1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC

90 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 90
Dung lượng 1,68 MB

Cấu trúc

  • I. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (3)
    • 1.1. Giới thiệu chương trình đào tạo (3)
    • 1.2. Thông tin chung (3)
    • 1.3. Triết lý giáo dục, sứ mạng, tầm nhìn và hệ thống giá trị (0)
    • 1.4. Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program goals) (4)
    • 1.5. Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs) (5)
    • 1.6. Cơ hội việc làm và học tập sau đại học (10)
    • 1.7. Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp (11)
    • 1.8. Chiến lược giảng dạy và học tập (12)
    • 1.9. Các phương pháp đánh giá (17)
    • 1.10. Mô tả sự liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp đánh giá (AMs) (21)
  • II. MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY (42)
    • 2.1. Cấu trúc chương trình giảng dạy (42)
    • 2.2. Các khối kiến thức chương trình giảng dạy (42)
    • 2.3. Danh sách học phần (45)
    • 2.4. Ma trận đáp ứng giữa các học phần và chuẩn đầu ra của chưoug trình đào tạo (51)
    • 2.5. Ma trận Chiến lược phương pháp dạy và học của các học phần nhằm đáp ứng chuẩn đầu ra 80 2.6. Ma trận phương pháp đánh giá của các học phần nhằm đáp ứng chuân đâu ra (57)
    • 2.7. Tiến trình giảng dạy (70)
    • 2.8. Mô tả tóm tắt nội dung các học phần (72)
    • 2.9. Đối sánh CTĐT với Trường Đại học trong và ngoài nước đã tham khảo (85)
  • III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (91)

Nội dung

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

Giới thiệu chương trình đào tạo

Chương trình đào tạo ngành Kế toán hướng tới việc cung cấp cho sinh viên Cử nhân Kế toán những phẩm chất chính trị và đạo đức vững vàng, cùng với kiến thức nền tảng và chuyên sâu Sinh viên sẽ được trang bị kỹ năng mềm, kỹ năng nghề nghiệp, và tác phong làm việc chuyên nghiệp Bên cạnh đó, chương trình cũng chú trọng đến việc nâng cao trình độ ngoại ngữ và công nghệ thông tin, giúp sinh viên sẵn sàng đảm nhận các vị trí chuyên môn tại các tổ chức và đơn vị sau khi tốt nghiệp.

Thông tin chung

Bảng 1.1 Thông tin chung về chương trình đào tạo ngành Kế toán

Tên chương trình đào tạo Kế toán (Accounting)

Trình độ đào tạo Đại học chính quy

Thời gian đào tạo 4 năm

Tên gọi văn bằng Cử nhân Kế toán

Trường cấp bằng Trường Đại học Lao động - Xã hội

Khoa quản lý Kế toán

Số tín chỉ yêu cầu 121 tín chỉ tích lũy + Giáo dục thể chất + Giáo dục quốc phòng an ninh không tích lũy

Website www.ulsa.edu.vn

Fanpage www.Facebook.com/Khoa Kế toán, Trường Đại học Lao động - Xã hội/

Ban hành Quyết định số 1530/QĐ-ĐHLĐXH, ngày 05 tháng 8 năm 2019

1.3 Sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi:

Bảng 1.2 Sứ mạng, tầm nhìn và giá trị cốt lõi của Trường Đại học Lao động - Xã hội và Khoa Kế toán

Trường Đại học Lao động - Xã hội Khoa Kế toán

Trường Đại học Lao động - Xã hội là cơ sở giáo dục đại học công lập duy nhất trong ngành Lao Động Thương binh và Xã hội, chuyên đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao theo định hướng ứng dụng Trường nổi bật với các ngành như Quản trị nhân lực, Công tác xã hội, Bảo hiểm, Kế toán và Quản trị kinh doanh Đồng thời, đây cũng là trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế trong lĩnh vực kinh tế - lao động.

Khoa Kế toán cam kết đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao và cung cấp các sản phẩm nghiên cứu khoa học, chuyển giao tri thức trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán và Tài chính - Ngân hàng Sự đóng góp của khoa không chỉ thúc đẩy sự phát triển của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội mà còn góp phần vào sự hội nhập sâu rộng của đất nước.

Trường Đại học Lao động - Xã hội Khoa Kế toán động - xã hội đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành, đất nước và hội nhập quốc tế.

Tầm nhìn đến năm 2030, Trường Đại học Lao động - Xã hội phấn đấu trở thành trường đại học hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực đào tạo nguồn nhân lực trình độ cao về lao động - xã hội Trường sẽ chú trọng phát triển kỹ năng thực hành nghề nghiệp, tạo ra những sinh viên năng động, sáng tạo và có đạo đức nghề nghiệp chuẩn mực Đồng thời, trường cũng hướng tới việc trở thành trung tâm nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và hợp tác quốc tế uy tín trong khu vực ASEAN.

Khoa Kế toán tại Trường Đại học Lao động - Xã hội là một trong những khoa hàng đầu, chuyên cung cấp đào tạo và nghiên cứu nhằm phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán và tài chính ngân hàng.

Đến năm 2030, Khoa Kế toán đặt mục tiêu trở thành một trong 10 cơ sở đào tạo hàng đầu tại Việt Nam trong lĩnh vực Kế toán, Kiểm toán và Tài chính - Ngân hàng, với chất lượng uy tín và tốt nhất.

Chuyên nghiệp: Nghiên cứu, giảng dạy và học tập chuyên nghiệp.

