HỌ VÀ TÊN: TRẦN THỊ KIM NGÂN dr LỚP: SƯ PHẠM HÓA K35 Bài 40: ANCOL I Mục tiêu học: Về kiến thức: - HS biết: + Khái niệm, đồng phân, danh pháp ancol + Một số tính chất vật lí ancol: trạng thái, màu sắc - HS hiểu: + Cách phân loại số loại ancol tiêu biểu + Liên kết Hidro + Đặc điểm cấu tạo ancol + Tính chất hóa học ancol - HS vận dụng: + Giải thích nhiệt độ sơi, tính tan + Vận dụng giải tập liên quan: định tính, định lượng, tập thực tiễn Về kĩ năng: - Quan sát: hình ảnh, mơ hình, thí nghiệm,… rút cấu tạo, tính chất ancol - Viết phương trình hóa học minh họa tính chất hóa học - Phân biệt ancol đa chức có nhóm –OH gắn nguyên tử C kề - Giải tập Thái độ: - Làm việc tích cực, nghiêm túc trính học tập Năng lực hình thành: - Cách làm việc nhóm hiệu - Khả phân tích, tổng hợp, suy luận hình thành - Ngơn ngữ hóa học: cách đọc tên ancol (tên thông thường, tên thay thế) - Khả nhận dạng loại tập, cách tính tốn - Các vấn đề xã hội liên quan đến ancol: ứng dụng thực tiễn lĩnh vực xã hội => cách sử dụng ancol hiệu mảng; tác hại ancol => cách phòng ngừa II Chuẩn bị: Giáo viên: - Mơ hình phân tử etanol: dạng rỗng - Phiếu học tập câu hỏi định hướng - Thí nghiệm ảo (hay video thí nghiệm) - Dụng cụ hóa chất: + Dụng cụ: ống nghiệm, ống thủy tinh vuốt nhọn, đèn cốn, cơng tơ hút + Hóa chất: mẫu etanol, mẫu glixerol, natri, dây Cu, dung dịch CuSO4, dung dịch NaOH ThuVienDeThi.com - Phiếu học tập số 1: Cho hợp chất sau: CH2=CH-C(CH3)-CH3 CH3-CH2-OH OH (A) (B) CH OH OH OH (C) (D) a Nhận xét điểm chung hợp chất trên? b Rút định nghĩa ancol? Người ta phân loại ancol dựa yếu tố nào? - Phiếu học tập số 2: Viết đồng phân cấu tạo ancol có CTPT: C4H10O Gọi tên cơng thức viết theo tên thông thường tên thay - Phiếu học tập số 3: Làm tập: 3, 4, 5, 6, 7/ 187 SGK Tìm hiểu ứng dụng etanol y học Học sinh: - Vở, bút, SGK, SBT - Chuẩn bị theo SGK - Tìm hiểu rượu etylic: ứng dụng tác hại kèm theo III Phương pháp kĩ thuật giảng dạy chủ yếu: - Phương pháp giảng dạy: đàm thoại gợi mở, thí nghiệm kiểm chứng - Kĩ thuật dạy học: làm việc nhóm IV Thiết kế nội dung giảng: ThuVienDeThi.com Thời Hoạt động GV gian Hoạt động 1: ổn định lớp kiểm tra cũ Hoạt động 2: dẫn dắt vào - Chiếu hình ảnh ancol etylic dẫn dắt vào ancol-là dẫn xuất hiđrocacbon Hoạt động HS Hoạt động 3: - Sử dụng phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi 1: - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái niệm ancol Hoạt động 3: - Sử dụng phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi số 2: - GV chỉnh sửa rút kết luận - Trong hợp chất cho phiếu học tập, hợp chất ancol no, đơn chức, mạch hở? - Từ rút cơng thức tổng quát - Hỏi tương tự mục a - Xác định ancol thơm, đơn chức chất phiếu học tập - Thế ancol thơm, đơnchức? - Câu hỏi tương tự mục c - Cho ví dụ lưu ý phạm vi xét phân tử ancol đa chức: etylen glicol glixerol - Tùy theo bậc C no mà –OH liên kết trực tiếp với ancol bậc 1, hay ThuVienDeThi.com Nội dung học I Định nghĩa, phân loại: Định nghĩa: - Định nghĩa: Ancol dẫn xuất Hiđrocacbon có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon no - Nhóm –OH gọi nhóm hyđroxyl Phân loại: - Đặc điểm gốc HC: + No + Không no + Thơm - Số nhóm –OH: + Đơn chức + Đa chức - Bậc ancol: + Bậc + Bậc + Bậc a Ancol no, đơn chức, mạch hở: -Ví dụ: CH3- CH2- OH - CTTQ:CnH2n+1OH b Ancol không no, đơn chức, mạch hở: - Ví dụ: CH2=CH-C(CH3)-OH - CTTQ: R-CH2-OH với R: gốc HC không no c Ancol thơm, đơn chức: - Ví dụ: - Là ancol phân tử có nhóm – OH liên kết với cacbon no mạch nhánh vòng benzen d Ancol vòng no, đơn chức: - Ví dụ: - Là ancol phân tử có nhóm – OH liên kết trực tiếp với cacbon no thuộc gốc HC vòng no e Ancol đa chức: - Ví dụ: CH2(OH)-CH2(OH) Hoạt động 4: - Sử dụng phiếu học tập số 2: trả lời câu hỏi 1: - GV chỉnh sửa gia cố kiến thức Hoạt động 5: - Từ tên C2H5OH: ancol etylic, HS suy quy tắc đọc tên thông thường