CƠ SỞ LÝ LUẬN
Khái niệm dạy học tích hợp liên môn
Dạy học tích hợp là phương pháp giáo dục kết hợp các nội dung liên quan như giáo dục đạo đức, lối sống, pháp luật, chủ quyền quốc gia, bảo vệ môi trường và an toàn giao thông vào các môn học như địa lí, hóa học và sinh học Điều này giúp học sinh hiểu rõ hơn về mối liên hệ giữa các kiến thức và ứng dụng trong thực tiễn.
Dạy học liên môn giúp xác định các kiến thức có sự tương đồng giữa hai hoặc nhiều môn học, từ đó giảm tải cho học sinh, tránh việc phải học lại nhiều lần cùng một nội dung ở các môn khác nhau.
Dạy học tích hợp liên môn là phương pháp giảng dạy kết hợp kiến thức từ hai hoặc nhiều môn học khác nhau Thuật ngữ “tích hợp” đề cập đến cách thức và mục tiêu của hoạt động dạy học, trong khi “liên môn” chỉ nội dung kiến thức được giảng dạy Việc áp dụng dạy học tích hợp đồng nghĩa với việc truyền đạt kiến thức liên môn, và điều này là hai mặt không thể tách rời trong quá trình giáo dục.
Ưu điểm của dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn
Giáo viên nắm vững kiến thức liên môn trong quá trình giảng dạy, giúp họ dễ dàng tạo ra các chủ đề thống nhất và không bị lặp lại.
Người giáo viên không chỉ đơn thuần là người truyền đạt kiến thức mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc tổ chức, kiểm tra, đánh giá và định hướng hoạt động học tập của học sinh cả trong và ngoài lớp học Các giáo viên các bộ môn liên quan cần chủ động phối hợp và hỗ trợ lẫn nhau để nâng cao hiệu quả dạy học.
Các chủ đề tích hợp liên môn có tính thực tiễn và khách quan, giúp tạo ra sự sinh động và thu hút học sinh, từ đó kích thích hứng thú học tập của các em.
HS được khuyến khích sáng tạo và áp dụng kiến thức vào thực tiễn, từ đó hình thành và phát triển năng lực cũng như phẩm chất của học sinh.
Hệ thống giáo dục HS giúp học sinh không phải tiếp tục học lại nhiều lần cùng một nội dung kiến thức từ các môn học khác nhau, từ đó giảm tình trạng quá tải và cảm giác nhàm chán Đồng thời, phương pháp này còn mang lại sự hiểu biết tổng quát, góp phần nâng cao khả năng tự giác và chủ động trong quá trình học tập.
THỰC TRẠNG DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP LIÊN MÔN
Thuận lợi
- Giáo viên đã có sự am hiểu những kiến thức liên môn trong quá trình giảng dạy môn của mình nhưng chưa đi sâu mà thôi.
Với sự đổi mới trong phương pháp dạy học, vai trò của giáo viên đã chuyển từ việc chỉ truyền đạt kiến thức sang việc tổ chức, kiểm tra và đánh giá, đồng thời định hướng hoạt động học tập của học sinh cả trong và ngoài lớp học.
Trong những năm gần đây, giáo viên đã được đào tạo và trang bị nhiều kiến thức mới về phương pháp dạy học tích cực, bao gồm dạy học theo dự án và dạy học phát triển năng lực.
Các trường học đã đầu tư vào nhiều phương tiện dạy học hiện đại, giúp đáp ứng nhu cầu đổi mới phương pháp giảng dạy hiện nay Bên cạnh đó, sự phát triển của công nghệ thông tin và kiến thức của đội ngũ giáo viên là nền tảng quan trọng để triển khai dạy học theo hướng tích cực và hiệu quả.
Học sinh thể hiện sự hứng thú trong việc khám phá kiến thức thực tế, đặc biệt là ở các môn học tự nhiên, đồng thời khuyến khích tư duy sáng tạo.
Môn Sinh học mang tính thực tiễn cao, thu hút học sinh trong việc tìm hiểu và khám phá Việc học theo chủ đề giúp học sinh dễ dàng liên hệ với thực tế, từ đó phát huy tính tích cực trong quá trình học tập.
Khó khăn
GV cần nghiên cứu kỹ lưỡng kiến thức từ các môn học khác và xem xét lại nội dung chương trình cũng như sách giáo khoa Việc này nhằm loại bỏ thông tin cũ, lạc hậu và cập nhật những dữ liệu mới, phù hợp, do đó sẽ đòi hỏi nhiều công sức hơn.
Giáo viên cần phải cấu trúc và sắp xếp lại nội dung giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh, điều này có thể khiến họ cảm thấy ngại thay đổi.
- Điều kiện cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy học trong nhiều trường còn nhiều hạn chế nhất là các trường ở nông thôn, vùng khó khăn.
Dạy học tích hợp liên môn là phương pháp mới được áp dụng trong giáo dục, tuy nhiên, học sinh hiện nay vẫn còn cảm thấy lạ lẫm và chưa thể nhanh chóng thích nghi với cách học này.
Mục tiêu lựa chọn ngành nghề tại Việt Nam hiện nay đang gặp nhiều thách thức, đặc biệt là quy định các môn thi THPT Quốc gia Điều này dẫn đến việc nhiều học sinh và phụ huynh có xu hướng xem nhẹ các môn học không đăng ký thi, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện của học sinh Việc chú trọng đến tất cả các môn học sẽ giúp học sinh có cái nhìn toàn diện hơn về khả năng và sở thích của bản thân, từ đó đưa ra quyết định nghề nghiệp phù hợp hơn trong tương lai.
