CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TRONG DOANH NGHIỆP
Khái quát chung về tiêu thụ và xách định kết quả tiêu thụ
1.1.1 Các khái niệm cơ bản
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình trao đổi giá trị thông qua các phương thức thanh toán, giúp chuyển đổi vốn của doanh nghiệp từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ.
Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, bao gồm các hoạt động bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ cho khách hàng.
- Khái niệm doanh thu thuần
Doanh thu thuần là giá trị thực tế mà doanh nghiệp có được sau khi đã trừ đi các khoản giảm trừ.
- Khái niệm các khoản giảm trừ
Các khoản giảm trừ là tổng hợp những khoản được trừ vào tổng doanh thu trong kỳ, bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, giảm giá trả lại và các khoản thuế nhà nước.
- Khái niệm giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán đại diện cho giá trị thực tế của sản phẩm, vật tư, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ đã được tiêu thụ Đối với sản phẩm, giá vốn được xác định dựa trên giá thành sản xuất hoặc chi phí sản xuất, trong khi đối với hàng hóa, giá vốn bao gồm giá mua và các chi phí liên quan đến việc mua hàng.
Lợi nhuận trước thuế hay thu nhập trước thuế là phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó.
- Chi phí bán hàng chi phí quảng cáo, bảo hành sản phẩm, chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương cho bộ phận bán hàng…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi cần thiết cho hoạt động quản lý và điều hành sản xuất, kinh doanh Những chi phí này bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bộ phận quản lý, chi phí nguyên vật liệu và đồ dùng văn phòng phục vụ cho công việc quản lý.
1.1.2 Nhiệm vụ, vai trò và tổ chức công tác tiêu thụ
1.1.2.1 Nhiệm vụ Để đáp ứng nhu cầu quản lý thì kế toán tiêu thụ phải thực hiện những yêu cầu sau:
Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình xuất bán thành phẩm.
Tính chính xác doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và thanh toán với Ngân sách nhà nước về các khoản phải nộp.
Hạch toán chính xác chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Xác định kết quả của hoạt động tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ đóng vai trò quan trọng trong việc giúp doanh nghiệp thu hồi vốn, bù đắp chi phí, trang trải nợ và thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước Hoạt động tiêu thụ hiệu quả không chỉ tạo điều kiện cho doanh nghiệp tái sản xuất mà còn mở rộng quy mô, từ đó ổn định tình hình tài chính Mở rộng hoạt động tiêu thụ sẽ gia tăng doanh thu, củng cố và khẳng định vị thế của doanh nghiệp trên thị trường.
1.1.2.3 Tổ chức quản lý công tác tiêu thụ Để hoạt động tiêu thụ của đơn vị có hiệu quả, đem lại lợi nhuận càng cao thì các đơn vị sản xuất kinh doanh phải xây dựng kế hoạch sản xuất và tiêu thụ một cách hợp lí, khoa học, thực hiện tính toán đầy đủ, chính xác các khoản chi phí, doanh thu và kết quả trong quá trình tiêu thụ nhằm đánh giá hoạt động tiêu thụ, nêu ra những biện pháp đúng đắn để nâng cao hiệu quả tiêu thụ.
1.1.3 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp
Theo phương thức này, bên mua sẽ cử nhân viên đến nhận hàng tại kho hoặc phân xưởng sản xuất của doanh nghiệp Sau khi hàng hóa được giao, bên mua sẽ ký vào chứng từ bán hàng, lúc này hàng hóa được xác nhận là đã tiêu thụ Tất cả tổn thất trong quá trình vận chuyển sẽ do bên mua chịu trách nhiệm.
1.1.3.2 Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận
Theo phương thức này, doanh nghiệp sẽ giao hàng cho người mua tại địa điểm đã ghi trong Hợp đồng kinh tế Trong suốt quá trình chuyển hàng, quyền sở hữu vẫn thuộc về doanh nghiệp Chỉ khi hàng hóa được giao xong và người mua thực hiện thanh toán hoặc đồng ý thanh toán, thì số hàng đó mới được coi là đã tiêu thụ.
1.1.3.3 Tiêu thụ theo phương thức bán hàng qua đại lý, ký gởi
Doanh nghiệp chuyển hàng đến các đại lý theo các điều khoản trong Hợp đồng, và hàng hóa vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi được xác nhận là tiêu thụ Sau khi kết thúc Hợp đồng bán hàng, doanh nghiệp sẽ thanh toán hoa hồng cho các đại lý, được tính theo tỷ lệ phần trăm trên tổng giá bán.
1.1.3.4 Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp Đối với những mặt hàng có giá trị tương đối lớn, để người có thu nhập trung bình có thể tiêu dùng những mặt hàng này, các doanh nghiệp phải tiến hành bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì được xác nhận là tiêu thụ Người mua sẽ thanh toán ngay lần đầu tiên tại thời điểm mua một phần số tiền phải trả, phần còn lại trả chậm trong nhiều kỳ và phải chịu một khoản lãi suất nhất định gọi là lãi suất trả chậm, trả góp Thông thường số tiền trả ở các kỳ bằng nhau, trong đó bao gồm một phần doanh thu gốc và một phần lãi trả chậm.
