1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP

60 25 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Hệ thống quản lý khách sạn MTP
Tác giả Đỗ Thành Đạt, Nguyễn Văn Hiếu, Nguyễn Đình Hùng, Phạm Huy Hoàng, Nguyễn Anh Đức
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Kim Thoa
Trường học Trường Đại Học Bách Khoa
Chuyên ngành Kỹ thuật phần mềm ứng dụng
Thể loại Báo cáo
Năm xuất bản 20182
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 60
Dung lượng 1,66 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN (8)
    • 1.1 Khảo sát hiện trạng (8)
      • 1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại (8)
      • 1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại (8)
    • 1.2 Mục đích của dự án (9)
    • 1.3 Phân tích tính khả thi (9)
      • 1.3.1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật (10)
      • 1.3.2 Tính khả thi về mặt kinh tế (11)
      • 1.3.3 Tính khả thi về mặt tổ chức (11)
    • 1.4 Xác lập dự án (11)
  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU YÊU CẦU (14)
    • 2.1 Các kỹ thuật được sử dụng (14)
    • 2.2 Kỹ thuật phỏng vấn (14)
      • 2.2.1 Các yêu cầu được thu thập (15)
    • 2.3 Các yêu cầu chức năng và phi chức năng (16)
      • 2.3.1. Yêu cầu chức năng (16)
      • 2.3.2. Yêu cầu phi chức năng (17)
  • CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG (18)
    • 3.1 Sơ đồ chức năng (18)
    • 3.2 Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống (19)
      • 3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh (19)
      • 3.2.2 Sơ đồ mức đỉnh (20)
      • 3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh (21)
      • 3.2.4 Đặc tả các chức năng (29)
    • 3.3 Từ điển dữ liệu (33)
  • CHƯƠNG IV: THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU (36)
    • 4.1. Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu (36)
      • 4.1.1 Các thực thể và thuộc tính (36)
    • 4.2. Xây dựng mô hình thực thể liên kết (37)
    • 4.3. Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ (37)
    • 4.4. Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF (38)
    • 4.5. Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF (41)
    • 4.6 Từ điển dữ liệu pha thiết kế (44)
    • 4.7 Thiết kế một số form đầu ra (51)
    • 4.8 Một số chức năng phần mềm (53)
      • 4.8.1 Giao diện phần mềm web (53)
      • 4.8.2 Giao diện phần mềm app (56)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (58)
  • KẾT LUẬN (38)

Nội dung

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP DỰ ÁN

Khảo sát hiện trạng

1.1.1 Nghiệp vụ của hệ thống hiện tại

Khách sạn hiện đang quản lý hoàn toàn bằng giấy tờ và excel. a Quản lý nhân viên:

Lãnh đạo lấy lý lịch nhân viên mới bằng cách ghi chép vào sổ Thông tin nhân viên, ngày chấm công sẽ được lưu lại vào excel.

Chỉnh sửa thông tin bằng cách tìm thông tin đã được lưu trên excel và sửa b Quản lý phòng, kho:

Nhân viên sẽ điền thông tin khác hàng, phòng vào excel.

Mỗi lần xuất hay nhập, kiểm tra kho thì sẽ in vào phiếu có sẵn để lưu trữ hoặc giao dịch c Tìm kiếm và thống kê:

Tìm kiếm từng thông tin thủ công bằng cách tra cứu tại các file excel đã lưu ở trên

Thống kê thông tin nhân viên, phòng, kho bằng cách tra cứu các file excel đã lưu hoặc sổ sách và lưu vào excel.

1.1.2 Nhược điểm của hệ thống hiện tại

Khách sạn hiện tại bộc lộ rất nhiều mặt hạn chế và khuyết điểm:

Tốc độ phản hồi chậm do việc tìm kiếm file Excel hoặc sổ sách thủ công trong môi trường dữ liệu lớn, dẫn đến sai sót và tiêu tốn nhiều nhân lực Độ tin cậy và chính xác của thông tin cũng thấp, bởi vì việc lưu trữ thông tin nhân viên và phòng ban chưa được thực hiện chi tiết, gây khó khăn trong việc kiểm soát tài nguyên Hơn nữa, việc ghi chép tay và nhập liệu trên Excel dễ bị sai sót do sổ sách có thể bị ẩm mốc hoặc hỏng hóc.

Thiếu tính linh hoạt trong quy trình chuyển phòng có thể gây khó khăn cho khách hàng, khi nhân viên cần nhiều thời gian để xác thực và thực hiện việc đổi phòng Mỗi lần thống kê, nhân viên phải tra cứu từng thông tin riêng lẻ và tổng hợp lại, dẫn đến sự chậm trễ trong dịch vụ.

Tình trạng quá tải thông tin là một thách thức lớn, khi khối lượng công việc trên giấy tờ và Excel vượt quá khả năng xử lý của con người, dẫn đến khó khăn trong việc lưu trữ và kiểm tra dữ liệu hiệu quả.

Mục đích của dự án

Khảo sát thực trạng hệ thống hiện tại cho thấy những khó khăn và nhược điểm cần khắc phục Do đó, yêu cầu xây dựng một phương thức và công cụ nhanh gọn, chính xác và hiệu quả là rất cần thiết Điều này sẽ giúp tăng tính linh hoạt, giảm thiểu sai sót và khối lượng công việc cho khách sạn.

Khắc phục tính yếu kém của hệ thống cũ: tốc độ phản hồi nhanh chóng, tin cậy, chính xác, linh hoạt và dễ dàng trong quản lý.

Quản lý hiệu quả bộ máy hoạt động của khách sạn không chỉ giúp nâng cao hình ảnh thương hiệu mà còn mang lại lợi ích kinh tế, từ đó xây dựng lòng tin từ phía khách hàng và cải thiện hiệu suất hoạt động.

Thỏa mãn được hạn chế về chi phí con người: tiết kiệm được nguồn nhân lực, chi phí nhân công.

Xây dựng một hệ thống khoa học, có khả năng mở rộng và dễ dàng nâng cấp, giúp phần mềm phù hợp với nhu cầu từng khách sạn Nhân viên có thể dễ dàng truy cập thông tin phòng và linh hoạt trong việc chuyển đổi phòng Hệ thống còn tích hợp chức năng tìm kiếm thông tin phòng và thống kê cho nhân viên, nâng cao hiệu quả quản lý.

Phân tích tính khả thi

Trong phần phân tích tính khả thi, chúng ta sẽ xem xét ba khía cạnh chính: tính khả thi về kỹ thuật, tính khả thi về kinh tế và tính khả thi về tổ chức Các tiêu chí khác cũng sẽ được đưa vào xem xét, và tất cả những yếu tố này sẽ được minh họa qua sơ đồ dưới đây.