Để làm rõ lý luận về dạy học tích hợp liên môn, tôi đã phát triển chủ đề "Quang hợp ở thực vật" từ hai bài học: bài 8 "Quang hợp ở thực vật" và bài 9 "Quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM" trong chương trình Sinh học 11 cơ bản.
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Bước 1: Xây dựng chủ đề dạy học
+ Kiến thức nội môn: Sinh học 10, 11
Môn Sinh học 11: bài 8 “Quang hợp ở thực vật” và bài 9 “ Quang hợp ở các nhóm thực vật C3 , C4, CAM”.
Môn Sinh học 10: bài 17 “ Quang hợp”.
Môn Địa lí 10: bài 11 “Khí quyển Sự phân bố nhiệt độ trên trái đất”, mục II.1: Bức xạ và nhiệt độ không khí
Môn Địa lí 11: bài 3 “Một số vấn đề mang tính toàn cầu”, mục II.1: Biến đổi khí hậu toàn cầu và suy giảm tầng ôdôn.
Trong bài 15 môn GDCD 10 về "Công dân với một số vấn đề cấp thiết của nhân loại", chúng ta tập trung vào ô nhiễm môi trường và trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ môi trường Ô nhiễm môi trường đang trở thành một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại phải đối mặt, ảnh hưởng đến sức khỏe con người và sự phát triển bền vững Mỗi công dân cần nhận thức rõ vai trò của mình trong việc bảo vệ môi trường thông qua các hành động cụ thể như giảm thiểu rác thải, sử dụng nguồn tài nguyên một cách tiết kiệm và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường Bằng cách nâng cao ý thức và trách nhiệm cá nhân, chúng ta có thể góp phần tạo ra một môi trường sống trong lành và bền vững cho thế hệ tương lai.
Học sinh sẽ áp dụng kiến thức về tin học, bao gồm Word và PowerPoint, để xử lý thông tin bài học thông qua các hình thức như báo cáo và video.
Bước 2: Xác định phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu lý luận, phân tích, so sánh, tổng hợp tài liệu
Phương pháp thực nghiệm sư phạm.
Phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực: dạy học theo dự án, dạy học giải quyết vấn đề.
Bước 3: Lên kế hoạch thực hiện chủ đề bài học
3.1 Chuẩn bị tài liệu, nguồn cung cấp thông tin
- Xác định nội dung chủ đề:
+ Xác định nội dung chủ đề, nội dung liên môn, những kiến thức mà học sinh đã biết hoặc chưa biết liên quan của chủ đề.
+ Xác định mức độ nhận thức, hình thành kĩ năng, năng lực để xây dựng bộ câu hỏi tương ứng theo mức độ.
- Thiết bị cần sử dụng:
+ Sách giáo khoa các môn: Sinh học 10,11; Địa lí 10,11; GDCD 10.
+ Tư liệu hình ảnh, video về ô nhiễm môi trường không khí, các hoạt động khai thác của con người, hậu quả của HƯNK, BĐKH.
+ Sử dụng phần mềm soạn giảng để trình chiếu các Slide minh hoạ nội dung kiến thức từng phần.
+ Máy chiếu Giấy Ao, bút dạ, phiếu học tập cho HS hoạt động nhóm.
- Mỗi HS và nhóm HS nghiên cứu kĩ nội dung bài học theo phân công.
- Học sinh chuẩn bị hoàn thành sản phẩm theo nhóm phân công.
3.2 Chuẩn bị kế hoạch bài học:
GV dạy chủ đề “Quang hợp ở thực vật” trong 2 tiết ở lớp với các bước sau:
* Tiết 1: Chia nhóm HS hoạt động theo các nội dung phân công:
+ Nhóm 1: Khái quát về quang hợp ở thực vật.
+ Nhóm 2: Cơ quan, bào quan quang hợp.
+ Nhóm 3: Quá trình quang hợp ở thực vật
+ Nhóm 4: Vai trò của quang hợp ở thực vật trong điều hòa không khí, góp phần hạn chế HƯNK (Hoạt động về nhà).
