1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập

52 15 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 52
Dung lượng 521,59 KB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN (10)
    • 1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề (10)
      • 1.1.1. Trên thế giới ........................................................................................................................................... 7 1.1.2. Tại Việt Nam ......................................................................................................................................... 10 1.2. Các khái niệm cơ bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu: ......................................................................................................................................... 11 1.2.1. Kỹ năng ......................................................................................................................................... 11 1.2.1.1. Khái niệm kỹ năng (10)
        • 1.2.1.2. Đặc điểm của kỹ năng (18)
        • 1.2.1.3. Các mức độ của kỹ năng (19)
      • 1.2.2. Vấn đề ......................................................................................................................................... 16 1. Khái niệm vấn đề (20)
        • 1.2.2.2. Đặc điểm của vấn đề (21)
        • 1.2.2.3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (22)
        • 1.2.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến kỹ năng giải quyết vấn đề (23)
        • 1.2.2.5. Quy trình giải quyết vấn đề hiệu quả (23)
      • 1.2.3. Phân tích nguyên nhân (23)
        • 1.2.3.1 Biểu đồ xương cá là gì? (24)
        • 1.2.3.2 Mục đích (24)
        • 1.2.3.3. Đưa tất cả quy về một mối:.................................................................................21 1. Nguyên tắc Pareto (25)
        • 1.3.5.1. Check sheet là gì? (28)
        • 1.3.5.2. SWOT là gì? (28)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ......................................... 27 2.1. Khái quát thực trạng giải quyết vấn đề (31)
    • 2.1.1.1. Nội dung học tập (31)
    • 2.1.1.2. Quản lí thời gian từ việc xác định mục tiêu (31)
    • 2.1.1.3. Lập kế hoạc để quản lí thời gian hiệu quả (31)
    • 2.1.1.4. Bạn nên sắp xếp môn học tiếp theo thứ tự ưu tiên (31)
    • 2.1.1.5. Hãy luôn ưu tiên cho việc học (32)
    • 2.1.1.6. Hãy chọn thời gian học hiệu quả nhất (32)
    • 2.1.1.7. Luôn học tập trung – không để điện thoại, Facebook khi học (32)
    • 2.2. Thực trạng một số yếu tố ảnh hưởng tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên ......................................................................................................................................... 28 1. Ảnh hưởng các yếu tối chủ quan ......................................................................................................................................... 28 1.1. Ảnh hưởng của khả năng tư duy kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên (33)
      • 2.2.1.3. Ảnh hưởng vốn tri thức, kinh nghiệm về hoạt động học tập tới kỹ năng giải quyết vấn đề trong học tập của sinh viên (34)
      • 2.2.1.4. Ảnh hưởng của thái độ học tập tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề (35)
      • 2.2.1.5. Ảnh hưởng của khí chất tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên (36)
      • 2.2.2.1. Ảnh hưởng của nội dung học tập tới kĩ năng giải quyết tình huống có vấn đề (37)
      • 2.2.2.2. Ảnh hưởng từ phương pháp giảng dạy của giảng viên tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên (37)
      • 2.2.2.3. Ảnh hưởng của bầu không khí tâm lý trong lớp học tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên (39)
  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP......................................................................................... 36 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp (42)
    • 1. Kết luận (47)
    • 2. Kiến nghị (48)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Lịch sử nghiên cứu vấn đề

Trên toàn cầu, nhiều nhà nghiên cứu đã tiến hành các nghiên cứu lý luận và thực tiễn về kỹ năng giải quyết vấn đề, mỗi người tiếp cận từ những góc độ khác nhau Tuy nhiên, hầu hết đều đồng ý rằng kỹ năng này được thể hiện qua việc giải quyết các tình huống có vấn đề trong cuộc sống Quá trình giải quyết vấn đề yêu cầu người thực hiện phải tư duy tích cực để tìm ra và thực hiện giải pháp Các nghiên cứu tập trung vào việc phân tích tình huống có vấn đề, các bước và thao tác trong quá trình giải quyết, cũng như cấu trúc của kỹ năng này, đồng thời ứng dụng nó vào nhiều khía cạnh khác nhau trong đời sống con người.

