1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động

57 40 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 57
Dung lượng 17,58 MB

Cấu trúc

  • LỜI NÓI ĐẦU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT

    • 1.1. Phương pháp điều khiển bằng khí nén

      • 1.1.1. Điều khiển bằng tay

      • 1.1.2. Điều khiển tùy động theo thời gian

      • 1.1.3. Điều khiển tùy động theo hành trình

      • 1.1.4. Điều khiển theo tầng

      • 1.1.5. Điều khiển theo nhịp

    • 1.2. Các phương pháp điều khiển điện khí nén

      • 1.2.1. Các mạch điện cơ bản

      • 1.2.2. Điều khiển điện khí nén theo nhịp

      • 1.2.3. Điều khiển điện khí nén theo tầng

    • 1.3. Phương pháp điều khiển bằng vi điều khiển

    • 1.4. Phương pháp điều khiển bằng PLC

      • 1.4.1. Cấu trúc của một PLC

      • 1.4.2. Các thành phần của một hê thống khí nén điều khiển bằng PLC

      • 1.4.3. Các bước tiến hành thiết kế một hệ thống điều khiển dùng PLC

  • CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ LẮP ĐẶT PANEL

    • 2.1. Phân tích phương án thiết kế

    • 2.2. Sơ đồ công nghệ và phân tích công nghệ

    • 2.3. Thiết kế và lập kế hoạch gia công

    • 2.4. Tính toán và lựa chọn các phần tử khí nén và cơ cấu chấp hành

      • 2.4.1. Van điện khí nén 5/2 một cuộn dây

      • 2.4.2. Đế van

      • 2.4.3. Công tắc hành trình

      • 2.4.4. Van tiết lưu

      • 2.4.5. Ống hơi khí nén

      • 2.4.6. Ống ruột gà

      • 2.4.7. Cảm biến hành trình xi lanh

      • 2.4.8. Xi lanh đơn

      • 2.4.9. Xilanh lõi kép

      • 2.4.10. Ke góc

      • 2.4.11. Thanh nhôm định hình

      • 2.4.12. Motor khoan

      • 2.4.13. Tấm thiết kế

  • CHƯƠNG 3: THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN – KHÍ NÉN VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN

    • 3.1. Phân tích biểu đồ trạng thái và tín hiệu điều khiển

    • 3.2. Thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị điện

    • 3.3. Tính toán và lựa chọn các thiết bị điện

      • 3.3.1. Aptomat

      • 3.3.2. Nút ấn

      • 3.3.3. Nút dừng khẩn cấp

      • 3.3.4. Dây điện

      • 3.3.5. Máng đi dây

      • 3.3.6. Thanh ray nhôm

      • 3..3.7. Cốt chữ Y

      • 3.3.8. Cốt pin rỗng

      • 3.3.9. Cốt chữ T

      • 3.9.10. Cầu đấu dây

      • 3.9.11. Rơ le trung gian

      • 3.9.12. Nguồn 1 chiều

    • 3.4. Thiết kế mạch điện điều khiển

    • 3.5. Một số hình ảnh mô hình sau khi hoàn thiện

  • CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN

    • 4.1. Nội dung đã thực hiện được trong đề tài

      • 4.1.1. Về mặt lí thuyết

      • 4.1.2. Về mặt thực hành

    • 4.2. Những kết quả chưa đạt được

    • 4.3. Đánh giá kết quả và những tồn tại

    • 4.4. Kiến nghị

    • 4.5. Kết luận

Nội dung

Đồ án thiết kế mô phỏng panel máy khoan lỗ bậc tự động. Đồ án môn học được nghiên cứu và thực hiện bởi sinh viên trường đại học Sư phạm Kĩ thuật Hưng Yên. Bài sử dụng điều khiển hoàn toàn bằng điện khí nén, gồm có 5 xi lanh trong đó có 3 xi lanh đơn và 2 xi lanh kép.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT

Điều khiển bằng tay thường được sử dụng trong các mạch điều khiển khí nén đơn giản, như gá kẹp chi tiết và khoan Trong đó, điều khiển trực tiếp có đặc điểm là tín hiệu được truyền tải bởi một hoặc hai phần tử riêng biệt.