1.1.3.5 Tiêu thụ theo phương thức khác
Việc sử dụng sản phẩm và hàng hóa để trao đổi chỉ tạo ra quá trình tiêu thụ khi có sự tương đương trong giao dịch Trong trường hợp doanh nghiệp trao đổi sản phẩm của mình để nhận lại vật tư hoặc hàng hóa, doanh thu sẽ được ghi nhận dựa trên giá trị trao đổi giữa doanh nghiệp và khách hàng.
Phương thức tiêu thụ nội bộ.
Tiêu thụ nội bộ đề cập đến việc mua bán sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ giữa các đơn vị chính và các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tập đoàn hoặc liên hiệp các xí nghiệp Ngoài ra, tiêu thụ nội bộ còn bao gồm các sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ được xuất biếu, tặng, trả lương, thưởng hoặc sử dụng cho hoạt động sản xuất nhằm tạo ra kết quả tiêu thụ hàng hóa.
Kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp
1.2.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng.
1.2.1.2 Nội dung và nguyên tắc kế toán
Tài khoản này phản ánh doanh thu từ việc bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm doanh thu từ bán hàng hóa, sản phẩm, cũng như dịch vụ cung cấp cho công ty mẹ và các công ty con trong cùng tập đoàn Điều kiện ghi nhận doanh thu là yếu tố quan trọng trong việc quản lý tài chính và báo cáo doanh thu chính xác.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi thỏa mãn các điều kiện sau: đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích liên quan đến quyền sở hữu sản phẩm cho người mua; không còn giữ quyền quản lý hoặc kiểm soát hàng hóa; doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch; và xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản doanh thu
Doanh thu là lợi ích kinh tế giúp tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp, không bao gồm phần đóng góp của cổ đông Doanh thu được ghi nhận khi giao dịch phát sinh và khi chắc chắn sẽ nhận được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản phải thu, bất kể đã thu tiền hay chưa.
Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp
Hợp đồng kinh tế thường bao gồm nhiều giao dịch khác nhau, do đó, kế toán cần nhận diện các giao dịch này để áp dụng đúng các điều kiện ghi nhận doanh thu theo quy định của Chuẩn mực kế toán "Doanh thu".
Doanh thu cần được ghi nhận dựa trên bản chất của giao dịch thay vì chỉ dựa vào hình thức hay tên gọi Việc phân bổ doanh thu cũng phải phù hợp với nghĩa vụ cung ứng hàng hóa và dịch vụ.
Doanh thu từ các giao dịch phát sinh nghĩa vụ của người bán, cả hiện tại và tương lai, cần được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ Doanh thu này sẽ được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.
Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được xem là chưa thực hiện khi doanh nghiệp còn nghĩa vụ thực hiện trong tương lai, không bao gồm nghĩa vụ bảo hành thông thường, và chưa đảm bảo thu được lợi ích kinh tế.
Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện.
Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.
Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể
Khi luân chuyển sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ giữa các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong doanh nghiệp, việc ghi nhận doanh thu có thể được quyết định dựa trên sự gia tăng giá trị sản phẩm mà không cần chứng từ kèm theo Tuy nhiên, khi lập Báo cáo tài chính tổng hợp, tất cả doanh thu nội bộ giữa các đơn vị phải được loại trừ để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.
Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo.
Doanh thu bán hàng hoá phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hoá đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh liên quan đến hàng hoá, vật tư và lương thực.
Doanh thu bán các thành phẩm phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm đã bán trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp và lâm nghiệp.
Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng dịch vụ đã hoàn thành và cung cấp cho khách hàng trong một kỳ kế toán Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành dịch vụ như giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học, kỹ thuật, và dịch vụ kế toán, kiểm toán.
Doanh thu từ trợ cấp và trợ giá phản ánh các khoản thu mà doanh nghiệp nhận được từ Nhà nước khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước.
Doanh thu từ kinh doanh bất động sản đầu tư bao gồm doanh thu thu từ việc cho thuê bất động sản và doanh thu từ việc bán hoặc thanh lý các tài sản bất động sản đầu tư.
Doanh thu khác là khoản doanh thu phản ánh các nguồn thu ngoài doanh thu từ bán hàng hóa, bao gồm doanh thu từ bán thành phẩm, cung cấp dịch vụ, trợ cấp, trợ giá và hoạt động kinh doanh bất động sản Các khoản doanh thu này có thể bao gồm doanh thu từ việc bán vật liệu, phế liệu, nhượng bán công cụ, dụng cụ và các nguồn thu khác.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
Thuế GTGT hàng bán bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại, bị giảm giá, chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Tài khoản này không có số dư
Tài khoản 511: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
- Tài khoản 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá:
- Tài khoản 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
1.2.1.5.1 Hạch toán doanh thu theo phương thức tiêu thụ trực tiếp
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
- Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiếu khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh.
