1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5

31 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nghiên Cứu Thực Trạng Điều Kiện Lao Động Tại Công Ty TNHH MTV Dệt 19/5
Tác giả Đậu Ngọc Tú Anh, Đàm Thị Phương Anh, Bùi Minh Anh, Nguyễn Phương Anh, Phương Minh An, Hoàng Phương Anh, Lê Phương Anh
Trường học Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân
Thể loại bài tập thực tế
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 31
Dung lượng 253,04 KB

Cấu trúc

  • NỘI DUNG

    • I. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Dệt 19/5

    • II. Đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến điều kiện lao động

      • 1. Đặc điểm sản phẩm

      • 2. Đặc điểm lao động

    • III. Điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5

      • 1. Các yếu tố của sản xuất

        • 1.1 Công cụ, phương tiện lao động

        • 1.2 Quy trình công nghệ

        • 1.3 Môi trường lao động

      • 2. Các yếu tố liên quan đến sản xuất

        • 2.1 Yếu tố kinh tế, xã hội

        • 2.2 Độ dài thời gian làm việc, nghỉ ngơi

        • 2.3 Bầu không khí trong nhà máy, khen thưởng và kỷ luật

        • 2.4 Sức khỏe người lao động

    • IV. Hạn chế và nguyên nhân về điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5

      • 1. Hạn chế

      • 2. Nguyên nhân

    • V. Biện pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5

      • 1. Định hướng cải thiện điều kiện lao động

        • 2. Các biện pháp công nghệ

      • 3. Các biện pháp giáo dục

        • 3.1 Huấn luyện về an toàn lao động

        • 3.2 Huấn luyện về phòng cháy chữa cháy

      • 4. Các biện pháp sức khỏe, vệ sinh

  • DANH MỤC THAM KHẢO

Nội dung

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TỔ CHỨC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 1 BÀI TẬP THỰC TẾ SỐ 3 CHỦ ĐỀ: NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5,TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN TỔ CHỨC VÀ ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 1 BÀI TẬP THỰC TẾ SỐ 3 CHỦ ĐỀ: NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5 LỤC NỘI DUNG..................................................................................................................2 I. II. 1. 2. Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Dệt 19/5...................................................2 Đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến điều kiện lao động..............................2 Đặc điểm sản phẩm........................................................................................2 Đặc điểm lao động..........................................................................................3 III. Điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5....................................3 1. Các yếu tố của sản xuất....................................................................................3 1.1 Công cụ, phương tiện lao động.........................................................................3 1.2 Quy trình công nghệ.........................................................................................4 1.3 Môi trường lao động.........................................................................................4 2. Các yếu tố liên quan đến sản xuất.................................................................15 2.1 Yếu tố kinh tế, xã hội......................................................................................15 2.2 Độ dài thời gian làm việc, nghỉ ngơi...............................................................19 2.3 Bầu không khí trong nhà máy, khen thưởng và kỷ luật...................................20 2.4 Sức khỏe người lao động................................................................................21 IV. Hạn chế và nguyên nhân về điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5..................................................................................................................23 1. 2. V. Hạn chế..........................................................................................................23 Nguyên nhân..................................................................................................23 Biện pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5.24 1. 2. 3. 3.1 Huấn luyện về an toàn lao động......................................................................27 3.2 Huấn luyện về phòng cháy chữa cháy.............................................................28 4. Các biện pháp sức khỏe, vệ sinh....................................................................28 Định hướng cải thiện điều kiện lao động.......................................................24 Các biện pháp công nghệ................................................................................25 Các biện pháp giáo dục..................................................................................27 DANH MỤC THAM KHẢ

Giới thiệu về Công ty TNHH MTV Dệt 19/5

- Tên công ty: Công ty TNHH một thành viên Dệt 19/5 ( Khác: HATEXCO )

- Ngành: Sản xuất sợi, vải

- Các cơ sở nhà máy:

Nhà Máy 1: KCN Đồng Văn 1, Hà Nam

Nhà Máy 2: KCN Phố Nối, Hưng Yên

Equipped with advanced machinery, the production line features Truetzschler and Schlafhorst spinning machines from Germany, Benninger sizing and warping machines from Belgium, and Picanol shuttle looms Additionally, it boasts a state-of-the-art laboratory in Northern Vietnam, complete with modern testing equipment such as the Uster Tester, Afis Pro, and Uster Tensorapid, ensuring high-quality textile production and innovation.

Ngành nghề kinh doanh của chúng tôi bao gồm sản xuất và cung cấp các loại sợi như polyester, cotton, nylon, PP, PE Chúng tôi chuyên sản xuất và kinh doanh vải may chăn ga gối, vải bố, vải canvas và vải kaki Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp vải bảo hộ chuyên dụng với các tính năng như chống cháy, chống tĩnh điện, chống thấm và chống dầu.