Hình 1 1: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng một phần tử điều khiển

Hình 1 2: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng hai phần tử b Điều khiển gián tiếp

- Pittong đi ra và lùi về đƣợc điều khiển bằng phần tử nhớ 1.3

Hình 1 3: Điều khiển gián tiếp

- Mạch điều khiển xylanh tác động 2 chiều với phần tử nhớ 1.3

Hình 1 4: Mạch điều khiển gián tiếp xylanh tác động 2 chiều

1.1.2 Điều khiển tùy động theo thời gian

Khi nhấn nút, van đảo chiều 1.3 sẽ chuyển vị trí, khiến pittong 1.0 di chuyển ra ngoài và khí nén đi qua cửa X vào phần tử thời gian 1.2 Sau khoảng thời gian "t", van 1.3 sẽ làm cho xylanh 1.0 lùi về vị trí ban đầu.

Hình 1 5: Điều khiển tùy động theo thời gian

- Điều khiển tùy động theo thời gian có chu kỳ tự động

Hình 1 6: Sơ đồ mạch điều khiển tùy động theo thời gian có chu kỳ tự động

- Điều khiển vận tốc bằng van tiết lưu một chiều

Khi nhấn nút 1.1, tốc độ ra của xylanh 1.0 sẽ phụ thuộc vào độ mở của van tiết lưu Ngược lại, khi ngắt nút ấn, tốc độ vào của xylanh sẽ tăng lên do khí nén thoát qua hai đường van tiết lưu và van một chiều.

Hình 1 7: Điều khiển vận tốc bằng van tiết lưu một chiều

- Điều khiển vận tốc bằng van thoát khí nhanh

Khi nhấn nút 1.1, vận tốc của xylanh 1.0 sẽ giảm, trong khi khi thả nút, vận tốc đi vào của xylanh sẽ tăng do khí nén được xả ra nhanh chóng từ van xả khí.

Hình 1 8: Điều khiển vận tốc bằng van xả khí nhanh

1.1.3 Điều khiển tùy động theo hành trình

Cơ sở lý thuyết của điều khiển tùy động theo hành trình dựa vào vị trí của các công tắc hành trình Nếu có lỗi xảy ra trong một bước thực hiện của mạch điều khiển, mạch sẽ ngừng hoạt động.

- Điều khiển tùy động theo hành trình một xy lanh

Hình 1 9: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh

- Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động

Mạch điều khiển được thực hiện tự động nhờ sử dụng nút ấn có rãnh định vị 1.1, khi nút ấn 1.1 ở vị trí b thì mạch sẽ ngừng hoạt động.

Hình 1 10: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động

- Điều khiển tùy động theo hành trình với một xylanh có phần tử thời gian giới hạn dừng pittong ở cuối hành trình.

Hình 1 11: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có phần tử thời gian

Nguyên tắc thiết kế mạch điều khiển theo tầng là phân chia các bước thực hiện cùng chức năng thành các phần riêng biệt Các phần tử cơ bản trong điều khiển theo tầng bao gồm van đảo chiều 4/2 và van đảo chiều 5/2 Điều khiển theo tầng được coi là bước hoàn thiện của hệ thống điều khiển theo hành trình.

- Mạch điều khiển theo 2 tầng

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống là khi tầng I chứa khí nén, thì tầng II sẽ không có khí nén và ngược lại; khi tầng II có khí nén, tầng I sẽ không có khí nén Điều này đảm bảo rằng không có hai tầng nào cùng tồn tại với khí nén đồng thời.

Hình 1 12: Mạch điều khiển 2 tầng

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống là khi tầng I chứa khí nén, thì cả tầng II và tầng III sẽ không có khí nén Điều này có nghĩa là chỉ một tầng trong ba tầng có thể có khí nén tại một thời điểm, trong khi hai tầng còn lại sẽ không có khí nén.

Hình 1 13: Mạch điều khiển 3 tầng

Nguyên tắc hoạt động của hệ thống là khi tầng I có khí nén, thì đồng thời tầng II và tầng III sẽ không có khí nén Điều này có nghĩa là chỉ một tầng duy nhất có khí nén tại một thời điểm, trong khi ba tầng còn lại sẽ không được nén khí.

Nếu số tầng thực hiện là “n” thì số van đảo chiều cần thiết là “ n-1”.

