1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(SKKN CHẤT 2020) xây dựng chuyên đề dạy học chương đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực

56 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề (SKKN CHẤT 2020) Xây Dựng Chuyên Đề Dạy Học Chương Đại Cương Về Hóa Học Hữu Cơ Theo Các Phương Pháp Dạy Học Tích Cực
Năm xuất bản 2020
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 879,71 KB

Cấu trúc

  • 1. Lời giới thiệu

  • 2. Tên sáng kiến

  • 3. Tác giả sáng kiến:

  • 4. Chủ đầu tư tạo ra sáng kiến: Nguyễn Thị Thanh Chuyền

  • 5. Lĩnh vực áp dụng sáng kiến

  • 6. Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử: Tháng 01/2018.

  • 7. Mô tả bản chất của sáng kiến

    • 7.1. Các bước thực hiện sáng kiến

    • 7.2. Nội dung sáng kiến

      • 7.2.1. Nội dung giảng dạy

      • 7.2.2. Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành

      • 7.2.3. Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề

      • 7.2.4. Thiết kế hoạt động dạy học

      • NỘI DUNG 1: THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

      • NỘI DUNG 2: CẤU TRÚC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

      • NỘI DUNG 3: DANH PHÁP HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

      • NỘI DUNG 4: TÍNH CHẤT HỢP CHẤT HỮU CƠ (1 tiết)

    • 7.3. Khả năng áp dụng của sáng kiến

  • 8. Những thông tin cần được bảo mật: Không có

  • 9. Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến:

  • 10. Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu

    • 10.1. Đánh giá lợi ích dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả

    • 10.2. Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tổ chức, cá nhân

  • 11. Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu (nếu có):

Nội dung

Tác giả sáng kiến

- Họ và tên: Nguyễn Thị Thanh Chuyền

- Địa chỉ tác giả sáng kiến: Trường THPT Nguyễn Viết Xuân – Vĩnh Tường – Vĩnh Phúc

- E-mail: nguyenthithanhchuyen.gvnguyenvietxuan@vinhphuc.edu.vn

Lĩnh vực áp dụng sáng kiến

- Lớp 11 (chương trình nâng cao, kì 2), chương Đại cương về hóa học hữu cơ.

- Thời lượng 7 tiết: Bao gồm các nội dung lí thuyết, không bao gồm luyện tập và kiểm tra

- Sáng kiến đã được áp dụng trên các đối tượng:

+ Học sinh các lớp 11A1-11A4 (năm học 2017 – 2018): 132 học sinh.

+ Học sinh các lớp 11A1-11A3 (năm học 2018 – 2019): 137 học sinh.

Ngày sáng kiến được áp dụng lần đầu hoặc áp dụng thử

Mô tả bản chất của sáng kiến

Các bước thực hiện sáng kiến

Sáng kiến này tập trung vào việc xây dựng chuyên đề dạy học cho chương Mở đầu về hóa học hữu cơ, áp dụng các phương pháp dạy học tích cực Để thực hiện điều này, tôi đã tiến hành các bước cần thiết để đảm bảo hiệu quả trong quá trình giảng dạy.

Bước 1: Xây dựng nội dung sáng kiến.

Sáng kiến được lên ý tưởng và xây dựng dựa trên thực tiễn dạy học nhiều năm của tôi và đồng nghiệp Qua đó tôi thấy được

Bước 2: Áp dụng sáng kiến trong hoạt động dạy học.

Sau khi hoàn thiện nội dung sáng kiến, tôi đã triển khai áp dụng cho các lớp học của mình và đồng thời trao đổi, áp dụng cho các lớp do giáo viên khác giảng dạy.

Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung, rút kinh nghiệm.

Sau mỗi tiết dạy, tôi tập hợp ý kiến của HS và của GV khác để chỉnh sửa và hoàn thiện sáng kiến của mình.

Sau năm học đầu tiên thành công (2017-2018), tôi tiếp tục triển khai sáng kiến trong năm học 2018-2019 Sáng kiến này sẽ được cải tiến và mở rộng cho các khóa học sau cũng như cho học sinh tại các trường khác trong tương lai.

