho các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện.

2 Quản lý quá trình khai thác và sử dụng:

Quá trình khai thác và sử dụng tài sản đóng vai trò quyết định đến hiệu quả của tài sản Đây là một quá trình phức tạp, phụ thuộc vào đặc điểm, tính chất và độ bền của từng loại tài sản Thời gian khai thác và sử dụng được xác định từ ngày nhận tài sản cho đến khi tài sản không còn khả năng sử dụng và cần được thanh lý.

3 Quản lý quá trình kết thúc sử dụng tài sản:

Sau khi khai thác và sử dụng tài sản, nếu xác định rằng tài sản không còn cần thiết hoặc không phục vụ được cho công việc, bộ phận quản lý sẽ tiến hành thủ tục kết thúc sử dụng Trong quá trình này, cần thực hiện đánh giá hiện trạng vật chất và giá trị của tài sản, tiến hành kiểm kê, xác định giá trị hiện tại và lập phương án xử lý phù hợp.

Phân tích và đặc tả nghiệp vụ hệ thống

• Phân tích và đặc tả các nghiệp vụ của hệ thống

Các nghiệp vụ của hệ thống cũ chủ yếu được quản lý thông qua phần mềm Excel làm khó khăn trong việc tìm kiếm, thống kê các mục.

Tài sản sẽ được thông qua và nhập về từ phía thu mua của nhà trường sau đó sẽ thông báo với phòng quản lí.

• Lập báo cáo tài sản

Khi nhà trường yêu cầu báo cáo tài sản phòng quản lí sẽ tiến hành lập hóa đơn và gửi lên phòng ban giám hiệu

Khi tài sản đã hết thời gian sử dụng và mức khấu hao quá lớn, việc thanh lý tài sản trở nên cần thiết Bộ phận liên quan sẽ gửi yêu cầu đến các phòng ban, và nếu được chấp thuận, quy trình thanh lý sẽ được tiến hành.

• Quản lý loại tài sản

Mỗi một tài sản sẽ có tính chất riêng và được quy định là một loại tài sản nhất định để quản lý dễ dàng hơn.

Tài sản riêng nên xuất xứ của các loại từ nhiều nơi khác nhau, nếu trùng sẽ tạo mã xuất xứ chung để quản lý.

2 download by : skknchat@gmail.com

Nguồn quỹ từ đơn vị tài trợ cũng như của phòng ban giám hiệu sẽ được sử dụng để nhập về tài sản phục vụ cho việc học tập.

Các bộ phận chỉ dùng được riêng các tài sản mà cấp trên cho phép sử dụng để đảm bảo mức độ an toàn cho tài sản chung.

Xác định yêu cầu của hệ thống

1.4.1 Yêu cầu chức năng Đăng nhập.

Quản lý nhập xuất tài sản Thanh lý tài sản

Lập báo cáo thống kê

Quản lý loại tài sản,xuất xứ, nguồn quỹ và bộ phận

1.4.2 Yêu cầu phi chức năng

- Cần có những bản cập nhật bảo mật thường xuyên.

Hệ thống phần mềm quản lý cần thực hiện sao lưu dữ liệu hàng ngày để bảo vệ thông tin khách hàng và thống kê doanh thu khỏi những sự cố không mong muốn Việc này giúp đảm bảo an toàn cho dữ liệu và duy trì hoạt động hiệu quả của doanh nghiệp.

1.4.2.3 Yêu cầu về tính năng sử dụng

- Những tính năng cần thuận tiện, hoạt động chính xác, không có sai sót, lỗi.

1.4.2.4 Yêu cầu ràng buộc về thiết kế

- Thiết kế giao diện trực quan dễ dùng, thuận tiện cho người sử dụng.

1.4.2.5 Yêu cầu về phần cứng

- Bộ xử lý: Bộ xử lý có tốc độ 1 gigahertz (GHz) trở lên hoặc SoC

- RAM: 2 GB RAM trở lên.