Hình 1 14: Mạch điều khiển 4 tầng

Các phương pháp điều khiển hiện tại đều yêu cầu thiết kế lại mạch điều khiển khi có sự thay đổi trong quy trình công nghệ hoặc yêu cầu mới, dẫn đến tốn nhiều thời gian và công sức Tuy nhiên, phương pháp điều khiển theo nhịp đã khắc phục được những nhược điểm này, mang lại sự linh hoạt và hiệu quả hơn trong việc điều chỉnh quy trình.

- Cấu tạo của khối nhịp điều khiển gồm 3 phần tử: phần tử AND, phần tử nhớ và phần tử OR

Cấu tạo khối của nhịp điều khiển dựa trên nguyên tắc thực hiện tuần tự, trong đó các bước sẽ được tiến hành liên tiếp Khi các lệnh trong một nhịp hoàn thành, nhịp tiếp theo sẽ được thông báo, đồng thời nhịp trước đó sẽ bị xóa bỏ.

Tín hiệu Yn, như tín hiệu khởi động, ảnh hưởng đến tín hiệu điều khiển A1 với giá trị thấp, đồng thời tác động vào nhịp trước đó Zn-1 để xóa lệnh thực hiện trước đó Điều này chuẩn bị cho nhịp tiếp theo cùng với tín hiệu vào X1 Như vậy, một khối nhịp điều khiển thực hiện các chức năng quan trọng trong quá trình điều khiển.

+ Chuẩn bị cho nhịp tiếp theo

+ Xóa các lện của nhịp trước đó

+ Thực hiện lệnh của tín hiệu điều khiển

Hình 1 16: Mạch logic của chuỗi điều khiển theo nhịp

Hình 1 17: Biểu diễn đơn giản chuỗi điều khiển theo nhịp

Trong thực tế có 3 loại khối điều khiển theo nhịp:

- Loại ký hiệu TAA.(hình vẽ 6.43): khi cổng Yn có giá trị L, van đảo chiều (phần tử nhớ) đổi vị trí:

+ Tín hiệu ở cổng A có giá trị L

+ Chuẩn bị cho nhịp tiếp theo bằng phần tử AND và tín hiệu X

+ Phần tử nhớ của nhịp trước đó trở về reset

Ký hiệu TAB thường được đặt ở cuối chuỗi điều khiển theo nhịp, khác với kiểu TAA, kiểu TAB kết nối phần tử OR với cổng Yn Khi cổng L bị nén, tất cả các khối trong chuỗi điều khiển, ngoại trừ khối cuối cùng, sẽ trở về vị trí ban đầu Do đó, khối kiểu TAB đóng vai trò như điều kiện chuẩn bị khởi động Khi cổng Yn có giá trị L, van đảo chiều sẽ thay đổi vị trí.

+ Tín hiệu ở cổng A có giá trị L

+ Chuẩn bị cho nhịp tiếp theo bằng phần tử AND của tín hiệu X

+ Phần tử nhớ của nhịp trước đó trở về vị trí Reset

Ký hiệu TAC loại C (viết tắt loại C) không bao gồm phần tử nhớ và phần tử OR Chức năng của loại C là giữ cho đèn tín hiệu vẫn sáng ở nhịp điều khiển tiếp theo nếu tín hiệu tại cổng X của nhịp trước đó vẫn còn giá trị L.

1.2 Các phương pháp điều khiển điện khí nén

1.2.1 Các mạch điện cơ bản

 Mạch điều khiển xilanh tác động đơn a Điều khiển tốc độ xilanh

Khi một xi lanh tác động đơn được kết nối với van 3/2, việc vận hành van này sẽ kích hoạt hoạt động của xi lanh Điều này cho phép người dùng điều khiển xi lanh một cách thủ công.