Nội dung sáng kiến

7.2.2 Chuẩn kiến thức, kĩ năng theo chương trình hiện hành a Kiến thức cất, chiết, kết tinh).

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất), nhóm chức

- Danh pháp HCHC: Tên thông thường, tên gốc - chức, tên thay thế

Phương pháp phân tích nguyên tố bao gồm hai hình thức chính: phân tích định tính, nhằm xác định sự hiện diện của các nguyên tố như cacbon, hiđro, nitơ và halogen; và phân tích định lượng, tập trung vào việc đo lường chính xác lượng cacbon, hiđro, nitơ cùng các nguyên tố khác.

- Khái niệm, cách thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.

- Nội dung thuyết cấu tạo hoá học, chất đồng đẳng, chất đồng phân

- Các loại liên kết trong hợp chất hữu cơ, các loại công thức cấu tạo.

- Đồng phân cấu tạo: Khái niệm, phân loại.

Đồng phân lập thể là một khái niệm quan trọng trong hóa học, liên quan đến các hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về cấu trúc không gian Mối quan hệ giữa đồng phân lập thể và đồng phân cấu tạo thể hiện sự khác biệt trong cách sắp xếp các nguyên tử, dẫn đến tính chất hóa lý khác nhau Cấu tạo hóa học đề cập đến cách mà các nguyên tử liên kết với nhau trong phân tử, trong khi cấu hình và cấu dạng liên quan đến hình dạng và vị trí của các nhóm nguyên tử trong không gian.

- Phân loại phản ứng hữu cơ cơ bản: Thế, cộng, tách dựa vào sự biến đổi hợp chất hữu cơ tham gia phản ứng. b Kĩ năng

- Phân biệt được hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon theo thành phần.

- Gọi tên một hợp chất cụ thể theo danh pháp gốc - chức và danh pháp thay thế.

- Giải được bài tập: Tính thành phần phần trăm khối lượng của C,

H, O, N căn cứ vào các số liệu phân tích định lượng; Tính được phân tử khối của HCHC dựa vào tỉ khối hơi; Xác định được CTĐGN và CTPT khi biết các số liệu thực nghiệm.

- Viết được công thức cấu tạo của một số chất hữu cơ cụ thể

- Biểu diễn được đồng phân cấu tạo và đồng phân lập thể của một số chất hữu cơ. thể.

7.2.3 Xây dựng bảng mô tả các yêu cầu và biên soạn câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá trong quá trình dạy học của chuyên đề a Bảng mô tả các yêu cầu

Nhận biết Thông hiểuĐỘ Vận dụng Vận dụng cao

Thành phần hợp chất hữu cơ

Câu hỏi/ bài tập định tính

+ HS nhìn vào công thức và nhận biết HCHC.

+ HS phát biểu được định nghĩa được CTĐGN và

+ HS có thể tự phân loại được HCHC cho trước.

+ HS xác định được nhóm chức.

+ HS có thể tính hàm lượng

% các nguyên tố trong HCHC.

+ HS giải được các bài tập liên quan phản ứng đốt

+ HS giải được một số bài tập ở mức độ khó, gồm nhiều bước. bài cháy

Cấu trúc hợp chất hữu cơ

+ Phát biểu được các nội dung của thuyết cấu tạo phân tử.

+ Đếm được số lượng các liên kết có trong một HCHC.

+ Xác định được các chất là đồng đẳng,

+ Tính toán được số liên kết pi, số vòng no.

Danh pháp hợp chất hữu cơ

+ HS thuộc tên mạch chính C và số đếm.

+ HS nhận biết được đâu là tên thay thế, đâu là tên gốc chức.

+ HS gọi được tên gốc – chức, tên thay thế một chất hữu

Tính chất hợp chất hữu cơ

+ HS có thể tự phát biếu được những tính chất vật lí và hóa học cơ bản của HCHC.

+ HS phân biệt được các phương pháp tách biệt HCHC và nhận biết được khi nào dùng b Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá

Nội dung 1: Thành phần hợp chất hữu cơ

Các mức độ kiến thức

Câu 1 Thành phần các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ

A nhất thiết phải có cacbon, thường có H, hay gặp

B gồm có C, H và các nguyên tố khác.