- Dung lượng đĩa cứng: Trống tối thiểu 2GB.

3 download by : skknchat@gmail.com

- Cạc đồ họa: DirectX 9 trở lên có trình điều khiển WDDM 1.0

1.4.2.6 Phần mềm được sử dụng

1.4.2.7 Yêu cầu khi sử dụng phần mềm

- Để sử dụng phần mềm, người dùng hoặc người quản lý cần có tài khoản được đăng ký trước và đăng nhập vào phần mềm.

- Khi sử dụng phần mềm, không được để lộ mật khẩu cho người khác trong quá trình sử dung gây mất an toàn bảo mật.

- Phần mềm không yêu cầu bất kì yêu cầu nào khác.

4 download by : skknchat@gmail.com

QUẢN LÝ DỰ ÁN

Ước lượng dự án

Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Chi phí

Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu dự án Thu thập cá dự liệu cần thiết 50.000VNĐ về dự án

Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập 100.000VNĐ project cho dự án

Lập kế hoạch phạm vi Lập kế hoạch chi tiết cho dự án phạm vi làm việc 100.000VNĐ

Viết báo cáo tổng kết Tổng kết lại toàn bộ quá 0VNĐ dự án trình quản lý dự án

Phân tích và thiết kế yêu cầu hệ thống phần mềm cho khách hàng với ngân sách 100.000 VNĐ, cần mô tả chi tiết các yêu cầu và chức năng cần có Việc này đảm bảo rằng phần mềm đáp ứng đầy đủ nhu cầu của người dùng và hoạt động hiệu quả trong thực tế.

Mô tả hệ thống thông Xây dựng sơ đồ usecase và 100.000VNĐ qua sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm trình tự draw.io

Thiết kế cơ cở dự liệu Xây dựng các trường dữ 300.000VNĐ liệu cần thiết cho phần mềm

Thiết kế giao diện cho Xây dựng các chức năng 500.000VNĐ phần mềm chính cho phần mềm bán hàng

Viết bài phân tích chi Viết báo cáo trình bày phân 100.000VNĐ tiết về hệ thống tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm

5 download by : skknchat@gmail.com

Phân tích yêu cầu cụ Xây dựng chi tiết nhiệm vụ 100.000VNĐ Module thống kê thể cho từng module chính của hệ thống sản phẩm

Thiết kế các module Xây dựng chức năng cùng 150.000VNĐ các sự kiện

Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao 600.000VNĐ tác

Cài đặt các module Demo module khi xây dựng 200.000VNĐ xong

Kiểm thử cho module Kiểm tra giao diện, độ 100.000VNĐ chính xác và tìm các lỗi trong hệ thống

Viết báo cáo hoàn Trình bày báo cáo chi tiết 50.000VNĐ thiện khi thiết kế module

Tích hợp các module lắp ghép với chi phí 100.000VNĐ để hoàn thành sản phẩm đã thiết kế, đồng thời thực hiện kiểm thử phần mềm toàn bộ hệ thống với mức giá 150.000VNĐ.

Sửa lỗi mã với chi phí 200.000VNĐ trong quá trình thực hiện, bao gồm việc đóng gói và viết báo cáo Hướng dẫn sử dụng phần mềm sẽ được cung cấp miễn phí với giá 0VNĐ.

Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kế hoạch bảo trì 0VNĐ phần mềm

Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình là ra 0VNĐ dự án

Bảng 2 1 2.1.2 Ước lượng thời gian

6 download by : skknchat@gmail.com

Giai đoạn Công việc chính Mô tả công việc Thời gian

Quản lý dự án Khảo sát yêu cầu dự án Thu thập cá dự liệu cần thiết 1 ngày về dự án

Bắt đầu dự án Triển khai và thiết lập project cho dự án 1 ngày

Lập kế hoạch phạm vi dự Lập kế hoạch chi tiết cho 1 ngày án phạm vi làm việc

Viết báo cáo tổng kết dự Tổng kết lại toàn bộ quá trình 1 ngày án quản lý dự án

Phân tích và thiết kế yêu cầu hệ thống là bước quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm Cần mô tả chi tiết các yêu cầu chức năng mà khách hàng mong muốn, nhằm đảm bảo phần mềm đáp ứng đúng nhu cầu sử dụng Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn nâng cao trải nghiệm của người dùng.