Sáng tạo: Phong cách học tập và làm việc năng động, thích ứng nhanh

Hội nhập: Hội nhập là đối sánh và tiếp thu những thành tựu khoa học – công nghệ mới

1.4 Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program goals)

1.4.1 Mục tiêu tổng quát Đào tạo cử nhân ngành kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; nắm vững kiến thức nền tảng và chuyên sâu về kế toán; có khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt động của hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị quản lý công, tổ chức tài chính; có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định quản trị doanh nghiệp, có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc.

Đào tạo người học với kiến thức nền tảng vững chắc trong các lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, lý luận chính trị, pháp luật và quốc phòng – an ninh.

Chương trình đào tạo PO2 nhằm trang bị cho người học kiến thức nền tảng và chuyên sâu trong lĩnh vực kế toán Người học sẽ phát triển khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt động của hệ thống kế toán tại các doanh nghiệp, đơn vị quản lý công và tổ chức tài chính.

PO3: Đào tạo người học có khả năng áp dụng kiến thức để giải quyết các yêu cầu trong lĩnh vực kế toán - kiểm toán, bao gồm xử lý thông tin và đưa ra quyết định hiệu quả.

PO4: Có khả năng lập kế hoạch, tổ chức và quản lý các hoạt động liên quan đến kế toán và kiểm toán trong các đơn vị và tổ chức của nền kinh tế.

PO5: Có năng lực học tập, nghiên cứu, tự học, phát triển bản thân, linh hoạt, thích nghi với môi trường làm việc thay đổi;

Kỹ năng giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm và các kỹ năng mềm khác là rất quan trọng để thực hành nghề nghiệp và giải quyết các vấn đề phát sinh trong chuyên môn đào tạo.

Kỹ năng tư duy độc lập, hệ thống và phản biện là rất quan trọng trong nghề kế toán Những người có kỹ năng này tự tin tiếp cận tri thức mới và điều chỉnh phương pháp làm việc để phù hợp với môi trường thực tế Họ cũng cần sử dụng ngoại ngữ hiệu quả để đáp ứng nhu cầu công việc trong lĩnh vực kế toán.

PO8 yêu cầu người lao động có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp tốt và sức khỏe đầy đủ để thực hiện công việc Họ cần có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, cùng với năng lực lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn Ngoài ra, khả năng làm việc nhóm và phát huy trí tuệ tập thể cũng là những yếu tố quan trọng.

PO9: Có ý thức tự học và rèn luyện để tích lũy kiến thức, nâng cao khả năng học tập ở bậc học cao hơn Điều này giúp phát triển trình độ chuyên môn và nghiệp vụ, cũng như đạt được các chứng chỉ nghề nghiệp của Việt Nam và quốc tế thông qua các khóa học.

1.5 Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

PLO1: Sinh viên cần nhận biết, giải thích và vận dụng các kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, ngoại ngữ và chính sách pháp luật của nhà nước.

Mục tiêu của chương trình đào tạo (Program goals)

1.4.1 Mục tiêu tổng quát Đào tạo cử nhân ngành kế toán có phẩm chất chính trị, đạo đức và sức khỏe tốt, có trách nhiệm xã hội; có kiến thức cơ bản về kinh tế, chính trị, xã hội; nắm vững kiến thức nền tảng và chuyên sâu về kế toán; có khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt động của hệ thống kế toán trong các doanh nghiệp, đơn vị quản lý công, tổ chức tài chính; có khả năng tham gia vào quá trình ra quyết định quản trị doanh nghiệp, có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc.

Chương trình đào tạo nhằm cung cấp cho người học kiến thức nền tảng vững chắc về các lĩnh vực khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, lý luận chính trị, pháp luật, cũng như quốc phòng và an ninh.

Chương trình đào tạo PO2 nhằm trang bị cho người học kiến thức nền tảng và chuyên sâu về kế toán Học viên sẽ phát triển khả năng tổ chức và thực hiện các hoạt động của hệ thống kế toán trong doanh nghiệp, đơn vị quản lý công và tổ chức tài chính.

Chương trình đào tạo PO3 nhằm phát triển năng lực cho người học trong việc áp dụng kiến thức vào thực tiễn, giúp họ giải quyết các yêu cầu xử lý thông tin và đưa ra quyết định hiệu quả trong lĩnh vực kế toán và kiểm toán.

PO4: Phát triển kỹ năng hoạch định, tổ chức và quản lý các hoạt động kế toán và kiểm toán trong các tổ chức và đơn vị kinh tế.

PO5: Có năng lực học tập, nghiên cứu, tự học, phát triển bản thân, linh hoạt, thích nghi với môi trường làm việc thay đổi;

Kỹ năng giao tiếp hiệu quả, làm việc nhóm và các kỹ năng mềm khác là rất quan trọng trong việc thực hành nghề nghiệp và giải quyết các vấn đề phát sinh liên quan đến chuyên môn đào tạo Những kỹ năng này giúp nâng cao khả năng hợp tác và tương tác trong môi trường làm việc, từ đó cải thiện hiệu suất và chất lượng công việc.

PO7: Kỹ năng tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện là rất quan trọng, giúp cá nhân tự tin tiếp cận tri thức mới và điều chỉnh phương pháp làm việc phù hợp với môi trường nghề nghiệp Ngoài ra, khả năng sử dụng ngoại ngữ cũng cần thiết để đáp ứng yêu cầu công việc trong lĩnh vực kế toán.

PO8: Để đáp ứng yêu cầu của nghề, cần có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp vững vàng và sức khỏe tốt Người lao động phải có khả năng tự định hướng, thích nghi với các môi trường làm việc đa dạng Họ cũng cần năng lực lập kế hoạch, điều phối, đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn Cuối cùng, khả năng làm việc nhóm và phát huy trí tuệ tập thể là rất quan trọng.