C bao gồm tất cả các nguyên tố trong bảng tuần hoàn.

D thường có C, H hay gặp O, N, sau đó đến halogen, S, P.

Câu 2 Những hợp chất nào sau đây không phải là hợp chất hữu cơ?

A C6H6, CH3CHO B CH3Cl, C6H5Br

C NaHCO3, NaCN D HOCH2CH2OH, C2H2

Câu 3 Trong các hợp chất: CH4; CHCl3; C2H7N; HCN; HCOONa; C12H22O11; Al4C3; CCl4 Số chất hữu cơ là

Câu 4 Phát biểu nào sau được dùng để định nghĩa công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ?

A CTĐGN là công thức biểu thị số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.

B CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ tối giản về số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ phần trăm số mol của mỗi nguyên tố trong phân tử.

D CTĐGN là công thức biểu thị tỉ lệ số nguyên tử C và H có trong phân tử.

Câu 5 Mục đích của phân tích định tính là

A Xác định số nguyên tử của chất hữu cơ

B Xác định số nguyên tố có trong chất hữu cơ.

C Xác định các nguyên tố có mặt trong chất hữu cơ.

D Xác định % về khối lượng của nguyên tố C trong chất hữu cơ.

Câu 6 Các chất trong nhóm chất nào dưới đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon?

A CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, NaCl, CH3Br, CH3CH2Br.

B CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CH3Br, CH2=CHCOOH,

C CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3Br, CH3CH3.

D HgCl2, CH2Br-CH2Br, CH2=CHBr, CH3CH2Br.

Câu 7 Cho chất axetilen (C2H2) và benzen (C6H6), hãy chọn nhận xét đúng trong các nhận xét sau:

A Hai chất đó giống nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

B Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và giống nhau về công thức đơn giản nhất.

C Hai chất đó khác nhau về công thức phân tử và khác nhau về công thức đơn giản nhất.

D Hai chất đó có cùng công thức phân tử và cùng công thức đơn giản nhất.

Câu 8 Nung một hợp chất hữu cơ X với lượng dư chất oxi hóa CuO người ta thấy thoát ra khí CO2, hơi

H2O và khí N2 Chọn kết luận đúng trong các kết luận sau:

A X chắc chắn chứa C, H, N và có thể có hoặc không có oxi.

B X là hợp chất của 3 nguyên tố C, H, N.

C Chất X chắc chắn có chứa C, H, có thể có N.

D X là hợp chất của 4 nguyên tố C, H, N, O.

Câu 1 Phân tích một hợp chất hữu cơ X cho kết quả: 60% C, 13,33% H còn lại là O Tỉ khối hơi của X so với

CH4 là 3,75 Công thức của X là

Câu 2 Phân tích 0,29 g một hợp chất hữu cơ chỉ chứa

C, H, O ta tìm được %C = 62,06, %H = 10,34 Vậy khối lượng oxi trong hợp chất là

Câu 3 Thành phần % của một hợp chất hữu cơ chứa

C, H, O theo thứ tự là: 54,6%, 9,1%, 36,3% Vậy công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là

Câu 4 Phân tích 1,47 gam chất hữu cơ Y (C, H, O) bằng CuO thì thu được 2,156 gam CO2 và lượng CuO giảm 1,568 gam CTĐGN của Y là

Câu 5 Đốt cháy hoàn toàn 5,8 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau CTĐGN của X là

Câu 6 Oxi hóa hoàn toàn 4,02 gam một hợp chất hữu cơ X chỉ thu được 3,18 gam Na2CO3 và 0,672 lít khí

A CO2Na B CO2Na2 C C3O2Na D.