Hình 1 1 Sơ đồ phân tích tính khả thi dự án

1.3.1 Tính khả thi về mặt kỹ thuật

Hệ thống thiết kế ứng dụng sử dụng MySql và Netbeans Java mang lại nhiều lợi ích cho người dùng, bao gồm tính dễ sử dụng và khả năng vận hành trên cả máy tính và điện thoại Hệ thống này đáp ứng tiêu chí hoạt động liên tục 24/7, đảm bảo sự tiện lợi và hiệu quả trong mọi tình huống.

Chuyển dịch từ thủ công sang số hóa gặp nhiều khó khăn, bao gồm việc xây dựng phần mềm và website từ đầu, điều này có thể tốn nhiều thời gian Hệ thống hiện tại do nhóm sinh viên tổ chức và xây dựng, tuy nhiên, kinh nghiệm làm việc của họ còn hạn chế và chưa quen thuộc với các ngôn ngữ lập trình cần thiết, trong khi thời gian để phát triển hệ thống cũng không nhiều.

1.3.2 Tính khả thi về mặt kinh tế

Xây dựng ứng dụng hoàn toàn bằng các ngôn ngữ học được giúp tiết kiệm chi phí bản quyền Khi đưa vào vận hành thực tế, hệ thống này không chỉ giảm thiểu chi phí nhân công mà còn giải quyết hiệu quả các vấn đề về lưu trữ và khắc phục những nhược điểm hiện tại của trung tâm.

1.3.3 Tính khả thi về mặt tổ chức

Hệ thống được triển khai sẽ giúp khách sạn giải quyết hiệu quả các vấn đề liên quan đến thu chi, quản lý nhân viên, quản lý phòng và kho, cũng như sắp xếp phòng.

Hệ thống hiển thị tình trạng các phòng giúp kiểm soát hiệu quả hơn, rút ngắn thời gian thuê và mượn phòng, từ đó nâng cao hiệu suất công việc.

Xác lập dự án

Dự án phát triển phần mềm quản lý khách sạn nhỏ nhằm nâng cao hiệu suất và chất lượng dịch vụ cho các khách sạn quy mô bé Phần mềm này sẽ hỗ trợ quản lý hiệu quả, đáp ứng nhu cầu cải tiến hoạt động của khách sạn.

Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1.

Bảng 1 1: Bảng phân công công việc và kế hoạch thực hiện

TT Tên công việc Bắt đầu Kết thúc Tài nguyên Kết quả Trạng thái

1 Khảo sát hiện trạng 20/2/2021 27/2/2021 MS Word Báo cáo Hoàn thu thập thông tin hiện trạng thành

2 Xác định mục tiêu 27/2/2021 4/3/2021 MS Word Các mục Hoàn tiêu hướng thành tới

3 Đánh giá khả năng 5/3/2021 10/3/2021 MS Word Bản phân Hoàn thực hiện tích tính thành khả thi

4 Xác lập dự án 10/3/2021 17/3/2021 MS Excel Bản phân Hoàn công công thành việc

5 Tìm hiểu yêu cầu 17/3/2021 23/3/2021 MS Word Bản liệt kê Hoàn khách hàng yêu cầu thành

6 Mô tả yêu cầu 23/3/2021 23/3/2021 MS Word Bản mô tả Hoàn yêu cầu thành chức năng và phi chức năng

7 Phân tích hệ thống 23/3/2021 15/4/2021 MS Visio Sơ đồ Hoàn chức năng, thành sơ đồ luồng dữ liệu

8 Thiết kế CSDL 15/4/2021 22/4/2021 Hoàn thành

8.1 Nhận diện thực thể 22/42021 1/5/2021 Hoàn của hệ thống, liệt thành kê thuộc tính, lập từ điển dữ liệu

8.2 Đưa ra các giả thiết 1/5/2021 10/5/2021 Hoàn hợp lý về các phụ thành thuộc hàm cần có

8.3 Chuẩn hóa CSDL 10/5/2021 12/5/2021 Hoàn thành

8.4 Vẽ sơ đồ thực thể 12/5/2021 14/5/2021 Hoàn liên kết của hệ thành thống

8.5 Mô tả lược đồ khái 14/5/2021 14/5/2021 Chưa niệm của hệ thống hoàn

6 Thiết kế form báo 5/5/2021 5/5/2021 cáo đầu ra

9 Lập trình giao diện 16/5/2021 12/6/2021 cho phần mềm

10 Kiểm thử và sửa lỗi 12/6/2021 15/6/2021

11 Bàn giao sản phẩm 16/6/2021 16/6/2021 thànhChưa hoàn thànhChưa hoàn thànhChưa hoàn thànhChưa hoàn thành

TÌM HIỂU YÊU CẦU

Kỹ thuật phỏng vấn

- Đối tượng phỏng vấn :Các khách sạn quanh khu vực quận Hai Bà Trưng ,Hà Nội.

Thiết kế câu hỏi phỏng vấn cho nhân viên và quản lý khách sạn cần bao gồm cả câu hỏi đóng, mở và thăm dò Mục tiêu là tìm hiểu sâu sắc các vấn đề và yêu cầu liên quan đến việc quản lý khách sạn.

Bảng 2 1 : Bảng câu hỏi, câu trả lời phỏng vấn

Câu hỏi Câu trả lời

Khách sạn của bạn đang đối mặt với những khó khăn trong quản lý hoạt động hàng ngày, bao gồm vấn đề về quản lý nhân sự và tình trạng phòng ốc Mặc dù quy mô không quá lớn, nhưng những thách thức này cần được giải quyết để cải thiện hiệu quả hoạt động.

Quản lý doanh thu khách sạn thường gặp khó khăn khi phải xử lý nhiều đầu công việc và sử dụng các công cụ như Excel hay Word, dẫn đến việc tính toán doanh thu trở nên chậm chạp và dễ xảy ra sai sót do phải kiểm tra nhiều lần hóa đơn giấy của khách hàng Để cải thiện quy trình này, một phần mềm quản lý đơn giản, gọn nhẹ, ổn định và bảo mật sẽ giúp tối ưu hóa công việc quản lý khách sạn Liệu doanh nghiệp của bạn có sẵn sàng áp dụng giải pháp này để nâng cao hiệu quả quản lý?

