TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
Tên công ty viết tắt bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: SUDO VIET NAM INVESTMENT JIONT STOCK COMPANY
Tên công ty viết tắt: SUDO VIET NAM., JSC
Quy mô sản xuất: Công ty đang phát triển quy mô sản xuất trên toàn lãnh thổ Việt Nam với 9 nhà máy tại các khu vực Bắc – Trung – Nam
Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng
1.1.1.3 Địa chỉ trụ sở chính: Số 19, ngõ 3 đường Thanh Lãm, Phường Phú Lãm, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam Điện thoại: 0433 530 766 Fax: 0106052713
1.1.1.4 Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp
Tổ chức sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đăng ký
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước như: Nộp thuế, phí, lệ phí và các khoản khác,…
Chấp hành đúng các luật lệ lao động cũng như các nghĩa vụ về BHXH, BHYT,…
Để nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty, cần thực hiện tốt các chính sách về cán bộ và tiền lương, đồng thời quản lý lao động một cách hiệu quả Việc đảm bảo công bằng trong thu nhập và bồi dưỡng kỹ năng cho công nhân viên sẽ góp phần nâng cao tay nghề, nghiệp vụ và trình độ chuyên môn của đội ngũ lao động trong công ty.
Để duy trì uy tín và tạo lòng tin với khách hàng, các đơn vị cần thực hiện nghiêm túc các cam kết trong hợp đồng kinh tế, đảm bảo tiến độ sản xuất và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng.
Quản lý tài chính công ty hiệu quả là yếu tố then chốt để tối ưu hóa nguồn vốn kinh doanh, giảm thiểu chi phí trong khi vẫn duy trì hiệu suất hoạt động cao Mục tiêu là tối đa hóa giá trị doanh nghiệp thông qua việc sử dụng vốn một cách hợp lý và hiệu quả.
Tiếp tục đầu tư mở rộng thị trường sản xuất kinh doanh nhằm duy trì và phát triển công ty
Xây dựng và thực hiện tốt kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty với phương châm năm sau cao hơn năm trước
Tổ chức tốt nhiệm vụ lãnh đạo và chỉ đạo điều hành hệ thống phân phối của toàn công ty,…
1.1.1.5 Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần
Ngành nghề kinh doanh chính: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
Ngày cấp giấy phép kinh doanh: 04/12/2012 Ngày hoạt động: 03/12/2020 1.1.1.6 Đại diện pháp luật:
Chức danh: Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc
Họ tên: Nguyễn Thị Diễm Hằng Giới tính: Nữ
Sinh ngày: 13/03/1979 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển công ty cổ phần SUDO Việt Nam
Công ty cổ phần SUDO Việt Nam chuyên sản xuất và kinh doanh sơn nội ngoại thất cao cấp, với mục tiêu trở thành công ty lớn nhất trong nước và mở rộng ra thị trường quốc tế Hiện nay, SUDO Việt Nam đã khẳng định vị thế của mình là một trong những hãng sơn phổ biến trên thị trường Việt Nam.
Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 2012: Công ty cổ phần SUDO Việt Nam được hình thành
Năm 2017, Công ty cổ phần SUDO Việt Nam đã mở rộng quy mô hoạt động trên toàn quốc, xây dựng các nhà máy sản xuất tại Hà Nội, Thanh Hóa, Nghệ An, Đà Nẵng, Sài Gòn và Cần Thơ Công ty bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất và kinh doanh các dòng sản phẩm sơn nước nội thất, ngoại thất và bột bả.
Năm 2019, Công ty cổ phần SUDO Việt Nam tiếp tục mở rộng hệ thống Nhà máy và văn phòng chi nhánh trên toàn quốc, với việc xây dựng thêm nhà máy sản xuất tại Hải Phòng, Hà Nam và Phú Thọ Công ty phấn đấu trở thành doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực sản xuất sơn nội, ngoại thất và bột bả, nâng tổng số nhà máy hiện tại lên 9.
Nhà máy Hồ Chí Minh
Với đội ngũ nhân viên lên tới gần 20.000 người trải dài khắp Bắc, Trung, Nam, cùng với các bộ phận văn phòng, sản phẩm sơn nước và bột bả của chúng tôi đã hiện diện tại 64 tỉnh thành trên toàn quốc.
Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
Đặc điểm sản phẩm: sản xuất và buôn bán sơn nước nội thất, ngoại thất, bột bả
Sơn lót kháng kiềm nội thất và ngoại thất
Sơn mịn nội thất và ngoại thất
Sơn bóng ngoại thất và nội thất
Sơn nội thất siêu trắng trần
Sơn nội thất lau chùi hiệu quả…
Sơn chống thấm chất lượng cao
Công ty áp dụng nhiều phương thức bán hàng đa dạng, bao gồm bán buôn cho các nhà thầu xây dựng, bán lẻ trực tiếp cho hộ gia đình và cung cấp sản phẩm cho các nhà phân phối đại lý.
Đối tượng khách hàng mà chúng tôi nhắm đến là những người có thu nhập bình thường và trung bình, nhằm đảm bảo mức giá hợp lý Ngoài ra, chúng tôi cũng hướng tới các nhà thầu xây dựng, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác và phát triển bền vững trong ngành xây dựng.