Câu 7 Chất X chứa 54,55% C; 9,09% H; 36,36% O (cho Mx = 88) Công thức phân tử của X là

Câu 8 Thành phần % của HCHC chứa C, H, O theo thứ tự là 62,1%, 10,3%, 27,6% M = 58 CTPT hợp chất này là

Câu 9 Hợp chất X có %C = 54,54%; %H = 9,1%, còn lại là oxi Khối lượng phân tử của X bằng 88 CTPT của

Để tính phần trăm các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ, ta có các trường hợp sau: a Oxi hóa hoàn toàn 0,6 gam hợp chất A thu được 0,672 lít CO2 và 0,72 gam H2O, cho kết quả là 60% C, 13,3% H và 26,7% O b Oxi hóa 1,32 gam chất X từ tinh dầu quế thu được 3,96 gam CO2 và 0,72 gam H2O, với tỷ lệ 81,8% C, 6,1% H và 12,1% O c Oxi hóa 5 gam hợp chất hữu cơ cho 8,4 lít CO2 và 4,5 gam H2O, kết quả là 90% C và 10% H d Oxi hóa 15,4 gam chất hữu cơ thu được 8,96 lít CO2, 12,6 gam H2O và 2,24 lít N2, với tỷ lệ 31,2% C, 9,1% H, 41,5% O và 18,2% N.

Hợp chất hữu cơ X có tỉ lệ khối lượng carbon là 83,33%, phần còn lại là hydro Để xác định công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của A, ta có thể tìm ra công thức phân tử (CTPT) của X Biết rằng ở cùng điều kiện, 1 lít khí X nặng hơn 1 lít khí nitơ 2,57 lần, ta có thể kết luận rằng CTPT của X là C5H12.

Câu 12 Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và

H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27 Tìm công thức phân tử của X? Đáp án: C2H6

Khi đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X, thu được 16,80 lít khí CO2, 2,80 lít N2 và 20,25 gam H2O Dựa trên các thông số này, có thể xác định công thức phân tử của hợp chất X là C3H9N.

Từ tinh dầu chanh, chất limonen được tách ra, là một loại hiđrocacbon với hàm lượng nguyên tố H là 11,765% Biết rằng tỉ khối hơi của limonen so với heli là 34, ta có thể xác định công thức phân tử của limonen là C10H16.

Trong thí nghiệm với bốn hợp chất X, Y, Z, T, kết quả cho thấy mẫu X chỉ làm CuSO4 đổi màu xanh, chứng tỏ X chứa đồng (Cu) Mẫu Y tạo kết tủa trắng với Ca(OH)2, cho thấy Y có thể là muối của ion canxi (Ca²+) Mẫu Z tạo hiện tượng ở cả hai bình, có thể là hợp chất chứa cả đồng và canxi Cuối cùng, mẫu T không tạo hiện tượng gì, có thể là một chất không phản ứng với các hóa chất trên Kết luận cho phép phân tích này là X chứa đồng, Y chứa canxi, Z chứa cả đồng và canxi, còn T là chất không phản ứng.

A X chỉ chứa C B Z là một hidrocacbon.

C Y chỉ chứa nguyên tố H D T là chất vô cơ.

Nội dung 2: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Các mức độ kiến thức

Câu 1 Phát biểu sai là

A Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử và cấu tạo hóa học.

B Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

C Các chất là đồng phân của nhau thì có cùng công thức phân tử.

D Sự xen phủ trục tạo thành liên kết , sự xen phủ bên tạo thành liên kết .

Câu 2 Số liên kết xichma có trong phân tử C6H5- CH=CH-CHO là

Câu 3 Trong những dãy chất sau đây, dãy nào có các chất là đồng phân của nhau?

A C2H5OH, CH3OCH3 B CH3OCH3, CH3CHO.

Câu 4 Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y);

HOC6H4OH (Z); C6H5CH2CH2OH (T) Các chất đồng đẳng của nhau là

Câu 5 Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành:

C Một liên kết  và một liên kết 

D Hai liên kết  và một liên kết 

Câu 6 Liên kết ba do những liên kết nào hình thành:

C Hai liên kết  và một liên kết 

D Hai liên kết  và một liên kết 

Câu 7 Các chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng có công thức chung CnH2n+2?

Câu 8 Trong các chất sau đây, những chất nào là đồng đẳng của nhau?

A C2H6, CH4, C4H10 B C2H5OH, CH2=CH-CH2- OH.

C CH3-O-CH3, CH3CH2OH D CH3COOH,

Câu 9 Phát biểu nào sau đây sai?

A Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.

B Các chất có cấu tạo và tính chất tương tự nhau nhưng về thành phần phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm -CH2- là đồng đẳng của nhau.

C Các chất có cùng khối lượng phân tử là đồng phân của nhau.