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Số tiền chênh lệch trả thêm
Gía trị hàng nhận đổi về
Thuế GTGT hàng xuất trao đổi
Số tiền chênh lệch đã được thanh toán thêm
Doanh thu xuất hàng đi trao đổi
Thuế GTGT hàng nhận đổi về
Doanh thu theo giá bán thông thường
Số tiền trả lần đầu tiên Thuế GTGT phải nộp
Phân bổ lãi trả chậm Lãi trả góp Số trả góp Định kỳ khách hàng trả góp
1.2.1.5.2 Hạch toán doanh thu hàng đổi hàng
Sơ đồ 1.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu theo phương thức hàng đổi hàng
1.2.1.5.3 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Sơ đồ 1.3 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp, trả chậm
Thuế GTGT được khấu trừ
Doanh thu bán hàng không thuế GTGT
Hoa hồng đại lý không có thuế GTGT
Doanh thu hoa hồng bán đại lý
Tiền bán hàng đại lý phải trả cho bên giao hàng
Kế toán đơn vị nhận bán hàng đại lý
Kế toán ở đơn vị giao hàng đại lý
Giá bán chưa có thuế GTGT
Thuế GTGT, TNCN phải nộp ( nếu có)
Trả cho người lao động bằng sản phẩm , hàng hóa
Ghi nhận giá vốn đối với giá trị sản phẩm, hàng hóa dùng để trả lương cho người lao động Đồng thời ghi:
1.2.1.5.4 Hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng đại lý ký gửi
Hạch toán doanh thu theo phương pháp bán hàng đại lý ký gửi là một quy trình quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp Đặc biệt, việc hạch toán doanh thu trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa cần được thực hiện một cách chính xác để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong hoạt động kinh doanh Việc này không chỉ giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt hơn chi phí mà còn tạo động lực cho nhân viên thông qua việc trả lương bằng sản phẩm.
Sơ đồ 1.5 sơ đồ hạch toán doanh thu trả lương cho người lao động bằng tài sản hàng hóa 1.2.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, thẻ kho.
Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy báo nợ, có của ngân hàng.
Biên bản giảm giá hàng bán, Biên bản hàng bán bị trả lại.
Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
1.3.1 Hạch toán chi phí bán hàng
Phiếu xuất kho hay Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
Phiếu thu, giấy báo Có, giấy báo nợ…
Các chứng từ khác có liên quan
- Chi phí nhân viên: Phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,
Chi phí vật liệu và bao bì là yếu tố quan trọng trong việc bảo quản và tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho bộ phận bán hàng Những chi phí này ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh và chiến lược marketing của doanh nghiệp.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là một yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính, phản ánh chi phí liên quan đến việc bảo quản và bán hàng Những chi phí này bao gồm khấu hao từ các cơ sở như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, cũng như các phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, và thiết bị đo lường, kiểm nghiệm chất lượng Việc theo dõi và quản lý chính xác chi phí khấu hao TSCĐ giúp doanh nghiệp tối ưu hóa hiệu quả hoạt động và nâng cao lợi nhuận.
Chi phí bảo hành là khoản chi phí liên quan đến việc bảo trì và sửa chữa sản phẩm, hàng hóa Đối với chi phí sửa chữa và bảo hành trong lĩnh vực xây lắp, chúng được ghi nhận tại tài khoản 627.
“Chi phí sản xuất chung” mà không phản ánh ở TK này.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng
- Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên.
1.3.1.3 Nội dung và nguyên tắc kế toán
Tài khoản này ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ, bao gồm chi phí chào hàng, quảng cáo, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành, bảo quản, đóng gói và vận chuyển sản phẩm.
Các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng trong kỳ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" để tính kết quả kinh doanh trong kỳ.
Theo quy định của Luật thuế, các khoản chi phí bán hàng không được tính là chi phí thuế TNDN Tuy nhiên, nếu các khoản chi phí này có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã được hạch toán đúng theo chế độ kế toán, thì không được ghi giảm chi phí kế toán Thay vào đó, cần điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 641 được phân loại chi tiết theo các loại chi phí như chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác Vào cuối kỳ, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ của tài khoản này.
911 "Xác định kết quả kinh doanh".
1.3.1.4.2 Kết cấu tài khoản chi phí bán hàng
Tài khoản này không có số dư
TK 641: chi phí bán hàng gồm có 7 tài khoản cấp 2
- Tài khoản 6411 - Chi phí nhân viên
- Tài khoản 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì.