Thị trường tiêu thụ: Các sản phẩm sơn nước, bột bả do công ty sản xuất đã có mặt trên khắp 64 tỉnh thành trên cả nước
Đặc điểm quản lý tổ chức của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
Sơ đồ 1.1: bộ máy quản lý tổ chức của Công ty cổ phần SUDO Việt Nam
(nguồn: Công ty cổ phần SUDO Việt Nam)
Để phát triển và tồn tại bền vững, Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam cần một bộ máy quản lý hiệu quả bên cạnh vốn và chuyên môn của các thành viên Sơ đồ tổ chức quản lý nhân sự của công ty được thiết kế gọn nhẹ, đảm bảo mỗi bộ phận và phòng ban hoạt động đúng chức năng của mình Mặc dù mỗi phòng ban có nhiệm vụ riêng, nhưng chúng vẫn phối hợp chặt chẽ để đạt được mục tiêu chung.
Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý tối cao của công ty, có quyền quyết định mọi hoạt động nhân danh công ty Vai trò của Hội đồng quản trị rất quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và các quyết định quan trọng của công ty.
Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và dài hạn đưa ra kế hoạch phát triển hàng năm của công ty
Quyết định phương án và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật
Quyết định giải pháp phát triển, tiếp thị và công nghệ của công ty
Có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty
Công ty quyết định cơ cấu tổ chức, thành lập chi nhánh và văn phòng đại diện, đồng thời thực hiện việc góp vốn và mua cổ phần từ các doanh nghiệp khác.
Ban kiểm soát: bao gồm 4 thành viên được đại hội đồng cổ đông bầu ra Ban kiểm soát có những quyền và nghĩa vụ sau:
Thực hiện giám sát Hội đồng quản trị trong việc quản lý và điều hành công ty
Kiểm tra tính hợp lý và hợp pháp trong quản lý hoạt động kinh doanh là rất quan trọng Điều này bao gồm việc đánh giá tính trung thực và mức độ thận trọng trong các quyết định điều hành Hơn nữa, cần đảm bảo rằng công tác kế toán, thống kê và báo cáo tài chính (BCTC) được thực hiện một cách hệ thống, nhất quán và phù hợp để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong thông tin tài chính.
Xem xét sổ kế toán và các tài liệu liên quan của công ty là cần thiết để đảm bảo tính minh bạch trong quản lý và điều hành, đặc biệt khi có yêu cầu từ cổ đông hoặc nhóm cổ đông.
Hội đồng quản trị cần xem xét và đề xuất các biện pháp sửa đổi, bổ sung nhằm cải thiện cơ cấu tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hoạt động của công ty.
Bà Nguyễn Thị Diễm Hằng, được hội đồng quản trị bổ nhiệm làm tổng giám đốc, là người đại diện theo pháp luật và đứng đầu công ty Bà có trách nhiệm điều hành tất cả các hoạt động kinh doanh và phải báo cáo trước hội đồng quản trị về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao Quyền hạn và trách nhiệm của tổng giám đốc là rất quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển và hoạt động hiệu quả của công ty.
Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không cần phải có quyết định của Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc có trách nhiệm điều hành các hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty theo đúng quy định pháp luật, điều lệ công ty, hợp đồng lao động và nghị quyết của Hội đồng quản trị.
Đề ra chiến lược và tổ chức chỉ đạo phân công cho từng bộ phận của công ty
Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty
Phó tổng giám đốc kinh doanh là người đứng đầu phòng kinh doanh, chịu trách nhiệm quản lý và tối ưu hóa hiệu quả công việc Họ lập kế hoạch kinh doanh cho từng dự án, đảm bảo các mục tiêu được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
6 nhiệm giám sát tình hình kinh doanh, đôn đốc nhân viên thực hiện và chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Phòng kinh doanh: Chịu trách nhiệm mua, bán các sản phẩm của công ty, trực tiếp gặp gỡ và trao đổi thông tin khách hàng
Có nhiệm vụ tiếp thị, tìm kiếm thị trường, đối tác liên doanh, liên kết
Theo dõi và kiểm tra quá trình thực hiện hợp đồng kinh tế là cần thiết để đảm bảo kế hoạch được thực hiện đúng quy trình và tiến độ sản xuất sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Xây dựng chiến lược về giới thiệu sản phẩm và mở rộng thị trường nhằm thu hút sự quan tâm của khách hàng
Lập kế hoạch để phát triển thị trường và việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm
Xây dựng, phát triển mối quan hệ tốt đẹp với khách hàng cũ và mở rộng mối quan hệ với khách hàng mới
Đề xuất các chiến lược marketing và các giải pháp để nâng hiệu quả hoạt động kinh doanh theo từng giai đoạn cụ thể
Chịu trách nhiệm trước Ban Giám đốc về tất cả hoạt động phát triển kinh doanh của công ty theo đúng quyền hạn và nhiệm vụ được giao
Phòng hành chính nhân sự:
Thực hiện các công việc liên quan đến nhân sự, công tác văn phòng
Xây dựng các mức tiền lương, trợ cấp, phụ cấp và quyền lợi của cán bộ công nhân viên
Các hoạt động tuyển dụng và ký kết hợp đồng lao động, thực hiện công tác thi đua, khen thưởng
Phòng tài chính kế toán:
Tổ chức công tác kế toán, đưa ra thông tin và thực hiện kiểm soát các hoạt động kinh doanh của công ty
Hạch toán các khoản thu chi của công ty: Doanh thu, vốn, chi phí, công nợ, các tài sản cố định (CCDC, NVL, )
Xây dựng các nội quy về tài chính: Quy trình thu – chi, công nợ - tiền vốn, hàng tồn kho,…
Tham mưu cho ban giám đốc quản lý về mặt tài chính, kế toán, tín dụng của công ty
Chịu trách nhiệm kiểm tra và quản lý tình hình vận động tài sản của công ty, đồng thời thực hiện quyết toán tài chính và lập báo cáo tài chính (BCTC) theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán quy định.