Chúng tôi cung cấp đa dạng sản phẩm dịch vụ, bao gồm sợi cotton OE, sợi dệt kim, sợi dệt thoi, và nhiều loại sợi PE với các cấp độ khác nhau như PE 1, PE 2, PE 3, PE 4 Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp vải bảo hộ lao động, vải bố và vải canvas, đáp ứng nhu cầu sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.

Coolmax; Vải cotton; Vải CVC; Vải kaki; Vải may chăn ga; Vải mộc; Vải nhuộm; Vải T400 Lycra; Vải TC; Vải TR

- Thị trường chính: Toàn quốc, Quốc tế (Trung Quốc, Thái Lan )

Đội ngũ nhân viên của chúng tôi bao gồm khoảng 500 công nhân và 40 nhân viên quản lý, tất cả đều là những cá nhân chăm chỉ, có kỹ năng tốt và sở hữu tác phong làm việc chuyên nghiệp.

Đặc điểm của công ty ảnh hưởng đến điều kiện lao động

Đặc điểm sản phẩm

Công ty chuyên cung cấp các loại vải công nghiệp như vải bạt, vải lọc đường, vải lọc cho ngành công nghiệp nhẹ và vải sản xuất giày, đóng vai trò là nguyên liệu đầu vào cho nhiều ngành công nghệ khác Để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, sản phẩm yêu cầu quy trình sản xuất liên tục, đòi hỏi công nhân phải làm việc với cường độ cao mà vẫn đảm bảo chất lượng đạt tiêu chuẩn tốt, không có sai sót trong quá trình sản xuất.

Đặc điểm lao động

Cơ cấu lao động tại nhà máy sợi năm 2020 Độ tuổi công nhân Nữ Nam

Nguồn : Phòng lao động tiền lương

Ngành dệt may chủ yếu sử dụng lao động nữ, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất sợi và các sản phẩm dệt may Trong khi đó, lao động nam chủ yếu đảm nhiệm các công việc sửa chữa và bảo dưỡng máy móc, thiết bị, với ít người tham gia vào quy trình sản xuất.

Để tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho công nhân, lãnh đạo công ty cần xây dựng những chính sách phù hợp nhằm đáp ứng nhu cầu của toàn bộ nhân viên Đồng thời, cần chú ý đến những đặc điểm riêng của lao động nữ để đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và sức khỏe cho tất cả công nhân.

Điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5

Các yếu tố của sản xuất

1.1 Công cụ, phương tiện lao động

Công ty cam kết trang bị đầy đủ phương tiện và công cụ lao động cho người lao động, bao gồm quần áo bảo hộ, mũ bảo hiểm, găng tay và các thiết bị bảo hộ khác, nhằm đảm bảo an toàn trong quá trình làm việc.

Mỗi công nhân khối sản xuất được trang bị các thiết bị bảo hộ an toàn sau:

- Găng tay vải: 2 cái / tháng

- Kính bảo hộ: 1cái/ 12 tháng

- Quần áo công nhân: 2 bộ/ 12 tháng

- Giầy da công nhân: 1 đôi/ 12 tháng

Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân là rất cần thiết để đảm bảo an toàn và tạo điều kiện làm việc tốt nhất Trong môi trường nhà máy sản xuất sợi, nồng độ bụi cao có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, đặc biệt là hệ hô hấp Việc sử dụng khẩu trang và găng tay không chỉ giúp công nhân tránh tiếp xúc với bụi và khí độc, mà còn tạo sự thuận tiện trong quá trình làm việc.

Sơ đồ quy trình công nghệ trong phân xưởng sợi

Nguồn: Phòng kỹ thuật sản xuất

Quy trình sản xuất tại nhà máy, đặc biệt trong phân xưởng sợi, diễn ra liên tục và không ngừng nghỉ Tuy nhiên, trong giai đoạn đầu, khi cung cấp bông, việc sử dụng máy làm bông sau mỗi đợt có thể dẫn đến thời gian ngừng hoạt động, gây khấu hao và giảm năng suất làm việc.

Các máy móc hoạt động liên tục 24/24 giờ, chỉ thay ca vào giờ ăn trưa để đảm bảo không ngừng chạy Tuy nhiên, việc vận hành liên tục này nếu không được bảo trì định kỳ sẽ dẫn đến tiếng ồn và nhiệt độ phát sinh không cần thiết, ảnh hưởng đến sức khỏe của người lao động cũng như năng suất làm việc.

1.3 Môi trường lao động a Yếu tố vi khí hậu

Vi khí hậu, hay điều kiện vật lý của không khí, đóng vai trò quan trọng trong sản xuất và có tác động lớn đến sức khỏe cũng như khả năng làm việc của người lao động.

Cung bông Chải khí hậu bao gồm các yếu tố quan trọng như nhiệt độ không khí, độ ẩm, bức xạ nhiệt và luồng không khí, tất cả đều ảnh hưởng đến môi trường sản xuất của doanh nghiệp.