D Liên kết ba gồm hai liên kết  và một liên kết .

Câu 10 Kết luận nào sau đây đúng?

A Các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ liên kết với nhau không theo một thứ tự nhất định.

B Các chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2-, do đó tính chất hóa học khác nhau là những chất đồng đẳng.

C Các chất có cùng công thức phân tử nhưng khác nhau về công thức cấu tạo được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.

D Các chất khác nhau có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.

Câu 11 Điều khẳng định nào sau đây sai?

A Hai chất đồng phân có cùng công thức phân tử.

B Hai chất đồng phân có cùng công thức cấu tạo.

C Hai chất đồng phân có cùng khối lượng phân tử.

D Hai chất đồng phân có cùng tính chất.

Hiện tượng các chất có cấu trúc và tính chất hóa học tương tự nhau, nhưng khác nhau bởi một hoặc nhiều nhóm metylen (-CH2-), được gọi là hiện tượng đồng phân.

Câu 13 Hợp chất chứa một liên kết  trong phân tử thuộc loại hợp chất

C thơm D no hoặc không no.

Câu 14 Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết  và vòng là

Câu 15 Cho X có công thức cấu tạo sau:

CH2=C(CH3)-CCH X có bao nhiêu liên kết  và bao nhiêu liên kết ?

A 3 liên kết  và 8 liên kết 

B 3 liên kết  và 10 liên kết 

C 3 liên kết  và 12 liên kết 

D 3 liên kết  và 14 liên kết .

Câu 16 Những chất nào sau đây là đồng phân hình học của nhau ?

A (I), (II) B (I), (III) C (II), (III) D (I), (II), (III).

Câu 17 Vitamin A công thức phân tử C20H30O, có chứa 1 vòng 6 cạnh và không có chứa liên kết ba Số liên kết đôi trong phân tử vitamin A là

Licopen, với công thức phân tử C40H56, là một chất màu đỏ có trong quả cà chua, bao gồm các liên kết đơn và liên kết đôi Khi được hiđro hóa hoàn toàn, licopen chuyển thành hiđrocacbon C40H82.

A 1 vòng; 12 nối đôi B 1 vòng; 5 nối đôi

C 4 vòng; 5 nối đôi D mạch hở; 13 nối đôi.

Metol (C10H20O) và menton (C10H18O) đều có mặt trong tinh dầu bạc hà, trong đó metol không chứa nối đôi, trong khi menton có một nối đôi Kết luận đúng là metol và menton có cấu trúc hóa học khác nhau, ảnh hưởng đến tính chất và ứng dụng của chúng trong tinh dầu bạc hà.

A Metol và menton đều có cấu tạo vòng

B Metol có cấu tạo vòng, menton có cấu tạo mạch hở.

C Metol và menton đều có cấu tạo mạch hở

D Metol có cấu tạo mạch hở, menton có cấu tạo vòng.

Nội dung 3: Danh pháp hợp chất hữu cơ

Các mức độ kiến thức

Câu 1 Mạch chính cacbon có 4 nguyên tử cacbon có tên gọi là

Câu 2 Khi gọi tên HCHC theo tên thay thế mà có 2 nhóm thế giống hệt nhau thì ta cần thêm số đếm nào vào trước tên thay thế?

Câu 3 Trong các tên gọi sau, tên nào không phải là tên thay thế?

Câu 4 Cho chất hữu cơ sau HCHO Tên gọi nào sau đây không phải tên gọi của chất hữu cơ trên?

Câu 5 Chất CH3-C(CH3)2-CH2-CH2-CH2-CH(C2H5)-

CH2-CH3 có tên thay thế là

Câu 6 Hãy gọi tên các chất sau theo danh pháp gốc – chức: a CH3-CH2-Br b CH3-COO-CH3 c CH3CH2-O-CH2CH3 d (CH3)2CO Đáp án:

CH3-CH2-Br Etyl bromua

CH3CH2-O-CH2CH3 Đietyl ete

CH3-COO-CH3 Metyl axetat (CH3)2CO Đimetyl xeton

Câu 7 Hãy gọi tên thay thế các hợp chất sau:

CH3Cl, CH2Cl2, CHCl3, CCl4, CF3-CHF2, Cl3C-CHCl2, Cl3C- CCl3, CBr4. Đáp án:

Câu 8 Hãy phân tích tên các chất sau theo tên thay thế thành các phần: phần thế/nhánh, phần mạch chính, phần định chức.

