1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an

62 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m.m.a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Tác giả Nguyễn Văn Mạnh
Người hướng dẫn TS. Đoàn Quốc Khánh
Trường học Đại Học Thái Nguyên
Chuyên ngành Thú y
Thể loại Khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Thái Nguyên
Định dạng
Số trang 62
Dung lượng 1,92 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (8)
    • 1.1. Đặt vấn đề (8)
    • 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của chuyên đề (9)
      • 1.2.1. Mục tiêu (9)
      • 1.2.2. Yêu cầu (9)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (10)
    • 2.1. Điều kiện cơ sở thực tập (10)
      • 2.1.1. Quá trình thành lập và cơ cấu tổ chức của trang trại (10)
      • 2.1.2. Điều kiện tự nhiên của nơi thực tập (11)
      • 2.1.3. Cơ sở vật chất của nơi thực tập (12)
    • 2.2. Cơ sở tài liệu liên quan đến chuyên đề (13)
      • 2.2.1. Cấu tạo giải phẫu cơ quan sinh dục (13)
      • 2.2.2. Cấu tạo của tuyến vú (17)
      • 2.2.3. Đặc điểm sinh lý, sinh dục của lợn nái (18)
      • 2.2.4. Hội chứng M.M.A trên lợn nái (25)
    • 2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước (35)
      • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (35)
      • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới (36)
  • Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
    • 3.1. Đối tượng (38)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (38)
    • 3.3. Nội dung thực hiện (38)
    • 3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện (38)
      • 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi (38)
      • 3.4.2. Công thức tính toán các chỉ tiêu (38)
      • 3.4.3. Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn tại farm (39)
      • 3.4.4. Quy trình phòng bệnh tại farm (41)
      • 3.4.5. Quy trình chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở lợn tại farm (0)
      • 3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu (45)
  • Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (46)
    • 4.1. Kết quả thực hiện quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc đàn lợn nái (46)
    • 4.2. Kết quả thực hiện quy trình phòng bệnh (47)
      • 4.2.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh, sát trùng (47)
      • 4.2.2. Kết quả thực hiện quy trình phòng bệnh trên đàn lợn tại farm (48)
    • 4.3. Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A trong các tháng theo dõi (50)
    • 4.4. Tỷ lệ lợn nái mắc hội chứng M.M.A qua các lứa đẻ (51)
    • 4.5. Tỷ lệ lợn nái mắc hội chứng M.M.A theo điều kiện đẻ (52)
    • 4.6. Ảnh hưởng hội chứng M.M.A đến tỷ lệ tiêu chảy của lợn con (53)
    • 4.7. Kết quả điều trị hội chứng M.M.A ở lợn nái (54)
    • 4.8. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn con (56)
    • 4.9. Kết quả thực hiện công tác khác tại trại (56)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (58)
    • 5.1. Kết luận (58)
    • 5.2. Đề nghị (58)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Đối tượng

- Lợn Yorkshire, Landrace, Duroc giai đoạn lợn nái đẻ và nuôi con.

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm: trại lợn S2 Công ty TNHH MNS Farm Nghệ An, xóm Côn

Sơn - Hạ Sơn - Quỳ Hợp - Nghệ An

- Thời gian tiến hành: Từ ngày 27/07/2020 đến ngày 3/1/2021.

Nội dung thực hiện

- Thực hiện quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc đàn lợn nái đẻ và nuôi con

- Thực hiện công tác phòng, chẩn đoán và điều trị hội chứng M.M.A cho đàn lợn nái

- Thực hiện các công việc khác theo thực tế sản xuất.

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện

3.4.1 Các chỉ tiêu theo dõi

- Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A trong các tháng theo dõi

- Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A qua các lứa đẻ

- Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A theo điều kiện đẻ

- Ảnh hưởng của hội chứng M.M.A đến tỷ lệ tiêu chảy ở lợn con

- Kết quả điều trị hội chứng M.M.A ở lợn nái

3.4.2 Công thức tính toán các chỉ tiêu

Tỷ lệ mắc bệnh (%) = Số mắc hội chứng M.M.A x 100

Số nái mắc M.M.A theo lứa đẻ

Tỷ lệ mắc bệnh theo lứa đẻ (%) = x 100

Số nái mắc hội chứng M.M.A

Số nái mắc M.M.A theo điều kiện đẻ

Tỷ lệ mắc bệnh theo (%) = x 100 điều kiện đẻ Số nái đẻ theo dõi cùng điều kiện đẻ

3.4.3 Quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc đàn lợn tại farm

Trong thời gian thực tập tại trang trại, tôi đã tham gia quy trình chăm sóc lợn nái mang thai và lợn nái đẻ, hỗ trợ trong việc đỡ đẻ và chăm sóc lợn con cho đến khi cai sữa Tôi cũng trực tiếp thực hiện vệ sinh, chăm sóc và theo dõi đàn lợn thí nghiệm.