* Tiết 2: - Báo cáo kết quả theo nhóm
- Thảo luận các nhóm và giáo viên đánh giá kết quả
Mô tả giáo án dạy học tích hợp liên môn chủ đề “Quang hợp ở thực vật”
Hoạt động của HS Hỗ trợ của GV Sản phẩm của
1 Thảo luận xác định nội dung chủ đề
Thảo luận nội dung chính của chủ đề
Cung cấp 1 số hình ảnh liên quan
Nêu được nội dung chính của chủ đề
2 Tìm hiểu khái quát quang hợp
Quan sát hình ảnh và trả lời câu hỏi khái niệm, vai trò QH. Đưa ra câu hỏi liên quan
Khái niệm QH ở thực vật Vai trò của quang hợp
3 Tìm hiểu cơ quan, bào quan quang hợp ở thực vật
Thảo luận và trình bày nhiệm vụ được giao
Phát phiếu học tập, cung cấp 1 số hình ảnh liên quan
Nêu được đặc điểm của lá, lục lạp, hệ sắc tố QH phù hợp với chức năng
4 Tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật
Nghiên cứu SGK, thảo luận, hoàn thành phiếu học tập
Phân biệt QH ở thực vât C3,
5 Tìm hiểu vai trò QH
Xác định nội dung của chủ đề
- Lên kế hoạch thực hiện dự án góp phần điều hòa khí hậu và hạn chế HƯNK
Tham gia thực hiện dự án
Phiếu đánh giá sản phẩm
Thực hiện dự án và định hướng đã được giao
Hỗ trợ học sinh khi cần thiết
Sơ đồ tư duy, bài thuyết trình
2 7 Báo cáo và đánh giá kết quả dự án
Báo cáo theo nhóm, trả lời câu hỏi của các nhóm và GV Thảo luận đánh giá sản phẩm của các nhóm khác
Thống nhất nội dung nghiên cứu
Lắng nghe HS báo cáo và đặt câu hỏi cho các nhóm Đánh giá sản phẩm của HS Nhận xét, tổng kết các vấn đề
Khái quát HƯNK Giải thích vai trò thực vật với hạn chế
- Ứng dụng trong chống BĐKH
Bước 4: Xây dựng kế hoạch đánh giá sản phẩm của học sinh
TT Nội dung đánh giá Hình thức, phương pháp đánh giá
1 Đánh giá kiến thức Kiểm tra tự luận kết hợp với trắc nghiệm khách quan
2 NL tự học Xem, nghe những thông tin kiến thức mà HS tự đọc, tự nghiên cứu rồi đưa ra nhận xét, kết luận.
3 NL thuyết trình Quan sát, lắng nghe các nhóm báo cáo sản phẩm.
4 NL hợp tác nhóm Đánh giá kết quả thảo luận nhóm của học sinh, sản phẩm của các nhóm HS
5 NL giải quyết vấn đề Dựa vào hiệu quả giải quyết các vấn đề, nhiệm vụ đặt ra cho cá nhân, nhóm
Bước 5: Soạn giáo án và tiến hành giảng dạy thực tế
+ Trình bày được khái niệm về quang hợp, vai trò của quang hợp.
+ Chứng minh được cấu tạo và hình thái của lá phù hợp với chức năng quang hợp
+ Nêu và chứng minh lục lạp là bào quan quang hợp.
+ Trình bày được các hệ sắc tố quang hợp và chức năng của chúng.
+ Phân biệt được đặc điểm quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM
+ Chứng minh được quang hợp ở mỗi nhóm thực vật thích nghi với môi trường sống của chúng.
Hiệu ứng nhà kính xảy ra khi các khí nhà kính trong khí quyển, như carbon dioxide và methane, hấp thụ nhiệt từ mặt đất và giữ lại trong không khí, dẫn đến sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu Nguyên nhân chính của hiện tượng này bao gồm hoạt động của con người như đốt nhiên liệu hóa thạch, chặt phá rừng và sản xuất công nghiệp Hậu quả của hiệu ứng nhà kính đang trở nên rõ ràng hơn trong hiện tại, với tình trạng biến đổi khí hậu, thời tiết cực đoan và mực nước biển dâng cao Nếu không có biện pháp khắc phục hiệu quả, tương lai sẽ chứng kiến những tác động nghiêm trọng hơn, bao gồm sự suy giảm đa dạng sinh học và nguy cơ mất an ninh lương thực.
+ Chỉ ra tầm quan trọng của quang hợp ở thực vật đối với việc hạn chế HƯNK.
+ Đưa ra được các giải pháp hạn chế khí nhà kính.
+ Rèn luyện khả năng tư duy, hoạt động nhóm, thu thập và xử lí thông tin, khai thác kênh hình
+ Biết vận dụng kiến thức liên môn giải quyết vấn đề thực tiễn.
+ Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, trách nhiệm của công dân và HS nhằm hạn chế tác động tiêu cực của HƯNK và bảo vệ môi trường.
+ Nghiêm túc, hoạt động tích cực trong việc lĩnh hội kiến thức.
+ Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác nhóm, năng lực ứng dụng CNTT.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
+ Năng lực tự học, năng lực thuyết trình.
5.2 Bảng mô tả mức độ nhận thức được hình thành
Các nội dung chính của chủ đề
Mức độ nhận thức Nhận biết
Khái quát về quang hợp ở
- Nêu khái niệm, viết phương trình
Giải thích được các hiện tượng
- Giải một số bài tập về QH Đề xuất các giải pháp thông thực vật tổng quát QH ở thực vật (1.1.1)
- Nêu được các vai trò chính của QH ở thực vật (1.1.2) liên quan đến vai trò của QH (2.1.1)
QH (trồng cây xanh,dược liệu…) (4.1.1) Thực vật có khả năng quang hợp.
Nêu được các cơ quan, bào quan thực vật tham gia
QH (1.2.1) Nêu được các sắc tố và vai trò khi tham gia QH (1.2.2)
Phân biệt được các sắc tố QH (2.2.1)
Chứng minh cấu tạo của lá phù hợp với chức năng
Thiết kế thí nghiệm chứng minh vai trò của lá trong QH
Quá trình quang hợp ở thực vật.