THIẾT KẾ LẮP ĐẶT PANEL

Phân tích phương án thiết kế

Khi xy lanh 1A hoạt động, nó kích hoạt cảm biến 1s2, dẫn đến việc xy lanh 2A di chuyển xuống và tác động vào công tắc hành trình 2s2 Tiếp theo, xy lanh 2A tác động vào cảm biến 2s1, khiến xy lanh 1A quay trở lại và kích hoạt công tắc hành trình 1s1 Công tắc 1s1 sau đó điều khiển xy lanh 3A, làm cho nó tác động vào công tắc hành trình 3s2 Khi công tắc 3s2 được kích hoạt, xy lanh 4A sẽ di chuyển và tác động vào cảm biến 4s2 Cảm biến 4s2 làm cho xy lanh 4A quay về và tác động vào công tắc hành trình 3s1 Công tắc 3s1 tiếp tục điều khiển xy lanh 5A di chuyển xuống và tác động vào công tắc hành trình 5s2 Cuối cùng, công tắc 5s2 làm cho xy lanh 5A quay về và tác động vào cảm biến 5s1, dẫn đến việc xy lanh 4A quay về và kích hoạt công tắc hành trình 4s1.

Sơ đồ công nghệ và phân tích công nghệ

- Mô hình được thiết kế gồm có 5 xi lanh:

+ 1 xi lanh dùng để đưa phôi đến vị trí mũi khoan 1

+ 1 xi lanh dùng để di chuyển vị trí của mũi khoan 1

+ 1 xi lanh dùng để di chuyển phôi đến vị trí khoan thứ 2

+ 1 xi lanh dùng để giữ chặt vị trí phôi để mũi khoan 2 thực hiện khoan

+ 1 xi lanh di chuyển vị trí của mũi khoan 2

Thiết kế và lập kế hoạch gia công

Hình 2 1: Mô hình thiết kế

Tính toán và lựa chọn các phần tử khí nén và cơ cấu chấp hành

2.4.1 Van điện khí nén 5/2 một cuộn dây a Cấu tạo

Sở dĩ van được lấy tên 5/2 là có 5 cổng làm việc( vào(1), ra (2, 4) và hai cửa xả riêng cho mỗi trạng thái (3,5), có hai trạng thái.

Hình 2 2: Cấu tạo van điện khí nén 5/2 một cuộn dây

Cửa số 1 là cửa có vai trò cấp khí (vào)

Cửa số 2 và 4 đóng vai trò làm việc bình thường (ra)

Cửa số 3 và 5 là cửa đóng vai trò xả khí. b Nguyên lí hoạt động

Van 5/2 hoạt động với nguồn điện 220V hoặc 24V, tạo ra lực từ trường để điều khiển trục van Khi có điện, trục van di chuyển, mở các cửa van cho khí nén đi qua, giúp cấp hoặc đóng dòng khí nén cho thiết bị Ở trạng thái bình thường, cửa số 1 thông với cửa số 2, và cửa số 4 thông với cửa số 5 Khi được cấp khí nén, van chuyển sang trạng thái mở hoàn toàn, cửa số 1 sẽ thông với cửa số 4, cửa số 2 thông với cửa số 3, và cửa số 5 bị chặn lại.

Mục đích lắp đặt : gọn gàng và lắp đặt van lấy chung một nguồn cấp khí

Hãng sản xuất : SMC- Japan

Hình 2 4: Đế van +) Nguyên lý hoạt động

Tiết diện chảy A có thể được điều chỉnh bằng cách sử dụng vít điều chỉnh tay Khi dòng khí nén di chuyển từ A đến B, lò xo sẽ đẩy màng chắn xuống, cho phép khí nén chỉ đi qua tiết diện A Ngược lại, khi khí nén chảy từ B về A, áp suất khí nén sẽ vượt qua lực của lò xo, làm màng chắn nâng lên, khiến dòng khí nén đi qua khoảng hở giữa màng chắn và mặt tựa màng chắn mà không thể điều chỉnh lưu lượng.

Công tắc hành trình là thiết bị điều khiển dòng điện qua mạch, bao gồm 3 đầu nối: chân COM để kết nối với nguồn điện, tiếp điểm thường mở (NO) và tiếp điểm thường đóng (NC) Tiếp điểm NO ngăn dòng điện chạy đến thiết bị cho đến khi thiết bị điều khiển được kích hoạt, trong khi tiếp điểm NC cho phép dòng điện đi vào thiết bị cho đến khi thiết bị điều khiển được bật.