- Quy trình chăm sóc nái mang thai

Lợn nái mang thai chủ yếu được nuôi tại chuồng mang thai, nơi cần kiểm tra hàng ngày để phát hiện lợn phối không đạt, lợn bị sảy thai, lợn mang thai giả, và thực hiện vệ sinh, dọn phân để đảm bảo môi trường sạch sẽ Chế độ ăn của lợn nái mang thai phải tuân thủ tiêu chuẩn của công ty, được điều chỉnh theo từng tuần mang thai và thể trạng Cụ thể, từ tuần 1 đến tuần 3, lợn ăn 1,5 - 2kg/ngày; từ tuần 4 đến tuần 15, ăn 2,5 - 3kg/ngày; và từ tuần 16 trở đi, khẩu phần tăng lên 3,5 - 4kg/ngày, tất cả đều cho ăn 1 lần mỗi ngày.

- Quy trình chăm sóc nái đẻ (nái nuôi con)

Lợn nái chửa nên được chuyển đến chuồng đẻ trước 7 - 10 ngày so với ngày dự kiến Trước khi thực hiện việc chuyển lợn, chuồng cần được dọn dẹp và vệ sinh sạch sẽ Ngoài ra, thông tin đầy đủ về lợn cũng phải được ghi rõ ràng trên bảng ở đầu mỗi ô chuồng.

Thức ăn cho lợn nái nuôi con được quy định như sau:

+ Ngày cắn ổ đẻ: cho lợn nái ăn ít thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh (0,5 kg) hoặc không cho ăn, nhưng cho uống nước tự do

+ Sau ngày đẻ thứ 1, 2 và 3 cho ăn thức ăn hỗn hợp với lượng thức ăn từ

+ Ngày nuôi con thứ 4 đến ngày thứ 7: cho ăn 4kg thức ăn hỗn hợp/nái/ngày

+ Từ ngày thứ 8 đến cai sữa cho ăn theo công thức:

Lượng thức ăn/nái/ngày = 2kg + (số con x 0,35kg/con)

+ Số bữa ăn trên ngày: 2 (sáng và chiều)

+ Nếu lợn mẹ gầy thì cho ăn thêm 0,5 kg, lợn mẹ béo thì giảm 0,5 kg thức ăn/ngày

+ Ngoài ra cho lợn nái ăn từ 1 - 2 kg rau xanh/ngày sau bữa ăn tinh (nếu có rau xanh)

+ Một ngày trước ngày cai sữa lượng thức ăn của lợn mẹ giảm đi 20 - 30% + Ngày cai sữa cho lợn mẹ nhịn ăn, hạn chế uống nước

- Quy trình chăm sóc đàn lợn con theo mẹ đến khi cai sữa

Trong giai đoạn từ sơ sinh đến 3 ngày tuổi, nghiên cứu cho thấy 65% số ca chết sau khi sinh xảy ra vào ngày thứ 4 Để giảm thiểu tỷ lệ tử vong, cần vệ sinh sạch sẽ mồm lợn con, giúp chúng thở, lau khô và đặt dưới nguồn nhiệt bổ sung để bú lần đầu Nhiệt độ không khí trong chuồng đẻ nên duy trì ở mức 21 - 23 độ C để tránh lạnh đột ngột cho lợn con, trong khi khu vực nằm cần được sưởi ấm ở nhiệt độ 30 - 33 độ C bằng đèn sưởi, khí nóng hoặc sưởi nóng trong nền chuồng Ngoài ra, tốc độ thông gió cũng cần được kiểm soát để loại bỏ độ ẩm mà không gây gió lùa cho lợn con.

Ngay sau khi lợn con chào đời, cần tiến hành cắt dây rốn và xử lý bằng cồn iod 2% nếu dây rốn vẫn còn ướt Đồng thời, việc mài 8 răng nanh của lợn con là cần thiết để tránh gây tổn thương cho vú lợn mẹ và ngăn chặn những chấn thương khi chúng đánh nhau.