Chỉ ra nguyên liệu và sản phẩm ở mỗi pha của quá trình
Trình bày mối quan hệ giữa các pha trong QH (2.3.1)
So sánh QH ở các nhóm thực vật (2.3.2)
Giải thích sự khác nhau về năng suất các nhóm thực vật (3.3.1)
Vận dụng kiến thức QH vào các loài thực vật cụ thể (4.3.1)
QH ở thực vật điều hòa không khí, hạn chế
Nêu được nguyên nhân gây ra HƯNK(1.4.1)
- Nêu hậu quả của HƯNK (1.4.2)
Giải thích được cơ chế các hậu quả do HƯNK (2.4.1)
Phân tích tình huống thực tiễn dựa trên kiến thức đã học (3.4.1) Đề xuất các giải pháp sinh học giảm hậu quả gây ra do HƯNK (4.4.1)
5.3 Một số câu hỏi phân loại theo mức độ nhận thức
Khái quát về quang hợp ở thực vật
(1.1.1) Câu 1: Quang hợp ở thực vật là gì ?
Câu 2 : Viết PTTQ của quang hợp
Chỉ ra nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp ở thực vật.
(1.1.2) Câu 3: Nêu vai trò của quang hợp.
Cơ quan, bào quan quang hợp
Trong thực vật, cơ quan thực hiện chức năng quang hợp chủ yếu là lá, trong đó bào quan quan trọng nhất là lục lạp Lục lạp chứa các sắc tố quang hợp như diệp lục a, diệp lục b và carotenoid, đóng vai trò quyết định trong việc hấp thụ ánh sáng mặt trời và chuyển hóa năng lượng thành glucose, cung cấp năng lượng cho cây và các sinh vật khác trong chuỗi thức ăn.
Quá trình quang hợp ở thực vật
(1.3.1) Câu 6: Nêu những pha của quá trình quang hợp ở thực vật? Chỉ ra nguyên liệu tham gia, sản phẩm tạo thành của mỗi pha.
Câu 7: Sản phẩm nào của pha sáng là nguyên liệu cho pha tối?
A ATP, NADPH và O2 B ATP, NADPH và CO2.
C ATP, NADP + và O2 D ATP, NADPH.
Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiệu ứng nhà kính
(1.4.1) Câu 8: Kể tên các khí gây HƯNK.
(1.4.2) Câu 9: Trình bày các hậu quả của HƯNK.
Khái quát về quang hợp ở thực vật
(2.1.1) Câu 1: Tại sao đứng dưới bóng cây mát hơn đứng dưới vật liệu xây dựng? (2.2.1) Câu 2: Cho thí nghiệm sau :
1- Chiết rút sắc tố: Cân khoảng 2 – 3g lá tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiền nát Dùng ống đong 20ml cồn đổ vào cối, khuấy đều, lọc qua phễu lọc vào cốc thí nghiệm, thu được hỗn hợp sắc tố màu xanh lục
2- Tách sắc tố thành phần : Lấy một lượng benzen gấp đôi lượng dung dịch vừa chiết, đổ vào cốc thí nghiệm, lắc đều rồi để yên Sau vài phút quan sát cốc thí nghiệm sẽ thấy dung dịch màu phân lớp: Lớp phía dưới có màu vàng là màu của carôten hòa tan trong benzen, lớp phía trên có màu xanh lục là màu của clorophyl hòa tan trong cồn.
- Vì sao phải dùng dung môi hữu cơ tách chiết sắc tố?
- Nguyên tắc tách chiết sắc tố ra khỏi hỗn hợp?
Câu 3: Sắc tố nào trực tiếp tham gia chuyển hóa năng lượng mặt trời thành ATP, NADPH trong quang hợp?
C diệp lục a, b D diệp lục a, b và carôtenôit.
Quá trình quang hợp ở thực vật
(2.3.1) Câu 4: Trình bày mối quan hệ pha sáng và pha tối trong quang hợp? Không có pha sáng thì pha tối có xảy ra không? Giải thích?
(2.3.2) Câu 6: Lập bảng so sánh các đặc điểm giải phẫu, sinh lí, hóa sinh của các nhóm thực vật C3,C4,CAM Từ đó rút ra kết luận gì?
Câu 7: Quang hợp ở 3 nhóm thực vật C3, C4 và CAM giống nhau ở pha nào? Câu 8: Giải thích các tên gọi thực vật C3, thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 9: Sự giống nhau trong quang hợp giữa thực vật C3 và C4 là:
A sản phẩm cố định CO2 đầu tiên B thời gian cố định CO2.
C enzim cố định CO2 đầu tiên D không gian cố định CO2.
Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiêu ứng nhà kính
(2.4.1) Câu 10: Giải thích cơ chế khí nhà kính làm cho nhiệt độ Trái đất tăng lên.
Câu 11: Vai trò của trồng rừng, khôi phục rừng trong hạn chế HƯNK là
A hấp thụ khí CO2 , làm giảm lượng khí này trong không khí.
B hấp thụ khí CH4 , làm giảm lượng khí này trong không khí.
C chống xói mòn D biến đổi năng lượng trong chu trình sống.
Khái quát về quang hợp ở thực vật
(3.1.1) Câu 1: Hãy tính lượng CO2 hấp thụ và lượng O2 giải phóng của 1 ha rừng với năng suất 12 tấn sinh khối/năm.
Thực vật có khả năng quang hợp
(3.2.1) Câu 2: Chứng minh đặc điểm giải phẫu của lá phù hợp với chức năng QH.