PO9: Có ý thức tự học và rèn luyện để tích lũy kiến thức, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ Người học có khả năng tiếp tục học tập ở bậc cao hơn và tham gia các khóa học để đạt được chứng chỉ nghề nghiệp cả trong nước và quốc tế.

Chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo (PLOs)

PLO1: Nắm vững và áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, ngoại ngữ và chính sách pháp luật của nhà nước.

PLO2: Nhận diện và áp dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành để phát triển bộ máy kế toán và hệ thống quy trình, quy định nhằm đáp ứng nhu cầu kiểm tra, giám sát và cung cấp thông tin kế toán cho nhà quản trị trong việc ra quyết định Đồng thời, người học cần nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc kế toán.

PLO3: Sinh viên cần nhận biết và diễn giải các kiến thức chuyên sâu về kế toán, áp dụng chúng vào thực tiễn tại các tổ chức như doanh nghiệp, đơn vị hành chính, công ty tài chính và dịch vụ kế toán Họ cũng phải có khả năng vận dụng những kiến thức này để thực hiện hiệu quả các yêu cầu kế toán và phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính.

PLO4: Phân tích và xử lý độc lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nhằm quản trị thông tin cho các phân hệ kế toán liên quan Đồng thời, lập báo cáo về thuế, kế toán tài chính và kế toán quản trị theo quy định của Kế toán Việt Nam và tiêu chuẩn quốc tế.

PLO5: Sinh viên cần phát triển kỹ năng tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện Họ cũng phải linh hoạt và có khả năng thích nghi cao trong môi trường làm việc không ổn định hoặc có sự thay đổi liên tục.

PLO6: Kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả, khả năng viết và giao tiếp bằng lời, cùng với khả năng thuyết trình mạch lạc là rất quan trọng Những kỹ năng này giúp thể hiện rõ ràng ý tưởng và vấn đề cần giải quyết, đồng thời phát hiện và đề xuất giải pháp hiệu quả cho các vấn đề gặp phải.

PLO7: Người có năng lực dẫn dắt chuyên môn kế toán, sáng tạo trong công việc, tự định hướng và thích nghi với các môi trường làm việc khác nhau, đồng thời ý thức tuân thủ luật pháp và quy định của tổ chức.

PLO8: Có khả năng đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn và nghiệp vụ thông thường Người học cần biết đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn, đồng thời lập kế hoạch và điều phối thực hiện kế hoạch một cách hiệu quả Họ cũng cần phát huy trí tuệ tập thể để đạt được kết quả tốt nhất trong công việc.

PLO9: Người lao động cần có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp vững vàng, trách nhiệm với công dân, xã hội và tổ chức Họ cũng cần duy trì sức khỏe tốt, thể hiện sự năng động và bản lĩnh, sẵn sàng làm việc trong môi trường áp lực cao, đồng thời luôn có tinh thần cầu tiến và khát khao học hỏi.

PLO10: Người học cần phát triển ý thức tự học để tích lũy kiến thức và kinh nghiệm, từ đó nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ Điều này có thể đạt được thông qua việc theo học các chương trình đào tạo bậc cao hơn hoặc tham gia các khóa học chứng chỉ nghề nghiệp trong nước và quốc tế.

PLO11: Người học tốt nghiệp có trình độ Tiếng Anh đạt TOEIC 400 điểm hoặc tương tương.

Bảng 1.3 Mối liên hệ giữa mục tiêu chương trình và chuẩn đầu ra chương trình

Mục tiêu cụ thể (POs)

PO1 PO2 PO3 PO4 PO5 PO6 PO7 PO8 PO9

Bảng 1.4 Đối sánh chuẩn đầu ra CTĐT ngành Kế toán đáp ứng Khung trình độ quốc gia và Thang trình độ năng lực

Chuẩn đầu ra Khung trình độ quốc gia

Thang trình độ năng lực

Nhận biết và áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, ngoại ngữ, cùng với chính sách pháp luật của nhà nước là rất quan trọng Việc hiểu rõ các lĩnh vực này giúp nâng cao nhận thức và khả năng vận dụng trong thực tiễn.

Nhận biết và áp dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành là cần thiết để xây dựng bộ máy kế toán hiệu quả Điều này bao gồm việc thiết lập hệ thống quy trình và quy định nhằm đáp ứng nhu cầu của nhà quản trị trong việc kiểm tra và giám sát thông tin kế toán Ngoài ra, việc nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học và ứng dụng công nghệ thông tin vào công việc kế toán cũng rất quan trọng để hỗ trợ quá trình ra quyết định.

CĐR3 Nhận biết, diễn giải, vận dụng các kiến K4, K5 5

Chuẩn đầu ra Khung trình độ quốc gia

Thang trình độ năng lực

(PLO3) thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán trong các đơn vị kế toán tại các tổ chức

Các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, công ty tài chính và dịch vụ kế toán, thuế cần có khả năng vận dụng kiến thức để đáp ứng tốt các yêu cầu về kế toán Đồng thời, họ cũng phải phân tích tình hình tài chính thông qua hệ thống báo cáo tài chính một cách hiệu quả.

Phân tích và xử lý độc lập các nghiệp vụ kinh tế phát sinh là cần thiết để quản trị thông tin cho các phân hệ kế toán liên quan Điều này giúp lập các báo cáo thuế, kế toán tài chính và kế toán quản trị, đảm bảo tuân thủ các quy định về Kế toán Việt Nam và quốc tế.