Nhiệt độ là nguồn nhiệt được tạo ra từ năng lượng tự nhiên hoặc nhân tạo trong quá trình sản xuất, và nó thay đổi theo địa lý, thời gian trong ngày, mùa và quy trình sản xuất Nhiệt độ thể hiện sự hấp thụ nhiệt của không khí và các vật thể xung quanh con người Tại nhà máy sợi, các nguồn sinh nhiệt chủ yếu bao gồm nhiệt lượng từ máy móc, thiết bị, ánh sáng mặt trời, hệ thống chiếu sáng nhân tạo và nhiệt tỏa ra từ cơ thể công nhân trong quá trình làm việc.

Độ ẩm là lượng hơi nước có trong không khí, cụ thể là trong 1m³ Khi độ ẩm cao, hơi nước sẽ bão hòa và ngưng tụ thành sương mù, hoặc khi gặp lạnh sẽ tạo thành giọt nước rơi xuống Yếu tố này thường kết hợp với nhiệt độ, ảnh hưởng đến cảm giác thoải mái hoặc khó chịu của cơ thể con người.

- Tốc độ gió biểu thị bằng tốc độ chuyển động của không khí tính bằng m/giây.

Tốc độ gió thay đổi nhanh chóng đều có ý nghĩa vệ sinh quan trọng trong sản xuất.

Vi khí hậu trong sản xuất ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động, làm giảm khả năng làm việc của họ Những yếu tố này cần được chú ý để bảo vệ sức khỏe và nâng cao hiệu quả lao động.

Bảng kết quả đo các yếu tố vi khí hậu tại nhà máy

Chỉ tiêu vi khí hậu

(đo bằng máy TESTO 635 của Đức) Độ ẩm (%)

(đo bằng máy điện tử hiện số TESTO 635 của Đức)

(đo bằng máy TESTO 425 của Đức)

Số mẫu không đạt TCV S

Số mẫu không đạt TCVS

Số mẫu không đạtTCVS

Khu vực máy số 1 Đầu 28 62,4 0,30

Khu vực máy số 3 Đầu 26,6 66,8 0,24

Khu vực máy tự động 338 Đầu 31,7 58,3 0,33

7 Khu máy nén khí Đầu 21,1 69,6 0,21

Nguồn: Kết quả điều tra các yếu tố tại nhà máy sợi năm 2020

Theo kết quả đo vi khí hậu vào tháng 10/2020, tất cả các vị trí đo đều đạt tiêu chuẩn cho phép, tuy nhiên khu vực máy sợi con và khu máy ống có nhiệt độ cao nhất, gần mức giới hạn Nhiệt độ trong nhà xưởng phụ thuộc vào nhiệt độ bên ngoài và đặc thù sản xuất, dẫn đến việc người lao động tại các khu vực này phải tiếp xúc với nhiệt độ cao, ảnh hưởng đến sức khỏe và năng suất lao động, đồng thời tăng nguy cơ tai nạn lao động Về độ ẩm, mặc dù các vị trí đo đều đạt tiêu chuẩn vệ sinh, nhưng vị trí có độ ẩm cao nhất chỉ đạt 76,8%, không đáp ứng yêu cầu công nghệ của công ty, gây khó khăn trong quá trình sản xuất.

Tốc độ gió: theo tiêu chuẩn của bộ y tế thì tốc độ gió dao động trong khoảng

Tốc độ gió tại tất cả các khu vực đều đạt tiêu chuẩn, dao động từ 0,2 đến 1,5 m/s Tất cả các vị trí đo đều ghi nhận tốc độ gió nhỏ hơn hoặc bằng 0,6 m/s, thấp hơn tốc độ gió ngoài trời là 0,93 m/s.

Tiếng ồn là một yếu tố gây hại thường gặp trong môi trường lao động, đặc biệt ở nhiều ngành sản xuất, do việc sử dụng các trang thiết bị máy móc có công suất lớn.

Tiếng ồn có ảnh hưởng tiêu cực đến hệ thần kinh, dẫn đến các triệu chứng như ù tai, hoa mắt, chóng mặt, mệt mỏi, giảm khả năng tập trung và trí nhớ, cũng như ảnh hưởng đến sự thăng bằng của cơ thể.

Tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn có thể gây mệt mỏi cho cơ quan thính giác Ban đầu, chức năng thính giác có khả năng thích nghi tốt, nhưng khi tiếng ồn liên tục làm tăng ngưỡng nghe, khả năng nghe sẽ dần suy giảm và trở nên kém thích nghi Nếu tình trạng thính giác bị mệt mỏi kéo dài không được phục hồi, điều này có thể dẫn đến điếc nghề nghiệp.

Tiếp xúc lâu dài với tiếng ồn có thể gây mệt mỏi cho cơ thể, dẫn đến việc ăn uống kém và mất ngủ Tình trạng này kéo dài có thể dẫn đến suy nhược thần kinh và suy nhược cơ thể, làm giảm khả năng lao động của người lao động, tăng nguy cơ tai nạn lao động và phế phẩm trong công việc.