Quá trình quang hợp ở thực vật
(3.3.1) Câu 3: Vì sao thực vật CAM có năng suất sinh học thấp nhất, thực vật C4 có hiệu suất quang hợp cao nhất trong 3 nhóm thực vật ?
(3.3.2) Câu 5: Con đường CAM trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào?
(3.4.1) Câu 6: Trồng cây xanh có thể hạn chế HƯNK, tại sao?
Khái quát về quang hợp ở thực vật
(4.1.1) Câu 1: Hãy xây dựng kế hoạch hoạt động nhằm nâng cao ý thức của con người về một thế giới xanh, sạch.
Thực vật có khả năng quang hợp
(4.2.1) Câu 3: Thiết kế thí nghiệm chứng minh quang hợp ở thực vật thải O2 và tạo ra sản phẩm là chất hữu cơ.
Quá trình quang hợp ở thực vật
(4.3.1) Câu 1: Dưới đây là 3 loài cây với một số đặc điểm hình thái, giải phẫu và sinh lí như sau:
* Loài cây: I Cây xương rồng II Cây mía III Cây lúa.
* Đặc điểm hình thái, giải phẫu, sinh lí:
1 Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban đêm.
2 Thực vật C3 3 Thực vật C4 4 Thực vật CAM.
5 Có 2 loại lục lạp 6 Quá trình cố định CO2 thực hiện vào ban ngày.
7 Xảy ra hô hấp sáng làm hao hụt sản phẩm QH 8 Lá mọng nước.
- Hãy xác định tổ hợp đúng:
- Giải thích sự thích nghi với môi trường sống của từng tổ hợp đã chọn.
Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế hiêu ứng nhà kính
(4.4.1) Câu 3: Đề xuất các giải pháp hạn chế HƯNK nếu em là một nhà khoa học, hay nhà quản lí môi trường.
5.4 Giáo án giảng dạy Tiết 1:
CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Trình bày được khái niệm về quang hợp, vai trò của quang hợp.
Nêu được cơ quan và bào quan quang hợp ở thực vật.
Chứng minh được cấu tạo và hình thái của lá phù hợp với chức năng quang hợp, chứng minh lục lạp là bào quan quang hợp.
Trình bày được các hệ sắc tố quang hợp và chức năng của chúng.
Phân biệt được đặc điểm quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4,CAM
Chứng minh được đặc điểm quang hợp của mỗi loài thực vật thích nghi với môi trường sống khác nhau.
Rèn luyện kỹ năng tự học là rất quan trọng, đồng thời cần tìm kiếm sự hỗ trợ khi cần thiết Việc lắng nghe tích cực giúp cải thiện giao tiếp và giải quyết khó khăn hiệu quả hơn Hợp tác với người khác khuyến khích tư duy sáng tạo, trong khi quản lý thời gian hợp lý giúp tối ưu hóa năng suất Cuối cùng, khả năng tìm kiếm và xử lý thông tin là yếu tố then chốt để phát triển bản thân và đạt được mục tiêu.
Rèn luyện tư duy logic, tổng hợp.
Rèn kĩ năng quan sát và phân tích kênh hình.
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
NL giao tiếp và hợp tác nhóm.
NL tự học, năng lực thuyết trình.
Học sinh ý thức được việc bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thực vật trên Trái đất.
II Chuẩn bị của giáo viên- học sinh
1 Giáo viên: - Giáo án, SGK, tài liệu tham khảo.
- Hình ảnh tư liệu về ô nhiễm môi trường không khí, hiệu ứng nhà kính, hậu quả của hiệu ứng nhà kính.
- Máy chiếu, kỹ năng trình chiếu powerpoint.
2 Học sinh: SGK, đọc và nghiên cứu bài học trước khi đến lớp.
Dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án.
IV Tiến trình tổ chức dạy học
Hoạt động 1: Thảo luận xác định nội dung chủ đề
GV: Chiếu 1 số hình ảnh.
GV: yêu cầu HS quan sát các hình và nêu lên chủ đề chung của chúng
HS: thảo luận và đưa ra các ý kiến khác nhau
GV: - dẫn dắt HS phân tích các bức tranh, đưa ra chủ đề: Quang hợp ở thực vật
GV: Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra nội dung chính của chủ đề
HS: thảo luận, thống nhất nội dung của chủ đề
SẢN PHẨM MONG MUỐN CỦA HỌC SINH
Nội dung chủ đề quang hợp ở thực vật
Nội dung 1: Khái quát về quang hợp ở thực vật
Nội dung 2: Cơ quan, bào quan quang hợp
Nội dung 3: Quá trình quang hợp ở thực vật
Nội dung 4: QH ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế HƯNK
GV: dùng sơ đồ tư duy để HS quan sát tổng quát các nội dung chính của chủ đề
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái quát về quang hợp ở thực vật
GV: yêu cầu HS nghiên cứu và cho biết: Quang hợp là gì? Vai trò của quang hợp HS: thảo luận và trả lời
SẢN PHẨM MONG MUỐN CỦA HỌC SINH
Khái quát về quang hợp ở thực vật
Quang hợp ở thực vật là quá trình quan trọng, trong đó năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thụ để tổng hợp cacbohidrat, đồng thời giải phóng oxi từ khí cacbonic và nước.