Báo cáo kết quả kinh doanh lên ban quản lý, Tổng giám đốc
Phòng kế toán còn phải đề xuất những biện pháp để cải thiện hơn tình hình do hoạt động của công ty, đưa ra các quyết định kinh tế
Phòng nhân sự kinh doanh:
Phụ trách nhận đơn hàng từ nhân viên kinh doanh
Có trách nhiệm thông báo các chương trình khuyến mại cho các nhân viên kinh doanh
Chi nhánh miền Bắc, miền Trung và miền Nam chuyên tiếp nhận đơn hàng và nhập nguyên vật liệu (NVL) để sản xuất các sản phẩm theo yêu cầu của khách hàng.
Tìm kiếm nhà cung cấp và liên hệ với nhà cung cấp để hỏi hàng, xin báo giá
Soạn Hợp đồng ngoại thương và đàm phán về các điều khoản hợp đồng
Phân tích, báo giá nhận được, dự toán các chi phí nhập khẩu như: thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển,…
Chuẩn bị các chứng từ thanh toán như chuyển tiền và mở L/C, tiến hành khai báo hải quan, và thực hiện các công việc cần thiết về vận tải quốc tế để đưa hàng về kho nhập.
Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần SUDO giai đoạn 2019-2020
Trong bối cảnh kinh tế phức tạp, đặc biệt là năm 2020 do ảnh hưởng của dịch COVID-19, tình hình kinh doanh của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam đã trải qua nhiều biến động Bảng số liệu dưới đây sẽ phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn này.
Biểu 1.1 Phân tích về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam giai đoạn 2019-2020
8 Đơn vị: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 So sánh năm 2020/2019
2 các khoản giảm trừ DT 0 0 0 0
6 DT hoạt động tài chính 217.417 715.783 498.366 229,22
9 CP quản lý doanh nghiệp 772.525.635 766.702.259 -5.823.376 -0,75 10.LN thuần từ HĐKD 99.687.716 107.168.051 7.480.335 7,50
(nguồn:Báo cáo KQHĐKD của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam năm 2019- 2020)
Qua bảng số liệu ta thấy: Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2020 so với năm
Năm 2020, công ty ghi nhận lợi nhuận sau thuế tăng mạnh 31.074.129 đồng, tương ứng với tỷ lệ 38,96%, cho thấy sự thành công trong hoạt động kinh doanh Mặc dù dịch bệnh COVID-19 diễn ra phức tạp, công ty vẫn duy trì ổn định nhờ việc mở thêm 3 nhà máy mới vào nửa cuối năm 2019 tại Hải Phòng, Hà Nam và Phú Thọ Việc mở rộng quy mô kinh doanh và nâng cao uy tín đã giúp công ty thu hút nhiều khách hàng và đối tác Đồng thời, công ty đã áp dụng nhiều biện pháp để tăng doanh thu và lợi nhuận, như tăng cường quảng cáo sản phẩm và chú trọng đến chất lượng dịch vụ khách hàng Bảng số liệu cho thấy sự biến động lớn trong các khoản mục doanh thu và chi phí của công ty trong giai đoạn 2019-2020.
Doanh thu bảo hiểm và chăm sóc dịch vụ năm 2020 đã tăng 12.752.080.464 đồng so với năm 2019, tương ứng với mức tăng 24,21% Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng và đơn đặt hàng từ khách hàng, dẫn đến số lượng sản phẩm tiêu thụ đạt kỷ lục.
Doanh thu tăng đã kéo theo sự gia tăng giá vốn hàng bán, với mức tăng 12.858.828.629 đồng (25,05%) trong năm 2020 so với năm 2019 Nguyên nhân chủ yếu là do công ty mở rộng quy mô sản xuất, dẫn đến nhu cầu nguyên vật liệu (NVL) cao hơn Bên cạnh đó, dịch COVID-19 đã làm giá NVL biến động mạnh Mặc dù giá NVL tăng không ảnh hưởng lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh nhờ vào nguồn cung ổn định từ các nhà cung cấp uy tín, công ty cũng đã điều chỉnh giá bán sản phẩm Tuy nhiên, việc gia tăng chi phí đầu vào vẫn cần được chú ý vì nó tác động đến tổng chi phí của công ty.
Lợi nhuận gộp về BH & CCDV năm 2020 so với năm 2019 giảm 106.748.165 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 7.98%, điều này cho thấy việc kiểm soát và quản lý
Chi phí của công ty đang gặp khó khăn, dẫn đến việc giảm lợi nhuận gộp Nguyên nhân chính là do giá vốn hàng bán tăng nhanh hơn doanh thu thuần, với tỷ lệ tăng giá vốn hàng bán đạt 25,05%, trong khi doanh thu thuần chỉ tăng 24,21%.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 đã tăng 498.366 đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ tăng 229,22% Đây là một mức tăng đáng kể, cho thấy công ty cần tiếp tục phát huy hiệu quả này trong thời gian tới.
Chi phí tài chính của công ty năm 2020 đã giảm 285.246 đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,94% Trong khi đó, chi phí bán hàng giảm 107.621.512 đồng, đạt tỷ lệ giảm 24,76%.
Năm 2020, công ty ghi nhận mức giảm 5.823.376 đồng so với năm 2019, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,75% Sự giảm sút này diễn ra ở các khoản chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, cho thấy công ty đã có những biện pháp giám sát và quản lý chi phí hiệu quả, điều này là tín hiệu tích cực cho sự phát triển của công ty.