ancol - Nêu quy tắc đọc tên thay - Sử dụng phiếu học tập số 2: trả lời câu - Chiếu bảng 8.1, HS quan sát kiểm tra kết phiếu học tập - Hoàn thành phiếu học tập số Hoạt động 6: - Chiếu bảng 8.2: HS nhận xét biến thiên nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, độ tan ancol phân tử khối tăng - Từ thực tiễn, HS cho biết trạng thái ancol - GV giới thiệu liên kết hiđro: + Từ thực nghiệm: nhiệt độ sôi ancol cao bất thường so với loại chất khác có CTPT + Giải thích: đưa khái niệm liên kết hiđro - Kết luận: ảnh hưởng liên kết hiđro đến tính chất vật lí(độ tan, nhiệt độ sôi) ancol Hoạt động 7: - Chiếu mô hình phân tử etanol dạng đặc dạng rỗng - Phân tích cơng thức cấu tạo ancol: +Nhận xét độ phân cực liên kết C-O O-H + Dự đốn tính chất hóa học có ancol Hoạt động 8: - Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng: C2H5OH với Na: + HS dự đốn, sau nhận xét tượng thí nghiệm + GV bổ sung, chỉnh sửa ThuVienDeThi.com II Danh pháp,đồng phân: Đồng phân: - Đồng phân ancol: + Đồng phân mạch C + Đồng phân vị trí nhóm –OH Danh pháp: - Tên thông thường: Ancol + tên gốc ankyl + ic - Tên thay thế: Tên HC tương ứng mạch + vị trí nhóm –OH + ol III Tính chất vật lí: - Trạng thái: + Từ C1-C12: lỏng + Từ C12 trở lên: rắn - Khối lượng phân tử tăng: + Nhiệt độ sôi tăng + Khối lượng riêng tăng + Độ tan giảm - Liên kết hiđro: …O(R)-H…O(R)-H…: ancol với ancol …O(R)-H…OH-H…: ancol với nước => nhiệt độ sôi ancol > nhiệt độ dôi HC phân tử khối (hoặc êt CTPT) Và ancol tan tốt nước IV Tính chất hóa học: - Xét ancol: R-CH2-OH + Các liên kết: C-OH cắt liên kết C-O => tính chất bazơ Cắt liên kết O-H => tính chất axit Phản ứng ngun tử H nhóm –OH: a Tính chất chung ancol: - Tác dụng với kim loại kiềm: C2H5OH + Na -> C2H5ONa + 1/2H2 H2 + O2 -> H2O - Ancol không phản ứng với dung dịch NaOH b Tính chất đặc trưng glixerol: Hoạt động 9: - Trình bày thí nghiệm, HS dự đoán sản phẩm - Dùng slide hỗ trợ, đưa chế phản ứng - GV: khẳng định sản phẩm - Trình bày thí nghiệm, HS dự đốn sản phẩm - Dùng slide hỗ trợ, đưa chế phản ứng - GV: kết luận Hoạt động 10: - Yêu cầu HS nhắc lại sản phẩm phản ứng C2H5OH điều kiện H2SO4, 1700C(gợi ý phương trình điều c cChế chất khí học) Hoạt động 11: - Tiến hành thí nghiệm nghiên cứu - HS: dựa tượng thí nghiệm xác định sản phẩm - Viết phương trình Hoạt động 12: - HS dựa vào SGK trình bày phương pháp điều chế ancol Hoạt động 13: - Chiếu hình ảnh ứng dụng ancol Hoạt động 14: dặn dò - Sử dụng phiếu học tập số ThuVienDeThi.com C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 -> [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Là phản ứng nhận biết ancol đa chức có nhóm –OH liên kết với nguyên tử C liền kề Phản ứng nhóm –OH: a Phản ứng với axit vơ cơ: C2H5-OH + H-Br -> C2H5Br + H2O b Phản ứng với ancol: C2H5-OH + H-OC2H5 →C2H5-O-C2H5 + H2O Phản ứng tách nước: C2H5-OH →CH2=CH2 IV Ứng dụng: (SGK) ... ancol - Nêu quy tắc đọc tên thay - Sử dụng phiếu học tập số 2: trả lời câu - Chiếu bảng 8.1, HS quan sát kiểm tra kết phiếu học tập - Hoàn thành phiếu học tập số Hoạt động 6: - Chiếu bảng 8.2: HS... xét độ phân cực liên kết C-O O-H + Dự đốn tính chất hóa học có ancol Hoạt động 8: - Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng: C2H5OH với Na: + HS dự đoán, sau nhận xét tượng thí nghiệm + GV bổ sung, chỉnh... Hoạt động HS Hoạt động 3: - Sử dụng phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi 1: - GV nhận xét, bổ sung hoàn chỉnh khái niệm ancol Hoạt động 3: - Sử dụng phiếu học tập số 1, trả lời câu hỏi số 2: - GV
Ngày đăng: 28/03/2022, 14:14
HÌNH ẢNH LIÊN QUAN
hi
ếu bảng 8.1, HS quan sát và kiểm tra kết quả trong phiếu học tập (Trang 4)
hi
ếu bảng 8.2: HS nhận xét về sự biến thiên nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, độ tan của các ancol khi phân tử khối tăng (Trang 4)
hi
ếu hình ảnh ứng dụng của ancol (Trang 5)