Năng lượng ánh sáng Diệp lục
Nội dung 1: Khái quát về quang hợp ở thực vật
Nội dung 2: Cơ quan, bào quan quang hợp
Nội dung 4: Quang hợp ở thực vật điều hòa không khí, góp phần hạn chế
HƯNKNội dung 3: Quá trình quang hợp ở thực vật
- Vai trò của quang hợp:
+ Tạo chất hữu cơ: QH tạo ra hầu hết toàn bộ các chất hữu cơ trên Trái Đất.
+ Tích lũy năng lượng: năng lượng ánh sáng mặt trời→năng lượng hóa học
+ Điều hòa không khí: Nhờ QH mà tỉ lệ CO2 và O2 trong khí quyển được cân bằng (CO2: 0,03%, O2: 21%).
Hoạt động 3: Tìm hiểu cơ quan, bào quan quang hợp ở thực vật
GV: Đặt vấn đề: Tại sao thực vật có khả năng quang hợp?
- Cho HS quan sát hình ảnh cấu tạo của lục lạp, video sự hấp thụ ánh sáng của lá
- Đưa ra 1 số loại cành lá thật cho HS quan sát.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm Từ đó yêu cầu HS thống nhất về nội dung chính của phiếu học tập
Chứng minh cơ quan, bào quan ở thực vật có chức năng quang hợp
Nêu cơ quan chính thực hiện chức năng quang hợp? Hình thái của cơ quan đó phù hợp với chức năng quang hợp như thế nào?
Bào quan nào ở thực vật tham gia quang hợp? Đặc điểm cấu tạo bào quan đó phù hợp với chức năng quang hợp như thế nào?
Hệ sắc tố quang hợp có thành phần, chức năng như thế nào?
HS: thảo luận theo nhóm và hoàn thành nội dung trên giấyA0.
Trình bày báo cáo theo nhóm, các nhóm khác góp ý.
GV: - Lắng nghe Nhận xét phần trình bày của HS
Kết luận: Thực vật có cấu tạo phù hợp với chức năng QH
SẢN PHẨM MONG MUỐN CỦA HỌC SINH
Chứng minh cơ quan, bào quan ở thực vật có chức năng quang hợp
- Cơ quan QH: Lá thường có dạng bản mỏng, rộng, luôn hướng về ánh sáng
- Lục lạp là bào quan quang hợp
Lục lạp: Có các hạt Grana chứa hệ sắc tố quang hợp và chất nền
Hệ sắc tố quang hợp
Hệ sắc tố: Gồm sắc tố chính (diệp lục) và sắc tố phụ (carôtenôit)
Vai trò: hấp thu và chuyển hoá quang năng thành hoá năng.
Các sắc tố QH hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền cho diệp lục a ở trung tâm phản ứng quang hợp theo sơ đồ:
Carôtenôit Diệp lục b Diệp lục a Diệp lục a trung tâm.
Sau đó quang năng được chuyển hoá thành NL trong các liên kết hóa học của ATP và NADPH
Hoạt động 4: Tìm hiểu quá trình quang hợp ở thực vật
GV: Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức sinh học 10: Quang hợp gồm những pha nào? Mối quan hệ giữa các pha.
HS: Ôn lại và trả lời
GV: Giới thiệu: Dựa vào đặc điểm pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật chia làm
3 nhóm: C3, C4, CAM Các nhóm thực vật này có quá trình quang hợp khác nhau như thế nào?
GV: Chiếu hình ảnh về con đường cố định CO2 ở thực vật C3, C4, CAM; phát phiếu học tập định hướng
So sánh quá trình quang hợp ở thực vật C 3 , C 4 , CAM Điểm so sánh C 3 C 4 CAM Đại diện
Chất nhận CO2 đầu tiên
Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên
HS: Thảo luận theo từng nhóm và hoàn thành trên giấy A0.
Từng nhóm báo cáo, các nhóm khác đóng góp ý.
GV: Lắng nghe và đặt câu hỏi
+ Thời gian cố định và tái cố định CO2 ở thực vật CAM có ý nghĩa gì đối với đời sống của chúng?
+ Tại sao quang hợp ở thực vật C4 đem lại năng suất cao?
HS: thảo luận và trả lời
Thực vật CAM thích nghi với môi trường khô hạn bằng cách đóng khí khổng vào ban ngày để giảm thiểu thoát hơi nước Quá trình cố định CO2 diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở, nhiệt độ hạ thấp và độ ẩm không khí tăng cao.
Thực vật C4 sử dụng chu trình C4 để cố định CO2, đồng thời tái cố định CO2 qua chu trình Calvin, giúp lưu trữ CO2 trong AM và giảm sự phụ thuộc vào môi trường Ngoài ra, thực vật C4 có cường độ quang hợp cao, điểm bù CO2 thấp và thoát hơi nước ít, từ đó mang lại năng suất cao hơn.
GV: - Nhận xét phần trình bày của HS
Kết luận: Mỗi loài thực vật khác nhau có quá trình quang hợp khác nhau (pha tối) để thích nghi với môi trường sống
SẢN PHẨM MONG MUỐN CỦA HỌC SINH
Bảng so sánh quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C 3 , C 4 , CAM Điểm so sánh C 3 C 4 CAM Đại diện
Chất nhận CO2 đầu tiên
Enzim cố định CO2 Rubisco PEP-cacboxilaza và Rubisco.