Chúng tôi mong muốn phần mềm quản lý khách sạn tích hợp các chức năng chính như quản lý hệ thống, quản lý nhân viên, và quản lý các chi nhánh Phần mềm cần hỗ trợ quản lý phòng, sản phẩm, khách hàng, hóa đơn và cung cấp báo cáo chi tiết Ngoài ra, giám đốc cũng cần theo dõi các hoạt động của khách sạn để đảm bảo hiệu quả vận hành.

Hóa đơn của bạn cần chứa những thông tin cơ bản, nhưng khi được quản lý bằng phần mềm, chúng tôi mong muốn nó sẽ chi tiết hơn Thông thường, hóa đơn giấy không chứa quá nhiều thông tin, nhưng việc sử dụng phần mềm giúp tối ưu hóa và nâng cao tính chính xác của các dữ liệu trên hóa đơn.

Tên khách sạn, Mã chi nhánh, Chi nhánh, Địa chỉ,SĐT khách sạn, Email,

Mã khách hàng, tên khách hàng, loại khách hàng, số điện thoại, số CMND/CCCD, email, và địa chỉ khách hàng là những thông tin quan trọng cần ghi nhận Ngoài ra, mã hóa đơn, ngày lập hóa đơn, mã phòng thuê, giờ check-in, giờ check-out, và giá thuê phòng cũng là các yếu tố thiết yếu trong quản lý dịch vụ khách hàng.

Mã sản phẩm , Tên sản phẩm, Số lượng, Giá sản phẩm, Thuế vat,Mã số thuế, Mã giảm giá, Tổng tiền

Quản lý nhân viên là một yếu tố quan trọng trong ngành khách sạn, và chúng tôi mong muốn xây dựng một hệ thống quản lý hiệu quả Hệ thống này sẽ bao gồm các thông tin cần thiết như tên, tuổi, số điện thoại, số chứng minh thư hoặc căn cước công dân, ngày sinh, giới tính, chức vụ, email, tình trạng công việc và chi nhánh Ngoài ra, chúng tôi cũng muốn tích hợp tính năng điểm danh và chấm công để theo dõi thời gian làm việc của nhân viên một cách chính xác và tiện lợi.

Bên anh chị cần xác định ai sẽ là người trực tiếp làm việc với chúng tôi Nhân viên sẽ là người sử dụng phần mềm và có quyền truy cập vào hệ thống quản lý, trong khi giám đốc sẽ là người duy nhất có quyền truy cập toàn bộ hệ thống.

Hình ảnh mẫu hoá đơn thu thập Hình ảnh mẫu phiếu nhập kho thu thập

2.2.1 Các yêu cầu được thu thập

Bảng 2 2 : Bảng yêu cầu , chi tiết được thu thập

Phần cứng và phần mềm cần thiết cho máy tính tại trung tâm bao gồm CPU tối thiểu là Intel Pentium dual core hoặc các phiên bản cao hơn, RAM 4GB hoặc lớn hơn, và khả năng kết nối mạng cục bộ.

Phần mềm -Có giao diện trực quan dễ sử dụng, nền tảng window -Dành cho người có chút kiến thức về tin học văn phòng

Dữ liệu -Phần mềm hỗ trợ quản lí các công việc của khách sạn :khách hàng ,hoá đơn ,nhân viên ,phòng chi nhánh ,sản phẩm ,khách hàng

Con người Người sử dụng có kiến thưc tin học văn phòng ,từng tiếp túc các ứng dụng mang tính chất quản lí công việc

Các yêu cầu chức năng và phi chức năng

Phần mềm cần có các chức năng sau:

-Chức năng quản trị hệ thống :Thêm user , đăng nhập , chỉnh sửa thông tin user

-Chức năng quản trị nhân viên : Thêm mới thông tin nhân viên ,chỉnh sửa thông tin nhân viên ,xoá thông tin nhân viên

-Chức năng quản lí các phòng của chi nhánh : Thêm mới thông tin phòng , chỉnh sửa thông tin phòng ,xoá thông tin phòng.

-Chức năng quản lí các sản phẩm :Thêm mới ,chỉnh sửa ,xoá , điều chỉnh số lượng sản phẩm

-Chức năng quản lí khách hàng :thêm mới khách hàng ,sửa thông tin khách hàng ,xoá thông tin khách hàng

-Quản lí hoá đơn :Thêm mới hoá đơn ,sửa thông tin hoá đơn ,kiểm tra thông tin hoá đơn ,sửa thông tin hoá đơn ,xoá thông tin hoá đơn

Quản lý tìm kiếm là quá trình quan trọng giúp doanh nghiệp dễ dàng truy cập thông tin cần thiết Điều này bao gồm tìm kiếm thông tin nhân viên, khách hàng, sản phẩm, hóa đơn và thông tin phòng Việc tối ưu hóa các tìm kiếm này không chỉ nâng cao hiệu quả làm việc mà còn cải thiện trải nghiệm khách hàng.

-Quản lí báo cáo : lương nhân viên ,kiểm tra doanh thu ,thống kê sản phẩm ,thống kê lượt khách thống kê danh sách khách hàng

2.3.2 Yêu cầu phi chức năng

-Phần mềm được thiết kế gọn nhẹ ,giao diện thân thiện dễ sử dụng

- Hệ thống hoạt động tin cậy 24h/ngày x 365 ngày/năm.

- Ngôn ngữ được sử dụng là tiếng việt.

- Không vi phạm bản quyền của các đơn vị tương tự khác -Giá thành :7.000.000 VNĐ

- Thời gian bàn giao: 5 tháng Thời gian bảo hành: 5 năm.

- Thời gian hỗ trợ nâng cấp theo yêu cầu: 2 năm.

PHÂN TÍCH HỆ THỐNG

Sơ đồ chức năng

Hình 3 1 : Sơ đồ chức năng của hệ thống

Sơ đồ chức năng của hệ thống được mô tả như trên Hình 3.1 Hệ thống gồm 8 chức năng chính, cụ thể như sau:

Quản lý hệ thống Quản lý nhân viênQuản lý các phòng của chi nhánh Quản lý sản phẩmQuản lý khách hàng Quản lý hóa đơnTìm kiếm

Sơ đồ luồng dữ liệu của hệ thống

3.2.1 Sơ đồ mức ngữ cảnh:

Hình 3 2 Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống

Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống, như mô tả trong Hình 3.2, thể hiện tiến trình 0 liên kết với bốn thực thể bên ngoài: Giám đốc, nhân viên, quản lý và máy in Các luồng dữ liệu giữa các thực thể này được xác định rõ ràng.