Bảng kết quả đo tiếng ồn tại nhà máy

(đo bằng máy đo tiếng ồn TESTO

Mức áp âm chung dBA

Mức áp âm ở các dải tần phân tích

7 Khu máy nén khí Đầu 93,6 46,

Nguồn: Kết quả đo các yếu tố tại nhà máy năm 2020

Các yếu tố liên quan đến sản xuất

2.1 Yếu tố kinh tế, xã hội

Hiệp hội Dệt may Việt Nam cho biết, cả nước hiện có 5,2 triệu cọc sợi và tiêu thụ khoảng 820.000 tấn nguyên liệu mỗi năm, bao gồm bông tự nhiên và các loại xơ khác Trong đó, bông tự nhiên chiếm tỷ trọng lớn nhất với khoảng 430.000 tấn, trong khi xơ các loại đạt 410.000 tấn.

Năm 2020, kim ngạch nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may đạt khoảng 19,7 tỷ USD, giảm 9,6% so với năm 2019 Tình hình nhập khẩu nguyên phụ liệu hàng dệt may giảm ở tất cả các mặt hàng, với mức giảm mạnh nhất ghi nhận ở nhóm xơ sợi.

Bảng 3.2.1 A: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may của Việt Nam

Mặt hàng Nhập khẩu năm 2020

Tăng/ giảm so với năm

Nguyên phụ liệu dệt may 3.226 -8,0

Xơ, sợi dệt các loại 1.999 -17,1

- Bên cạnh đó, nhập khẩu vải năm 2020 đạt 11,88 tỷ USD, giảm 10,5% so với năm 2019 do nhu cầu nhập khẩu giảm khi xuất khẩu hàng may mặc giảm

Bảng 3.2.1.B: Thị trường cung cấp vải cho Việt Nam

Tăng/ giảm so với năm 2019 (%)

Tỷ trọng trong tổng nhập khẩu vải năm 2020 (%)

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 1,47 triệu tấn bông, với trị giá 2,28 tỷ USD, tăng 1% về lượng nhưng giảm 11,3% về giá trị so với năm 2019 Gần 70% tổng lượng bông nhập khẩu đến từ các doanh nghiệp FDI, trong khi Hoa Kỳ và Brazil là hai thị trường cung cấp chính, chiếm 81,7% tổng kim ngạch nhập khẩu bông của cả nước.

Bảng 3.2.1.C: Thị trường cung cấp bông cho Việt Nam

Thị trường Năm 2020 Tăng/ giảm so với năm 2019 (%)

Tỷ trọng trong tổng nhập khẩu bông năm 2020 (%)

Trị giá (triệu USD) Lượng Trị giá

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Vào năm 2019, giá bông nhập khẩu bình quân đạt khoảng 1.556 USD/tấn, giảm 12,2% so với mức 1.771 USD/tấn năm trước đó Tất cả các thị trường nhập khẩu lớn đều ghi nhận sự giảm giá Giá bông nhập khẩu cao nhất từ Australia là 1.776 USD/tấn, trong khi giá thấp nhất từ Indonesia chỉ đạt 1.037 USD/tấn.

Bảng 3.2.1.D: Giá bông nhập khẩu trung bình từ một số thị trường năm 2020

Tăng/ giảm so với năm 2019

Giá nhập khẩu bình quân 1.555,6 -12,17

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

Năm 2020, Việt Nam nhập khẩu 1,05 triệu tấn xơ sợi, với tổng giá trị gần 2 tỷ USD, giảm 5,3% về khối lượng và 17,1% về giá trị so với năm 2019 Doanh nghiệp FDI chiếm 66% trong tổng kim ngạch nhập khẩu xơ sợi của cả nước.

Bảng 3.2.1.E: Thị trường nhập khẩu xơ, sợi của Việt Nam năm 2020

Thị trường Năm 2020 Tăng/ giảm so với năm 2019

Tỷ trọng trong tổng nhập khẩu năm 2020 (%)

Nguồn: Tổng hợp từ số liệu của Tổng cục Hải quan

2.2 Độ dài thời gian làm việc, nghỉ ngơi

- Theo khảo sát thực tế, chúng ta có thời gian nghỉ ngơi của người lao động sản xuất trong nhà máy sản xuất sợi được quy định như sau:

+ Ca 3: từ 22h đến 6h sáng hôm sau

- Nhân viên có thời gian nghỉ giữa ca và ăn trưa là 30 phút

Công nhân trong nhà máy cần đăng ký trước với trưởng ca để đảm bảo sự sắp xếp hợp lý và phải tuân thủ phân công từ lãnh đạo Làm ca đêm không chỉ giúp duy trì hoạt động sản xuất của nhà máy mà còn ảnh hưởng đến máy móc khi hoạt động liên tục trong suốt một ngày Điều này cũng tác động đến sinh hoạt cá nhân của công nhân, đặc biệt là phụ nữ mang thai hoặc có con nhỏ Tuy nhiên, vào những ngày hè nóng bức, làm ca 3 có thể mang lại sự thoải mái hơn cho công nhân do không khí mát mẻ vào ban đêm.