Kỹ năng tư duy độc lập, tư duy hệ thống và tư duy phản biện là rất quan trọng, giúp cá nhân linh hoạt và dễ dàng thích nghi với môi trường làm việc không ổn định hoặc có sự thay đổi liên tục.

Cơ hội việc làm và học tập sau đại học

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Kế toán có thể trở thành:

Chuyên viên kế toán, kiểm toán, tài chính và cán bộ tín dụng có thể làm việc tại nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm doanh nghiệp, ngân hàng, công ty khoán, công ty tài chính, quỹ đầu tư, các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị hành chính sự nghiệp, cũng như trong các tổ chức chính trị, xã hội và nghề nghiệp.

Chuyên viên tư vấn kế toán và thuế tại các công ty tư vấn tài chính đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ phân tích và tư vấn về các vấn đề kế toán, thuế và tài chính Với kinh nghiệm tích lũy, họ có cơ hội phát triển thành chuyên gia phân tích và tư vấn hàng đầu trong lĩnh vực này trong tương lai.

Các vị trí cấp cao trong lĩnh vực kế toán bao gồm quản lý bộ phận kế toán, kế toán tổng hợp, kế toán trưởng, giám đốc tài chính, trưởng nhóm và giám đốc kiểm toán.

- Tự khởi nghiệp thành lập các công ty cung cấp dịch vụ tài chính, thuế, kế toán, kiểm toán, tư vấn…

Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Kế toán có thể:

Học các chứng chỉ như CPA, ACCA, CET, CIMA, ACA, CFA mang lại nhiều cơ hội thuận lợi cho những ai muốn hành nghề trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, và tài chính – ngân hàng.

Có nhiều cơ hội học chuyển tiếp lên trình độ thạc sĩ và tiến sĩ trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, và tài chính ngân hàng tại các trường đại học cả trong nước lẫn quốc tế.

Tiêu chí tuyển sinh, quá trình đào tạo, điều kiện tốt nghiệp

Thực hiện theo đề án tuyển sinh hàng năm của Trường Đại học Lao động – Xã hội.

Chương trình đào tạo ngành Kế toán tại Trường Đại học Lao động – Xã hội được xây dựng theo hệ thống tín chỉ, bao gồm 121 tín chỉ tích lũy, 3 tín chỉ Giáo dục thể chất và 165 tiết Giáo dục quốc phòng an ninh không tích lũy Đào tạo tuân thủ quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, với thời gian học chính thức là 4 năm, sinh viên có thể rút ngắn còn 3,5 năm hoặc kéo dài tối đa 8 năm, trừ trường hợp đặc biệt Mỗi năm học gồm 2 học kỳ chính và 1 học kỳ phụ.

1.7.3 Điều kiện xét và công nhận tốt nghiệp

Sinh viên được Trường xét và công nhận tốt nghiệp khi có đủ các điều kiện sau:

- Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp không bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc không đang trong thời kỳ bị kỷ luật ở mức đình trỉ học tập;

- Tích luỹ đủ số học phần và khối lượng của chương trình đào tạo;

- Điểm trung bình chung tích luỹ của toàn khoá học đạt từ 2,00 trở lên;

Để đạt được yêu cầu về kết quả học tập, sinh viên cần hoàn thành các học phần thuộc ngành đào tạo chính và đồng thời phải đạt chuẩn đầu ra về ngoại ngữ theo quy định của Trường.

- Có chứng chỉ Giáo dục Quốc phòng - An ninh và hoàn thành học phần Giáo dục thể chất;

Sinh viên có thể gửi đơn đến phòng Quản lý đào tạo để đề nghị xem xét tốt nghiệp nếu đủ điều kiện tốt nghiệp sớm hoặc muộn so với thời gian thiết kế của khóa học.

1.7.4 Hệ thống tính điểm Điểm học phần

- Điểm đánh giá bộ phận và điểm thi kết thúc học phần được chấm theo thang điểm 10 (từ 0 đến 10), làm tròn đến một chữ số thập phân

Điểm học phần được tính bằng cách tổng hợp tất cả các điểm đánh giá bộ phận, nhân với trọng số tương ứng Sau khi làm tròn đến một chữ số thập phân, điểm học phần sẽ được chuyển đổi thành điểm chữ.

F+ (2,0 – 3,9) F (dưới 2,0): Kém Điểm trung bình

- Mức điểm chữ của mỗi học phần được quy đổi qua điểm số (thang điểm 4) như sau: A+: 4,0 A : 3,7

- Điểm trung bình chung học kỳ và điểm trung bình chung tích luỹ được tính theo công thức sau và làm tròn đến 2 chữ số thập phân:

A: là điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình chung tích luỹ ai: là điểm học phần thứ i ni: là số tín chỉ của học phần thứ i n: là tổng số học phần

Chiến lược giảng dạy và học tập

Chương trình đào tạo ngành Kế toán được thiết kế để phát triển toàn diện kiến thức, kỹ năng và khả năng tự chủ cho người học Để đạt được các chuẩn đầu ra, chiến lược giảng dạy và học tập được triển khai đa dạng, bao gồm 08 nhóm lớn: dạy học trực tiếp, dạy học dựa vào hoạt động, dạy kỹ năng tư duy, dạy học tương tác, dạy học theo hướng nghiên cứu – giảng dạy, dạy học dựa vào công nghệ và tự học.

1.8.1 Chiến lược dạy học trực tiếp

Chiến lược dạy học trực tiếp là phương pháp truyền tải thông tin đến người học thông qua việc giảng viên trình bày và người học lắng nghe Phương pháp này thường được áp dụng trong các lớp học truyền thống, giúp truyền đạt những thông tin cơ bản và giải thích kỹ năng mới một cách hiệu quả.