(5) Thông tin hóa đơn thanh toán

(8) ,(15), (18)Thông tin hóa đơn, thống kê

Hình 3 3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh

Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh được thể hiện trên Hình 3.3 thể hiện luồng dữ liệu sau:

(2), (4), (36), (38), (40) Thông tin đăng nhập, kết quả chỉnh sửa

(14) Thông tin tạo hóa đơn

(26-34), (41-44) Thông tin tìm kiếm và phản hồi

3.2.3 Sơ đồ mức dưới đỉnh a Chức năng 1

Hình 3 4 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống được mô tả trên Hình 3.4 Cụ thể:

(5) Kết quả được thêm thông tin

(6) Thông tin User được thêm

(7) Kết quả được thêm thông tin

(9) Thông tin đăng nhập b Chức năng 2

Hình 3 5 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý nhân viên được mô tả trên Hình 3.5 Cụ thể:

(1) Thông tin NV cần thêm

(7) Thông tin NV chỉnh sửa

(8) Thông tin NV cần xóa c Chức năng 3

Hình 3 6 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý phòng

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý phòng được mô tả trên Hình 3.6 Cụ thể:

(1) Thông tin phòng cần thêm

(4) Thông tin phòng cần xóa

(7) Thông tin phòng chỉnh sửa

(8) Thông tin phòng đã xóa d Chức năng 4

Hình 3 7 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý sản phẩm

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý sản phẩm được mô tả trên Hình 3.7 Cụ thể:

(2) Thông tin sản phẩm cập nhật

(3) Kết quả SP đã xóa

(4) Thông tin SP cần xóa

(8)Thông tin SP chỉnh sửa (9)Thông tin SP đã xóa (10)Số lượng SP cần điều chỉnh e Chức năng 5

Hình 3 8 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý khách hàng

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý khách hàng được mô tả trên Hình 3.8 Cụ thể:

(5) Thông tin KH chỉnh sửa

(7) Thông tin KH đã xóa d Chức năng 6

Hình 3 9 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn

Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý khách hàng được mô tả trên Hình 3.9 Cụ thể:

(3)Thông tin HĐ cần sửa

(5) Kết quả cần kiểm tra

(6) Thông tin cần kiểm tra

(12),(13) Thông tin HĐ đã sửa

(16) Thông tin cần xóa f Chức năng 7

Hình 3 10 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn

Sơ đồ mức 1 của chức năng tìm kiếm được mô tả trên Hình 3.10 Cụ thể:

(1),(3),(5),(9),(22),(24),(26)Thông tin cần tìm kiếm

(10) Nhập thông tin cần tìm kiếm NV

(11) Nhận thông tin tìm kiếm NV

(12) Nhập thông tin cần tìm kiếm KH

(13) Nhận thông tin tìm kiếm KH

(14) Nhập thông tin cần tìm kiếm SP

(15) Nhận thông tin tìm kiếm SP

(16) Nhập thông tin cần tìm kiếm phòng

(17) Nhận thông tin tìm kiếm phòng

(18) Nhập thông tin cần tìm kiếm HĐ

(19) Nhận thông tin tìm kiếm HĐ g Chức năng 8

Hình 3 11 Sơ đồ mức 1 của chức năng báo cáo

Sơ đồ mức 1 của chức năng báo cáo được mô tả trên Hình 3.11 Cụ thể:

(4),(10)Thông tin SP hết hàng,tồn kho

(5),(6)Báo cáo số lượng khách

(11)Thống kê số lượng khách hàng

3.2.4 Đặc tả các chức năng

Bảng 3 1: Bảng đặc tả chức năng cho hệ thống

Chức năng Chi tiết chức năng Mô tả chức năng

Nhân viên sẽ đăng nhập vào hệ thống quản lý HT 1.2 bằng cách nhập thông tin tài khoản Chức năng đăng nhập sẽ kiểm tra và xác nhận thông tin tài khoản Sau khi xác nhận thành công, người dùng sẽ được chuyển đến màn hình với các thao tác chức năng sẵn có.

1.2 Đăng xuất NV sẽ thoát khỏi hệ thống bằng cách nhấp vào chức năng đăng xuất, và chức năng sẽ đưa ra màn hình ô để xác nhận đăng xuất.

1.3 Thay đổi mật Nhân viên chọn vào chức năng thay đổi mật khẩu đăng nhập khẩu tài khoản Hệ thống đưa ra màn hình yêu cầu người dùng nhập mật khẩu cũ ,nhập mật khẩu mới và nhập lại mật khẩu mới ,sau đó nhất nút xác nhận thay đổi mật khẩu.

2.Quản lý NV 2.1 Thêm mới NV NV thêm mới thông tin NV sau đó thông tin mới nhập sẽ được lưu vào hồ sơ thông tin

NV Thông tin NV sẽ phản hồi lại bằng cách hiện lên bảng thông tin nhân viên.

2.2 Chỉnh sửa thông NV nhập thông tin NV cần chỉnh sửa vào tin NV phần chỉnh sửa thông tin NV sau đó thông tin mới nhập sẽ được lưu vào hồ sơ thông tin NV.

Thông tin NV sẽ phản hồi lại bằng cách hiện lên bảng thông tin nhân viên.

2.3 Xoá NV NV chọn NV cần xóa ở bảng thông tin NV sau đó thông tin sẽ bị xóa ở hồ sơ thông tin NV.

Thông tin NV sẽ phản hồi lại bằng cách hiện lên bảng thông tin nhân viên.

Để quản lý phòng hiệu quả, bạn cần thêm mới phòng cho chi nhánh bằng cách chọn chi nhánh cần thêm Sau đó, nhấn vào "thêm mới phòng" và nhập đầy đủ thông tin cần thiết Những thông tin này sẽ được lưu trữ trong kho phòng khách sạn và sẽ hiển thị trong bảng danh sách phòng khách sạn.

3.2 Chỉnh sửa thông NV chọn vào phòng cần chỉnh sửa ,nhập tin phòng của CN thông tin chỉnh sửa phòng khách sạn Thông tin phòng chỉnh sửa sẽ lưu tại kho phòng khách sạn.

Thông tin phòng khách sạn sẽ phản hồi lại bằng cách hiện lên bảng thông tin phòng khách sạn.

3.3 Xoá thông tin NV chọn vào CN có phòng cần xoá ,sau đó phòng của CN chọn phòng cần xoá và nhấn chọn xoá.

Thông tin phòng sẽ xoá khỏi kho phòng khách sạn Phần mềm đưa ra phản hồi là có xác nhận xoá.