- Tài khoản 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
- Tài khoản 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
- Tài khoản 6415 - Chi phí bảo hành
- Tài khoản 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
- Tài khoản 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Chi phí vật liệu công cụ
Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương
Chi phí khấu hao TSCĐ
Dự phòng phải trả về chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm
Chi phí phân bổ dần chi phí trích trước
Các khoản thu giảm chi
Kết chuyển chi phí bán hàng
Thành phẩm hàng hóa, dịch vụ khuyến mãi, biếu tặng cho khách hàng ngoài doanh nghiệp…
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác, chi phí hoa hồng đại lý
Không khấu trừ nếu tính vào CPBH
Hoàn nhập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa
Sơ đồ 1.8 Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
Phiếu thu, giấy báo Có, giấy báo nợ…
Các chứng từ khác có liên quan
1.3.2.2.Nội dung và nguyên tắc hạch toán
Tài khoản này phản ánh chi phí quản lý chung của doanh nghiệp, bao gồm lương nhân viên quản lý, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, nó còn ghi nhận chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Bên cạnh đó, các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản cũng được tính vào, cùng với các chi phí khác như tiếp khách và hội nghị khách hàng.
Các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, mặc dù không được tính vào chi phí thuế TNDN theo quy định của Luật thuế, nhưng nếu có đầy đủ hóa đơn chứng từ và được hạch toán đúng theo chế độ kế toán, thì không được ghi giảm chi phí kế toán Thay vào đó, những khoản này cần được điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN nhằm làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định, và có thể được bổ sung các tài khoản cấp 2 tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành và doanh nghiệp Cuối kỳ, kế toán sẽ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào bên.
Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản chi trả cho cán bộ quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp Những khoản chi này áp dụng cho Ban Giám đốc và nhân viên quản lý tại các phòng, ban trong doanh nghiệp.
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này và số dự phòng đã lập trong kỳ trước nhưng chưa sử dụng hết cần được theo dõi chặt chẽ để đảm bảo tính chính xác trong báo cáo tài chính Việc quản lý hiệu quả các khoản dự phòng này giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro và tối ưu hóa nguồn lực tài chính.
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả xảy ra khi chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập trong kỳ trước mà chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Chi phí vật liệu quản lý bao gồm các khoản chi cho vật liệu sử dụng trong quản lý doanh nghiệp, chẳng hạn như văn phòng phẩm, cũng như vật liệu phục vụ cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ và dụng cụ.
- chi phí đồ dùng văn phòng: Phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.
Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) là khoản chi phí phản ánh sự hao mòn của các tài sản như nhà cửa làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, và máy móc thiết bị quản lý sử dụng trong văn phòng của doanh nghiệp.
- Thuế, phí và lệ phí: Phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất, và các khoản phí, lệ phí khác.
- Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phục vụ cho quản lý doanh nghiệp, như chi phí mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ, được phân bổ dần vào chi phí quản lý Ngoài ra, các chi phí liên quan đến tiền thuê TSCĐ và chi phí trả cho nhà thầu phụ cũng được tính vào.
THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT KẾ VIỄN THÔNG
Khái quát chung về công ty
Trụ sở chính : Công ty CP Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng
Địa chỉ : 40 Lê Lợi - P.Thạch Thang- Q.Hải Châu- Tp Đà Nẵng
Tài khoản: 060 0101 000 1779 tại NH TMCP Hàng Hải- CN Đà Nẵng
2000 2011 04190 tại NH Nông Nghiệp & PTNT TP Đà Nẵng
E-mail : dntd.vn@gmail.com
Chi nhánh công ty : Xí nghiệp Dịch vụ Tư vấn Xây dựng
Tên giao dịch quốc tế : Construction and consulting services enterprise.
Địa chỉ : 55 Lý Thường Kiệt- P.Thạch Thang- Q.Hải Châu- Tp Đà Nẵng
Tài khoản : 2000 2011 48830 tại NH Nông Nghiệp & PTNT TP Đà Nẵng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần thiết kế viễn thông tin học Đà Nẵng (DNTN) được thành lập từ việc chuyển đổi hình thức sở hữu Nhà nước của Công ty thiết kế Xây Dựng Bưu Điện Đà Nẵng, đơn vị đã hoạt động từ năm 1994 Sự chuyển đổi này được thực hiện theo quyết định số 165122003/QĐ-BBCVT ngày 07/10/2003 của Bộ trưởng Bộ Bưu Chính Viễn Thông.
Công ty CP Thiết Kế Viễn Thông Tin Học Đà Nẵng, thành lập từ ngày 02/02/2004, tiền thân là xí nghiệp thiết kế Bưu Điện Đà Nẵng, đã chuyển đổi từ doanh nghiệp nhà nước sang công ty cổ phần, mở rộng quy mô sản xuất và đa dạng hóa lĩnh vực kinh doanh Công ty chuyên tư vấn thiết kế và lập dự án đầu tư cho các công trình viễn thông, công nghệ thông tin, xây dựng công nghiệp, bảo an, điều khiển tự động và dân dụng Ngoài việc duy trì các dịch vụ tư vấn và thiết kế dự toán, công ty còn phát triển thêm các hoạt động giám sát, thi công xây lắp và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho thuê.