Kế toán áp dụng gồm: Giải thích cụ thể, Thuyết giảng, Tham luận và Câu hỏi gợi mở.

Giải thích cụ thể (Explicit leaching) là một phương pháp trong chiến lược dạy học trực tiếp, trong đó giảng viên cung cấp hướng dẫn chi tiết về các nội dung liên quan đến bài học Phương pháp này giúp người học đạt được mục tiêu dạy học về kiến thức và kỹ năng một cách hiệu quả.

Thuyết giảng là phương pháp giảng dạy trong đó giảng viên trình bày và giải thích nội dung bài học cho người học Trong quá trình này, giảng viên đóng vai trò là người thuyết trình, trong khi người học chỉ lắng nghe và ghi chú để tiếp thu kiến thức mà giảng viên truyền đạt.

Tham luận là phương pháp học tập hiệu quả, trong đó người học tham gia vào các khóa học do diễn giả từ doanh nghiệp bên ngoài trình bày Qua việc chia sẻ kinh nghiệm và kiến thức từ diễn giả, người học có cơ hội hình thành hiểu biết sâu sắc và tổng quan về chuyên ngành đào tạo của mình.

Trong quá trình dạy học, giảng viên sử dụng các câu hỏi gợi mở để kích thích sự tư duy của người học Những vấn đề và hướng dẫn được đưa ra giúp người học từng bước tìm ra câu trả lời Họ cũng có thể tham gia thảo luận nhóm nhằm hợp tác giải quyết các bài toán và vấn đề đã được đặt ra.

1.8.2 Chiến lược dạy học dựa vào hoạt động - Trải nghiệm

Chiến lược dạy học dựa vào hoạt động khuyến khích người học thực hành và khám phá, tạo cơ hội cho họ giải quyết vấn đề và tương tác với người khác Trong chương trình đào tạo ngành Kế toán, các phương pháp giảng dạy như trò chơi, thực tập, thực tế và thảo luận được áp dụng để nâng cao hiệu quả học tập.

Trò chơi là hoạt động thử thách và mô phỏng, diễn ra theo các quy tắc rõ ràng, giúp người học nâng cao kiến thức thực tế, kỹ năng ra quyết định và giao tiếp Thông qua việc tham gia trò chơi, người học có cơ hội phát triển kỹ năng làm việc nhóm và cải thiện khả năng giao tiếp, đồng thời nhận thức được tác động của quyết định của mình đến bản thân và những người khác.

Thực tập và thực tế là những hoạt động quan trọng giúp người học tiếp cận môi trường làm việc thực tế tại các công ty, doanh nghiệp Qua các chuyến tham quan và trải nghiệm thực tế, sinh viên có cơ hội học hỏi các công nghệ tiên tiến trong ngành, từ đó hình thành kỹ năng nghề nghiệp và văn hóa làm việc chuyên nghiệp Phương pháp này không chỉ nâng cao kiến thức và kỹ năng cho người học mà còn mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp sau khi tốt nghiệp.

Phương pháp thảo luận là một hình thức dạy học hiệu quả, trong đó người học được chia thành các nhóm để trao đổi và thảo luận về những quan điểm liên quan đến vấn đề do giảng viên đưa ra Khác với tranh luận, thảo luận tập trung vào việc tìm kiếm sự bổ sung và hoàn thiện các quan điểm chung, nhằm đạt được giải pháp tốt nhất cho vấn đề được nghiên cứu.

1.8.3 Chiến lược dạy kỹ năng tư duy

Chiến lược dạy kỹ năng tư duy nhằm phát triển tư duy phê phán, kỹ năng đặt câu hỏi, phân tích và thực hành phản xạ trong học tập Những chiến lược này được thiết kế để thúc đẩy tư duy sáng tạo và học tập độc lập cho người học Các phương pháp bao gồm giải quyết vấn đề và học theo tình huống.

Giải quyết vấn đề trong quá trình dạy và học giúp người học tiếp cận và làm việc với các vấn đề thực tiễn, từ đó tiếp thu kiến thức mới Khi đối mặt với các thách thức, người học không chỉ tìm ra giải pháp mà còn phát triển kỹ năng và kiến thức cần thiết theo yêu cầu của học phần.

Phương pháp học theo tình huống (Case Study) tập trung vào việc người học là trung tâm, giúp phát triển kỹ năng tư duy phản biện và giao tiếp Giảng viên sẽ liên hệ các tình huống thực tế, yêu cầu người học giải quyết các vấn đề, từ đó hình thành kỹ năng giải quyết vấn đề, ra quyết định và khả năng nghiên cứu.

1.8.4 Chiến lược dạy học tương tác

Chiến lược dạy học tương tác khuyến khích người học trở nên năng động, có trách nhiệm và quan tâm đến người khác thông qua các tương tác nhóm tích cực và hợp tác Phương pháp này chú trọng vào việc phát triển kỹ năng lắng nghe, tôn trọng ý kiến và cân nhắc cả hai mặt của một lập luận hay vấn đề Mục tiêu chính của học tương tác là giúp người học tương tác thành công và áp dụng những kỹ năng này vào các tình huống xã hội thực tế Học nhóm là một trong những phương pháp hiệu quả trong chiến lược này.

Học nhóm là phương pháp học tập hiệu quả, trong đó người học được chia thành các nhóm nhỏ để hợp tác giải quyết các vấn đề Qua việc làm việc nhóm, họ không chỉ nâng cao kỹ năng giao tiếp mà còn phát triển khả năng trình bày kết quả thông qua báo cáo và thuyết trình trước các nhóm khác và giảng viên.