Phần lớn người lao động trong lĩnh vực này là phụ nữ, và họ phải đối mặt với áp lực lớn khi vừa làm việc tại công ty vừa lo toan cho gia đình Việc cải thiện điều kiện lao động có ý nghĩa quan trọng, giúp công nhân nữ giảm bớt gánh nặng công việc tại nhà máy, từ đó họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất và vai trò của một người phụ nữ trong gia đình.

2.3 Bầu không khí trong nhà máy, khen thưởng và kỷ luật

Bầu không khí trong nhà máy có tác động trực tiếp đến tâm trạng của nhân viên Theo khảo sát, tuổi nghề của công nhân tại nhà máy sợi Hà Nội cho thấy mối liên hệ giữa môi trường làm việc và sự hài lòng của họ.

Bảng 3.2.3: Tuổi nghề của công nhân nhà máy sợi Hà Nội

Nguồn : Phòng lao động tiền lương

Theo bảng thống kê, số lao động có tuổi nghề từ 11-15 năm chiếm tỷ lệ lớn, hơn một nửa tổng số công nhân Điều này cho thấy sự gắn bó lâu dài và tình yêu nghề của họ Sự quan tâm từ ban lãnh đạo và giám đốc công ty đối với đời sống công nhân đã tạo động lực cho họ muốn gắn bó lâu dài với công ty.

Theo phỏng vấn với nhân viên, không khí làm việc tại đây luôn tích cực và không có mâu thuẫn giữa các công nhân Điều này tạo điều kiện cho người lao động duy trì tinh thần thoải mái và tập trung vào việc hoàn thành mục tiêu tăng gia sản xuất.

Trong giờ nghỉ trưa, công nhân có cơ hội giao lưu và trao đổi thông tin, điều này không chỉ giúp tăng cường mối quan hệ giữa họ mà còn giảm thiểu những xung đột không cần thiết Việc trò chuyện trong thời gian này giúp người lao động hiểu nhau hơn, tạo ra một môi trường làm việc hòa thuận và hiệu quả.

Công ty cam kết duy trì chế độ khen thưởng và kỷ luật nhân viên rõ ràng và công khai Chế độ khen thưởng được lên kế hoạch theo quý và năm, nhằm ghi nhận những nhân viên hoàn thành vượt chỉ tiêu hoặc đóng góp sáng kiến cải thiện điều kiện lao động Trong khi đó, kỷ luật tại công ty không xảy ra thường xuyên, cho thấy một môi trường làm việc tích cực cho người lao động.

2.4 Sức khỏe người lao động

Kết quả khám sức khỏe định kỳ hàng năm tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dệt 19.5 cho thấy tình trạng sức khỏe của người lao động ở mức khá tốt.

Bảng 3.2.4.A: Bảng phân loại sức khỏe công nhân tại nhà máy sợi

Loại sức khỏe Nam Nữ Tổng

Công ty chủ yếu thuộc loại I và II, cho thấy sự chú trọng đến điều kiện lao động Tuy nhiên, vẫn còn một số lao động có sức khỏe trung bình và yếu, không chỉ do thể trạng cá nhân mà còn do những điều kiện làm việc không thuận lợi như tiếng ồn, bụi bẩn và hóa chất độc hại, dẫn đến suy giảm sức khỏe của họ.

Bảng 3.2.4.B: Bảng các bệnh công nhân phân xưởng sợi mắc phải

Theo thống kê, tỷ lệ mắc bệnh phụ khoa và bệnh về mắt trong Công ty là cao nhất, lần lượt chiếm 13% và 7% Nguyên nhân chính dẫn đến tỷ lệ cao về bệnh mắt có thể do điều kiện lao động không đảm bảo, như ánh sáng không hợp lý và bụi bẩn trong quá trình làm việc Ngoài ra, tỷ lệ bệnh phụ khoa cao cũng liên quan đến việc công ty chủ yếu có lao động nữ và sự ảnh hưởng của các hóa chất độc hại.

Hạn chế và nguyên nhân về điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5…

Hạn chế

Qua nghiên cứu Công ty TNHH một thành viên dệt 19.5 Hà Nội còn tồn đọng những hạn chế như sau:

- Lượng tiếng ồn trong khu nhà máy còn khá cao, chỉ có số ít khu vực trong nhà máy đạt tiêu chuẩn tiếng ồn dưới mức cho phép

Nồng độ bụi trong nhà máy vẫn ở mức cao, do thiếu thiết bị xử lý kịp thời, ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của người lao động Mặc dù nồng độ bụi chưa vượt quá tiêu chuẩn cho phép, nhưng đã gần đến mức nguy hiểm cho công nhân.

- Số liệu về kết quả các yếu tố trong nhà máy còn chưa được cập nhật thường xuyên do công ty 2 năm mới tiến hành kiểm tra một lần

Nguyên nhân

Nguyên nhân dẫn đến những hạn chế còn tồn đọng của nhà máy gồm 3 nguyên nhân chính:

Máy móc trong nhà máy cần hoạt động liên tục 24/24, điều này dẫn đến tình trạng hoạt động hết công suất Kết quả là hiệu quả làm việc của máy móc và thiết bị bị giảm sút.