CH 3 -CH 2 -COOH Axit propanoic

BrCH 2 -CH 2 Br 1,2-đibrometan 1,2- đibrom met an

Propan-1-ol prop an-1-ol

Nội dung 4: Tính chất hợp chất hữu cơ

Các mức độ kiến thức

Câu 1 Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là

A thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.

B thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

C thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.

D thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.

Câu 2 Đặc điểm chung của các phân tử hợp chất hữu cơ là

1 thành phần nguyên tố chủ yếu là C và H.

2 có thể chứa nguyên tố khác như Cl, N, P, O.

3 liên kết hóa học chủ yếu là liên kết cộng hoá trị.

4 liên kết hoá học chủ yếu là liên kết ion.

5 dễ bay hơi, khó cháy.

6 phản ứng hoá học xảy ra nhanh.

Câu 3 Cho hỗn hợp các ankan sau: pentan (sôi ở

36 o C), heptan (sôi ở 98 o C), octan (sôi ở 126 o C), nonan (sôi ở 151 o C) Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây ?

Từ thời cổ đại, con người đã sử dụng lá cây chàm để tạo ra dung dịch màu nhuộm sợi vải bằng cách giã nát và lọc nước Phương pháp này thuộc loại tách biệt và tinh chế chất màu tự nhiên.

A chiết B chưng cất C kết tinh

Câu 5 Phản ứng nào dưới đây là phản ứng cộng?

C CH3-CH2-OH → CH2=CH2 + H2O

D CH2=CH-CH2-OH+H2 → CH3-CH2-CH2-OH

Câu 6 Phản ứng nào dưới đây là phản ứng thế?

A (CH3)3COH+HCl(CH3)3C-Cl + H2O

B CH2=CH-COOH+H2  CH3-CH2-COOH

7.2.4 Thiết kế hoạt động dạy học

NỘI DUNG 1: THÀNH PHẦN HỢP CHẤT HỮU CƠ (2 tiết)

- Khái niệm hợp chất hữu cơ.

- Phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần nguyên tố (hiđrocacbon và dẫn xuất).

- Phân tích định tính: xác định các nguyên tố cacbon, hiđro, nitơ, halogen.

- Phân tích định lượng: định lượng các nguyên tố C, H, N và nguyên tố khác.

- Khái niệm công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.

- Xác định chất hữu cơ.

- Thiết lập công thức đơn giản nhất và công thức phân tử.

- Tích cực, chủ động và yêu thích bộ môn.

- Giáo dục học sinh ý thức học tập, tinh thần trách nhiệm.

Năng lực cần hướng tới

+ Biết phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm.

+ Biết lắng nghe ý kiến của nhau.

+ Biết thuyết phục và thỏa hiệp.

Năng lực sử dụng ngôn ngữ

+ Biết sử dụng ngôn ngữ để trình bày thông qua dạng ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.

+ Ngôn ngữ nói: Trình bày trước tập thể vấn đề cần nghiên cứu.

+ Ngôn ngữ viết: biết cách ghi chép lại những thảo luận của nhóm Tóm tắt vấn đề bằng sơ đồ tư duy.

Năng lực thực hành hóa học

+ Thí nghiệm chứng minh sự có mặt của cacbon và hiđro.

+ Thí nghiệm xác định sự có mặt của clo.

Năng lực tính toán hóa học

+ Tính hàm lượng % các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.

+ Lập tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố.

+ Tính khối lượng mol, xác định công thức đơn giản nhất, công thức phân tử.

II Phương tiện dạy học

III Tổ chức hoạt động dạy học

Mục đích + Hình thành khái niệm ban đầu về chất hữu cơ cho

+ Tạo hứng thú cho HS với việc học hóa học hữu cơ.

Nội dung và kĩ thuật tổ

+ GV chia lớp thành 6 nhóm: 6HS/nhóm.