1.8.5 Chiến lược dạy học theo hướng nghiên cứu - giảng dạy

Các phương pháp đánh giá

Đánh giá kết quả học tập là quá trình ghi chép và lưu trữ thông tin về sự tiến bộ của người học trong quá trình dạy học Để đảm bảo đánh giá được thực hiện một cách rõ ràng, chính xác, công bằng và khách quan, cần có sự phân hóa và thực hiện định kỳ Các tiêu chí đánh giá cụ thể sẽ được Nhà trường và Khoa thiết kế, công bố và làm rõ cho người học trước khi tham gia khóa học.

Thông tin đánh giá được cung cấp kịp thời cho người dạy, người học, phụ huynh và nhà quản lý, đồng thời được tổng hợp và phân tích định kỳ Nhờ đó, nhà trường, khoa, bộ môn và giảng viên có thể nhanh chóng đưa ra các giải pháp điều chỉnh và cải tiến hoạt động dạy học, đảm bảo định hướng và đạt được mục tiêu giáo dục.

Khoa đã triển khai nhiều phương pháp đánh giá đa dạng, phù hợp với chiến lược giảng dạy và yêu cầu của từng môn học Việc lựa chọn các phương pháp và nội dung đánh giá được thực hiện cẩn thận nhằm cung cấp thông tin đầy đủ về sự tiến bộ của người học và hiệu quả của quá trình dạy học.

Trong chương trình đào tạo ngành, các phương pháp đánh giá được chia thành hai loại chính: đánh giá theo tiến trình (đánh giá hình thành) và đánh giá tổng kết (đánh giá định kỳ) Hình thức và nội dung đánh giá được quy định cụ thể trong quy chế đào tạo của nhà trường cũng như trong đề cương giảng dạy của từng học phần.

1.9.1 Đánh giá theo tiến trình (On-going/Formative Assessment)

Đánh giá tiến trình nhằm cung cấp thông tin phản hồi kịp thời từ người dạy và người học, giúp nhận diện những tiến bộ đạt được cũng như các điểm cần cải thiện trong quá trình dạy học.

ULSA, Khoa áp dụng nhiều phương pháp đánh giá tiến trình cụ thể, bao gồm đánh giá chuyên cần (kiểm tra sự tham gia), đánh giá bài tập (giao nhiệm vụ), làm việc nhóm (hợp tác nhóm) và thuyết trình (trình bày miệng).

• Đánh giá chuyên cần (Attendance Check):

Sự tham gia đầy đủ vào các buổi học lý thuyết, thực hành và tham quan doanh nghiệp không chỉ phản ánh thái độ học tập của sinh viên mà còn giúp họ tiếp thu kiến thức một cách hệ thống và liên tục Tham gia đầy đủ giúp rèn luyện kỹ năng, hình thành thái độ tốt và tuân thủ nội quy tại cơ quan, doanh nghiệp sau khi tốt nghiệp Việc đánh giá chuyên cần sẽ được thực hiện theo các tiêu chí phù hợp với từng loại hình học phần như lý thuyết, thực hành, đồ án và thực tập.

• Đánh giá bài tập (Work Assignment):

Người học cần hoàn thành các nhiệm vụ liên quan đến bài học, cả trong và ngoài giờ học Các bài tập này có thể được thực hiện cá nhân hoặc theo nhóm, và sẽ được đánh giá dựa trên các tiêu chí cụ thể.

• Đánh giá thuyết trình (Oral Presentation):

Trong một sổ học phần, người học được yêu cầu làm việc nhóm để giải quyết vấn đề liên quan đến bài học và trình bày kết quả trước các nhóm khác Hoạt động này không chỉ giúp người học nắm vững kiến thức chuyên ngành mà còn phát triển các kỹ năng quan trọng như giao tiếp, thương lượng và làm việc nhóm Để đánh giá mức độ đạt được các kỹ năng này, có thể sử dụng tiêu chí đánh giá cụ thể như rubric 4.

1.9.2 Đánh giá tổng kết, định kỳ (cuổi kỳ, giữa kỳ) (Summative Assessment)

Mục tiêu của đánh giá này là đưa ra kết luận và phân hạng về mức độ đạt được mục tiêu, chất lượng đầu ra và sự tiến bộ của người học tại các thời điểm quan trọng trong quá trình dạy-học, bao gồm đánh giá cuối chương trình học, đánh giá giữa học kỳ và đánh giá cuối học kỳ.

ULSA employs various assessment methods, including written exams, multiple-choice exams, oral exams, written reports, oral presentations, teamwork assessments, practical evaluations, internship reports, and graduation theses.

• Kiếm tra viết (Written Exam):

Theo phương pháp đánh giá này, người học cần trả lời các câu hỏi, bài tập hoặc ý kiến cá nhân liên quan đến yêu cầu chuẩn đầu ra về kiến thức của học phần Đánh giá dựa trên các đáp án đã được thiết kế sẵn và sử dụng thang điểm 10 Số lượng câu hỏi trong bài đánh giá được thiết kế tùy thuộc vào yêu cầu nội dung kiến thức của học phần.

• Kiểm tra trắc nghiệm (Multiple Choiee Exam):

Phương pháp đánh giá này tương tự như kiểm tra viết, yêu cầu người học trả lời các câu hỏi dựa trên đáp án đã được chuẩn bị sẵn Điểm khác biệt là người học sẽ sử dụng các gợi ý có sẵn trong đề thi để hỗ trợ trong việc trả lời câu hỏi.