Nhờ vào việc điều chỉnh giá bán hợp lý và chính sách bán hàng hiệu quả, công ty đã duy trì được lợi nhuận mặc dù chi phí tăng cao Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 đã tăng 7.480.335 đồng, tương ứng với tỷ lệ 7,5% so với năm 2019, cho thấy sự phát triển tích cực mà công ty nên tiếp tục phát huy Sự gia tăng lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính cũng phản ánh khả năng quản lý tốt chi phí tài chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty.
Lợi nhuận khác năm 2019 không phát sinh, năm 2020 lợi nhuận khác là 21.697.417 đồng Lợi nhuận khác năm 2020 so với năm 2019 tăng 21.697.417 đồng tương ứng với tỷ lệ là 100%
Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn do dịch COVID-19, công ty đã thực hiện những thay đổi kịp thời và hiệu quả trong quản lý, giúp duy trì hoạt động tốt Kết quả là lợi nhuận sau thuế năm 2020 đã tăng so với năm 2019.
TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
2.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần SUDO Việt Nam
2.1.1.1 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần SUDO Việt Nam
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức kế toán tập trung, trong đó toàn bộ công việc xử lý thông tin được thực hiện tại phòng kế toán Các bộ phận và đơn vị trực thuộc chỉ thực hiện việc thu thập, phân loại và chuyển chứng từ cùng các báo cáo nghiệp vụ về phòng kế toán để xử lý và tổng hợp thông tin.
Công ty tổ chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán tập trung, mang lại nhiều ưu điểm như tổ chức gọn nhẹ, tiết kiệm và xử lý thông tin nhanh chóng Để tối ưu hóa điều kiện cơ sở vật chất và kỹ thuật phục vụ cho công việc xử lý thông tin, công ty đã trang bị đầy đủ, hiện đại và đồng bộ, phù hợp với nhu cầu hoạt động của mình.
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
(nguồn: Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam)
Chức năng, nhiệm của từng bộ phận
Tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán phù hợp với loại hình kinh doanh của công ty và không ngừng cải tiến bộ máy
Tổ chức, bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán, giữ bí mật các tài liệu và số liệu kế toán bí mật của công ty
Chịu trách nhiệm quản lý tổng thể và kiểm soát tất cả các hoạt động liên quan đến lĩnh vực tài chính và kế toán, đảm bảo nắm bắt toàn bộ tình hình tài chính của công ty để đưa ra những tư vấn chính xác và hiệu quả.
Giám đốc đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến chính sách, kế hoạch tài chính và phương án quản lý nguồn vốn của công ty Những quyết định này giúp đảm bảo đầu tư đúng hướng và mang lại hiệu quả cao cho doanh nghiệp.
Tổ chức ghi chép và tính toán tài sản của công ty một cách chính xác, trung thực và kịp thời là rất quan trọng Điều này giúp phản ánh đầy đủ tình hình tài chính và phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Lập đầy đủ và đúng hạn các báo cáo kế toán và quyết toán của công ty theo chế độ hiện hành
Tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết để thực hiện hạch toán tổng hợp, lập các báo cáo kế toán và thống kê theo quy định của Nhà nước và công ty.
Kiểm tra và tổng hợp thông tin từ các chi nhánh, đơn vị thành viên là nhiệm vụ quan trọng, nhằm đảm bảo tính chính xác và kịp thời Điều này hỗ trợ hiệu quả cho công tác phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của toàn công ty.
Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền theo quy định
Kiểm tra nội dung và số liệu của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày là nhiệm vụ quan trọng của kế toán phần hành Việc này giúp phát hiện và điều chỉnh kịp thời các sai sót trong hạch toán, từ đó đảm bảo tính chính xác và kịp thời của số liệu.
Cung cấp các số liệu kế toán, thống kê cho kế toán trưởng và Ban Giám Đốc khi được yêu cầu
Khi kế toán trưởng vắng mặt, người được ủy quyền sẽ thay mặt để điều hành và giải quyết các hoạt động của Phòng tài chính – kế toán Sau khi hoàn thành công việc, họ sẽ báo cáo lại cho kế toán trưởng về những nhiệm vụ đã được thực hiện hoặc ủy quyền giải quyết.
Thực hiện các nhiệm vụ khác do kế toán trưởng phân công
Theo dõi các hoạt động tăng, giảm tiền và kiểm soát tồn tiền tại quỹ tiền mặt và ngân hàng Lập báo cáo thu chi gửi giám đốc
Hàng ngày tập hợp hóa đơn, chứng từ thực tế phát sinh để theo dõi và hạch toán
Kê khai và quyết toán thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN hàng tháng, hàng quý, hàng năm cho công ty
Chịu trách nhiệm về tình hình thanh toán, khấu trừ thuế, hoàn thuế và các khiếu nại về thuế liên quan
Theo dõi, chấm công cho công nhân viên
Hạch toán và tính lương cho công nhân viên được thực hiện dựa trên bảng chấm công và hợp đồng lao động, đồng thời bao gồm các khoản trích theo lương theo quy định của công ty.
Lập hóa đơn bán hàng đồng thời theo dõi và tổng hợp số lượng hàng bán được để lập báo cáo về tình hình bán hàng bán hàng
Tình hình tăng giảm của hàng hóa theo yêu cầu của quản lý doanh nghiệp và lập kế hoạch bán hàng cho các kỳ tiếp theo
Giải quyết những thắc mắc, khiếu nại của khách hàng để mang lại sự hài lòng cho khách hàng trong quá trình mua bán
Theo dõi các khoản công nợ phải thu, phải trả khách hàng
Lập danh sách các khoản nợ của công ty và khách hàng để đảm bảo thu chi đúng hạn và theo hợp đồng Việc theo dõi, đôn đốc và thu hồi các khoản nợ chưa thanh toán là rất quan trọng, đồng thời cần xây dựng kế hoạch trả nợ hợp lý để duy trì dòng tiền ổn định.