Hình 2 5: Công tắc hành trình a Gắn công tắc

- Bước 1: Chọn 1 vị trí sao cho cần gạt của công tắc có thể hoạt động và bảo trì một cách dễ dàng

- Bước 2: Khoan lỗ trên giá đỡ để gắn công tắc hành trình Chú ý mũi khoan sử dụng nên phù hợp với các ốc vít.

Bước 3: Gắn công tắc bằng cách giữ công tắc bằng một tay và vặn các ốc vít Mặc dù bạn có thể sử dụng mũi khoan để vặn, nhưng nên dùng tua vít để tránh làm hỏng lỗ khoan Sau đó, hãy nối dây vào các đầu của công tắc.

- Bước 1: Nối dây nguồn với nguồn cấp điện.

- Bước 2: Nối dây dẫn nguồn vào đầu COM của công tắc và siết chặt bằng ốc vít.

- Bước 3: Nối dây điều khiển với thiết bị điều khiển của công tắc

- Bước 4: Nối dây dẫn điều khiển vào NO hoặc NC và siết chặt bằng ốc vít.

Van tiết lưu đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh lưu lượng dòng chảy, ảnh hưởng đến vận tốc và thời gian hoạt động của cơ cấu chấp hành Bên cạnh đó, van còn giúp điều chỉnh thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều Nguyên lý hoạt động của van tiết lưu dựa vào sự thay đổi tiết diện, từ đó quyết định lưu lượng dòng chảy qua van.

Van tiết lưu có chức năng điều chỉnh lưu lượng dòng chảy, ảnh hưởng đến vận tốc và thời gian hoạt động của cơ cấu chấp hành Bên cạnh đó, van còn điều chỉnh thời gian chuyển đổi vị trí của van đảo chiều Nguyên lý hoạt động của van tiết lưu dựa vào việc thay đổi tiết diện, từ đó ảnh hưởng đến lưu lượng dòng chảy qua van.

- Ống hơi khí nén là phụ kiện khí nén Nó là dạng trụ tròn với kích thước dài ngắn khác nhau, lòng rỗng với đường kính, phi rõ ràng.

- Ống hơi khí nén không mùi, không độc hại, không ảnh hưởng tới người dùng trực tiếp.

Ống được sản xuất từ nhiều chất liệu đa dạng như PU, PA, PE, nhôm, đồng và sắt Bên ngoài, ống hơi được bọc bởi lớp nhựa, giúp tăng khả năng chịu nhiệt độ cực thấp và cực cao, đồng thời bảo vệ ống khỏi hiện tượng thủng, rách hay nứt vỡ.

Ống dẫn khí nén có vai trò quan trọng trong việc dẫn khí nén từ bình tích áp, máy nén khí và các nguồn cấp khác đến các thiết bị như xi lanh, van và bộ lọc Ngoài việc vận chuyển khí nén, ống còn có khả năng dẫn dầu, nhớt, nước, hơi, chất nhầy, hóa chất đặc chủng và khí gas, phục vụ cho nhiều ứng dụng khác nhau trong công nghiệp.

2.4.6 Ống ruột gà Ống ruột gà là thiết bị được dùng để luồn dây điện, chống va đập và bảo vệ cho dây cáp điện Các loại Ống ruột gà đều có khả năng đàn hổi cao và không cần phải sử dụng dụng cụ bẻ ống như khi sử dụng ống thép luồn dây điện Độ dài mỗi cuộn ống ruột gà có thể lên tới 50m, giúp giảm chi phí lao động và mua thêm phụ kiện để kết nối chiều dài.

Ống ruột gà là ống luồn dây điện mềm với tính linh hoạt cao, phù hợp sử dụng trong nhiều môi trường khác nhau, bao gồm cả môi trường có nguy cơ cháy nổ, ẩm ướt và môi trường có độ ăn mòn cao.

2.4.7 Cảm biến hành trình xi lanh

Cảm biến hành trình xi lanh, hay còn gọi là sensor từ, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định vị trí của xi lanh khí nén Đây là thành phần thiết yếu trong quá trình điều khiển xi lanh, cho phép tạm dừng ở giữa hành trình hoặc giới hạn hành trình, đồng thời truyền tín hiệu từ xi lanh để điều khiển các thiết bị khác.