Mô tả hệ thống thông Xây dựng sơ đồ usecase và 5 ngày qua sơ đồ usecase và trình tự bằng phần mềm trình tự draw.io

Thiết kế cơ cở dự liệu Xây dựng các trường dữ liệu 1 ngày cần thiết cho phần mềm

Thiết kế giao diện cho Xây dựng các chức năng 10 ngày phần mềm chính cho phần mềm bán hàng

Viết bài phân tích chi tiết Viết báo cáo trình bày phân 1 ngày về hệ thống tích và thiết kế ra hệ thống phần mềm

Module thống kê Phân tích yêu cầu cụ thể Xây dựng chi tiết nhiệm vụ 2 ngày sản phẩm cho từng module chính của hệ thống

Thiết kế các module Xây dựng chức năng cùng 3 ngày các sự kiện

7 download by : skknchat@gmail.com

Xây dựng code Xử lý các tính năng khi thao 5 ngày tác

Cài đặt các module Demo module khi xây dựng 1 ngày xong

Kiểm thử cho module Kiểm tra giao diện, độ chính 1 ngày xác và tìm các lỗi trong hệ thống

Viết báo cáo hoàn thiện Trình bày báo cáo chi tiết khi 1 ngày thiết kế module

Tích hợp và hoàn Tích hợp các Module Lắp ghép các module lại với 1 ngày thành sản phẩm đã thiết kế nhau cho hoàn chỉnh

Kiểm thử phần mềm Test lại toàn bộ hệ thống đã 1 ngày xây dựng

Sửa mã lỗi và tìm kiếm các vấn đề phát sinh trong 2 ngày thực thi Đóng gói phần mềm và viết báo cáo hướng dẫn sử dụng trong 1 ngày.

Lên kế hoạch bảo trì Đề ra kế hoạch bảo trì 1 ngày phần mềm

Kết thúc dự án Tổng kết lại quá trình là ra dự 1 ngày án

2.1.3 Ước lượng về số lượng người tham gia

• Số lượng người tham gia vào dự án này là 1 người.

Lập lịch và theo dõi dự án

8 download by : skknchat@gmail.com

Hoàn Chưa đoạn động động kế Thời gian thành động thừa bắt đầu kết thúc hoàn thành

Khảo sát 1.1 Khảo sát thực ✓ mô hình tế, phân tích 1/11/21 5/12/21 các yêu cầu.

1.2 Báo cáo triển ✓ ✓ khai dự án 1.1

1.3 Lập kế hoạch 1.2 1 ngày ✓ ✓ cho dự án.

Phân tích 2.1 Phân tích quy 1.2 1 ngày ✓ và trình nghiệp thiết kế vụ.

2.2 Xây dựng use 2.1 3 ngày ✓ phần case cho hệ mềm thống.

2.3 Xậy dựng sơ 2.2 3 ngày ✓ đồ trình tự cho hệ thống.

2.4 Thống 2.3 1 ngày ✓ nhất các sơ đồ.

Xây 3.1 Phân tích các 2.3, 2 ngày ✓ dựng cơ đối tượng 2.3, sở dự 2.4 liệu 3.2 Xây dựng các 3.1 1 ngày ✓ thuộc tính cho từng đối tượng.

9 download by : skknchat@gmail.com

3.2 sở dự liệu và nhập dữ liệu.

Xây dựng 4.1 Xây dựng các 3.3 3 ngày ✓ các chức form đã được năng phân tích. chính

4.2 Xử lý 4.1 4 ngày ✓ sự kiện.

4.3 Demo các 4.1 1 ngày ✓ module đã hoàn thành.

Kiểm thử 5.1 Kiểm tra các 4.3 1 ngày ✓ phần giao diện. mềm 5.2 Kiểm tra lại 5.1 1 ngày ✓ dự liệu.