Tại Liên Xô, các tác giả như X.L.Rubinstein, A.M.Machiuskin, V.Okon, I.Ia.Lecne, V.A.Cruchetxki và A.V.Petrovski đã tiến hành nghiên cứu lý luận về tình huống có vấn đề, từ đó tạo nền tảng cho việc phát triển lý thuyết về kỹ năng giải quyết vấn đề.

Năm 1958, X.L.Rubinstein, một đại diện tiêu biểu của tâm lý học Macxit, đã chỉ ra rằng tình huống có vấn đề "lôi cuốn cá nhân vào quá trình tư duy" (B.Ph.Lomov, 2000) và rằng "quá trình tư duy bắt đầu từ việc phân tích tình huống có vấn đề" Quan điểm này tương đồng với A.V.Petrovski (1982), người cho rằng tình huống có vấn đề đặc trưng bởi trạng thái tâm lý nhất định, kích thích tư duy trước khi con người hình thành mục đích và điều kiện hoạt động mới, trong đó các phương tiện và phương thức hoạt động trước đây dù cần thiết nhưng không đủ để đạt được mục tiêu mới.

A.M.Machiuskin (1972) định nghĩa tình huống có vấn đề là sự tương tác đặc biệt giữa chủ thể và khách thể, trong đó chủ thể trải qua trạng thái tâm lý thúc đẩy việc tìm kiếm tri thức và phương thức hành động để đáp ứng nhu cầu nhận thức Tương tự, V.Okon (1976) nhấn mạnh rằng tình huống có vấn đề chủ yếu thể hiện sự lúng túng giữa lý thuyết và thực hành.

Nhóm: Tiến Lên Trang 7 download by: skknchat@gmail.com nhấn mạnh rằng quá trình nhận thức của người học liên quan đến sự mâu thuẫn giữa kinh nghiệm đã có và tri thức mới Theo I.Ia.Lecne, tình huống có vấn đề dẫn đến "trạng thái tâm lý" hay "trạng thái lúng túng", trong đó chủ thể chưa biết cách khắc phục trở ngại, từ đó kích thích nhu cầu tìm tòi và tư duy sáng tạo Ông cho rằng chỉ khi nhận thức được vấn đề, tình huống có vấn đề mới thúc đẩy sự tìm tòi và sáng tạo để đáp ứng nhu cầu nhận thức Ngoài ra, V.A.Cruchetxki (1981) cũng khẳng định rằng tình huống có vấn đề xuất hiện khi có mâu thuẫn giữa kinh nghiệm của học sinh và những vấn đề trong quá trình học tập, từ đó tạo ra hoạt động tư duy tích cực.

Theo các nhà tâm lý học Xô Viết, tình huống có vấn đề được đặc trưng bởi sự mâu thuẫn giữa kinh nghiệm hiện có và tri thức mới Sự mâu thuẫn này thúc đẩy chủ thể phát sinh nhu cầu giải quyết vấn đề, kích thích tư duy và dẫn đến việc tìm ra giải pháp.

Các tác giả đã thành công trong việc ứng dụng kỹ năng giải quyết vấn đề vào giảng dạy thông qua phương pháp dạy học giải quyết vấn đề, hay còn gọi là dạy học nêu vấn đề, được coi là một phương pháp tích cực trong giáo dục Tuy nhiên, mặc dù đã chú trọng đến cách tổ chức lớp học và sử dụng phương pháp này, các tác giả vẫn chưa nghiên cứu đầy đủ các bước hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề trong quá trình dạy học.

Các nhà tâm lý học Liên Xô tập trung vào kỹ năng giải quyết vấn đề trong các tình huống cụ thể, trong khi các nhà nghiên cứu Mỹ lại chú trọng đến cấu trúc và quy trình của kỹ năng này Năm 1982, Jefferey R Bedoll và Shelley S Lennox đã xác định rằng kỹ năng giải quyết vấn đề là một trong những kỹ năng xã hội quan trọng, đứng thứ 7 trong danh sách 10 kỹ năng xã hội thiết yếu cho cuộc sống Từ đó, họ đã nghiên cứu và phát triển một quy trình gồm 7 bước để cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề.