Nhiều máy móc cũ chưa được thay thế và không được bảo trì định kỳ, dẫn đến việc dễ dàng bám bụi Điều này không chỉ tạo ra nhiệt lượng không cần thiết mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của người lao động trong quá trình làm việc.

Chi phí cho mỗi lần kiểm tra tại nhà máy là khá lớn do yêu cầu sử dụng nhiều thiết bị chuyên dụng Vì vậy, việc tiến hành kiểm tra chỉ diễn ra không thường xuyên, khoảng 2 năm một lần.

Biện pháp cải thiện điều kiện lao động tại Công ty TNHH MTV Dệt 19.5.24 1 Định hướng cải thiện điều kiện lao động

Các biện pháp công nghệ

a Giảm thiểu bụi, hơi khí độc

Cơ khí hóa quy trình sản xuất trong các khu vực cuốn sợi và đánh sợi không chỉ giúp giảm thiểu tiếp xúc của công nhân với bụi mà còn hạn chế sự lan tỏa bụi trong không khí, bảo vệ tầm nhìn Để đạt được điều này, công ty cần thiết lập khu vực sản xuất trong hệ thống kín gió hoặc cách ly, đồng thời bố trí các bộ phận thải nhiều bụi ở cuối hướng gió.

- Thường xuyên tổng vệ sinh khu vực làm việc, đặc biệt các khu vực nhiều bụi để giảm hàm lượng bụi trong toàn bộ nhà máy

Để bảo vệ sức khỏe cho công nhân làm việc trong môi trường có nhiều bụi và khí độc, cần trang bị đầy đủ thiết bị và trang phục phòng hộ cá nhân như quần áo bảo hộ, mũ, kính và khẩu trang chuyên dụng.

Để đảm bảo môi trường làm việc an toàn, cần thường xuyên kiểm tra lượng bụi và khí thải phát sinh hàng tuần Việc này giúp phát hiện kịp thời các vấn đề và tiến hành sửa chữa, nâng cấp máy móc nếu mức độ ô nhiễm vượt quá tiêu chuẩn cho phép.

Để bảo vệ sức khỏe công nhân làm việc trong môi trường có bụi và hơi độc, cần tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho họ Đồng thời, việc sắp xếp công nhân phải được thực hiện một cách hợp lý, tránh để những người có sức khỏe yếu hoặc mắc các bệnh về gan, thận, tim, thần kinh làm việc trong khu vực có nhiều bụi và khí độc.

Bố trí hệ thống máy hút bụi, thông gió và làm mát, cùng với việc thu gom phế liệu hai lần mỗi ngày sau mỗi ca làm việc, là cần thiết để duy trì môi trường làm việc sạch sẽ Đồng thời, việc bổ sung và thay thế các thiết bị máy móc hiện đại sẽ giúp giảm thiểu bụi, nhiệt độ cao và tiếng ồn lớn từ các máy móc cũ, đảm bảo an toàn và sức khỏe cho công nhân.

Trồng cây xanh ở những khu vực có nhiều khí thải và bụi giúp lọc bụi bẩn và cải thiện chất lượng không khí trong môi trường sản xuất Ngoài ra, cây xanh còn mang lại vẻ đẹp cho nơi làm việc, tạo không gian thoải mái cho công nhân và góp phần giảm tiếng ồn hiệu quả.

Để bảo vệ thính giác của công nhân làm việc trong môi trường ồn ào, cần trang bị đầy đủ các thiết bị bảo hộ cá nhân như nút bịt tai và mũ bảo hộ có bịt tai Những trang bị này giúp giảm thiểu tác động của tiếng ồn lớn, đảm bảo an toàn cho sức khỏe của người lao động.

Để đảm bảo an toàn thính giác cho công nhân và tăng năng suất lao động, cần thường xuyên bảo dưỡng các máy móc đã sử dụng lâu dài, thanh lý các thiết bị cũ gây tiếng ồn lớn, và mạnh dạn đầu tư vào công nghệ hiện đại.

Giảm thời gian làm việc cho công nhân làm việc lâu trong môi trường ồn ào là cần thiết, hoặc xây dựng chế độ làm việc linh hoạt để đảm bảo sức khỏe Cần bố trí xen kẽ thay ca hợp lý, giúp công nhân có thời gian nghỉ ngơi đầy đủ.

Theo dõi chặt chẽ sức khỏe của công nhân là rất quan trọng; khi phát hiện dấu hiệu suy giảm thính giác, cần ngay lập tức thay thế và cách ly người đó khỏi tiếng ồn Đồng thời, việc cải thiện hệ thống chiếu sáng cũng góp phần nâng cao điều kiện làm việc.

Để nâng cao hiệu quả sử dụng năng lượng trong toàn công ty, cần kiện toàn lại các tổ cơ điện và tổ chức các cuộc họp với đơn vị quản lý Việc này nhằm thực hiện các giải pháp tiết kiệm năng lượng và kiểm soát việc sử dụng năng lượng một cách chặt chẽ.