Lưu trữ chứng từ, sổ sách, công văn quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ
Ghi chép và theo dõi tình hình nhập, xuất và tồn kho vật tư, sản phẩm và hàng hóa tại các kho của công ty là rất quan trọng Việc này không chỉ giúp quản lý số lượng mà còn phản ánh giá trị của hàng hóa, từ đó tối ưu hóa quy trình quản lý kho và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Kiểm kê và quản lý tài sản trong kho
Tính giá thành sản phẩm
Hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến giá thành
Lập báo cáo phân tích hiệu quả sản xuất theo từng đơn hàng sản xuất (so sánh giá thành thực tế so với giá thành kế hoạch)…
2.1.1.2 chính sách kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần SUDO Việt Nam
Kỳ kế toán năm: bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ Kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
Hình thức kế toán áp dụng: Hình thức kế toán Nhật ký chung
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận theo nguyên tắc giá gốc
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho: theo phương pháp bình quân cuối kỳ
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
2.1.2 Tổ chức hệ thống thông tin kế toán
2.1.2.1 Tổ chức hạch toán ban đầu
Chứng từ công ty phải tuân thủ quy định của luật kế toán và thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm nhiều loại tài liệu khác nhau để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong hoạt động tài chính.
Hệ thống chứng từ lao động tiền lương bao gồm các tài liệu quan trọng như bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, giấy đi đường, bảng kê trích nộp các khoản theo lương và bảng phân bổ tiền lương cùng bảo hiểm xã hội (BHXH) Những chứng từ này đóng vai trò thiết yếu trong việc quản lý và theo dõi các khoản chi phí liên quan đến lao động và tiền lương.
Hệ thống chứng từ hàng tồn kho bao gồm các loại tài liệu quan trọng như phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm và hàng hóa, bảng kê mua hàng, cùng với bảng phân bổ nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ.
Tổ chức công tác phân tích kinh tế
2.2.1 Bộ phận thực hiện, thời điểm tiến hành phân tích kinh tế tại công ty
Tại công ty, không có bộ phận phân tích riêng biệt, nên phòng Kế toán sẽ thực hiện tính toán các chỉ tiêu phân tích để đánh giá tình hình kinh doanh năm qua Quyết định của Ban Giám đốc chủ yếu dựa vào kinh nghiệm, tình hình thị trường và số liệu từ các báo cáo kế toán.
2.2.2 Nội dung, hệ thống chỉ tiêu và phương pháp phân tích kinh tế tại công ty
Trong quá trình phân tích kinh tế công ty thực hiện phân tích một số chỉ tiêu sau:
Phân tích chung chi phí kinh doanh
Tổng mức chi phí (F) là chỉ tiêu thể hiện tổng số tiền đã chi hoặc dự kiến chi trong kỳ để thực hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất chi phí kinh doanh (F’): Phản ánh mức chi phí bỏ ra để thu được 1 đơn vị doanh thu
F’: Tỷ suất chi phí kinh doanh
F: Tổng mức cho phí (F=CP bán hàng +giá vốn hàng bán + CP quản lý doanh nghiệp)
Mức tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh (F):
F’0 là tổng Chi phí kinh doanh kỳ kế hoạch
F’1 là tổng Chi phí kinh doanh kỳ thực hiện
Tốc độ tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh (TF’):
Mức tiết kiệm (lãng phí) chi phí kinh doanh (UF)
UF Mức tiết kiệm (lãng phí) chi phí kinh doanh
M1 là doanh thu BH&CCDV kỳ thực hiện
F’ là mức tăng (giảm) tỷ suất chi phí kinh doanh
Phương pháp phân tích: phương pháp so sánh với biểu 5 cột và 6 chỉ tiêu
Biểu 2.1 Phân tích chung chi phí kinh doanh trong mối liên hệ với doanh thu năm 2019 và 2020 Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Các chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020
So sánh năm 2020/2019 Chênh lệch Tỷ lệ (%)
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019 và năm 2020)
Qua số liệu trên ta thấy, chi phí kinh doanh của công ty năm 2020 so với năm
Doanh thu của công ty năm 2020 tăng 24,21% so với năm 2019, tuy nhiên tỷ suất chi phí kinh doanh cũng tăng 0,04%, cho thấy tình hình quản lý và sử dụng chi phí chưa hiệu quả Công ty đã lãng phí 2.616.638.130 đồng trong chi phí kinh doanh Để xác định nguyên nhân lãng phí và tìm giải pháp quản lý chi phí chặt chẽ hơn, công ty cần tiến hành phân tích cụ thể hơn.
Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh
Phương pháp phân tích chủ yếu được sử dụng là phương pháp so sánh, kết hợp với các phương pháp hệ số Trong quá trình này, chúng tôi áp dụng biểu mẫu 5 cột và 19 chỉ tiêu để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong việc phân tích dữ liệu.
Biểu 2.2 Phân tích chung kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2019 và năm 2020 Đơn vị: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2019 Năm 2020 So sánh năm 2020 với 2019
2 các khoản giảm trừ DT 0 0 0
13.CP quản lý doanh nghiệp 772.525.635 766.702.259 -5.823.376 -0,75 14.TSCP quản lý/
18 LN thuần KD trước thuế
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2019 và năm 2020)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2020 đã tăng 29.177.752 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 29,27% so với năm 2019, nhờ vào lợi nhuận thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (BH&CCDV) tăng 6.696.723 đồng, tương ứng với tỷ lệ 5,16% Đồng thời, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp lần lượt giảm 107.621.512 đồng (24,76%) và 5.823.376 đồng (0,75%) Tuy nhiên, lợi nhuận gộp về BH&CCDV giảm 106.748.165 đồng, ảnh hưởng tiêu cực đến tổng lợi nhuận Do đó, Công ty cần tìm ra các biện pháp hiệu quả để cải thiện lợi nhuận gộp trong lĩnh vực BH&CCDV.