Nhóm Tiến Lên Trang 8, qua email skknchat@gmail.com, đề cập đến quy trình giải quyết vấn đề bao gồm các bước: nhận thức về vấn đề, định nghĩa vấn đề, liên hệ các phương án, đánh giá giải pháp, ra quyết định, thực hiện giải pháp và kiểm tra hiệu quả Theo R.J Sternberg (1986), J.R Hayes (1989) và A.J Naples (2005), mỗi cá nhân cần thực hiện quy trình này bằng cách nhận biết vấn đề, định nghĩa và biểu đạt nó trong tâm trí, đề ra chiến lược giải quyết, sắp xếp kiến thức liên quan, huy động nguồn lực trí tuệ và thể chất, giám sát kết quả đạt được và đánh giá tính đúng đắn của phương án giải quyết.

Nhà nghiên cứu J.D Bransford nhấn mạnh rằng quá trình giải quyết vấn đề là một quá trình trí tuệ diễn ra trong tâm trí, và người thành công trong việc giải quyết vấn đề là người biết linh hoạt tiến hành từng giai đoạn phù hợp với tình huống cụ thể Sharon L Foster và Marcelle Crain cũng đồng tình với quan điểm này.

Kỹ năng giải quyết vấn đề bao gồm các bước như nhận dạng tình huống có vấn đề, phân tích thông tin, ra quyết định và biểu đạt vấn đề Nghiên cứu của Dorit Wenke chỉ ra rằng khả năng trí tuệ ảnh hưởng lớn đến cách mỗi người giải quyết vấn đề phức tạp Shozo Hibino và Gerad Nadler (2009) nhấn mạnh tầm quan trọng của tư duy sáng tạo trong việc tìm ra giải pháp tối ưu cho vấn đề Họ đã đề xuất 7 nguyên tắc vàng để giải quyết vấn đề một cách sáng tạo Đặc biệt, Shannon White (2005) khẳng định rằng khả năng biểu đạt vấn đề rõ ràng và đầy đủ là yếu tố quan trọng giúp nâng cao kỹ năng giải quyết vấn đề.

Các tác giả đã đóng góp vào việc làm sáng tỏ lý luận về kỹ năng giải quyết vấn đề, bao gồm các bước và thao tác cần thiết trong quá trình này.

Nhóm Tiến Lên Trang 9 cung cấp tài liệu tải về từ địa chỉ skknchat@gmail.com, tập trung vào năng lực giải quyết vấn đề Bài viết phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến kỹ năng này, bao gồm khả năng tư duy sáng tạo, khả năng biểu đạt vấn đề và trí nhớ.

Mỗi nhà nghiên cứu có cách tiếp cận riêng về kỹ năng giải quyết vấn đề, nhưng đều thống nhất rằng kỹ năng này được thể hiện qua việc giải quyết các tình huống có vấn đề trong cuộc sống Quá trình giải quyết vấn đề yêu cầu sự tư duy tích cực để tìm ra và thực hiện giải pháp Các tác giả tập trung vào nghiên cứu tình huống có vấn đề, cấu trúc và các bước của kỹ năng giải quyết vấn đề, cũng như ứng dụng kỹ năng này trong nhiều khía cạnh khác nhau của đời sống.

Tại Việt Nam, các nhà nghiên cứu như Triệu Xuân Quýnh (1993), Nguyễn Quang Uẩn (1995), Bùi Văn Huệ (1996), Phạm Minh Hạc (1998) và Trần Trọng Thuỷ (1998) đều đồng ý rằng tư duy được kích thích bởi các tình huống có vấn đề Những tình huống này cần được cá nhân nhận thức đầy đủ và chuyển thành nhiệm vụ cụ thể, từ đó xác định được những gì đã biết và những gì cần tìm hiểu thêm Để giải quyết vấn đề, cá nhân cũng cần có động cơ mạnh mẽ trong việc tìm kiếm thông tin.

THỰC TRẠNG GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 27 2.1 Khái quát thực trạng giải quyết vấn đề

Nội dung học tập

Nội dung học tập tại các trường Đại học và Cao đẳng khác biệt rõ rệt so với bậc học phổ thông, với nhiều khái niệm và kiến thức mới, đồng thời khối lượng kiến thức cũng lớn hơn Do đó, sinh viên thường cảm thấy bỡ ngỡ và gặp khó khăn trong việc tiếp thu tri thức trong giai đoạn đầu.

Quản lí thời gian từ việc xác định mục tiêu

Đặt mục tiêu rõ ràng là phương pháp quản lý thời gian học tập hiệu quả nhất Khi xác định được mục tiêu, bạn sẽ biết những việc cần làm để đạt được chúng Để thực hiện điều này, việc lập kế hoạch cụ thể và thời gian hoàn thành mục tiêu là điều bắt buộc Nhờ đó, bạn sẽ kiểm soát được thời gian và tránh lãng phí thời gian học tập.