Để tối ưu hóa hệ thống điện, cần chuyển đổi từ đèn sợi đốt sang đèn compact và bố trí kế hoạch sản xuất một cách hợp lý, giảm thiểu thời gian tăng ca Hạn chế sử dụng các thiết bị tiêu tốn điện năng lớn trong giờ cao điểm cũng là một giải pháp quan trọng Ngoài ra, hệ thống quạt gió điều hòa nên được thay thế bằng các vật liệu khác có sẵn để tiết kiệm năng lượng hiệu quả hơn.

- Thường xuyên lau chùi, bảo dưỡng 2 tuần 1 lần các hệ thống cửa sổ, hệ thống đèn, để đảm bảo đủ điều kiện làm việc

Để đảm bảo độ sáng trong nhà máy đạt tiêu chuẩn và tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân trong quá trình làm việc, cần tận dụng linh hoạt nguồn sáng nhân tạo và tự nhiên Việc bố trí và sắp xếp nơi làm việc một cách hợp lý cũng góp phần nâng cao hiệu quả làm việc và sức khỏe của công nhân.

Bố trí không gian làm việc một cách hợp lý và khoa học là rất quan trọng, giúp nâng cao hiệu quả công việc Việc lắp đặt thêm các giá đỡ cho nguyên vật liệu và thành phẩm sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công nhân trong quá trình thao tác, từ đó tăng cường sự tiện lợi và hiệu suất làm việc.

Bố trí máy móc và thiết bị hợp lý, cùng với việc tạo tư thế làm việc đúng cho người lao động, là rất quan trọng để đảm bảo an toàn sức khỏe trong quá trình làm việc kéo dài Điều này đặc biệt cần thiết để phòng ngừa các vấn đề liên quan đến xương khớp và cơ bắp.

- Sắp xếp đồ dùng, dụng cụ hợp lý, tạo thuận lợi cho công nhân sửa chữa trong việc sửa chữa máy móc, thiết bị.

Các biện pháp giáo dục

3.1 Huấn luyện về an toàn lao động

Tổ chức các lớp huấn luyện an toàn và bảo hộ lao động cho công nhân tại xưởng là rất cần thiết Các công nhân cần được trang bị kiến thức về các biện pháp an toàn để bảo vệ sức khỏe và tính mạng trong quá trình làm việc Việc ghi nhớ và thực hiện tốt những yêu cầu này không chỉ giúp giảm thiểu tai nạn lao động mà còn nâng cao hiệu quả làm việc.

Để đảm bảo an toàn lao động, cần dán nội quy lao động tại những vị trí dễ nhìn thấy trong phân xưởng và trên các máy móc thiết bị Nội quy này cần được trình bày rõ ràng và chi tiết theo từng khu vực, giúp công nhân dễ dàng đọc, hiểu và tránh vi phạm.

Cung cấp cho công nhân các khóa học về kỹ năng cần thiết giúp họ ứng phó hiệu quả với những tình huống không may xảy ra, cả trong và ngoài giờ làm việc.

Truyền thông nội bộ về an toàn lao động là yếu tố quan trọng nhằm nâng cao ý thức của công nhân Việc thiết kế áp phích và tranh tuyên truyền sẽ giúp truyền tải thông điệp an toàn một cách hiệu quả Ngoài ra, phát hành báo và tạp chí liên quan đến an toàn lao động cũng đóng góp vào việc cung cấp thông tin cần thiết cho người lao động, từ đó tạo ra môi trường làm việc an toàn hơn.

3.2 Huấn luyện về phòng cháy chữa cháy

Để đảm bảo an toàn, cần trang bị đầy đủ các thiết bị phòng cháy chữa cháy và bố trí chúng ở những vị trí dễ nhìn thấy, đặc biệt là tại các khu vực chứa vật liệu dễ cháy nổ.

- Tại các kho, phân xưởng phải dán nội quy, tiêu lệnh chữa cháy để đảm bảo an toàn tuyệt đối cho công nhân và máy móc

Chúng tôi tổ chức các lớp học về an toàn phòng chống cháy nổ nhằm đào tạo toàn bộ cán bộ công nhân viên trong công ty Các khóa học này sẽ trang bị cho nhân viên những biện pháp phòng ngừa cháy nổ hiệu quả và hướng dẫn cách ứng phó kịp thời trong trường hợp xảy ra sự cố.

Các biện pháp sức khỏe, vệ sinh

Khám sức khỏe định kỳ cho toàn bộ cán bộ công nhân viên là rất quan trọng, đồng thời cần thực hiện khám tổng quát cho người lao động ngay khi bắt đầu tuyển dụng Điều này giúp sắp xếp nhân sự vào các vị trí phù hợp, đảm bảo hiệu quả công việc và sức khỏe cho từng cá nhân.

Công nhân cần chủ động thông báo tình trạng sức khỏe của mình cho quản lý và công ty để đảm bảo có các biện pháp khám sức khỏe, điều trị kịp thời và hỗ trợ trong quá trình làm việc.