• Bảo vệ và thi vấn đáp (Oral Exam):

Trong phương pháp đánh giá này, người học được đánh giá thông qua hình thức phỏng vấn và hỏi đáp trực tiếp Các tiêu chí đánh giá được thể hiện rõ ràng trong rubric 5, giúp đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quá trình đánh giá.

• Viết báo cáo (Written Report):

Người học được đánh giá qua sản phẩm báo cáo của sinh viên, bao gồm nội dung, cách trình bày thuyết minh, và các hình ảnh, biểu đồ trong báo cáo Tiêu chí đánh giá cụ thể được xác định theo phương pháp rubric.

Mô tả sự liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp đánh giá (AMs)

Bảng 1.8 Mối liên hệ giữa Chuẩn đầu ra (PLOs), học phần, phương pháp dạy và học (TLMs) và phương pháp dánh giá (AMs)

Mã HP Tên học phần Phương pháp dạy và học TMLs Phương pháp đánh giá AMs

PLO1: Nắm vững và áp dụng kiến thức cơ bản về khoa học xã hội, khoa học tự nhiên, khoa học chính trị, quốc phòng - an ninh, ngoại ngữ và chính sách pháp luật của nhà nước.

ViMO0523H Kinh tế vi mô TLM1,TLM2,TLM9,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô TLM1,TLM2,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM5,AM8

NLTK1322H Nguyên lý thống kê TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2, AM4

LKTE1022H Luật Kinh tế TLM2,TLM7,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

MARC0522H Marketing căn bản TLM1,TLM2,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

Trong danh sách các môn học, TKDN1323H thống kê doanh nghiệp bao gồm các tín chỉ TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4 Nghiệp vụ bảo hiểm xã hội NVBH0422H cũng tương tự với các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và AM1, AM2, AM4 Môn Kinh tế lượng KTLU1122H có các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 cùng với AM1, AM2, AM3, AM4, AM9 Văn hóa doanh nghiệp VHDN0522H bao gồm các tín chỉ TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM5, AM8 Kỹ năng giao tiếp KNGT0322H có các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM7, AM8 Cuối cùng, môn Quản trị rủi ro QTRR0422H cũng bao gồm các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 và AM1, AM2, AM3, AM4.

Khóa học NLTL0222H tập trung vào nguyên lý tiền lương với các mức TLM1, TLM2, TLM4, TLM8 và TLM15, cùng với các hoạt động AM1, AM2, AM4, AM5 Bên cạnh đó, khóa học TMĐT0522H chuyên sâu về thương mại điện tử, bao gồm các mức TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10 và TLM15, với các hoạt động AM1, AM2, AM3, AM5, AM8.

TTCK0524T Thực tập cuối khóa TLM1,TLM6,TLM11,TLM15 AM1,AM10

KLTN0526T Khóa luận tốt nghiệp TLM1,TLM6,TLM11,TLM15 AM10

Khóa học TCC11122L Toán cao cấp 1 bao gồm các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM8 Khóa học TCC21122L Toán cao cấp 2 cũng được tổ chức với các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5, AM8 Ngoài ra, môn XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán có các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM8.

THML0723H Triết học Mác - Lênin TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

KTCT0722H Kinh tế chính trị Mác - Lênin TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

TTCM0722H Tư tưởng Hồ chí Minh TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM4,AM7 LSUD0722H Lịch sử Đảng Cộng sản Việt

Nam TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM4,AM5

CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

PLĐC1022H Pháp luật đại cương TLM2,TLM7,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

TCB11222H Tin học cơ bản 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2,AM9

TCB21222H Tin học cơ bản 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2,AM9

STVB1022H Soạn thảo văn bản TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM4

NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học TLM2,TLM4,TLM7,TLM10,TLM12,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

LOGI0722L Logic học TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4

TLĐC0322L Tâm lý học đại cương TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM4,AM5,AM8

TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 TLM1,TLM8,TLM9,TLM10 AM1,AM5

TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 TLM1,TLM8,TLM9,TLM10, AM1,AM5

TAKT0623H Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán TLM1,TLM8,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

TDDK1421T Thể dục - Điền kinh TLM1,TLM4,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM9

BOCI1421T Bóng chuyền 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM9

BOC21421T Bóng chuyền 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM9

BORl1421T Bóng rổ 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM9

BOR21421T Bóng rổ 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM9

CLO11421T Cầu lông 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM9

CLO21421T Cầu lông 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM5,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM9

COV11421T Cờ vua 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM6

COV21421T Cờ vua 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM6

COV31421T Cờ vua 3 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM6 ĐLQP1422L Đường lối quốc phòng và an ninh của Đảng cộng sản Việt Nam

TLM1,TLM2,TLM4,TLM7 AM1,AM5

CTQP1422L Công tác quốc phòng an ninh TLM1,TLM2,TLM4,TLM7 AM1,AM5

Quân sự chung, chiến thuật, kỹ thuật bắn súng và sử dụng lựu đạn

TLM1,TLM2,TLM6,TLM7,TLM8, TLM10 AM1,AM5

CTHC1421H Hậu cần quân đội và công an TLM1,TLM2,TLM6, TLM9, TLM10 AM1,AM9

PLO2: Nhận biết và áp dụng kiến thức về lập kế hoạch, tổ chức, quản lý và điều hành để xây dựng bộ máy kế toán và hệ thống quy trình, quy định phù hợp với nhu cầu của nhà quản trị Điều này giúp kiểm tra, giám sát và cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho quyết định Bên cạnh đó, người học cũng cần nắm vững phương pháp nghiên cứu khoa học và công nghệ.