Lập kế hoạc để quản lí thời gian hiệu quả

Để tiết kiệm thời gian học tập, hãy lập kế hoạch cụ thể cho từng môn học, bao gồm thời gian bắt đầu, thời gian cho từng bước thực hiện, thời gian kết thúc và tổng thời gian hoàn thành Việc này giúp bạn có một bảng kế hoạch chi tiết, đảm bảo không bị ảnh hưởng đến kết quả học tập và không lãng phí thời gian quý giá.

Để quản lý thời gian học tập hiệu quả, bạn cần lập danh sách các bài tập và môn học cần hoàn thành hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng và hàng năm Việc này giúp bạn xác định rõ những việc cần làm vào từng thời điểm, từ đó tránh lãng phí thời gian suy nghĩ về những gì cần học tiếp theo sau khi hoàn thành một môn học.

Bạn nên sắp xếp môn học tiếp theo thứ tự ưu tiên

Sau khi liệt kê các môn học và bài tập cần thực hiện, hãy dành thời gian kiểm tra và xác định môn học nào quan trọng cần ưu tiên làm trước Đánh dấu những môn học quan trọng và hoàn thành ngay để đảm bảo bài tập được nộp đúng hạn, sau đó tiếp tục với các môn học còn lại.

Nhóm: Tiến Lên Trang 28 download by : skknchat@gmail.com

Sắp xếp thời gian biểu hợp lý sẽ giúp bạn tránh cảm giác vội vàng và căng thẳng khi quên những việc quan trọng, đồng thời đảm bảo hoàn thành các môn học khác đúng hạn.

Hãy luôn ưu tiên cho việc học

Khi được mời đi trà đá, chơi game hay lướt Facebook vào tối nay nhưng lại có bài kiểm tra vào ngày mai, đừng ngần ngại từ chối và hãy ưu tiên việc học Cuộc sống thường xuyên đặt ra những lựa chọn khó khăn, và bạn cần biết chọn việc nào quan trọng hơn trong từng thời điểm Bạn có thể hoãn lịch đi chơi sang một ngày khác, nhưng bài kiểm tra thì không thể dời lại Hãy luôn đưa ra lựa chọn đúng đắn!

Bạn có thể tận dụng thời gian chờ đợi như khi giáo viên vào lớp, chờ bạn bè hay xe buýt để học tập Những khoảng thời gian ngắn này, nếu cộng dồn lại, sẽ giúp bạn tiết kiệm được một lượng thời gian đáng kể Bằng cách này, bạn sẽ nhận thấy mình có thêm nhiều thời gian để học hơn.

Hãy chọn thời gian học hiệu quả nhất

Mỗi người có thời gian học tập hiệu quả khác nhau trong ngày, vì vậy việc nhận biết thời điểm tối ưu để học là rất quan trọng Học 60 phút tập trung có giá trị hơn nhiều so với 3 tiếng ngồi không hiệu quả Hãy nhanh chóng xác định khoảng thời gian học tập hiệu quả nhất cho bản thân để tối ưu hóa kết quả học tập.

Luôn học tập trung – không để điện thoại, Facebook khi học

Tập trung là chìa khóa giúp bạn tối ưu hóa thời gian học tập Khi bạn dồn toàn bộ sức lực và trí tuệ vào việc học, không chỉ đạt được kết quả cao mà còn tiết kiệm được thời gian Sự tập trung cho phép bạn hoàn thành công việc nhanh chóng, từ đó có thêm thời gian cho những hoạt động khác.

Tập trung là chìa khóa giúp bạn tối ưu hóa thời gian học tập Khi bạn dồn hết sức lực và trí tuệ vào việc học, bạn không chỉ đạt được kết quả cao mà còn tiết kiệm được nhiều thời gian Sự tập trung giúp bạn hoàn thành công việc nhanh chóng, từ đó tạo ra thời gian rảnh cho các hoạt động khác.

Để đảm bảo sự yên tĩnh và tập trung khi học tập, hãy đặt điện thoại ở chế độ rung hoặc im lặng và để xa tầm với nếu không có việc gì quá cần thiết.