Trong giai đoạn từ 1 đến 3 tuần tuổi, việc chăm sóc và quản lý thú cưng rất quan trọng, bao gồm các biện pháp phòng ngừa thiếu máu, chống ỉa chảy, cũng như thực hiện thiến và cắt đuôi để đảm bảo sức khỏe và phát triển tốt cho chúng.

Để nâng cao hiệu quả kháng thuốc đối với các chủng vi khuẩn trong chăn nuôi, cần chú trọng đến việc duy trì tiểu khí hậu chuồng nuôi khô, ấm và không có gió lùa, vì điều này rất quan trọng trong việc giảm thiểu tình trạng ỉa chảy Bên cạnh đó, vệ sinh chuồng trại cũng đóng vai trò thiết yếu trong việc giảm tỷ lệ mắc ỉa chảy ở lợn con Việc tẩy uế và khử trùng chuồng lợn sau mỗi lô lợn đẻ sẽ góp phần quan trọng trong công tác phòng ngừa bệnh tật.

+ Những lợn đực dùng để bán thịt cũng cần được thiến sớm Để giảm stress, nên thiến lợn trước 2 tuần tuổi

Giai đoạn từ 3 tuần tuổi đến cai sữa là thời điểm quan trọng trong sự phát triển của lợn, với tuổi cai sữa có sự thay đổi tùy thuộc vào từng đàn, điều kiện chuồng trại và cường độ hoạt động của trại.

+ Chỉ cai sữa cho những lợn cân nặng trên 5,5kg

+ Cai sữa trong thời gian trên 2 - 3 ngày, cai sữa trước cho những ổ đông con

Đối với lợn 3 tuần tuổi, cần duy trì nhiệt độ môi trường từ 27 đến 29 độ C, đồng thời hạn chế những biến động nhiệt độ mạnh và gió lùa, ngay cả với lợn con lớn hơn.

+ Ghép nhóm lợn con theo tầm vóc cơ thể

Để đảm bảo sức khỏe cho lợn con, nên hạn chế số lượng trong một ngăn rào tối đa 30 con hoặc ít hơn Nếu lợn con gặp vấn đề tiêu chảy sau cai sữa, cần hạn chế mức ăn trong vòng 48 giờ Ngoài ra, cần bố trí 1 máng ăn cho mỗi 4-5 lợn con và lắp đặt 1 vòi nước uống cho mỗi 20-25 lợn con để đảm bảo chúng có đủ dinh dưỡng và nước sạch.

3.4.4 Quy trình phòng bệnh tại farm

Công tác vệ sinh trong chăn nuôi đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo sức khỏe và sự phát triển của gia súc Khi vệ sinh được thực hiện tốt, gia súc sẽ ít mắc bệnh, sinh trưởng nhanh chóng và chi phí thuốc thú y sẽ giảm, từ đó nâng cao hiệu quả chăn nuôi Nhận thức rõ tầm quan trọng này, trong suốt thời gian thực tập, tôi đã chú trọng thực hiện tốt các công việc vệ sinh cần thiết.

+ Hàng ngày, trước khi vào chuồng làm việc phải đi qua phòng sát trùng và tắm sạch sẽ, mặc quần áo lao động, đi ủng rồi mới vào chuồng

Để duy trì vệ sinh trong chuồng lợn, trước tiên cần cào phân để tránh lợn mẹ nằm đè lên phân Sau đó, nhốt lợn con vào ô úm và lau sàn nhựa hoặc rắc vôi rồi quét sạch Cuối cùng, rắc vôi ở giữa lối đi, xung quanh chuồng và dưới gầm chuồng để khử trùng và ngăn ngừa mầm bệnh.

+ Quét dọn sạch sẽ quanh chuồng

Chuồng nuôi luôn được vệ sinh sạch sẽ và được tiêu độc bằng thuốc sát trùng Virkon S 3 lần/tuần, pha với tỷ lệ l/100 lít nước