Hình 2 9: Cảm biến thân xi lanh

Có đường kính piston phi 100mm

Kích thước cổng: ren 21mm (1/2″) Áp suất : 0,1~1MPa (1~10kg)

Hãng sản xuất: AIRTAC (Đài Loan).

2.4.9 Xilanh lõi kép là loại xi lanh 2 piston (2 ty) có đường kính phi 16mm

Kích thước cổng: ren 5mm (M5) Áp suất : 0,15~1MPa

Hãng sản xuất: AIRTAC (Đài Loan)

Hình 2 11: Xi lanh lõi kép 1

Hình 2 12: Xi lanh lõi kép 2

Hình 2 13: Xi lanh lõi kép 3

Ke ép góc là phụ kiện quan trọng giúp nối các thanh nhôm định hình tại các góc, tạo nên hình dạng góc cố định cho khung nhôm Phụ kiện này thường có hình dạng chữ L hoặc tương tự, đảm bảo tính ổn định và chắc chắn cho cấu trúc.

Thanh nhôm định hình là sản phẩm nhôm đã trải qua quy trình xử lý kim loại, giúp tối ưu hóa các đặc tính vật lý của nó Loại nhôm này rất phù hợp cho các nhà thiết kế, kỹ sư và nhà sản xuất, đồng thời ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp.

- Có đặc tính cứng, chịu lực tốt, khả năng chống ăn mòn cao, khả năng tạo hình vượt trội.

Sử dụng 2 motor nhỏ để điều khiển 2 mũi khoan khác nhau.

Sử dụng tấm bằng nhôm để lắp đặt gia công phần cơ khí và phần điện để hoàn thành đồ án.

Hình 2 18: Kích thước của tấm

THIẾT KẾ PHẦN ĐIỆN – KHÍ NÉN VÀ MẠCH ĐIỀU KHIỂN

Phân tích biểu đồ trạng thái và tín hiệu điều khiển

Hình 3 1: Sơ đồ khí nén

Hình 3 2: Biểu đồ trạng thái

Hình 3 3: Sơ đồ trạng thái

Thiết kế sơ đồ bố trí thiết bị điện

Hình 3 4: Sơ đồ bố trí thiết bị điện

Tính toán và lựa chọn các thiết bị điện

Aptomat, hay còn gọi là cầu dao tự động, là thiết bị đóng cắt tự động trong hệ thống điện, được biết đến trong tiếng Anh với tên gọi Circuit Breaker (viết tắt là CB) Chức năng chính của aptomat là bảo vệ hệ thống điện khỏi quá tải và ngắn mạch Một số loại aptomat còn có thêm chức năng bảo vệ chống dòng rò, được gọi là aptomat chống rò hoặc aptomat chống giật Ngoài ra, aptomat cũng thường được gọi tắt là Át.

- CB được cấu tạo bởi các bộ phận: tiếp điểm, hồ dập quang điện, cơ cấu truyền động cắt CB, móc bảo vệ.

Tiếp điểm trong CB thường có cấu trúc 2 hoặc 3 cấp, bao gồm tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ và hồ quang Khi đóng mạch, tiếp điểm hồ quang sẽ đóng trước, tiếp theo là tiếp điểm phụ và cuối cùng là tiếp điểm chính Ngược lại, khi ngắt mạch điện, tiếp điểm sẽ hoạt động theo thứ tự ngược lại, bắt đầu từ tiếp điểm chính, tiếp điểm phụ và kết thúc với tiếp điểm hồ quang.

Nút nhấn được cấu tạo từ hệ thống lò xo và các tiếp điểm thường mở, thường đóng, kèm theo cơ chế bảo vệ Khi người dùng tác động vào nút nhấn, các tiếp điểm sẽ chuyển đổi trạng thái, và khi không có tác động, chúng sẽ trở về trạng thái ban đầu.

Nút dừng khẩn cấp, thường được gọi là nút OFF, là biện pháp an toàn quan trọng trong tình huống khẩn cấp, cho phép người dùng nhanh chóng ngừng hoạt động của thiết bị bằng cách nhấn nút này Để khôi phục hoạt động của thiết bị, người dùng chỉ cần nhả nút, xoay theo chiều kim đồng hồ và thả ra, giúp phần ép tự động bật lên.