Nhóm: Tiến Lên Trang 29 download by : skknchat@gmail.com

Thực trạng một số yếu tố ảnh hưởng tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên 28 1 Ảnh hưởng các yếu tối chủ quan 28 1.1 Ảnh hưởng của khả năng tư duy kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên

2.2.1 Ảnh hưởng các yếu tối chủ quan

Sự hình thành và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề của sinh viên bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, cả chủ quan lẫn khách quan Trong đồ án môn học, nhóm tác giả tập trung vào những yếu tố chủ quan của sinh viên, bao gồm: vốn tri thức và kinh nghiệm học tập, hiểu biết về tình huống có vấn đề, kỹ năng giải quyết vấn đề, kết quả học tập, thời gian theo học, động cơ và mục đích học tập, cũng như hứng thú và khí chất của sinh viên.

2.2.1.1 Ảnh hưởng của khả năng tư duy kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên

Để phân tích tình huống có vấn đề trong học tập một cách hiệu quả, sinh viên cần sử dụng các thao tác tư duy như phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát và trừu tượng Ngoài ra, quá trình giải quyết tình huống đòi hỏi sinh viên phải có khả năng sáng tạo, lật ngược vấn đề và phản biện những hiểu biết cũ, nhằm vượt qua những lối mòn trong suy nghĩ Chỉ khi đó, sinh viên mới có thể tìm ra giải pháp tối ưu cho các tình huống phức tạp.

Nhóm: Tiến Lên Trang 30 download by : skknchat@gmail.com

2.2.1.2 Ảnh hưởng của hiểu biết về tình huống có vấn đề tới kỹ năng tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên

Hình 10 Ảnh hưởng hiểu biết về tình huống

Kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên gắn liền với vốn tri thức, kinh nghiệm và kỹ năng liên quan Trong đồ án môn học, sinh viên thể hiện hiểu biết về tình huống có vấn đề qua hai chỉ số: nhận thức về đặc điểm tình huống và quy trình giải quyết Qua phỏng vấn sinh viên, N.B.T chia sẻ rằng “Tôi thấy mình rất lúng túng, không biết bắt đầu từ đâu để giải quyết vấn đề đó vì không có kiến thức vững vàng nhưng tôi là chăm chỉ nển chắc chắn sẽ cải thiện được.” Một sinh viên khác cũng cho biết: “Ở trường có môn học nào về vấn đề này đâu, từ trước đến nay cứ làm theo những gì mình nghĩ thôi, cũng có lúc sai, cũng có lúc đúng,…”.

2.2.1.3 Ảnh hưởng vốn tri thức, kinh nghiệm về hoạt động học tập tới kỹ năng giải quyết vấn đề trong học tập của sinh viên

Vốn tri thức và kinh nghiệm của sinh viên đóng vai trò quan trọng trong khả năng giải quyết các tình huống có vấn đề trong quá trình học tập Những yếu tố này không chỉ giúp sinh viên nhận diện và phân tích vấn đề một cách hiệu quả, mà còn hỗ trợ họ tìm ra giải pháp tối ưu Việc nâng cao vốn tri thức và tích lũy kinh nghiệm sẽ cải thiện đáng kể kỹ năng giải quyết vấn đề, từ đó nâng cao hiệu quả học tập.

Nhóm Tiến Lên Trang 31 cung cấp tài liệu học tập chất lượng, giúp sinh viên nâng cao hiểu biết về hoạt động học tập và ngành nghề mà họ đang theo đuổi Tài liệu này hỗ trợ sinh viên trong việc phát triển kỹ năng và kiến thức cần thiết cho sự nghiệp tương lai.

2.2.1.4 Ảnh hưởng của thái độ học tập tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập của sinh viên

Hình 11 Thái độ học tập

Thái độ học tập là yếu tố cốt lõi trong việc hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề Sinh viên T.T.M.D cho rằng mặc dù có một số thuận lợi trong việc giải quyết tình huống học tập, nhưng đôi khi cô vẫn chưa tích cực và nghiêm túc trong quá trình học Tuy nhiên, cô luôn điều chỉnh kịp thời và không bao giờ từ bỏ Trong khi đó, sinh viên H.N.A thừa nhận rằng thái độ học tập của mình còn ảnh hưởng đến khả năng giải quyết vấn đề, khi cô cảm thấy lười học và chưa dành đủ thời gian cho việc học Sự tác động của thái độ đến các khái niệm trong hoạt động học tập là khác nhau, nhưng thái độ ảnh hưởng nhiều nhất đến việc nhận diện và giải quyết tình huống có vấn đề Điều này cho thấy vai trò quan trọng của thái độ ở cả giai đoạn đầu và cuối trong quá trình giải quyết tình huống học tập của sinh viên.