2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm kinh doanh
Công ty đã củng cố và duy trì hoạt động trong lĩnh vực tư vấn lập dự án đầu tư và thiết kế dự toán, đồng thời mở rộng sang nhiều ngành nghề mới như giám sát và thi công xây lắp các công trình viễn thông, công nghệ thông tin, xây dựng công nghiệp, bảo an, điều khiển tự động, dân dụng, cùng với đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cho thuê.
Công ty cổ phần Thiết Kế Viến Thông tin học Đà Nẵng kinh doanh các ngành nghề sau:
Chúng tôi cung cấp dịch vụ tư vấn đầu tư và lập dự án xây dựng cho các công trình chuyên ngành như bưu chính viễn thông, giao thông, xây dựng công nghiệp, và hệ thống báo an điều khiển tự động cũng như dân dụng.
Giám sát, xây dựng và lắp đặt các công trình chuyên ngành bưu chính, viễn thông, điện tử tin học, công nghiệp, giao thông, thông gió, điều hòa, cấp thoát nước, thiết bị bảo an, điều khiển tự động và dân dụng là những hoạt động quan trọng nhằm đảm bảo hiệu quả và an toàn cho các hệ thống này Việc bảo trì định kỳ cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc duy trì hoạt động ổn định và nâng cao tuổi thọ của các thiết bị và công trình.
Khảo sát thiết kế và lập dự án cho các công trình chuyên ngành bao gồm Bưu chính Viễn thông, giao thông, xây dựng công nghiệp, cũng như bảo an điều khiển tự động và dân dụng là một nhiệm vụ quan trọng nhằm đảm bảo tính hiệu quả và an toàn trong quá trình triển khai Việc này không chỉ giúp tối ưu hóa các nguồn lực mà còn nâng cao chất lượng công trình, đáp ứng nhu cầu phát triển của xã hội.
-Đầu tư trong các lĩnh vực Bưu chính Viễn thông, nhà ở.
-Kinh doanh xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị chuyên ngành Bưu chính Viễn thông, điện tử, tin học, công nghệ và dân dụng.
-Đầu tư xây dụng và cho thuê hạ tầng thông tin liên lạc ngành Viễn thông.
Kinh doanh dịch vụ khách sạn, bưu chính viễn thông, cho thuê ô tô và cho thuê máy móc, thiết bị trong các ngành bưu chính viễn thông, điện và cơ khí là những lĩnh vực tiềm năng Các dịch vụ này không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng mà còn góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
Ban kiểm soát Giám đốc
Phó giám đốc Kế toán trưởng
Phòng tổ chức Hành chính
XN dịch vụ tư vấn xây dựng
Ban quản lý dự án cơ sở hạ tầng
Xưởng thiết kê thông tin di động Đội xây lắp Đội ứng cứu và bảo dưỡng
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền hạn toàn diện để thực hiện mọi quyền lợi của tổ chức Đồng thời, hội đồng cũng chịu trách nhiệm giám sát hoạt động của giám đốc điều hành và các quản lý khác trong công ty.
Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm toàn bộ hoạt động và phát triển của tổ chức Ngoài ra, giám đốc còn đóng vai trò quan trọng trong việc đàm phán, ký kết hợp đồng và thiết lập các mối quan hệ liên doanh, liên kết với các đơn vị khác.
Phó giám đốc là người hỗ trợ giám đốc trong việc điều hành các hoạt động của công ty khi giám đốc vắng mặt Đồng thời, họ cũng phụ trách các vấn đề quản lý và đóng vai trò là người tham mưu cho giám đốc, đảm bảo sự hoạt động hiệu quả của tổ chức.
Ban kiểm soát đại diện cho cổ đông trong việc giám sát mọi hoạt động kinh doanh và quản trị của công ty Nhiệm vụ chính của ban là kiểm soát hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, các báo cáo tài chính và bản quyết toán tài chính hàng năm của công ty.
Kế toán trưởng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ giám đốc công ty tổ chức bộ máy kế toán, đảm bảo sự kiểm tra chuyên môn và theo dõi tình hình tài chính chung Họ cũng có trách nhiệm lập kế hoạch tài chính và tư vấn cho giám đốc về các hoạt động tài chính và điều hành tài chính Bộ phận kế toán trưởng thường bao gồm 4 phòng ban chức năng chính.
- Phòng tổ chức hành chính: chịu trách nhiệm về tổ chức công tác cán bộ, các công việc hành chính, tổng hợp văn phòng.