Không gian thực hiện Lục lạp tế bào mô giậu.
Lục lạp TB mô giậu và lục lạp
Lục lạp tế bào mô giậu.
Thời gian Ban ngày Ban ngày Cả ngày và đêm
Năng suất sinh học Trung bình Cao Thấp
Hoạt động 5: Tìm hiểu quang hợp góp phần điều hòa khí hậu và hạn chế hiệu ứng nhà kính
GV: Trình chiếu powerpoint về biến đổi khí hậu, hiệu ứng nhà kính
Quang hợp đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa không khí và giảm thiểu hiệu ứng nhà kính (HƯNK) Vậy HƯNK là gì và con người đã áp dụng những hiểu biết về quang hợp như thế nào để cải thiện đời sống?
HS: Thảo luận nhanh để xác định nội dung của dự án.
Nội dung 1: Tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính
Nội dung 2: Dựa vào kiến thức đã học, đặc biệt là phần quang hợp để đề xuất các biện pháp hạn chế hiệu ứng nhà kính.
GV: Chia nhóm học sinh, giao nhiệm vụ cho các nhóm
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về HƯNK (nguyên nhân, cơ chế, hậu quả), trình bày thông qua sơ đồ tư duy.
Nhóm 3,4 đã sử dụng kiến thức của mình để sắp xếp lại các bức tranh có sẵn theo một nội dung cụ thể, từ đó truyền tải thông điệp ý nghĩa đến mọi người.
Nhóm 5, 6: Trình bày các giải pháp khắc phục HƯNK qua các tình huống
Nếu tôi là chủ tịch thành phố X, tôi sẽ triển khai các chính sách nghiêm ngặt để giảm thiểu ô nhiễm không khí và hạn chế khí thải nhà kính (HƯNK), bao gồm việc khuyến khích sử dụng năng lượng tái tạo, phát triển giao thông công cộng và áp dụng công nghệ xanh trong sản xuất Bên cạnh đó, tôi sẽ thúc đẩy các chương trình giáo dục cộng đồng về bảo vệ môi trường và khuyến khích doanh nghiệp thực hiện các biện pháp bền vững Là một công dân, tôi sẽ tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường, như trồng cây, giảm thiểu rác thải nhựa và sử dụng phương tiện giao thông thân thiện với môi trường, nhằm góp phần tạo ra không khí trong lành hơn cho thành phố.
GV: Phát phiếu học tập cho các nhóm, biên bản làm việc nhóm ( phần phụ lục)
GV và HS kí hợp đồng làm việc, thời gian hoàn thành là 1 tuần kể từ ngày kí.
GV: Giải đáp một số thắc mắc của học sinh và hỗ trợ HS
5.5 Giáo án giảng dạy Tiết 2:
CHỦ ĐỀ: QUANG HỢP Ở THỰC VẬT
Giải thích được nguyên nhân, cơ chế gây ra hiện tượng hiệu ứng nhà kính
Hiện trạng do hiệu ứng nhà kính (HƯNK) gây ra đang ngày càng nghiêm trọng, với những tác động tiêu cực đến môi trường và sức khỏe con người trong tương lai Công dân và học sinh cần nhận thức rõ trách nhiệm của mình trong việc giảm thiểu tác động của HƯNK, đồng thời tham gia tích cực vào các hoạt động bảo vệ môi trường nhằm xây dựng một tương lai bền vững hơn.
Chỉ ra tầm quan trọng của quang hợp ở thực vật đối với việc hạn chế HƯNK. Đề xuất các giải pháp hạn chế khí nhà kính.
KN tự nhận thức, lắng nghe tích cực, giải quyết mâu thuẫn, hợp tác, tư duy sáng tạo, quản lí thời gian, tìm kiếm và xử lí thông tin…
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo: HS có ý thức giải quyết tình huống học tập, đề xuất các giải pháp khắc phục HƯNK.
NL giao tiếp, NL hợp tác thông qua hoạt động thảo luận.
Năng lực CNTT: sử dụng thông tin internet có chọn lọc, ứng dụng máy tính. Năng lực tự học, năng lực thuyết trình.
Học sinh ý thức được việc bảo vệ môi trường, bảo vệ hệ thực vật trên trái đất.
II Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1 Giáo viên: - Giáo án, SGK,
- Hình ảnh về ô nhiễm môi trường không khí, HƯNK, hậu quả của HƯNK.
- Máy chiếu, kỹ năng trình chiếu powerpoint.