5.3 Fix code nếu 5.2 1 ngày ✓ gặp lỗi.

6.2 Viết báo cáo 6.1 1 ngày ✓ phần hướng dẫn sử mềm dụng phần mềm.

Tích hợp 7.1 Lên kế hoạch 5.3, 1 ngày ✓ và bảo trì bảo trì phần 6.1 mềm.

10 download by : skknchat@gmail.com

PHÂN TÍCH VÀ̀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống

- Quản lý loại tài sản, xuất xứ,nguồn quỹ, bộ phận

- Quản lý loại tài sản, xuất xứ,nguồn quỹ, bộ phận

Bảng 3 1 Xác định các Actor và Use Case tổng quát hệ thống

11 download by : skknchat@gmail.com

3.1.2 Use Case tổng quát của hệ thống

Hình 3 1 Use case tổng quát hệ thống

Phân tích thiết kế từng chức năng của hệ thống

3.2.1.1 Biểu đồ use case cho chức năng đăng nhập

Hình 3 2 Use case chức năng đăng nhập

12 download by : skknchat@gmail.com Đặc tả use case đăng nhập

 Chức năng này mô tả cách thực hiện đăng nhập vào hệ thống.

Chức năng đăng nhập vào hệ thống bắt đầu khi người dùng nhập tên và mật khẩu Hệ thống sẽ yêu cầu người dùng cung cấp thông tin đăng nhập, và sau khi người dùng nhập tên và mật khẩu, hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin này Nếu đúng, người dùng sẽ được phép truy cập vào hệ thống.

Nếu tài khoản và mật khẩu không đúng, hệ thống sẽ thông báo lỗi Người dùng có tùy chọn quay lại dòng sự kiện chính hoặc hủy bỏ việc đăng nhập, dẫn đến việc kết thúc chức năng này.

Nếu chức năng được thực hiện thành công, tác nhân đăng nhập sẽ có quyền truy cập vào các chức năng hệ thống tương ứng Ngược lại, nếu không thành công, trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.

- Bộ phận quản trị hoặc người dùng

- Bộ phận quản trị, người dùng đăng nhập vào chức năng quản lý sự kiện của hệ thống.

C Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

13 download by : skknchat@gmail.com

Hình 3 3 Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập

D Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Người dùng đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác khi chưa được cấp quyền đăng nhập (yêu cầu chức năng đăng nhập).

- Bước 2: Người dùng nhập dữ liệu:

- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

✔ Tài khoản, Mật khẩu chỉ được chứa các ký tự chữ cái, số và một vài ký tự đặc biệt khác được cho phép ✔ Hợp lệ: Chuyển sang bước 4

✔ Không hợp lệ: Chuyển sang bước 2 - Bước 4: Kiểm tra đăng nhập:

✔ Hợp lệ: Chuyển sang bước 5

✔ Không hợp lệ: Quay lại bước 2

14 download by : skknchat@gmail.com

- Bước 5: Cấp quyền đăng nhập với quyền tương ứng với tài khoản.

3.2.1.3 Biểu đồ trình tự a Biểu đồ trình tự cho chức năng đăng nhập

Hình 3 4 Biểu đồ trình tự đăng nhập

3.2.2Chức năng quản lý người dùng

3.2.2.1.Biểu đồ use case chức năng quản lý người dùng

Hình 3 5 Use case chức năng quản lý người dùng Đặc tả use case quản lý người dùng

Chức năng quản lý thông tin người dùng cho phép người quản trị thực hiện các thao tác như thêm mới, xóa, cập nhật và lưu trữ thông tin khi người dùng đăng nhập vào hệ thống.