Để quản lý sản phẩm hiệu quả, nhân viên cần thêm mới sản phẩm bằng cách nhập thông tin vào mục "Thêm mới SP" Sau khi hoàn tất, thông tin này sẽ được lưu trữ trong kho thông tin chi tiết sản phẩm và kho sản phẩm.

Thông tin lớp học sẽ phản hồi lại phần thêm mới sản bằng cách hiện lên bảng thông tin sản phẩm

4.2 Chỉnh sửa thông NV ấn chọn vào SP cần chỉnh sửa tại bảng tin SP sản phẩm và nhập thông tin chỉnh sửa

SP ,thông tin chỉnh sửa sẽ lưu vào kho thông tin chi tiết SP và kho SP.

Thông tin sẽ phản hồi lại phần chỉnh sửa thông tin bằng cách hiện lên bảng thông tin sản phẩm

4.3 Xoá thông tin SP NV chọn SP cần xóa tại bảng SP và ấn chọn xoá SP ,thông tin SP sẽ bị xoá ở kho SP Phần mềm hiện lên xác nhận xoá SP hay không? NV ấn chọn để xác nhận

4.4 Điều chỉnh số NV chọn SP cần điều chỉnh số lượng và lượng SP nhập số lượng sản phẩm ,thông tin sẽ được lưu vào kho SP Thông tin sẽ phản hồi bằng cách hiện số lượng mới tại bảng kho sản phẩm

Để quản lý thông tin khách hàng, người dùng cần chọn mục "Thêm mới KH" và nhập các thông tin cần thiết Thông tin khách hàng mới sẽ được lưu trữ vào hồ sơ của khách hàng Sau khi hoàn tất, hệ thống sẽ phản hồi bằng cách hiển thị thông tin sản phẩm liên quan trên bảng khách hàng.

5.2 Sửa thông tin KH NV chọn KH cần chỉnh sửa thông tin trong bảng KH ,sau đó nhấn chọn chỉnh sửa và điền thông tin chỉnh sửa ,thông tin chỉnh sửa sẽ lưu vào hồ sơ KH.

Thông tin sẽ phản hồi lại bằng cách hiện lên trong bảng KH.

5.3 Xoá thông tin KH NV nhấn chọn KH cần chỉnh sửa trong bảng KH và ấn chọn xoá KH Thông tin KH sẽ bị xoá tại hồ sơ KH

Hệ thống sẽ phản hồi lại bằng cách hiện xác nhận xoá hay không ? NV nhấn chọn để xác nhận.

Để quản lý hóa đơn, bạn cần nhấn vào mục "Tạo HĐ" để thêm mới hóa đơn Sau đó, điền đầy đủ thông tin cần thiết để hoàn tất quá trình tạo hóa đơn Tất cả thông tin hóa đơn sẽ được lưu trữ trong kho hóa đơn để dễ dàng truy cập sau này.

Thông tin phản hồi lại sẽ được hiện mới trên HĐ.

6.2 Chỉnh sửa HĐ NV nhấn chọn HĐ cần chỉnh sửa và nhập thông tin sửa đổi vào HĐ ,thông tin sửa đổi sẽ lưu vào kho HĐ Thông tin phản hồi lại sẽ hiện trên HĐ.6.3 Kiểm tra thông NV sẽ nhấn chọn HĐ cần kiểm tra và nhấn tin HĐ kiểm tra HĐ ,thông tin sẽ được kiểm tra đối chiếu đúng với thực tế hay không trước khi in.

6.4 In HĐ NV nhấn chọn vào HĐ cần in ,và nhấn nút in

Hệ thống sẽ truy cập vào kho hóa đơn để lấy thông tin hóa đơn cần in và hiển thị thông báo xác nhận việc in Nhân viên chỉ cần nhấn chọn để xác nhận việc in hóa đơn.

6.5 Xoá HĐ NV sẽ nhấn chọn hoá đơn cần xoá và nhấn chọn xoá HĐ.Hệ thống phản hồi lại màn hình xác nhận xoá hay không ?NV nhấn chọn để xác nhận xoá Thông tin HĐ sẽ bị xoá tại kho HĐ

Từ điển dữ liệu

STT Viết tắt Mô tả

GĐ Giám đốc ĐT Điện thoại

CMT/CCCD Chứng minh nhân dân/ căn cước công dân

Thêm/ sửa/ xóa thông Thêm/ sửa/ xóa thông tin cá nhân của nhân viên /khách

2 tin NV/KH hàng: các thông tin như họ tên, ngày tháng năm sinh, mã nhân viên , mã khách hàng ,

Để quản lý thông tin sản phẩm hiệu quả, cần thực hiện các thao tác như thêm, sửa, hoặc xóa thông tin Những thông tin quan trọng bao gồm số lượng sản phẩm, mã sản phẩm, mô tả sản phẩm và việc điều chỉnh số lượng Việc này giúp đảm bảo rằng dữ liệu sản phẩm luôn chính xác và cập nhật.

Thêm, sửa, xóa và kiểm tra thông tin hóa đơn bao gồm các yếu tố quan trọng như mã hóa đơn, ngày giờ check-in, thời gian sử dụng phòng, tổng hợp thông tin hóa đơn phí, và nhân viên tạo hóa đơn.

5 In HD Xuất hóa đơn: dùng máy in thông tin hóa đơn

Tìm kiếm thông tin nhân viên ,khách hàng ,sản phẩm ,hóa đơn ,phòng khách sạn bằng công cụ tìm kiếm

Thống kê các mặt kinh doanh ,doanh thu khách sạn xuất cho giám đốc kiểm tra

THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU

Nhận diện thực thể, thuộc tính và xây dựng từ điển dữ liệu

4.1.1 Các thực thể và thuộc tính

Chi tiết hóa đơn nhập kho

Giá sản phẩm trên hóa đơn

Ngày sinh Địa chỉ Giới tính SĐT CMT/CCCD Email

Mã nhân viên Username Password

Mã Sốchấmlượngcôngsản phẩm ThángGiá/Nămsản phẩm trên

Mã hóa đơn Ngày giờ checkin Ngày giờ checkout Thuế

Tổng tiền Phương thức thanh toán

Mã chi nhánh Tên chi nhánh Địa chỉ

Mã hóa đơn nhập kho Ngày giờ nhập

Công ty giao hàngTên nhân viên giao hàng

Xây dựng mô hình thực thể liên kết

Hình 4 1 Mô hình thực thể liên kết

Chuyển mô hình thực thể liên kết sang mô hình quan hệ

Nhân viên (Mã nhân viên, tên, ngày sinh, địa chỉ, giới tính, SĐT,

CMT/CCCD, Email, tình trạng, mã chức vụ, mã chi nhánh)