Lịch sát trùng được trình bày qua bảng 3.1

Bảng 3.1 Lịch sát trùng trại lợn nái

Ngoài khu vực chăn nuôi

Chủ nhật Phun sát trùng Phun sát trùng

Thứ 2 Quét hoặc rắc vôi đường đi

Phun sát trùng + rắc vôi

Phun sát trùng toàn bộ khu vực

Phun sát trùng toàn bộ khu vực Thứ 3 Phun sát trùng

Phun sát trùng + quét vôi đường đi

Quét hoặc rắc vôi đường đi

Thứ 4 Xả vôi xút gầm Phun sát trùng Rắc vôi Rắc vôi

Phun sát trùng + xả vôi xút gầm

Thứ 6 Phun sát trùng Phun sát trùng

Thứ 7 Vệ sinh tổng chuồng

Vệ sinh tổng khu là rất quan trọng trong chăn nuôi lợn Sau khi cai sữa, lợn mẹ sẽ được chuyển đến chuồng nái mang thai Khi xuất lợn con, cần phải xịt vệ sinh sạch sẽ các tấm đan nhựa trong chuồng để đảm bảo môi trường sạch sẽ và an toàn cho lợn mẹ và lợn con.

Khung chuồng cần được cọ sạch và phun khử trùng bằng dung dịch TH4 pha với tỷ lệ 1/50 lít nước, để ủ chuồng trong 3 - 5 ngày Gầm chuồng cũng phải được vệ sinh sạch sẽ, tiêu độc và khử trùng kỹ, sau đó rắc vôi bột để diệt khuẩn Sau khi chuồng đã khô, cần đuổi lợn chờ đẻ từ chuồng nái mang thai lên.

3.4.5 Quy trình chẩn đoán và điều trị một số bệnh thường gặp ở lợn tại farm

- Công tác chẩn đoán bệnh

Chẩn đoán chính xác là yếu tố quan trọng giúp thú cưng nhanh chóng hồi phục, giảm tỷ lệ tử vong, rút ngắn thời gian điều trị và giảm thiệt hại kinh tế Do đó, hàng ngày, chúng tôi cùng với đội ngũ kỹ thuật theo dõi sát sao tình trạng sức khỏe của lợn trong các ô chuồng, nhằm phát hiện kịp thời những cá thể có biểu hiện bất thường.

Ngày đăng: 25/03/2022, 10:12

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
13. Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Thị Thương, Giang Hoàng Hà (2015), Bệnh thường gặp ở lợn nái sinh sản và chăn nuôi theo mô hình gia trại , Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh thường gặp ở lợn nái sinh sản và chăn nuôi theo mô hình gia trại
Tác giả: Nguyễn Văn Thanh, Nguyễn Thị Thương, Giang Hoàng Hà
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
Năm: 2015
14. Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Văn Thanh (2015), Tình hình bệnh viêm tử cun trên đàn lợn nái ngoại và các biện pháp phòng trị, Nxb Nông Nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình bệnh viêm tử cun trên đàn lợn nái ngoại và các biện pháp phòng trị
Tác giả: Trịnh Đình Thâu, Nguyễn Văn Thanh
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
Năm: 2015
15. Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh (1993), Thụ tinh nhân tạo cho lợn ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thụ tinh nhân tạo cho lợn ở Việt Nam
Tác giả: Nguyễn Thiện, Nguyễn Tấn Anh
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1993
16. Đặng Đình Tín (1985), Sản khoa và bệnh sản khoa thú y, Trường ĐH Nông nghiệp I, Hà Nội.II. Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sản khoa và bệnh sản khoa thú y
Tác giả: Đặng Đình Tín
Nhà XB: Trường ĐH Nông nghiệp I
Năm: 1985
17. Bilkei, G. Horn, A (1991), “Observations on the therapy of M.M.A complex in swine”, Berliner und munchener rieraztliche-wochenaschrift, 104 (12), pp.421 - 423 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Observations on the therapy of M.M.A complex in swine
Tác giả: G. Bilkei, A. Horn
Nhà XB: Berliner und munchener rieraztliche-wochenaschrift
Năm: 1991
18. Bilkei, G. Boleskei, A.(1993), “The effects of feeding regimes in the last month of gestation on the body condition and reproductive performance of sow of different body condition and parity”, Tieraztliche Umschau, 48(10), pp. 629 - 635 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effects of feeding regimes in the last month of gestation on the body condition and reproductive performance of sow of different body condition and parity
Tác giả: Bilkei, G., Boleskei, A
Nhà XB: Tieraztliche Umschau
Năm: 1993
19. F.Madec, C.Neva (1995). “Inflammation of the uterus and reproductive function of the sow” Sách, tạp chí
Tiêu đề: Inflammation of the uterus and reproductive function of the sow
Tác giả: F. Madec, C. Neva
Năm: 1995
20. Macs và cs (2017), Reproductive diseases in livestocks, Egyptian International Center For Agriculture, Course on Animal Production and Health Sách, tạp chí
Tiêu đề: Reproductive diseases in livestocks
Tác giả: Macs và cs
Nhà XB: Egyptian International Center For Agriculture
Năm: 2017
21. Paul Hughes, James Tilton (1996), Maximising pig production and reproduction, Campus, Hue Universiti of Agriculture and Forestry, pp. 23 - 27.III. Tài liệu Internet 22. https://vi.wikipedia.org 23. https:doan.edu.vn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Maximising pig production and reproduction
Tác giả: Paul Hughes, James Tilton
Nhà XB: Campus, Hue Universiti of Agriculture and Forestry
Năm: 1996
24. Nguyễn Văn Điền (2015), Kinh nghiệm xử lí bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản, Trung tâm vật nuôi Phú Thọ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm xử lí bệnh viêm tử cung ở lợn nái sinh sản
Tác giả: Nguyễn Văn Điền
Nhà XB: Trung tâm vật nuôi Phú Thọ
Năm: 2015