Doanh thu hoạt động tài chính năm 2020 đã tăng 498.366 đồng, tương ứng với tỷ lệ 229,22% so với năm 2019, trong khi chi phí tài chính giảm 285.246 đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 0,94% Sự gia tăng doanh thu cùng với sự giảm chi phí tài chính đã dẫn đến tỷ suất lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trên tổng doanh thu năm 2020 tăng 0,01% so với năm 2019.
2.2.3 Tổ chức công bố báo cáo phân tích kinh tế
Báo cáo phân tích kinh tế do phòng kế toán thực hiện vào cuối năm, sau đó kế toán trưởng trình lên Ban Giám đốc để xem xét và phê duyệt, nhằm định hướng kế hoạch sản xuất cho năm tiếp theo.
ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH BCTC, KIỂM TOÁN (NẾU CÓ) CỦA ĐƠN VỊ
Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của đơn vị
Công ty tổ chức bộ máy theo mô hình tập trung, dẫn đến khối lượng công việc kế toán tại phòng kế toán trung tâm trở nên lớn và cồng kềnh Điều này khiến cho việc cung cấp các số liệu cần thiết cho các đơn vị trực thuộc không được thực hiện kịp thời.
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty sử dụng phần mềm máy tính gặp nhiều khó khăn do yêu cầu ghi chép lặp lại cho một nghiệp vụ kế toán, bao gồm việc vào sổ quỹ, sổ tiền gửi ngân hàng và sổ chi tiết vật tư hàng hóa Những thao tác trên máy tính dễ dẫn đến sai sót, và khi xảy ra lỗi, việc tìm kiếm và sửa chữa mất nhiều thời gian, đòi hỏi thực hiện nhiều quy trình để hoàn thành báo cáo Đặc biệt, khối lượng công việc này gia tăng đáng kể vào dịp kết sổ cuối năm.
3.2 Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
Công ty đã tích cực thực hiện phân tích để đánh giá hiệu quả hoạt động và quá trình kinh doanh Những chỉ tiêu rõ ràng và đầy đủ cung cấp cho các nhà quản trị cái nhìn tổng quát về tình hình sản xuất và kinh doanh của công ty.
Phân tích chi phí kinh doanh là cần thiết để đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu chi phí liên quan đến doanh thu Điều này giúp nhận diện hiệu quả trong việc sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh của toàn công ty, từ đó đưa ra những nhận định chính xác về tình hình tài chính.
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhận diện mối quan hệ giữa các chỉ tiêu và sự biến động của chúng qua các thời kỳ, từ đó đánh giá tổng quát hiệu quả kinh doanh và quá trình sinh lợi của doanh nghiệp.
Phân tích chỉ được thực hiện vào cuối năm, dẫn đến thông tin thường trở nên lỗi thời và không chính xác, ảnh hưởng đến kết quả phân tích.
Công ty hiện tại chưa thành lập bộ phận phân tích độc lập, do đó, việc phân tích dữ liệu chủ yếu phụ thuộc vào kỹ năng và trình độ của các nhân viên được giao nhiệm vụ này.
Công tác phân tích kinh tế tại công ty hiện vẫn chỉ dừng lại ở những vấn đề tổng quát, chưa thực sự đi sâu vào các khía cạnh cụ thể Điều này dẫn đến việc người phân tích chỉ có thể nhận diện được những vấn đề chung mà chưa thể khai thác và hiểu rõ các yếu tố chi tiết hơn.
Có 28 vấn đề được nêu ra ở mức độ khái quát, nhưng chưa đủ để lý giải nguyên nhân của hiện tượng này, từ đó khó khăn trong việc tìm ra những giải pháp cụ thể cho các vấn đề đang gặp phải.
ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Qua nghiên cứu lý luận và khảo sát thực tế tại Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam, tôi đã nhận diện được những ưu điểm và hạn chế trong công tác kế toán cũng như phân tích kinh tế, cùng với ảnh hưởng của chúng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Do đó, tôi xin đề xuất hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp với chủ đề: “Phân tích chi phí kinh doanh tại Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam”, thuộc học phần Phân tích kinh tế doanh nghiệp.
Lý do chọn đề tài là do quá trình phân tích kinh tế cho thấy chi phí kinh doanh của công ty chưa được quản lý hiệu quả, dẫn đến lãng phí Em muốn tìm hiểu sâu về nguyên nhân gây lãng phí chi phí trong các bộ phận của công ty, vì vậy em đưa ra đề tài thứ nhất Đề tài thứ hai là “Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam”, thuộc học phần kế toán tài chính.
Lý do chọn đề tài này là vì doanh thu đóng vai trò quan trọng trong việc xác định kết quả kinh doanh và lợi nhuận của công ty Kế toán doanh thu không chỉ giúp phản ánh đúng tình hình tài chính thực tế mà còn hỗ trợ các nhà quản lý đưa ra quyết định kịp thời và chính xác Ngược lại, việc hạch toán doanh thu không chính xác có thể dẫn đến quyết định sai lầm, ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và sự tồn tại của công ty Do đó, đề tài này là cần thiết để nâng cao hiệu quả quản lý doanh thu.