Hóa đơn (Mã hóa đơn, Ngày giờ checkin, Ngày giờ checkout, thuế, tổng tiền, phương thức thanh toán, mã nhân viên, mã phòng, mã khách hàng)

Chi tiết hóa đơn (Mã hóa đơn, mã sản phẩm, số lượng sản phẩm, giá sản phẩm trên hóa đơn)

Sản phẩm (Mã sản phẩm, tên sản phẩm, mô tả, giá sản phẩm)

Phòng (Mã phòng, Tên phòng, giá thuê, mô tả, trạng thái, mã chi nhánh) Chi nhánh (Mã chi nhánh, tên chi nhánh, địa chỉ, SĐT, Email)

Account (Username, mã nhân viên, password)

Chức vụ (Mã chức vụ, chức vụ, lương cơ bản)

Khách hàng (Mã khách hàng, tên, SĐT, CMT/CCCD, Email, địa chỉ, mã loại khách hàng)

Loại khách hàng (Mã loại khách hàng, tên loại, mô tả, số phần trăm được giảm)

Hóa đơn nhập kho (Mã hóa đơn nhập kho, ngày giờ nhập, công ty giao hàng, tên nhân viên giao hàng, mã nhân viên)

Chi tiết hóa đơn nhập kho (Mã hóa đơn nhập kho, mã sản phẩm, số lượng nhập kho, giá sản phẩm trên hóa đơn)

Chấm công (Mã chấm công, mã nhân viên, Tháng/ Năm, Số ngày công, mô tả, phụ cấp)

Chuẩn hóa dữ liệu về 3NF

Để chuẩn hóa quan hệ 3NF cho bảng Nhân viên, mỗi nhân viên cần có một Mã nhân viên duy nhất, cùng với các thông tin như Tên, Ngày sinh, Địa chỉ, Giới tính, Số điện thoại, CMT/CCCD, Email, Tình trạng, Mã chức vụ và Chi nhánh Các phụ thuộc hàm cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.

Mã nhân viên  Tên, Ngày sinh, Giới tính, Số ĐT, CMT/CCCD, Email, Tình trạng, Mã chức vụ, Chi nhánh.

 Kết luận: quan hệ Nhân viên đã ở 3NF

Hóa đơn được chuẩn hóa theo chuẩn 3NF với các thông tin quan trọng như Mã hóa đơn, Ngày giờ checkin, Ngày giờ checkout, Thuế, Tổng tiền, Phương thức thanh toán, Mã nhân viên, Mã phòng và Mã khách hàng Các thuộc tính này đảm bảo tính duy nhất và không có sự phụ thuộc dư thừa trong cơ sở dữ liệu.

Mã hóa đơn  Ngày giờ checkin, Ngày giờ checkout, Thuế, Tổng tiền, Phương thức thanh toán, Mã nhân viên, Mã phòng, Mã khách hàng.

 Kết luận: quan hệ Hóa đơn đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ 3NF cho chi tiết hóa đơn yêu cầu mỗi chi tiết hóa đơn phải có Mã hóa đơn kết hợp với Mã sản phẩm để xác định duy nhất Giá sản phẩm và Số lượng sản phẩm Phụ thuộc hàm được thiết lập trong mối quan hệ này giúp đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu và loại bỏ sự dư thừa thông tin.

(Mã hóa đơn, Mã sản phẩm)  Giá sản phẩm trên hóa đơn, Số lượng sản phẩm.

 Kết luận: quan hệ Chi tiết hóa đơn đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ 3NF cho sản phẩm yêu cầu mỗi sản phẩm phải có Mã sản phẩm duy nhất, cùng với Tên sản phẩm, Mô tả sản phẩm và Giá sản phẩm Các phụ thuộc hàm liên quan đến các thuộc tính này cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính toàn vẹn của dữ liệu.

Mã sản phẩm  Tên sản phẩm, Mô tả sản phẩm, Giá sản phẩm.

 Kết luận: quan hệ Sản phẩm đã ở 3NF

Để chuẩn hóa quan hệ 3NF cho phòng, mỗi phòng cần có mã phòng duy nhất, giá thuê, mô tả phòng và trạng thái phòng, cùng với mã chi nhánh liên quan Các phụ thuộc hàm cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu.

Mã phòng  Giá thuê, Mô tả phòng, Trạng thái phòng, Mã chi nhánh

 Kết luận; quan hệ Phòng đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ Chi nhánh yêu cầu mỗi chi nhánh phải có Mã chi nhánh riêng, xác định các thông tin quan trọng như Tên chi nhánh, Số điện thoại, Địa chỉ và Email Điều này giúp đảm bảo tính nhất quán và dễ dàng quản lý thông tin của từng chi nhánh.

Mã chi nhánh  Tên chi nhánh, Số ĐT, Địa chỉ, Email.

 Kết luận: quan hệ Chi nhánh đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ 3NF Account: Mỗi account có Username xác định duy nhất

Mã nhân viên, PassWord Ta có phụ thuộc hàm sau:

Username  Mã nhân viên, PassWord.

 Kết luận: quan hệ Account đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ 3NF Chức vụ: Mỗi chức vụ có Mã chức vụ xác định duy nhất Chức vụ, Lương cơ bản Ta có phụ thuộc ham sau:

Mã chức vụ  Chức vụ, Lương cơ bản

 Kết luận: quan hệ Chức vụ đã ở 3NF

Để chuẩn hóa quan hệ 3NF cho khách hàng, mỗi khách hàng sẽ được xác định bằng Mã khách hàng duy nhất, kèm theo các thông tin như Tên khách hàng, Số điện thoại, Chứng minh thư/Căn cước công dân, Địa chỉ và Mã loại khách hàng Các thuộc tính này sẽ tuân theo các phụ thuộc hàm nhất định để đảm bảo tính nhất quán và không trùng lặp trong cơ sở dữ liệu.

Mã khách hàng  Tên khách hàng, Số ĐT, CMT/CCCD, Địa chỉ, Mã loại khách hàng

 Kết luận: quan hệ Khách hàng đã ở 3NF

Để chuẩn hóa cơ sở dữ liệu theo dạng 3NF, mỗi loại khách hàng cần có mã loại khách hàng duy nhất, cùng với tên khách hàng, mô tả khách hàng và tỷ lệ phần trăm giảm giá cụ thể.

Ta có phụ thuộc hàm sau:

Mã loại khách hàng  Tên khách hàng, Mô tả khách, Số phần trăm được giảm.