2 Học sinh: SGK, sản phẩm của nhóm, tài liệu theo nội dung thực hiện. III Phương pháp
Dạy học khám phá, dạy học giải quyết vấn đề, dạy học theo dự án
IV Tiến trình tổ chức dạy học:
2 Bài mới: Hình thức dạy học theo dự án
GV: Chia nhóm HS, tổ chức trò chơi ô chữ
HS: các nhóm lần lượt lựa chọn câu hỏi, thảo luận và trả lời
Câu 1: Bào quan thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là… (6 chữ) Đáp án: lục lạp, từ chìa khóa: L
Câu 2: Thời gian xảy ra quá trình cố định CO2 ở thực vật CAM? (6 chữ) Đáp án: ban đêm, từ chìa khóa: A
Câu 3: Oxi trong quang hợp có nguồn gốc do quá trình nào? (15 chữ) Đáp án: Quang phân li nước, từ chìa khóa: P
Câu 4: Tên gọi của quá trình cố định CO2 ở thực vật C3 ? (14 chữ) Đáp án: Chu trình canvin, từ chìa khóa: H
Câu 5: Quang hợp ở thực vật chủ yếu tổng hợp… ( 7 chữ) Đáp án: Glucôzơ, từ chìa khóa: Ô
Câu 6: Điều kiện cần có để phản ứng quang hợp xảy ra? (7 chữ) Đáp án : Diệp lục, từ chìa khóa: I
Câu 7: Khí này được thải ra từ quá trình quang hợp? (3 chữ) Đáp án : ôxi, từ chìa khóa: X
Câu 8: TB thực vật C4 thực hiện pha tối tại tế bào mô giậu và tế bào….( 9 chữ) Đáp án: bao bó mạch, từ chìa khóa: A
Câu 9: Một trong những vai trò của quang hợp là: tích lũy….( 9 chữ) Đáp án: Năng lượng, từ chìa khóa: N
Câu 10: ….làm tiêu hao 30-50% sản phẩm quang hợp ở thực vật C3.( 9 chữ) Đáp án: Hô hấp sáng, từ chìa khóa: H
Câu hỏi từ khóa: Nhờ vai trò điều hòa khí hậu mà hệ thực vật được ví như…… của trái đất (10 chữ) Đáp án : Lá phổi xanh
Kết thúc trò chơi, GV đặt vấn đề:
Hệ thực vật đóng vai trò quan trọng như lá phổi xanh của trái đất, nhưng hiện nay đang phải đối mặt với những tác động nghiêm trọng từ biến đổi khí hậu Con người đã và đang thực hiện nhiều hành động nhằm cải thiện môi trường, nhưng vẫn cần nỗ lực hơn nữa để đối phó với tình trạng biến đổi khí hậu do hoạt động của con người gây ra.
Hoạt động 2: Báo cáo kết quả làm việc theo nhóm
Bước 1: GV phát cho HS phiếu đánh giá và tự đánh giá sản phẩm của nhóm
Bước 2: Đại diện các nhóm báo cáo nội dung chủ đề theo phân công.
Nội dung 1: Tìm hiểu về hiệu ứng nhà kính
( Hình thức báo cáo: thuyết trình, thảo luận Sản phẩm: trên giấy Ao, tranh ảnh)
Nhóm 1,2: Tìm hiểu về HƯNK (nguyên nhân, cơ chế, hậu quả), trình bày thông qua sơ đồ tư duy.
Nhóm 3,4 đã sắp xếp các bức tranh theo một nội dung nhất định, từ đó truyền tải thông điệp ý nghĩa đến mọi người Hãy cùng nhau suy ngẫm và nhận thức rõ hơn về giá trị của sự kết nối và chia sẻ trong cuộc sống.
HS: Đại diện các nhóm trình bày bài thuyết trình
Các nhóm khác lắng nghe và hoàn thành phiếu ghi nhận thông tin
GV: Yêu cầu các nhóm đặt câu hỏi cho phần trình bày của nhóm 1,2
HS: Đặt câu hỏi và thảo luận
GV: nhận xét sản phẩm của nhóm: Nội dung và hình thức của sơ đồ tư duy, phần thuyết trình, phần trả lời câu hỏi của nhóm
+ Giải thích tại sao rừng được xem là lá phổi xanh của trái đất?
+ Tại sao việc trồng rừng lại được xem là một giải pháp hạn chế HƯNK?
+Từ đó em hãy đề xuất một số mô hình trồng cây xanh nhằm hạn chế HƯNK.
Nguyên nhân: khí nhà kính
HFC, HCFC và khí ozon (O 3 ) trong tầng đối lưu
Cơ chế: Bức xạ nhiệt từ bề mặt
Trái Đất là bước sóng dài bị giữ lại (hấp thụ) bởi khí nhà kính làm tăng nhiệt độ Trái đất
- Nhiệt độ Trái đất tăng lên
- Thành phần và chất lượng khí quyển thay đổi
- Sự xuất hiện và có chiều hướng gia tăng các thiên tai
Khắc phục: điều chỉnh lượng khí nhà kính đến mức cho phép.
- Hạn chế lượng khí nhà kính thải ra môi trường
- Xây dựng môi trường xanh: khôi phục, bảo vệ rừng,
- Nâng cao ý thức của mỗi công dân,tất cả các quốc gia
HIỆU ỨNG NHÀ KÍNHHIỆU ỨNG NHÀ KÍNH
HS: thảo luận và trả lời
Để hạn chế hiệu ứng nhà kính, có thể áp dụng các phương pháp như tăng cường quang hợp thông qua việc trồng nhiều cây xanh, sử dụng công nghệ nông nghiệp thông minh để tối ưu hóa quá trình quang hợp và giảm thiểu khí thải Bên cạnh đó, việc phát triển các hệ thống năng lượng tái tạo như năng lượng mặt trời cũng giúp giảm lượng CO2 trong khí quyển Ngoài ra, giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của quang hợp và bảo vệ môi trường sẽ góp phần nâng cao nhận thức và hành động bảo vệ trái đất.
( Hình thức báo cáo: thuyết trình, thảo luận sản phẩm: bản word hoặc viết tay)
Nhóm 5, 6: tìm hiểu về các giải pháp khắc phục HƯNK qua các tình huống