Phòng nghiên cứu KHKTCN chịu trách nhiệm nghiên cứu, giám sát và kiểm tra các vấn đề kỹ thuật liên quan đến công nghệ Đồng thời, phòng cũng thực hiện chỉ đạo về những thay đổi công nghệ và định mức kinh tế kỹ thuật.
Phòng kế hoạch kinh doanh chủ yếu đảm nhận việc xây dựng và duy trì quan hệ đối ngoại, tiến hành nghiên cứu thị trường, và thực hiện kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi tiến hành bàn giao và cung ứng vật tư.
Phòng kế toán TKTC đảm nhiệm việc tổ chức và thực hiện công tác kế toán trong doanh nghiệp Ngoài ra, phòng cũng có trách nhiệm xây dựng kế hoạch tài chính, tổ chức huy động và quản lý vốn hiệu quả tại doanh nghiệp.
Thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần Thiết kế Viễn thông tin học Đà Nẵng
2.2.1 Hạch toán tiêu thụ quý IV năm 2015.
2.2.1.1 Hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1.1 Hạch toán doanh thu dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng
Ngày 15 tháng 10 năm 2015 công ty cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng cho công ty TT thông tin di động Vietnammobile – CN Công ty CP Viễn thông Hà Nội thuê cột anten có sẵn và nhà trạm lắp đặt trạm thông tin di động các trạm BTS số: 257050, 207058, 257061, 257075, 257076, 257077, 257078 từ ngày 01/10/2015 đến ngày 31/03/2015 ( kèm theo bảng kê chi tiết) theo HĐ 0002353. Với số tiền 287.274.600 Thuế suất GTGT 10%.
Căn cứ vào hóa đơn kế toán, doanh thu dịch vụ cho thuê cơ sở hạ tầng được ghi vào sổ chi tiết tài khoản 5112, sau đó được chuyển lên sổ nhật ký chung Từ nhật ký chung, thông tin sẽ được chuyển tiếp lên sổ cái tài khoản 511, ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hợp đồng 0002353 của CTY CP THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN.
HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ: 40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 5112 - Doanh thu dịch vụ cho thuê CSHT
Diễn giải TK đối ứng
TT thông tin di động
Thuê cột anten có sẵn và nhà trạm lắp đặt trạm thông tin di động các trạm BTS số: 257050,
31/03/2015 ( kèm theo bảng kê chi tiết)
31/12 Kết chuyển doanh thu quý IV/2015
0 Tổng số phát sinh nợ: 2.895.200.000 Tổng số phát sinh có: 2.895.200.000
2.2.1.1.2 Hạch toán doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế
Ngày 25/12/2015 công ty cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng tư vấn khảo sát , thiết kế, xây dựng Mạng Inbuilding tòa nhà Trung tâm hành chính
TP Đà Nẵng Hợp đồng 21/HĐKT ngày 10/12/2012 cho công ty CP Đầu tư phát triển Viễn Thông IBG Với số tiền 2.244.625.401 Thuế suất thuế GTGT 10% Theo
Dựa trên hóa đơn kế toán, ghi sổ chi tiết tài khoản 51131 liên quan đến doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế, sau đó tiến hành lập sổ nhật ký chung Từ sổ nhật ký chung, tiếp tục chuyển dữ liệu lên sổ cái của Công ty Cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin học Đà Nẵng, có địa chỉ tại 40 Lê Lợi, Đà Nẵng.
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CỦA TÀI KHOẢN Tài khoản: 51131 - Doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế
Từ ngày :01/10/2015 đến ngày 31/12/2015 Số dư đầu kỳ: 0
Diễn giải TK đối ứng
Công ty CP Đầu tư Phát triển Viễn thông IBG
Tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng:
Mạng Inbuilding tòa nhà Trung tâm hành chính TP Đà Nẵng.
31/12 Kết chuyển doanh thu quý IV/2015
Tổng số phát sinh có: 3.235.387.401 Tổng số phát sinh nợ: 3.235.387.401
2.2.1.1.3 Hạch toán doanh thu hoạt động xây lắp
Vào ngày 08/12/2015, Công ty cổ phần Thiết kế Viễn Thông tin học Đà Nẵng đã lập dự án đầu tư cho việc trang bị bổ sung thiết bị truy nhập vô tuyến 3G 900MHZ tại các tỉnh phía Nam, nhằm nâng cao chất lượng mạng Vinaphone trong năm 2015.
01/15/HĐKT Cho Tổng Công ty Hạ Tầng Mạng theo HĐ 0002509 Với số tiền 125.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10%.
Dựa trên hóa đơn kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 5114 về doanh thu hoạt động xây lắp, chúng ta tiến hành lập sổ nhật ký chung Tiếp theo, từ sổ nhật ký chung, chúng ta chuyển sang sổ cái tài khoản 511 liên quan đến doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo hợp đồng 0002509 của Công ty Cổ phần Thiết kế Viễn thông Tin.
HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ: 40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CỦA TÀI KHOẢN Tài khoản: 5114 - Doanh thu hoạt động xây lắp
Chứng từ Khách hàng Diễn giải
Lập dự án đầu tư công trình trang bị bổ sung thiết bị truy nhập vô tuyến 3G 900MH2 cho khu vực các tỉnh phía Nam mạng Vinaphone năm 2015.
Kết chuyển doanh thu quý IV/2015
Tổng số phát sinh nợ: 520.000.000 Tổng số phát sinh có: 520.000.000
Vào ngày 31/12/2015, xí nghiệp tư vấn thiết kế tổng hợp đã gửi báo cáo doanh thu quý IV cho công ty với tổng số tiền là 150.322.431 Công ty sẽ dựa vào phiếu tổng hợp mà xí nghiệp cung cấp để thực hiện hạch toán doanh thu.
Dựa vào phiếu tổng hợp từ xí nghiệp, kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản 51132 liên quan đến doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế Sau đó, thông tin được chuyển lên sổ nhật ký chung và từ đó lên sổ cái tài khoản 511, ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đơn vị thực hiện là CT CP THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN HỌC ĐÀ NẴNG, có địa chỉ tại 40 Lê Lợi, Đà Nẵng.
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT CỦA TÀI KHOẢN Tài khoản: 51132 - Doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế từ xí nghiệp
Diễn giải TK đối ứng
Doanh thu từ xí nghiệp gửi lên
Kết chuyển doanh thu quý IV/2015
Tổng phát sinh nợ: 150.322.431 Tổng phát sinh có: 150.322.431
Dựa vào sổ nhật ký chung và sổ chi tiết các tài khoản, doanh nghiệp cần lập sổ cái tổng hợp cho tài khoản 511, liên quan đến doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ Thông tin này được quy định theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC và áp dụng cho CTCP THIẾT KẾ VIẾN.
THÔNG TIN HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ:40 Lê Lợi – Đà Nẵng
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Quý IV Tên tài khoản : doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK đối ứng Nợ Có
- Số phát sinh trong kỳ
2353 15/10 Thuê cột anten và nhà trạm lắp đặt trạm thông tin di động 131 287.274.600
08/12 Lập dự án đầu tư công trình trang bị bổ sung thiết bị truy nhập vô tuyến 3G mạng Vinaphone
2575 25/12 Tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng:
Mạng Inbuilding tòa nhà Trung tâm hành chính TP Đà Nẵng
31/12/2015 NKC 31/12 Doanh thu từ xí nghiệp gửi lên 136 150.322.431
31/12/1015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ cho thuê CSHT quý IV/2015 911 2.895.200.000 31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế quý IV/2015 911 3.235.387.401
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động xây lắp
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế từ xí nghiệp 911 150.322.431
- Cộng số phát sinh quý
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
2.2.1.2 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1.3 Hạch toán giá vốn hàng bán
Ngày 25 tháng 12 năm 2015 hoàn thành bàn giao công trình Tư vấn khảo sát, thiết kế xây dựng: Mạng Inbuilding tòa nhà trung tâm Hành chính TP Đà Nẵng. Hợp đồng: 21/HĐKT ngày 10/12/2012.
Dựa trên biên bản nghiệm thu hoàn thành công trình, kế toán tổng hợp giá thành được ghi chép vào bảng tổng hợp giá thành Từ biên bản này, kế toán sẽ ghi vào sổ nhật ký chung Sau đó, từ sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành lập sổ cái tài khoản 632 liên quan đến giá vốn hàng bán Đơn vị thực hiện là CTCP THIẾT KẾ VIẾN.
THÔNG TIN HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ:40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI Quý IV Tên tài khoản : Giá vốn hàng bán
TK đối ứng Nợ Có
25/12/2015 25/12 Giá vốn tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng: mạng
Inbuilding tòa nhà trung tâm hành chính
- Cộng số phát sinh quý
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ.
2.2.2.1 Hạch toán chi phí bán hàng
- Ngày 30/11 năm 2015 Công ty mua phần quà để tri ân khách hàng tại công ty TNHH Thân Thủy với tổng chi phí 71.363.636 thuế suất thuế GTGT 10%. Theo HĐ 0001528
Vào ngày 08/12/2015, công ty đã thực hiện giao dịch mua gói quà túi xách và bìa sơ mi từ công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện với tổng số tiền 13.340.000 VNĐ, kèm theo thuế suất thuế giá trị gia tăng (GTGT) 10% theo hợp đồng số 0000466.
Dựa vào hóa đơn HĐ 0001528 và HĐ 0000466, kế toán thực hiện việc ghi chép vào sổ nhật ký chung Từ sổ nhật ký chung, kế toán tiến hành lập sổ cái cho tài khoản 641, liên quan đến chi phí bán hàng Đơn vị thực hiện là CTCP THIẾT KẾ VIẾN THÔNG TIN.
HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ:40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
TK đối ứng Nợ Có
30/11 Mua phần quà tại công ty TNHH Thân Thủy
8/12 Mua gói quà túi xách và
Bìa sơ mi tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện
31/12/2015 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng
- Cộng số phát sinh quý 100.885.636 100.885.636
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
NGUYỄN THỊ HỒNG HÀ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
- Ngày 13/10/2015 công ty nhờ ngân hàng nộp tiền điện cho công ty TNHH MTV Điện Lực Đà Nẵng với số tiền 9.554.778 với thuế suất 10%.
- Ngày 16/12/2015 tiếp khách theo HĐ 0057381 với số tiền 2.374.000.
Dựa vào ủy nhiệm thu và biên nhận tiền, kế toán ghi chép vào sổ nhật ký chung, sau đó chuyển dữ liệu lên sổ cái tài khoản 642 liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp Tương tự, căn cứ vào HĐ 0057381, kế toán cũng thực hiện ghi chép vào sổ nhật ký chung và chuyển lên sổ cái tài khoản 642 Đơn vị thực hiện là CTCP THIẾT KẾ VIẾN THÔNG.
TIN HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ:40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Quý IV Tên tài khoản : chi phí quản lý doanh nghiệp
Diễn giải Số hiệu Số tiền
TK đối ứng Nợ Có
13/10/2015 UNT 13/10 Nhờ ngân hàng trả tiền điện
31/12/2015 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
- Cộng số phát sinh quý
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2.2.3 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ
Từ sổ nhật ký chung (trang 37) kế toán tiến hành lên sổ cái tài khoản 911 xác định kết quả tiêu thụ. Đơn vị: CTCP THIẾT KẾ VIẾN THÔNG
TIN HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ:40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Tên tài khoản : Xác định kết quả tiêu thụ
TK đối ứng Nợ Có
31/12/1015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ cho thuê CSHT quý IV/2015
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế quý IV/2015
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động xây lắp quý IV/2015
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế từ xí nghiệp quý IV/2015
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển giá vốn 632 4.420.591.300
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 100.885.636
31/12/2015 NKC 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
31/12/2015 MKC 31/12 Kết chuyển lãi tiêu thụ 421 2.080.867.097
- Cộng số phát sinh quý 6.800.909.832 6.800.909.832
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang số 01 đến trang ….
(Ký, họ tên, đóng dấu)
HỒ XUÂN PHƯỢNG Đơn vị: CTCP THIẾT KẾ VIỄN THÔNG TIN
HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ: 40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG Qúy IV
Chứng từ Diễn giải Ghi
Số hiệu TK đối ứng
Số hiệu Ngày, tháng Nợ Có
Số trang trước chuyển sang
… 13/10 UNT 13/10 Nhờ ngân hàng trả tiền điện v v v
2353 15/10 Thuê cột anten và nhà trạm lắp đặt trạm thông tin di động v v v
30/11 Mua phần quà tại công ty TNHH
2509 08/12 Lập dự án đầu tư công trình trang bị bổ sung thiết bị truy nhập vô tuyến 3G v v v
466 8/12 Mua gói quà túi xách và Bìa sơ mi tại công ty cổ phần dịch vụ viễn thông và in bưu điện v v v
25/12 Tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng: Mạng Inbuilding tòa nhà Trung tâm hành chính TP ĐN v v v
… 25/12 BTH 25/12 Giá vốn tư vấn khảo sát, thiết kế, xây dựng: mạng building v v 632
… 31/12 31/12 Doanh thu từ xí nghiệp gửi lên v v v
31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ cho thuê CSHT quý IV/2015 v v
2.895.200.000 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế quý IV/2015 v v 51131
3.235.387.401 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu hoạt động xây lắp quý IV/2015 v v 5114
520.000.000 31/12 31/12 Kết chuyển doanh thu dịch vụ tư vấn thiết kế từ xí nghiệp quý IV/2015 v v v
31/12 31/12 Kết chuyển giá vốn quý IV/2015 v v
4.420.591.300 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng quý
100.885.636 31/12 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp quý IV/2015 v v
198.565.799 31/12 31/12 Kết chuyển lãi tiêu thụ quý IV năm 2015 v v 911
421 2.080.867.097 2.080.867.097 Cộng chuyển sang trang sau 23,751,941,260 23,751,941,260
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
Dựa trên các sổ chi tiết, sổ cái và sổ nhật ký chung, bảng tổng hợp kết quả tiêu thụ quý IV năm 2015 của CTY CP THIẾT KẾ VIỄN THÔNG đã được lập.
TIN HỌC ĐÀ NẴNG Địa chỉ: 40 Lê Lợi – Đà Nẵng
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
BÁO CÁO KÊT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ
CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10-02)
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ(20-11)
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp
8 Lợi nhuận thuần từ hoạt động tiêu thụ {30 - (25 + 26)}