 Kết luận: quan hệ Loại khách hàng đã ở 3NF

Hóa đơn nhập kho được chuẩn hóa theo 3NF với các thông tin quan trọng như Mã hóa đơn nhập kho duy nhất, ngày giờ nhập, công ty giao hàng, tên nhân viên giao hàng, mã nhân viên và mã chi nhánh Các phụ hàm liên quan giúp quản lý dữ liệu một cách hiệu quả và chính xác.

Mã hóa đơn nhập kho  Ngày giờ nhập, công ty giao hàng, tên nhân viên giao hàng, mã nhân viên, tên chi nhánh.

 Kết luận: quan hệ Hóa đơn nhập kho đã ở 3NF

Để chuẩn hóa quan hệ 3NF cho chi tiết hóa đơn nhập kho, mỗi chi tiết cần có Mã hóa đơn nhập kho kết hợp với Mã sản phẩm để xác định duy nhất Số lượng nhập kho và Giá sản phẩm trên hóa đơn Phụ thuộc hàm này đảm bảo tính toàn vẹn và nhất quán của dữ liệu trong hệ thống quản lý kho.

(Mã hóa đơn nhập kho, Mã sản phẩm)  Số lượng nhập kho, Giá sản phẩm trên hóa đơn.

 Kết luận: quan hệ Chi tiết hóa đơn nhập kho đã ở 3NF

Chuẩn hóa quan hệ 3NF cho chấm công yêu cầu mỗi bản ghi chấm công phải có Mã chấm công duy nhất, xác định Mã nhân viên, tháng/năm, số ngày công, mô tả và phụ cấp Các phụ thuộc hàm liên quan cần được xác định rõ ràng để đảm bảo tính chính xác và nhất quán trong quản lý thông tin chấm công.

Mã chấm công  Tháng/ Năm, Số ngày công, mô tả, phụ cấp, mã nhân viên

 Kết luân: quan hệ Chấm công đã ở 3NF

Sơ đồ thực thể liên kết sau chuẩn hóa 3NF

Hình 4 2 Mô hình thanh toán

Hình 4 3 Mô hình hóa đơn nhập kho

Hình 4 4 Mô hình lương nhân viên

Hình 4 5 Mô hình quản lý nhân viên

Từ điển dữ liệu pha thiết kế

Bảng 4 1 Các thuộc tính bảng Nhanvien

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều dài Giá trị mẫu Mô tả Ghi tính chú

MaNV INT IDENTIT 1 Mã NOT

TenNV NVARCHA 100 Nguyễn Văn Hiếu Tên NUL

Ngày sinh DATE 2000/11/14 Ngày NUL sinh L nhân viên ĐChi NVARCHA 200 Hải Phòng Địa

SdtNV INT 15 01324432 Số NUL điện L thoại nhân viên

Chức vụ CHAR 5 GD Giám NUL đốc L

Email NVARCHA 100 nguyenhieu@gmail.co Email NUL

Tình trạng BIT 1 1 Làm hoặc NUL Nghỉ L làm

Mã chi INT 1 Chi NUL nhánh nhánh L khách sạn

Bảng 4 2: Các thuộc tính bảng Chamcong

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

Mã chấm INT 1 Mã chấm NOT công công NULL

Mã nhân INT 2 Mã nhân NULL viên viên

Tháng/ DATETIME 15/06/2021 Ngày giờ NULL ngày điểm điểm danh danh

Phụ cấp VARCHAR 100 100.000đ Lương NULL phụ cấp

Mô tả VARCHAR 100 Nhân viên Mô tả NULL lương

Số ngày INT 25/30 Số ngày NULL công công

Bảng 4 3: Các thuộc tính bảng Chinhanh

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô Ghi tính dài tả chú

MaCN INT 001 Mã NOT chi NULL nhánh

TenCN NVARCHAR 100 Hai Bà Trưng Tên NULL chi nhánh Địa chỉ CN NVARCHAR 200 Số 16 Tạ Quang Bửu Địa NULL chỉ chi nhánh

Email VARCHAR 100 Hotel.haibatrung@gmail.com Email NULL

SỐ ĐT INT 42443 Số NULL điện thoại

Bảng 4 4: Các thuộc tính bảng Hoadon

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaHD INT 001 Mã hóa NOT đơn NULL

MaPhong INT 001 Mã NULL phòng

Ngay/Gio vào DATETIME 2018/12/09 15:00 Ngày NULL

Ngay/Gio ra DATETIME 2018/12/09 20:00 Ngày NULL

TongTien INT 50000 Giá thuê NULL phòng

PTTT VARCHAR 100 ATM, tiền mặt Phương NULL thức thanh toán

MaNV INT 1 Mã nhân NULL viên

MaKH INT 50 Mã NULL khách hàng

Bảng 4 5: Các thuộc tính bảng Chitiethoadon

Tên thuộc Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaSP INT 001 Mã sản NOT phẩm NULL