Nhóm: Tiến Lên Trang 32 download by : skknchat@gmail.com

Việc thay đổi thái độ không phải là điều dễ dàng, đặc biệt trong khuôn khổ thời gian hạn hẹp, vì vậy đồ án không tập trung vào yếu tố này Tuy nhiên, các biện pháp mà chúng tôi lựa chọn để thực nghiệm sẽ có tác động nhất định đến thái độ học tập của sinh viên Mỗi kỹ năng, thái độ, hành vi và nhận thức là ba yếu tố độc lập nhưng luôn gắn kết chặt chẽ trong một thể thống nhất.

2.2.1.5 Ảnh hưởng của khí chất tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên

Nhiều sinh viên cho rằng khí chất của họ ảnh hưởng đến khả năng giải quyết vấn đề trong học tập Sinh viên T.L.D.H chia sẻ rằng mình nhanh nhạy trong việc nhận diện vấn đề, nhưng do tính cách vội vàng và thiếu kiên định, nên giải pháp đưa ra chưa thực sự hiệu quả Những sinh viên có khí chất hăng hái thường phát hiện vấn đề nhanh chóng, nhưng phương án giải quyết của họ thường không mang lại kết quả tốt Sinh viên H.T.D cũng có những nhận định tương tự.

Sinh viên P.Đ.L nhận thấy rằng mình có khả năng nhận diện nhanh chóng những vấn đề trong học tập, nhưng do tính bộp chộp, các giải pháp đưa ra thường không chính xác, dẫn đến kết quả không như mong muốn Trong khi đó, sinh viên P.T.D lại thừa nhận rằng mình dễ nổi nóng và hành động theo cảm xúc, điều này khiến việc giải quyết vấn đề trở nên khó khăn hơn Từ đó, có thể thấy rằng yếu tố chủ quan và khí chất của sinh viên ảnh hưởng ít nhiều đến kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong học tập.

Khi xem xét các yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến kỹ năng giải quyết tình huống trong học tập của sinh viên, thao tác tư duy được xác định là yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất Tiếp theo, thái độ học tập cũng đóng vai trò quan trọng Trong hai yếu tố liên quan đến nhận thức, nhận thức về hoạt động học tập và nghề nghiệp có tác động mạnh mẽ hơn so với nhận thức về tình huống có vấn đề Đáng chú ý, yếu tố khí chất lại ít ảnh hưởng đến kỹ năng giải quyết tình huống trong học tập của sinh viên.

Nhóm: Tiến Lên Trang 33 download by : skknchat@gmail.com

2.2.2.1 Ảnh hưởng của nội dung học tập tới kĩ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên

Sinh viên cho biết rằng chương trình học tín chỉ dẫn đến việc cắt giảm nhiều kiến thức, khiến họ phải tự tìm hiểu và học ở nhà mà không đủ khả năng tiếp thu Khối lượng kiến thức quá lớn khiến sinh viên khó sắp xếp và phân tích theo từng chủ đề, dẫn đến tình trạng học trước quên sau Việc không theo kịp chương trình giảng dạy trên lớp đã khiến họ thiếu kiến thức cần thiết để giải quyết các tình huống thực tế Mặc dù nội dung chương trình học không phải là yếu tố khách quan ảnh hưởng lớn, nhưng nó vẫn tác động đến khả năng giải quyết tình huống trong học tập.

2.2.2.2 Ảnh hưởng từ phương pháp giảng dạy của giảng viên tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên

Hình 12 Phuương pháp giảng dạy

Phương pháp giảng dạy của giảng viên trong đồ án này tập trung vào việc tổ chức lớp học một cách cởi mở, tôn trọng quan điểm cá nhân của sinh viên Giảng viên khuyến khích sinh viên khám phá vấn đề, phát huy sự sáng tạo và chủ động trong quá trình học tập, nhằm nâng cao hiệu quả học tập và sự phát triển cá nhân.

Nhóm: Tiến Lên Trang 34 download by : skknchat@gmail.com sở để sinh viên phát triển kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập.