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ, MẤT SỮA (M.M.A) Ở LỢN NÁI NGOẠI VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ, MẤT SỮA (M.M.A) Ở LỢN NÁI NGOẠI VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ (Trang 1)
THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ, MẤT SỮA (M.M.A) Ở LỢN NÁI NGOẠI VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
THEO DÕI TÌNH HÌNH MẮC HỘI CHỨNG VIÊM TỬ CUNG, VIÊM VÚ, MẤT SỮA (M.M.A) Ở LỢN NÁI NGOẠI VÀ BIỆN PHÁP ĐIỀU TRỊ (Trang 2)
Lịch sát trùng được trình bày qua bảng 3.1. - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
ch sát trùng được trình bày qua bảng 3.1 (Trang 42)
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện vệ sinh, sát trùng tại trại - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.2. Kết quả thực hiện vệ sinh, sát trùng tại trại (Trang 47)
Bảng 4.3. Kết quả tiêm phòng cho đàn lợn nái - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.3. Kết quả tiêm phòng cho đàn lợn nái (Trang 48)
Bảng 4.4. cho thấy, trại đã thực hiện nghiêm quy trình phòng bệnh bằng vắc xin trên đàn lợn con đạt tỷ lệ an toàn cao - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.4. cho thấy, trại đã thực hiện nghiêm quy trình phòng bệnh bằng vắc xin trên đàn lợn con đạt tỷ lệ an toàn cao (Trang 49)
Bảng 4.4. Kết quả tiêm vắc xin, thuốc phòng bệnh cho đàn lợn con - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.4. Kết quả tiêm vắc xin, thuốc phòng bệnh cho đàn lợn con (Trang 49)
Bảng 4.5. Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A trong các tháng theo dõi Tháng Số nái theo dõi - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.5. Tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A trong các tháng theo dõi Tháng Số nái theo dõi (Trang 50)
Hình thức đẻ của lợn nái cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Hình th ức đẻ của lợn nái cũng là một trong những yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ mắc hội chứng M.M.A (Trang 52)
Bảng 4.8. Ảnh hưởng hội chứng M.M.A đến tỷ lệ tiêu chảy của lợn con - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.8. Ảnh hưởng hội chứng M.M.A đến tỷ lệ tiêu chảy của lợn con (Trang 54)
Bảng 4.9. Kết quả điều trị hội chứng M.M.A cho đàn lợn nái - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.9. Kết quả điều trị hội chứng M.M.A cho đàn lợn nái (Trang 55)
Bảng 4.10. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn con - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.10. Kết quả điều trị bệnh trên đàn lợn con (Trang 56)
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện các công việc khác - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Bảng 4.11. Kết quả thực hiện các công việc khác (Trang 57)
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA CHUYÊN ĐỀ - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
MỘT SỐ HÌNH ẢNH CỦA CHUYÊN ĐỀ (Trang 61)
Hình 1: Lợn bị viêm tử cung Hình 2: Thụt rửa lợn viêm tử cung - Theo dõi tình hình mắc hội chứng viêm tử cung, viêm vú, mất sữa (m m a) ở lợn nái ngoại và biện pháp điều trị tại trang trại s2 công ty TNHH MNS farm nghệ an
Hình 1 Lợn bị viêm tử cung Hình 2: Thụt rửa lợn viêm tử cung (Trang 61)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w