Chức năng quản lý người dùng bắt đầu khi người quản trị cần thêm, xóa hoặc cập nhật thông tin người dùng Người quản trị sẽ chọn chức năng này, và hệ thống sẽ hiển thị giao diện quản lý cùng danh sách người dùng hiện có Sau đó, hệ thống yêu cầu người quản trị chọn một trong các chức năng cần thực hiện: thêm mới, cập nhật thông tin hoặc xóa người dùng.

Hệ thống yêu cầu quản trị viên nhập thông tin của người dùng mới, bao gồm tài khoản, mật khẩu và phân quyền truy cập Sau khi điền đầy đủ thông tin, quản trị viên chọn chức năng Lưu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin nhập vào; nếu thông tin hợp lệ, sẽ hiển thị thông báo "Thêm mới thành công", ngược lại sẽ hiển thị thông báo "Thêm không thành công".

Để cập nhật thông tin người dùng, quản trị viên cần nhập các trường thông tin cần thay đổi như tài khoản, mật khẩu và phân quyền truy cập Sau khi hoàn tất, quản trị viên chọn chức năng Lưu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã nhập; nếu thông tin hợp lệ, thông báo "Cập nhật thành công" sẽ được hiển thị, ngược lại sẽ có thông báo "Cập nhật không thành công".

Để xóa người dùng, quản trị viên cần chọn người dùng cần xóa từ hệ thống, nơi hiển thị đầy đủ thông tin như tài khoản, mật khẩu và phân quyền Sau khi nhấn nút Xóa, hệ thống sẽ xác nhận với câu hỏi "Bạn chắc muốn xóa người dùng hay không?" với tùy chọn Có hoặc Không Nếu quản trị viên chọn Có, hệ thống sẽ xóa thông tin người dùng và hiển thị thông báo "Xóa thành công" Ngược lại, nếu chọn Không, thông báo sẽ đóng lại và trở về giao diện người dùng.

Khi người quản trị thêm mới hoặc thay đổi thông tin người dùng mà không đầy đủ, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo lỗi và yêu cầu bổ sung các thông tin cần thiết.

Người quản trị có thể bổ sung thông tin người dùng hoặc thoát khỏi thao tác, dẫn đến việc chức năng kết thúc Nếu thông tin người dùng không hợp lệ được thêm mới hoặc thay đổi, hệ thống sẽ hiển thị cảnh báo lỗi và yêu cầu sửa đổi Người quản trị có quyền chỉnh sửa các thông tin chưa hợp lệ hoặc thoát khỏi thao tác, khi đó chức năng cũng sẽ kết thúc.

 Điều kiện: Người quản trị phải đăng nhập vào hệ thống với phân quyền quản trị.

 Kết quả: Nếu thực hiện chức năng thành công thì hệ thống sẽ cập nhật cơ sở dữ liệu Ngược lại, trạng thái hệ thống không thay đổi.

Chức năng thêm người dùng

- Người quản lý đăng nhập vào chức năng quản lý người dùng của hệ thống.

C.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

17 download by : skknchat@gmail.com

Hình 3 6 Biểu đồ hoạt động thêm người dùng

D Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Quản lí đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác khi chưa được cấp quyền đăng nhập (yêu cầu chức năng đăng nhập).

- Bước 2: Quản lí nhập dữ liệu:

- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

✔ Tài khoản, Mật khẩu chỉ được chứa các ký tự chữ cái, số và một vài ký tự đặc biệt khác được cho phép ✔ Hợp lệ: chuyển sang bước 4

✔ Không hợp lệ: chuyển sang bước 2

- Bước 4: Hệ thống cấp quyền đăng nhập

- Bước 5: Quản lí chọn chức năng quản lý người dùng

- Bước 6: Hệ thống hiển thị giao diện “Quản lý người dùng”

- Bước 7: Quản lí thực hiện thao tác “Thêm người dùng”

18 download by : skknchat@gmail.com

- Bước 8: Hệ thống kiểm tra thông tin từ thao tác:

✔ Thành công: Chuyển sang bước 9

✔ Thất bại: Chuyển sang bước 7

- Bước 9: Hệ thống hiển thị thông báo: “Đã thêm nhân người thành công”.