+ GV đưa ra 1 bảng sau:

Chất vô cơ Chất hữu cơ

+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về thành phần của hợp chất hữu cơ khác so với chất vô cơ?

+ HS: Chất hữu cơ đều chứa C trong phân tử.

+ GV định hướng HS suy nghĩ và thảo luận nhóm về khái niệm hợp chất hữu cơ.

Dự kiến sản phẩm của

+ Điểm khác nhau về thành phần của hợp chất hữu cơ.

3.2 Hình thành kiến thức (30 phút)

GV giúp HS hình thành các khái niệm về:

+ Phân loại hợp chất hữu cơ.

+ Các phương pháp phân tích định tính, định lượng.

Nội dun g và kĩ thu ật tổ chứ c

+ GV yêu cầu 1 nhóm HS bất kì lên trình bày về khái niệm HCHC, lấy ví dụ.

+ Các nhóm HS khác lắng nghe, nhận xét và bổ sung.

+ Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 Phiếu học tập khổ A3 và yêu cầu các nhóm + HS thảo luận và chia nhóm cho các chất hữu đó.

Cho các chất hữu cơ: CH4; CH3OH; HCHO; CH3Cl; CH3NH2;

CH3COOH; CH3COOC2H5, C2H5OH; C5H8; C6H6; CH3NHCH3;

+ Các nhóm dán Phiếu học tập của tổ mình lên bảng GV phân tích sự khác nhau của các nhóm Từ đó dẫn đến sự phân loại HCHC.

+ GV giới thiệu sơ đồ phân loại HCHC:

+ GV dẫn dắt: Làm thế nào để chúng ta biết được HCHC gồm những nguyên tố nào, số lượng các nguyên tử ra sao?

+ HS trả lời: phân tích.

+ GV dẫn dắt đến phương pháp phân tích định tính và định lượng GV yêu cầu HS hoàn thành Phiếu học tập sau theo nhóm:

Phân tích định lượng Vai trò

+ GV tổng kết nội dung về phân tích nguyên tố.

+ GV hướng dẫn HS cách làm một vài bài tập đơn giản về: > Xác định hàm lượng % các nguyên tố trong 1 HCHC.

> Xác định CTĐGN: CxHyOz: sản phẩ m của

Vai trò Xác định các nguyên tố có mặt trong HCHC.

Xác định tỉ lệ khối lượng (hàm lượng) các nguyên tố trong HCHC.

HCHC thành các chất vô cơ.

+ Nhận biết các chất vô cơ.

C → CO2 (nhận biết bằng nước vôi trong)

H → H2O (nhận biết bằng CuSO4 khan)

N → NH4 + (nhận biết bằng NaOH)

Cl → HCl (nhận biết bằng AgNO3)

+ Phân hủy HCHC thành các chất vô cơ.

+ Định lượng các chất vô cơ.

+ Bài tập HS đã giải.

Nội dung và kĩ thuật tổ chức

+ GV hướng dẫn HS giải các bài tập theo nhóm:

Để tính phần trăm các nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ, ta có thể áp dụng các dữ liệu từ quá trình oxi hóa hoàn toàn Trong trường hợp a, oxi hóa 0,6 gam hợp chất A cho 0,672 lít CO2 và 0,72 gam H2O Trường hợp b, 1,32 gam chất X từ tinh dầu quế tạo ra 3,96 gam CO2 và 0,72 gam H2O Trường hợp c, khi oxi hóa 5 gam hợp chất hữu cơ, thu được 8,4 lít CO2 và 4,5 gam H2O Cuối cùng, trong trường hợp d, 15,4 gam chất hữu cơ cho 8,96 lít CO2, 12,6 gam H2O và 2,24 lít N2.

Hợp chất hữu cơ X có 83,33% khối lượng carbon (C) và phần còn lại là hydro (H) Để tìm công thức đơn giản nhất (CTĐGN) của hợp chất A, ta cần xác định tỷ lệ mol của C và H Ngoài ra, để tìm công thức phân tử (CTPT) của X, ta biết rằng ở cùng điều kiện, 1 lít khí X nặng hơn 1 lít khí nitơ (N2) 2,57 lần Thông tin này cho phép chúng ta tính toán khối lượng mol của X và từ đó xác định CTPT chính xác.