Nhóm: Tiến Lên Trang 35 download by : skknchat@gmail.com

2.2.2.3 Ảnh hưởng của bầu không khí tâm lý trong lớp học tới kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên

Hình 13 Bầu không khí khi làm việc

Bầu không khí tâm lý là yếu tố quan trọng trong nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ năng giải quyết tình huống có vấn đề của sinh viên Bầu không khí này được hiểu là trạng thái tâm lý chung của tập thể, hình thành từ sự tương tác giữa các thành viên Một bầu không khí tích cực trong lớp học thể hiện qua sự chấp nhận, tôn trọng và đoàn kết giữa các sinh viên.

Những yếu tố chủ quan có ảnh hưởng rõ rệt hơn đến kỹ năng giải quyết tình huống trong học tập so với yếu tố khách quan Trong số các yếu tố chủ quan, khả năng tư duy có mối tương quan mạnh nhất, tiếp theo là thái độ học tập Tuy nhiên, hai yếu tố này cần thời gian dài để cải thiện, do đó đồ án không tác động vào chúng Sinh viên cần thực hành kỹ năng giải quyết tình huống thường xuyên, không chỉ trong lớp và dưới sự hướng dẫn của giảng viên Vì vậy, phương pháp giảng dạy của giảng viên ít ảnh hưởng hơn so với bầu không khí lớp học, mà bầu không khí này liên quan đến sự chủ động, tích cực và tự tin của sinh viên Để nâng cao kỹ năng giải quyết tình huống, việc tạo dựng một môi trường học tập tích cực là rất quan trọng.

Nhóm Tiến Lên Trang 36, được tải về từ skknchat@gmail.com, nhấn mạnh rằng vấn đề trong hoạt động học tập của sinh viên không chỉ ảnh hưởng đến kiến thức và kỹ năng mà còn cần tác động đến thái độ và hành vi học tập của họ.

Nhóm: Tiến Lên Trang 37 download by : skknchat@gmail.com

GIẢI PHÁP 36 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp

Ngày đăng: 28/03/2022, 10:50

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Hình ảnh về kỹ năng - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 1. Hình ảnh về kỹ năng (Trang 15)
Hình 2. Hình ảnh vấn đề - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 2. Hình ảnh vấn đề (Trang 20)
Hình 3. Kỹ năng giải quyết vấn đề - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 3. Kỹ năng giải quyết vấn đề (Trang 22)
Hình 4. Hình ảnh xương cá - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 4. Hình ảnh xương cá (Trang 24)
Hình 5. Biểu đồ nguyên tắc Pareto (Nguyên tắc 80/20) - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 5. Biểu đồ nguyên tắc Pareto (Nguyên tắc 80/20) (Trang 25)
Sự phân phối điển hình này có thể được minh hoạ dễ hiểu hơn dưới dạng biểu đồ tròn - một phần lớn thành quả chiếm 80% được tạo thành từ 20% sự nỗ lực. - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
ph ân phối điển hình này có thể được minh hoạ dễ hiểu hơn dưới dạng biểu đồ tròn - một phần lớn thành quả chiếm 80% được tạo thành từ 20% sự nỗ lực (Trang 26)
Hình 7. Sơ đồ cây - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 7. Sơ đồ cây (Trang 27)
Hình 8. Mô hình SWOT - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 8. Mô hình SWOT (Trang 29)
Sự hình thành và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề của sinh viên chịu sự chi phối của các yếu tối chủ quan và yếu tố khách quan - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
h ình thành và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề của sinh viên chịu sự chi phối của các yếu tối chủ quan và yếu tố khách quan (Trang 33)
Hình 10. Ảnh hưởng hiểu biết về tình huống - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 10. Ảnh hưởng hiểu biết về tình huống (Trang 34)
Hình 11. Thái độ học tập - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 11. Thái độ học tập (Trang 35)
Hình 12. Phuương pháp giảng dạy - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 12. Phuương pháp giảng dạy (Trang 37)
Hình 13. Bầu không khí khi làm việc - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
Hình 13. Bầu không khí khi làm việc (Trang 39)
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM STT - ĐỒ án môn học NHẬP môn NGÀNH và kỹ NĂNG mềm kỹ NĂNG GIẢI QUYẾT vấn đề của SINH VIÊN TRONG học tập
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC TRONG NHÓM STT (Trang 52)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w