Chức năng sửa người dùng:

- Người quản lý đăng nhập vào chức năng quản lý người dùng của hệ thống.

C.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

Hình 3 7 Biểu đồ hoạt động sửa người dùng

D Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản

19 download by : skknchat@gmail.com

- Bước 1: Quản lí đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác khi chưa được cấp quyền đăng nhập (yêu cầu chức năng đăng nhập).

- Bước 2: Quản lí nhập dữ liệu:

- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

✔ Tài khoản, Mật khẩu chỉ được chứa các ký tự chữ cái, số và một vài ký tự đặc biệt khác được cho phép ✔ Hợp lệ: chuyển sang bước 4

✔ Không hợp lệ: chuyển sang bước 2

- Bước 4: Hệ thống cấp quyền đăng nhập

- Bước 5: Quản lí chọn chức năng quản lý người dùng

- Bước 6: Hệ thống hiển thị giao diện “Quản lý người dùng”

- Bước 7: Quản lí thực hiện thao tác “Sửa người dùng”

- Bước 8: Hệ thống kiểm tra thông tin từ thao tác:

✔ Thành công: Chuyển sang bước 9

✔ Thất bại: Chuyển sang bước 7

- Bước 9: Hệ thống hiển thị thông báo: “Đã sửa người dùng thành công”.

Chức năng xóa người dùng:

- Người quản lý đăng nhập vào chức năng quản lý người dùng của hệ thống.

C.Sơ đồ luồng nghiệp vụ cơ bản

20 download by : skknchat@gmail.com

Hình 3 8 Biểu đồ hoạt động xóa người dùng

D Mô tả các bước trong luồng nghiệp vụ cơ bản

- Bước 1: Quản lí đăng nhập vào hệ thống hoặc sử dụng các chức năng khác khi chưa được cấp quyền đăng nhập (yêu cầu chức năng đăng nhập).

- Bước 2: Quản lí nhập dữ liệu:

- Bước 3: Kiểm tra dữ liệu đầu vào bao gồm:

✔ Tài khoản, Mật khẩu chỉ được chứa các ký tự chữ cái, số và một vài ký tự đặc biệt khác được cho phép ✔ Hợp lệ: chuyển sang bước 4

✔ Không hợp lệ: chuyển sang bước 2

- Bước 4: Hệ thống cấp quyền đăng nhập

- Bước 5: Quản lí chọn chức năng quản lý người dùng

- Bước 6: Hệ thống hiển thị giao diện “Quản lý người dùng”

- Bước 7: Quản lí thực hiện thao tác “Xóa người dùng”

21 download by : skknchat@gmail.com

- Bước 8: Hệ thống kiểm tra thông tin từ thao tác:

✔ Thành công: Chuyển sang bước 9

✔ Thất bại: Chuyển sang bước 7

- Bước 9: Hệ thống hiển thị thông báo: “Đã xóa người dùng thành công”.

3.2.2.3.Biểu đồ trình tự a Biểu đồ trình tự quản lí người dùng

Hình 3 9 Biểu đồ trình tự quản lý người dùng b.Biểu đồ trình tự thêm người dùng

22 download by : skknchat@gmail.com

Hình 3 10 Biểu đồ trình tự thêm người dùng c Biểu đồ trình tự sửa người dùng

Hình 3 11 Biểu đồ trình tự sửa người dùng d Biểu đồ trình tự xóa người dùng

23 download by : skknchat@gmail.com

Hình 3 12 Biểu đồ trình tự xóa người dùng

3.2.3 Chức năng quản lý tài sản

3.2.3.1Biểu đồ use case chức năng quản lý tài sản.

Hình 3 13 Use case quản lý tài sản Đặc tả use case chức năng quản lý tài sản

 Tóm tắt: Chức năng này cho phép người dùng có thể thêm, xóa, cập nhật, tìm kiếm thông tin tài sản trong hệ thống.