Hình 3 7: Nút dừng khẩn cấp

3.3.4 Dây điện Đối với hộp điều khiển này, lựa chọn dây dẫn 0.9mm là phù hợp.

Gồm 80 đoạn 30mm, 50 đoạn 100mm

Tiết diện ruột dẫn: 2x0.5mm

Dòng tải định mức: 3A Điện áp làm việc: 259/70V Điện áp thử: 2500V trong 5 phút

Hệ thống máng cáp được thiết kế và lắp đặt đúng cách sẽ tối ưu hóa việc sử dụng cáp, đáp ứng nhu cầu của hệ thống điện, dữ liệu, điều khiển, sửa chữa và các thiết bị đo đạc.

• Máng cáp – giải pháp tiết kiệm không gian

• Máng cáp – giải pháp tiết kiệm chi phí

Cốt chữ Y, hay còn gọi là đầu cốt, đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường khả năng tiếp xúc giữa thiết bị và dây truyền tải Nó giúp cải thiện khả năng dẫn điện giữa các cáp điện cũng như giữa cáp điện và thiết bị, đảm bảo hiệu suất hoạt động tốt hơn.

Nhà sản xuất: Công ty T-Yeang China

Chất liệu: Đồng phủ nhựa

3.3.9 Cốt chữ T Đầu cốt nối dây điện chữ T là phụ kiện kết nối giữa dây điện với ổ cắm, biến áp, công tắc giúp truyền tải điện năng tốt hơn Ngoài ra Đầu cốt nối dây điện chữ T còn tránh tình trạng oxy hóa của đầu nối, và có khả năng chịu tải tốt, độ chắc chắn cao.

Thông số kỹ thuật của đầu cốt điện:

• Đầu cốt điện bọc nhựa

• Chiều dài đầu cos: 20 mm

• Chiều rộng đầu cốt: 7 mm

• Đường kính đầu bọc nhựa: 6 mm

• Độ dày đầu cốt điện: 0.4 mm

Công ty PMI đã phát triển dòng cầu đấu điện chất lượng cao, cạnh tranh với các thương hiệu lớn như Phoenix Contact, Weidmuller, Siemens và ABB, nhưng với giá thành chỉ bằng 1/4 đến 1/5 so với các hãng này.

Cầu đấu dây UK là loại cầu đấu phổ biến được sử dụng trong các tủ điều khiển, đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối tín hiệu từ công trường đến các thiết bị điều khiển bên trong tủ Ngoài ra, cầu đấu này cũng được sử dụng làm cổng kết nối nguồn, thường áp dụng cho các cầu đấu UK có kích thước từ 2.5 trở lên.

Dòng cầu đấu điện UK được sản xuất từ vật liệu nhựa PB, có tính năng chống cháy chậm và không sinh ra khí halogen Hiện nay, sản phẩm có hai màu chính là ghi xám và vàng xanh, phù hợp cho loại tiếp địa Ngoài ra, còn có các phụ kiện đi kèm như chặn cầu đấu và nắp bịt terminal.

Cầu đấu dây UK của PMI tương đương với cầu đấu UK của Phoenix Contact về kích thước và chất lượng Dưới đây là bảng so sánh chi tiết giữa hai loại cầu đấu này, chẳng hạn như cầu đấu UK 2.5.

Dựa vào bảng so sánh, có thể nhận thấy rằng dòng cầu đấu UK của PMI tương đương với dòng cầu đấu của Phoenix, cả hai đều là hàng kẹp cầu đấu lắp đặt trên các thanh ray 35/7.5.

Cầu đấu dây UK của PMI, sản xuất tại Việt Nam, nổi bật với khả năng linh hoạt trong việc đáp ứng tiến độ giao hàng và chế độ bảo hành, thay thế Sản phẩm này thường được sử dụng trong các tủ điều khiển, đóng vai trò là cổng kết nối tín hiệu từ công trường đến các thiết bị điều khiển bên trong tủ Bên cạnh đó, cầu đấu dây UK cũng được sử dụng như cổng kết nối nguồn, mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng.

Tên sản phẩm : Cầu đấu UK phoenix

Hãng sản xuất : Phoenix controller

Trong kỹ thuật điều khiển, rơle đóng vai trò quan trọng như một phần tử xử lý tín hiệu Có nhiều loại rơle khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng Nguyên tắc hoạt động của rơle dựa vào từ trường của cuộn dây, trong quá trình đóng mở, hiện tượng tự cảm sẽ xảy ra.