Câu 3 Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ đơn chức X thu được sản phẩm cháy chỉ gồm CO2 và

H2O với tỉ lệ khối lượng tương ứng là 44 : 27 Công thức phân tử của X là?

Khả năng áp dụng của sáng kiến

- Sáng kiến đã được áp dụng thành công cho đối tượng học sinh ban nâng cao lớp 11, Trường THPT Nguyễn Viết Xuân, năm học 2017 – 2018 và 2018 – 2019

Dựa trên khung chương trình đã được thiết kế, các giáo viên có thể tùy chỉnh và điều chỉnh nội dung để phù hợp với nhu cầu và đặc điểm của học sinh trong lớp học của mình.

Các điều kiện cần thiết để áp dụng sáng kiến

- Học sinh lớp 11, ban nâng cao.

- Giáo viên nhiệt tình, tâm huyết, có trình độ công nghệ thông tin tốt HS có tinh thần hợp tác.

- Giáo viên cần chuẩn bị đầy đủ cơ sở vật chất và các dụng cụ cần thiết:

+ Bài tập, bài kiểm tra.

- HS chuẩn bị: Bút, máy tính cầm tay, nháp.

Đánh giá lợi ích thu được do áp dụng sáng kiến theo theo ý kiến của tổ chức, cá nhân đã tham gia áp dụng sáng kiến lần đầu

Đánh giá lợi ích dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến theo ý kiến của tác giả

Áp dụng sáng kiến trong giáo dục mang lại nhiều lợi ích lớn, góp phần quan trọng vào việc đổi mới phương pháp giảng dạy, kiểm tra và đánh giá, từ đó nâng cao chất lượng giáo dục.

* Đối với thực tiễn dạy học:

- Hình thành kiến thức về hóa học hữu cơ cho HS một cách có hệ thống theo tư duy mới.

- Các hoạt động dạy học đều lấy HS làm trung tâm, do đó giúp

HS tự tin hơn trong giao tiếp, chủ động tìm hiểu và nắm bắt kiến thức.

Rèn luyện khả năng tư duy nhanh giúp học sinh cải thiện phản xạ trong việc trả lời câu hỏi và làm bài tập hiệu quả hơn Việc này không chỉ nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề mà còn thúc đẩy sự tự tin trong học tập.

- Đưa câu hỏi dưới nhiều hình thức khác nhau giúp HS tiếp cận với nhiều loại đề thi trong tương lai.

- Nâng cao trình độ công nghệ thông tin của giáo viên, củng cố lòng yêu nghề và tạo mối quan hệ tốt giữa giáo viên và học sinh.

* Đối với hoạt động giáo dục học sinh:

- Giúp các em yêu thích hơn đối với môn Hóa học

- Nâng cao tinh thần trách nhiệm và khả năng làm việc nhóm.

- Giáo dục tinh thần tự giác cho HS.

Đánh giá lợi ích thu được hoặc dự kiến có thể thu được do áp dụng sáng kiến

- Sáng kiến giúp cho việc dạy và học trở nên dễ dàng, hiệu quả và tiếp cận các phương pháp hiện đại.

Danh sách những tổ chức/cá nhân đã tham gia áp dụng thử hoặc áp dụng sáng kiến lần đầu

Tên tổ chức/cá nhân Địa chỉ Phạm vi/Lĩnh vực áp dụng sáng kiến

Ngày đăng: 28/03/2022, 22:29

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

3.2. Hình thành kiến thức (30 phút) - (SKKN CHẤT 2020) xây dựng chuyên đề dạy học chương đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực
3.2. Hình thành kiến thức (30 phút) (Trang 24)
.3.2. Hình thành kiến thức (50 phút) - (SKKN CHẤT 2020) xây dựng chuyên đề dạy học chương đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực
3.2. Hình thành kiến thức (50 phút) (Trang 33)
.3.2. Hình thành kiến thức (30 phút) - (SKKN CHẤT 2020) xây dựng chuyên đề dạy học chương đại cương về hóa học hữu cơ theo các phương pháp dạy học tích cực
3.2. Hình thành kiến thức (30 phút) (Trang 42)

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w