Chức năng quản lý tài sản cho phép người dùng thực hiện các thao tác như thêm mới, xóa, cập nhật và tìm kiếm thông tin tài sản trong hệ thống Khi muốn sử dụng chức năng này, người dùng chỉ cần chọn mục quản lý tài sản để bắt đầu.

Hệ thống quản lý tài sản sẽ hiển thị tất cả các thuộc tính và danh sách tài sản có trong hệ thống Người dùng cần chọn chức năng muốn thực hiện, và sau đó, một trong các luồng sẽ được kích hoạt để xử lý yêu cầu.

- Nếu người dùng chọn Thêm mới thì luồng công việc thêm sẽ được thực hiện.

- Nếu người dùng chọn Xóa tài sản thì luồng công việc xóa sẽ được thực hiện.

- Nếu người dùng chọn Cập nhật thì luồng công việc cập nhật sẽ được thực hiện.

Để thêm mới tài sản, người dùng cần nhập thông tin chi tiết như MãTS, TênTS, ĐVT, số lượng, đơn giá, ngày nhập, mã loại, mã xuất xứ, mã nguồn, mã bộ phận, mức khấu hao và tình trạng Sau khi hoàn tất, người dùng chọn chức năng Lưu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin; nếu hợp lệ, tài sản sẽ được lưu và hiển thị thông báo "Thêm thành công", ngược lại sẽ hiển thị thông báo "Thêm không thành công" Tài sản mới được thêm sẽ được cập nhật trên lưới của hệ thống.

Để cập nhật tài sản, người dùng cần chọn tài sản muốn thay đổi Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của tài sản đã chọn Sau khi thực hiện các thay đổi cần thiết, người dùng nhấn nút Lưu Hệ thống sẽ kiểm tra tính hợp lệ của thông tin đã thay đổi; nếu hợp lệ, tài sản sẽ được lưu và hiển thị thông báo Cập nhật thành công, ngược lại sẽ hiển thị thông báo Cập nhật không thành công Sau khi cập nhật, thông tin tài sản sẽ được hệ thống tự động cập nhật trên lưới.

Để xóa tài sản, người dùng cần chọn tài sản muốn xóa Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết về tài sản đã chọn Sau đó, người dùng nhấn nút "Xóa tài sản" và hệ thống sẽ yêu cầu xác nhận việc xóa Nếu người dùng chấp nhận, tài sản sẽ được xóa khỏi hệ thống và hiển thị thông báo "Xóa tài sản thành công" Ngược lại, nếu xóa không thành công, hệ thống sẽ thông báo "Xóa tài sản không thành công".

25 download by : skknchat@gmail.com

THIẾT KẾ

LẬP TRÌNH

ĐÓNG GÓI, BẢO TRÌ PHẦN MỀM

Ngày đăng: 30/03/2022, 06:24

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3. 1. Use case tổng quát hệ thống - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 1. Use case tổng quát hệ thống (Trang 23)
Hình 3. 3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 3. Biểu đồ hoạt động chức năng đăng nhập (Trang 25)
Hình 3. 6. Biểu đồ hoạt động thêm người dùng - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 6. Biểu đồ hoạt động thêm người dùng (Trang 29)
Hình 3. 9. Biểu đồ trình tự quản lý người dùng - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 9. Biểu đồ trình tự quản lý người dùng (Trang 33)
Hình 3. 11. Biểu đồ trình tự sửa người dùng - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 11. Biểu đồ trình tự sửa người dùng (Trang 34)
Hình 3. 19. Biểu đồ trình tự thêm tài sản - BÁO cáo CHUYÊN đề học PHẦN CÔNG NGHỆ PHẦN mềm đề tài PHẦN mềm QUẢN lý tài sản TRƯỜNG đại học THÀNH ĐÔNG
Hình 3. 19. Biểu đồ trình tự thêm tài sản (Trang 44)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w