Trong bối cảnh kinh tế khó khăn hiện nay, doanh nghiệp cần nỗ lực tối đa để duy trì vị thế trên thị trường Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam, với 8 năm phát triển, đã khẳng định được chỗ đứng trong ngành sơn nước và đạt được những kết quả kinh doanh khả quan nhờ vào hiệu quả tổ chức công tác kế toán, tài chính và phân tích kinh tế Qua thời gian thực tập tại công ty, tôi đã thu thập và trình bày thông tin chính xác trong "Báo cáo thực tập tổng hợp" Công ty áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung, giúp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động phòng tài chính kế toán Nhờ đó, SUDO Việt Nam đã duy trì hoạt động sản xuất hiệu quả, phát triển không ngừng và có lợi nhuận tăng trưởng Tuy nhiên, công ty vẫn cần khắc phục một số điểm yếu để nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp từ thầy cô để xác định đúng hướng cho đề tài và phương pháp thực hiện bài khóa luận tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn!
1 Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính
2 Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần SUDO Việt Nam
3 “Chuẩn mực kế toán Việt Nam”, NXB Lao động
4 “chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành”, NXB Tài chính
5 PGS.TS Nguyễn Quang Hùng (chủ biên) - Giáo trình Phân tích hoạt động kinh tế doanh nghiệp (2019)
6 Báo cáo thực tập tổng hợp của các anh chị khóa trước
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (NĂM)
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
[01] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
[03] Địa chỉ: Số 19, ngõ 3 đường Thanh
Lãm, Phường Phú Lãm [04] Quận/Huyện: Quận
Hà Đông [05] Tỉnh/Thành phố: Thành phố
[06] Điện thoại: 0962855786 [07] Fax: [08] E-mail: ketoanthuesudo@gmail.com
BCTC đã được kiểm toán: [] Ý kiến kiểm toán: Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
TÀI SẢN Mã số Thuyết minh Số cuối năm Số đầu năm
I Tiền và các khoản tương đương tiền (110 = 111 + 112) 110 38.085.530.220 45.763.076.050
2 Các khoản tương đương tiền 112 0 0
II Đầu tư tài chính ngắn hạn (120 = 121 + 122 + 123) 120 3.000.000.000 0
2 Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh (*) (2) 122 0 0
3 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 123 3.000.000.000 0
III Các khoản phải thu ngắn hạn (130 = 131 + 132 +…+ 137 + 139) 130 12.100.884.669 12.531.292.558
1 Phải thu ngắn hạn của khách hàng 131 VI.03.a 9.086.062.279 9.858.600.555
2 Trả trước cho người bán ngắn hạn 132 3.013.490.945 2.672.692.003
3 Phải thu nội bộ ngắn hạn 133 0 0
4 Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 134 0 0
5 Phải thu về cho vay ngắn hạn 135 0 0
6 Phải thu ngắn hạn khác 136 VI.04.a 1.331.445 0
7 Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) 137 0 0
8 Tài sản thiếu chờ xử lý 139 VI.05 0 0
IV Hàng tồn kho (140 = 141 + 149) 140 VI.07 20.860.928.926 11.885.607.495
2 Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) 149 0 0
V Tài sản ngắn hạn khác (150= 151 + 152 + …+ 155) 150 464.852.045 625.077.796
1 Chi phí trả trước ngắn hạn 151 VI.13.a 21.000.000 177.329.250
2 Thuế GTGT được khấu trừ 152 443.852.045 447.748.546
3 Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 153 VI.17.b 0 0
4 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 154 0 0
5 Tài sản ngắn hạn khác 155 VI.14.a 0 0
I- Các khoản phải thu dài hạn (210 = 211 + 212 +….+ 216 + 219) 210 0 0
1 Phải thu dài hạn của khách hàng 211 VI.03.b 0 0
2 Trả trước cho người bán dài hạn 212 0 0
3 Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc 213 0 0
4 Phải thu nội bộ dài hạn 214 0 0
5 Phải thu về cho vay dài hạn 215 0 0
6 Phải thu dài hạn khác 216 VI.04.b 0 0
7 Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) 219 0 0
II Tài sản cố định ( 220 = 221 + 224 + 227) 220 406.400.468 859.544.173
1 Tài sản cố định hữu hình (221 = 222 + 223) 221 VI.09 406.400.468 859.544.173
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 223 (1.147.615.441) (1.817.199.009)
2 Tài sản cố định thuê tài chính (224 = 225 + 226) 224 VI.11 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 226 0 0
3 Tài sản cố định vô hình (227 = 228 + 229) 227 VI.10 0 0
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*) 229 0 0
III Bất động sản đầu tư (230 = 231 + 232) 230 VI.12 0 0
- Giá trị hao mòn lũy kế (*) 232 0 0
IV Tài sản dang dở dài hạn (240 = 241 + 242) 240 VI.08 0 0
1 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn 241 VI.08.a 0 0
2 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 242 VI.08.b 0 0
V Đầu tư tài chính dài hạn (250 = 251 + …+ 255) 250 0 0
1 Đầu tư vào công ty con 251 0 0
2 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 252 0 0
3 Đầu tư khác vào đơn vị khác 253 0 0
4 Dự phòng đầu tư tài chính dài hạn (*) 254 0 0
5 Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 255 0 0
V Tài sản dài hạn khác (260 = 261 + 262 + 263 + 268) 260 0 0
1 Chi phí trả trước dài hạn 261 VI.13.b 0 0
2 Tài sản thuế thu nhập hoãn lại 262 VI.24.a 0 0
3 Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn 263 0 0
4 Tài sản dài hạn khác 268 VI.14.b 0 0
1 Phải trả người bán ngắn hạn 311 VI.16.a 9.799.661.321 5.097.374.080
2 Người mua trả tiền trước ngắn hạn 312 2.648.128.167 4.303.361.310
3 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 313 VI.17.a 18.041.166 12.937.543
4 Phải trả người lao động 314 0 174.555.185
5 Chi phí phải trả ngắn hạn 315 VI.18.a 0 0
6 Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 0 0
7 Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 317 0 0
8 Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn 318 VI.20.a 0 0
9 Phải trả ngắn hạn khác 319 VI.19.a 0 68.288.523
10 Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 320 25.774.185.297 23.211.851.915
11 Dự phòng phải trả ngắn hạn 321 VI.23.a 0 0
12 Quỹ khen thưởng, phúc lợi 322 0 0
14 Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ 324 0 0
1 Phải trả người bán dài hạn 331 0 0
2 Người mua trả tiền trước dài hạn 332 0 0