Nguyên lý hoạt động của cuộn dây cảm ứng là khi dòng điện đi vào, lực từ trường sẽ tạo ra lực hút với lõi sắt, nơi gắn các tiếp điểm Các tiếp điểm này bao gồm tiếp điểm chính để đóng và mở mạch chính, cùng với các tiếp điểm phụ dùng để điều khiển mạch.

Hình 3 16: Cấu tạo của relay

Tên sản phẩm Omron MK3P-I

Loại rơ le 3PDT (3 cặp tiếp điểm) Điện áp cuộn dây 24VDC

Dòng tải max 3A Điện áp tiếp điểm 250VAC/30VDC

Trở kháng cuộn dây 605 ohm

Nhiệt độ hoạt động -550C tới 700C

Bảng 3: Thông số kỹ thuật của rơ le trung gian

Thiết kế mạch điện điều khiển

Hình 3 18: Mạch điều khiển khí nén

Một số hình ảnh mô hình sau khi hoàn thiện

Hình 3 19: Mô hình khi hoàn thiện

Hình 3 20: Mô hình nhìn từ trên xuống

Ngày đăng: 25/03/2022, 21:13

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. 1: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng một phần tử điều khiển - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 1: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng một phần tử điều khiển (Trang 6)
Hình 1. 3: Điều khiển gián tiếp - Mạch điều khiển xylanh tác động 2 chiều với phần tử nhớ 1.3 - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 3: Điều khiển gián tiếp - Mạch điều khiển xylanh tác động 2 chiều với phần tử nhớ 1.3 (Trang 7)
Hình 1. 2: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng hai phần tử b. Điều khiển gián tiếp - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 2: Mạch điều khiển trực tiếp sử dụng hai phần tử b. Điều khiển gián tiếp (Trang 7)
Hình 1. 4: Mạch điều khiển gián tiếp xylanh tác động 2 chiều - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 4: Mạch điều khiển gián tiếp xylanh tác động 2 chiều (Trang 8)
Hình 1. 6: Sơ đồ mạch điều khiển tùy động theo thời gian có chu kỳ tự động - Điều khiển vận tốc bằng van tiết lưu một chiều - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 6: Sơ đồ mạch điều khiển tùy động theo thời gian có chu kỳ tự động - Điều khiển vận tốc bằng van tiết lưu một chiều (Trang 9)
Hình 1. 9: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh - Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 9: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh - Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động (Trang 11)
Hình 1. 10: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 10: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có chu kỳ tự động (Trang 11)
Hình 1. 11: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có phần tử thời gian - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 11: Điều khiển tùy động theo hành trình một xylanh có phần tử thời gian (Trang 12)
- Loại ký hiệu TAA.(hình vẽ 6.43): khi cổng Yn có giá trị L, van đảo chiều (phần tử nhớ) đổi vị trí: - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
o ại ký hiệu TAA.(hình vẽ 6.43): khi cổng Yn có giá trị L, van đảo chiều (phần tử nhớ) đổi vị trí: (Trang 15)
Hình 1. 28: Vi điều khiển họ 8051 - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 28: Vi điều khiển họ 8051 (Trang 22)
Hình 1. 31: Cấu trúc chung của bộ điều khiển lập trình PLC - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 31: Cấu trúc chung của bộ điều khiển lập trình PLC (Trang 25)
Hình 1. 33: Sơ đồ điều khiển hệ thống khí nén điều khiển bằng PLC - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 33: Sơ đồ điều khiển hệ thống khí nén điều khiển bằng PLC (Trang 26)
Hình 1. 32: Các khối trong một PLC - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 1. 32: Các khối trong một PLC (Trang 26)
Hình 2. 1: Mô hình thiết kế - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 2. 1: Mô hình thiết kế (Trang 30)
Hình 2. 2: Cấu tạo van điện khí nén 5/2 một cuộn dây - Đồ án thiết kế máy khoan lỗ bậc tự động
Hình 2. 2: Cấu tạo van điện khí nén 5/2 một cuộn dây (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w