- Tổ chức các buổi phục hồi chức năng với các bệnh viện cho những người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

Vệ sinh nơi làm việc hàng ngày là rất quan trọng để duy trì môi trường làm việc sạch sẽ và an toàn Cần chú ý đến việc dọn dẹp khu nhà ăn và khu vệ sinh nhằm ngăn chặn bụi bẩn và vi khuẩn xâm nhập vào thực phẩm, từ đó giảm nguy cơ ngộ độc thực phẩm Đồng thời, việc vệ sinh khu vực này cũng giúp loại bỏ mùi hôi từ nhà vệ sinh, bảo vệ sức khỏe của nhân viên và đảm bảo quá trình sản xuất không bị ảnh hưởng.

Cung cấp cho công nhân trang thiết bị bảo hộ lao động đã được khử trùng sạch sẽ và đảm bảo số lượng phù hợp trong mọi tình huống Đặc biệt, không nên sử dụng chung các đồ dùng cá nhân như khăn mặt và bàn chải đánh răng để phòng tránh lây nhiễm bệnh truyền nhiễm.

Xây dựng và cải tạo nhà tắm, nhà vệ sinh, cùng với phòng nghỉ cho công nhân là rất quan trọng Việc lắp đặt máy giặt, máy tẩy chất độc và hệ thống thông gió giúp đảm bảo an toàn vệ sinh cho người lao động, tạo môi trường làm việc sạch sẽ và thoải mái.

Ngày đăng: 26/03/2022, 17:53

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng kết quả đo các yếu tố vi khí hậu tại nhà máy - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng k ết quả đo các yếu tố vi khí hậu tại nhà máy (Trang 6)
Điều kiện vi khí hậu: theo kết quả đo chỉ số vi khí hậu ở bảng trên, tại thời điểm - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
i ều kiện vi khí hậu: theo kết quả đo chỉ số vi khí hậu ở bảng trên, tại thời điểm (Trang 8)
Bảng kết quả đo tiếng ồn tại nhà máy - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng k ết quả đo tiếng ồn tại nhà máy (Trang 9)
Bảng 5: Tổng hợp phân loại chất lợng xe - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 5 Tổng hợp phân loại chất lợng xe (Trang 9)
Theo bảng kết quả số liệu trên, ta thấy được chỉ có mức áp âm chung ở các máy gian cung bông và máy ghép là ở dưới mức áp âm tiêu chuẩn (≤ 85dBA) - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
heo bảng kết quả số liệu trên, ta thấy được chỉ có mức áp âm chung ở các máy gian cung bông và máy ghép là ở dưới mức áp âm tiêu chuẩn (≤ 85dBA) (Trang 11)
Bảng kết quả đo cường độ chiếu sáng và nồng độ bụi tại nhà máy - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng k ết quả đo cường độ chiếu sáng và nồng độ bụi tại nhà máy (Trang 12)
Qua bảng số liệu trên, ta thấy được cường độ chiếu sáng lớn hơn mức tiêu chuẩn ( ≥ 300 lux)  và nồng độ bụi thấp hơn mức nguy hiểm ( ≤1 mg/m3) - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
ua bảng số liệu trên, ta thấy được cường độ chiếu sáng lớn hơn mức tiêu chuẩn ( ≥ 300 lux) và nồng độ bụi thấp hơn mức nguy hiểm ( ≤1 mg/m3) (Trang 14)
Bảng các chỉ tiêu hóa học khác - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng c ác chỉ tiêu hóa học khác (Trang 15)
Qua bảng trên ta thấy được nồng độ các chất hóa học khác đo được tại nhà máy luôn ở thấp hơn mức nguy hiểm rất nhiều - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
ua bảng trên ta thấy được nồng độ các chất hóa học khác đo được tại nhà máy luôn ở thấp hơn mức nguy hiểm rất nhiều (Trang 16)
Bảng 10: Ngày xe vận doanh của công ty - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 10 Ngày xe vận doanh của công ty (Trang 16)
Bảng 3.2.1. A: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may của Việt Nam - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 3.2.1. A: Nhập khẩu nguyên phụ liệu dệt may của Việt Nam (Trang 17)
Bảng 3.2.1.B: Thị trường cung cấp vải cho Việt Nam - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 3.2.1. B: Thị trường cung cấp vải cho Việt Nam (Trang 17)
Bảng 3.2.1.C: Thị trường cung cấp bông cho Việt Nam - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 3.2.1. C: Thị trường cung cấp bông cho Việt Nam (Trang 18)
Bảng 3.2.1.D: Giá bông nhập khẩu trung bình từ một số thị trường năm 2020 - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
Bảng 3.2.1. D: Giá bông nhập khẩu trung bình từ một số thị trường năm 2020 (Trang 19)
2.1.3.Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank Việt Nam. - CHỦ ĐỀ NGIÊN CỨU THỰC TRẠNG ĐIỀU KIỆN LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH MTV DỆT 19/5
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của VPBank Việt Nam (Trang 24)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w