3 Chi phí phải trả dài hạn 333 VI.18.b 0 0
4 Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh 334 0 0
5 Phải trả nội bộ dài hạn 335 0 0
6 Doanh thu chưa thực hiện dài hạn 336 VI.20.b 0 0
7 Phải trả dài hạn khác 337 VI.19.b 0 0
8 Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 338 0 0
11 Thuế thu nhập hoãn lại phải trả 341 VI.24.b 0 0
12 Dự phòng phải trả dài hạn 342 VI.23.b 0 0
13 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 343 0 0
I Vốn chủ sở hữu (410 = 411 + 412 +…+ 421 + 422) 410 VI.25 36.678.580.377 38.796.229.516
1 Vốn góp của chủ sở hữu (411 = 411a + 411b) 411 36.240.080.215 38.396.232.761
- Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 411a 36.240.080.215 38.396.232.761
2 Thặng dư vốn cổ phần 412 599.868.029 599.868.029
3 Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu 413 0 0
4 Vốn khác của chủ sở hữu 414 0 0
6 Chênh lệch đánh giá lại tài sản 416 0 0
7 Chênh lệch tỷ giá hối đoái 417 0 0
8 Quỹ đầu tư phát triển 418 0 0
9 Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp 419 0 0
10 Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu 420 0 0
11 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (421 B1a + 421b) 421 (161.367.867) (199.871.274)
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 421a 7.735.314 (105.226.121)
- LNST chưa phân phối kỳ này 421b (169.103.181) (94.645.153)
12 Nguồn vốn đầu tư XDCB 422 0 0
II Nguồn kinh phí và quỹ khác (430 = 431 + 432) 430 VI.28 0 0
2 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 432 0 0
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số chứng chỉ hành nghề: Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán:
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn ( ).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm“ có thể ghi là “31.12.X“; “Số đầu năm“ có thể ghi là
Người lập biểu, bao gồm các đơn vị dịch vụ kế toán và cá nhân, cần ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề Đối với các đơn vị dịch vụ kế toán, cần cung cấp thêm tên và địa chỉ của đơn vị đó.
Ký điện tử bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM.
(Ban hành – DN theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
[02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 VII.1 65.415.953.252 52.663.872.788
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 VII.2 0 0
3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 65.415.953.252 52.663.872.788
4 Giá vốn hàng bán 11 VII.3 64.185.652.273 51.326.823.644
5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.230.300.979 1.337.049.144
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 VII.4 715.783 217.417
7 Chi phí tài chính 22 VII.5 30.076.961 30.362.207
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí bán hàng 25 VII.8 327.069.491 434.691.003
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 26 VII.8 766.702.259 772.525.635
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh {30 = 20 + (21 - 22) - (25 +
14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 128.865.468 99.687.716
15 Chi phí thuế TNDN hiện hành 51 VII.10 18.041.166 19.937.543
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 52 VII.11 0 0
17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52) 60 110.824.302 79.750.173
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 70 0 0
19 Lãi suy giảm trên cổ phiếu 71 0 0
(Ký, họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Số chứng chỉ hành nghề: Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán:
(*) Chỉ áp dụng tại công ty cổ phần
Đối với người lập biểu, các đơn vị dịch vụ kế toán cần ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ của đơn vị cung cấp dịch vụ Đối với cá nhân lập biểu, cần ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề của mình.
Ký điện tử bởi: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM.
(Ban hành – DN theo Thông tư số 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
[02] Tên người nộp thuế: CÔNG TY CỔ PHẦN SUDO VIỆT NAM
Chỉ tiêu Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước
I Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1 Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 01 70.712.026.587 0
2 Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ 02 (73.259.099.943) 0
3 Tiền chi trả cho người lao động 03 (2.182.097.513) 0
4 Tiền lãi vay đã trả 04 (2.186.229.507) 0
5 Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp 05 (92.823.928) 0
6 Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 06 1.079.706.513 45.763.076.050
7 Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh 07 (56.422.468.059) 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 20 (62.350.985.850) 45.763.076.050
II Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 21 0 0
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 22 0 0
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác 23 (3.000.000.000) 0
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác 24 0 0
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 25 0 0
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác 26 0 0
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia 27 0 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư 30 (3.000.000.000) 0
III Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu 31 0 0
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành 32 0 0
3.Tiền thu từ đi vay 33 59.475.644.020 0
4.Tiền trả nợ gốc vay 34 (1.212.204.000) 0
5.Tiền trả nợ gốc thuê tài chính 35 (590.000.000) 0
6 Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu 36 0 0
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 40 57.673.440.020 0
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40) 50 (7.677.545.830) 45.763.076.050
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ 60 45.763.076.050 0 Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ 61 0 0
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61) 70 VIII 38.085.530.220 45.763.076.050