MaHĐ INT 011 Mã hóa NOT đơn NULL

Soluong INT 5000 Số lượng NULL sản phẩm

GiaSP INT 10000 Giá sản NULL phẩm

Bảng 4 6: Các thuộc tính bảng Chitiethoadonnhapkho

Kiểu dữ liệu Chiều Giá trị mẫu Mô tả Ghi chú tính dài

MaSP INT 001 Mã sản NOT phẩm NULL nhập kho

MaHĐ INT 011 Mã hóa NOT đơn nhập NULL kho

Soluong INT 5000 Số lượng NULL sản phẩm nhập kho

GiaSP INT 10000 Giá sản NULL phẩm nhập kho

Bảng 4 7: Các thuộc tính bảng Khachhang

Tên thuộc Kiểu dữ Chiề Giá trị mẫu Mô Ghi tính liệu u dài tả chú

MaKH INT 003 Mã NOT khách NUL hàng L

HoTen VARCHA 100 Nguyễn Đình Hùng Họ và NUL

Số ĐT INT 0324423 Số NUL điện L thoại

MaLoaiKhac VARCHA 5 NV Mã NUL h R loại L khách

SoCMT INT 4232355 Số NUL chứn L g minh thư Địa chỉ VARCHA 100 Thái Bình Địa NUL

Email VARCHA 100 Hung.nd182555@gmail.co Email NUL

Bảng 4 8: Các thuộc tính bảng Phongkhachsan

Tên thuộc tính Kiểu dữ Chiề Giá trị mẫu Mô Ghi liệu u dài tả chú

MaPhong INT 003 Mã NOT phòng NULL

MaCN INT 2 Mã NULL chi nhánh

Trangthaiphong BIT 1 1 Trạng NULL thái phòng

MaLoaiKhach VARCHAR 5 Thường Mã NULL loại khách

GiaThue INT 50000 Giá NULL thuê

Mota VARCHAR 200 30 triệu Mô tả NULL phòng

Bảng 4 9: Các thuộc tính bảng Sanpham

Tên thuộc Kiểu dữ Chiều Giá trị mẫu Mô Ghi tính liệu dài tả chú

MaSP INT 003 Mã NOT sản NULL phẩm

Ten VARCHAR 50 Mì tôm Tên NULL sản phẩm

Giá INT 5000 Giá NULL sản phẩm

Mô tả VARCHAR 200 Đồ ăn liền Mô tả NULL sản phẩm

Bảng 4 10: Các thuộc tính bảng Hoadonnhapkho

Tên thuộc Kiểu dữ Chiều Giá trị mẫu Mô Ghi tính liệu dài tả chú

MaHĐ INT 003 Mã NOT hóa NULL đơn nhập kho

MaCN INT 2 Mã NULL chi nhánh

Ngay/gioNhap DATETIME 16/06/2021 15:00 Ngày NULL giờ nhập kho

CtyGiao VARCHAR 100 TNHH Food Fast Công NULL ty giao hàng

NVGiao VARCHAR 100 Nguyễn Văn A Nhân NULL viên giao hàng

MaNV INT 001 Mã NULL nhân viên nhập kho

Bảng 4 11: Các thuộc tính bảng Chucvu

Tên thuộc Kiểu dữ Chiề Giá trị mẫu Mô tả Ghi tính liệu u dài chú

MaCV CHAR 5 GD Mã NOT chức NULL vụ

Chucvu VARCHAR 30 Giám đốc Chức NULL vụ

Luong INT 30000 Lương NULL cơ bản

Bảng 4 12: Các thuộc tính bảng Loaikhachhang

Tên thuộc Kiểu dữ Chiề Giá trị mẫu Mô Ghi tính liệu u dài tả chú

MaLoaiKhach VARCHAR 5 B Mã NOT loại NULL khách

Tên VARCHAR 20 Bạc Tên NULL loại khách hàng

Mota VARCHAR 100 VIP 30 triệu Trạng NULL thái phòng

Bảng 4 13: Các thuộc tính bảng Account

Tên thuộc Kiểu dữ Chiề Giá trị mẫu Mô Ghi tính liệu u dài tả chú

MaNV INT 003 Mã NOT nhân NULL viên

Username VARCHAR 50 20182555 Tài NULL khoản

Password VARCHAR 50 admin Mật NULL khẩu

Thiết kế một số form đầu ra

HÓA ĐƠN DỊCH VỤ Ngày….tháng….năm

Mã sân:……… Tên khách hàng:……….

Mã Tên hàng hóa, Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền hàng dịch vụ

Nhân viên lập phiếu Khách hàng

PHIẾU NHẬP HÀNG Ngày….tháng….năm

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Số lượng Đơn giá Thành tiền hàn dịch vụ vị cung cấp g

4.7.3 (ví dụ Báo cáo doanh thu)

Từ: Ngày….tháng….năm Đến: Ngày….tháng….năm

Mã hóa Ngày lập Người lập Tổng tiền đơn 01 02 03 Tổng cộng:

Nhân viên lập báo cáo

4.7.3(Ví dụ Thống kê hàng tồn kho)

BẢNG THỐNG KÊ HÀNG TỒN KHO

Mã Tên hàng hóa, Đơn Nhà Ngày Đơn giá Số lượng Ghi chú hàn dịch vụ vị cung nhập tồn kho g cấp

Nhân viên lập báo cáo

Một số chức năng phần mềm

4.8.1 Giao diện phần mềm web

Hình 4 6 Màn hình giao diện đăng nhập cho admin hoặc khách hành

Hình 4 7: Màn giao diện đăng ký

Hình 4 8 : Giao diện quản lý admin thêm thể loại phòng hoặc thêm phòng

Hình 4 9 : Giao diện thông tin đặt phòng và thanh toán

Hình 4 10 : Giao diện giỏ hàng khi đặt phòng

Hình 4 11 Giao diện web chính

4.8.2 Giao diện phần mềm app

Hình 4 12 Giao diện trang chủ của Giám đốc

Hình 4 13 Giao diện quản lí kho

Hình 4 14 Giao diện quản lí nhân viên

Hình 4 15 Giao diện quản lí phòng

Ngày đăng: 26/03/2022, 19:30

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1 Sơ đồ phân tích tính khả thi dự án - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 1.1 Sơ đồ phân tích tính khả thi dự án (Trang 10)
Phân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1. - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
h ân công công việc và kế hoạch thực hiện dự án được trình bày trong Bảng 1.1 (Trang 11)
Bảng 2.2 :Bảng yêu cầ u, chi tiết được thu thập - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Bảng 2.2 Bảng yêu cầ u, chi tiết được thu thập (Trang 16)
Hình ảnh mẫu hoá đơn thu thập Hình ảnh mẫu phiếu nhập kho thu thập - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
nh ảnh mẫu hoá đơn thu thập Hình ảnh mẫu phiếu nhập kho thu thập (Trang 16)
Hình 3. 1: Sơ đồ chức năng của hệ thống - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3. 1: Sơ đồ chức năng của hệ thống (Trang 19)
Hình 3.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.2 Sơ đồ mức ngữ cảnh của hệ thống (Trang 20)
Hình 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.3 Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh (Trang 21)
Hình 3.4 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.4 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hệ thống (Trang 22)
Hình 3.6 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý phòng - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.6 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý phòng (Trang 24)
Hình 3.7 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý sản phẩm - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.7 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý sản phẩm (Trang 25)
Hình 3.8 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý khách hàng - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.8 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý khách hàng (Trang 26)
Hình 3.9 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.9 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn (Trang 27)
Hình 3.10 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.10 Sơ đồ mức 1 của chức năng quản lý hóa đơn (Trang 28)
Hình 3.11 Sơ đồ mức 1 của chức năng báo cáo - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
Hình 3.11 Sơ đồ mức 1 của chức năng báo cáo (Trang 29)
3.3 Từ điển dữ liệu - ÁO cáo bài tập lớn kỹ thuật phần mềm ứng dụng đề tài hệ THỐNG QUẢN lý KHÁCH sạn MTP
3.3 Từ điển dữ liệu (Trang 34)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w