ViMO0523H Kinh tế vi mô TLM1,TLM2,TLM9,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

VĩMO0523H Kinh tế vĩ mô TLM1,TLM2,TLM9,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM5,AM8

NLTK1322H Nguyên lý thống kê TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2, AM4

LKTE1022H Luật Kinh tế TLM2,TLM7,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

MARC0522H Marketing căn bản TLM1,TLM2,TLM7,TLM8,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

TCTT0122H Tài chính - Tiền tệ TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

Khóa học TKDN1323H cung cấp kiến thức về thống kê doanh nghiệp với các tài liệu TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10 và TLM15, cùng với các tài liệu AM1, AM2, AM4 Khóa NVBH0422H tập trung vào nghiệp vụ bảo hiểm xã hội, sử dụng các tài liệu TLM1, TLM2, TLM4, TLM7 và TLM15, kết hợp với AM1, AM2, AM4 TCDN0123H chuyên sâu về quản trị tài chính doanh nghiệp, với các tài liệu TLM1, TLM2, TLM4 và TLM15, cùng AM1, AM2, AM4, AM5 Cuối cùng, khóa TCSN0123H nghiên cứu quản trị tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, áp dụng các tài liệu TLM1, TLM2, TLM4 và TLM15, cũng như AM1, AM2, AM4, AM5.

KTLU1122H là môn học Kinh tế lượng, bao gồm các TLM như TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10 và TLM15, cùng với các AM1, AM2, AM3, AM4, AM9 VHDN0522H là môn học Văn hóa doanh nghiệp với các TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 và các AM1, AM2, AM3, AM4, AM5, AM8 Cuối cùng, QTRR0422H là môn học Quản trị rủi ro, bao gồm các TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 và các AM1, AM2, AM3, AM4.

NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

NLK20122H Nguyên lý kế toán 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTC10123H Kế toán tài chính 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTC20123H Kế toán tài chính 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5 KTH10123H Kế toán Hành chính sự nghiệp

1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTH20123H Kế toán Hành chính sự nghiệp

2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTCB0123H Kiểm toán căn bản TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

PTTC0123H Phân tích báo cáo tài chính TLM1,TLM2,TLM4,TLM11,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5 thông tin và ứng dụng vào công việc kế toán.

KTTE0123H Kế toán thuế TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

Nguyên lý tiền lương bao gồm các mã TLM1, TLM2, TLM4, TLM8, TLM15 và các mã AM1, AM2, AM4, AM5 Trong khi đó, thương mại điện tử được áp dụng với các mã TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 cùng với các mã AM1, AM2, AM3, AM5, AM8.

TCKT0123H Tổ chức kế toán TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTQT0123H Kế toán quản trị TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KQTE0123H Kế toán quốc tế TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTMA0123H Kế toán máy TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM9

TTKT0123H Hệ thống thông tin kế toán TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KSNB0122H Kiểm soát nội bộ TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

Kế toán công ty cổ phần TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và Kế toán doanh nghiệp xây lắp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM15 được phân loại theo mã KTCP0122H và KTXL0122H Đồng thời, Kế toán doanh nghiệp thương mại, dịch vụ TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 được xác định bằng mã KTDV0122H Các mã AM1, AM2, AM3, AM4, AM5 tương ứng với các nghiệp vụ kế toán cụ thể trong từng lĩnh vực.

KTNS0122H Kế toán ngân sách TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

TTCK0122H Thị trường chứng khoán TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTHN0122H là môn học về kế toán hợp nhất kinh doanh, bao gồm các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5 TDTT0122H tập trung vào tín dụng và thanh toán với các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM15 và AM1, AM2, AM6.

TTCK0524T Thực tập cuối khóa TLM1,TLM6,TLM11,TLM15 AM1,AM10

Hệ thống kiểm soát quản trị KSQT0123H bao gồm các thành phần TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM7 Đồng thời, KTTC0123H thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính với các thành phần TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5.

KLTN0526T Khóa luận tốt nghiệp TLM1,TLM6,TLM11,TLM15 AM10

Khóa học TCC11122L Toán cao cấp 1 bao gồm các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM8 Tiếp theo, khóa học TCC21122L Toán cao cấp 2 cũng có các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 cùng với AM1, AM2, AM4, AM5, AM8 Cuối cùng, môn XSTK1123L Lý thuyết xác suất và thống kê toán được tổ chức với các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM8.

Bài viết này đề cập đến các môn học quan trọng trong chương trình giáo dục, bao gồm Triết học Mác - Lênin (THML0723H) với các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM7; Kinh tế chính trị Mác - Lênin (KTCT0722H) cũng với các tín chỉ tương tự; Tư tưởng Hồ Chí Minh (TTCM0722H) với các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM7; và Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam (LSUD0722H) với các tín chỉ TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM10, TLM15 và AM1, AM2, AM3, AM4, AM5.

Nam CNXH0722H Chủ nghĩa xã hội khoa học TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM10,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

PLĐC1022H Pháp luật đại cương TLM2,TLM7,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

Khóa học TCB11222H Tin học cơ bản 1 bao gồm các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 và các nhóm AM1, AM2, AM9 Khóa học TCB21222H Tin học cơ bản 2 cũng có các lớp tương tự: TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM15 cùng với các nhóm AM1, AM2, AM9 Ngoài ra, khóa học STVB1022H Soạn thảo văn bản cung cấp kiến thức qua các lớp TLM1, TLM2, TLM4, TLM7, TLM8, TLM9, TLM10, TLM15 và các nhóm AM1, AM2, AM4.

NCKH0722L Phương pháp luận nghiên cứu khoa học TLM2,TLM4,TLM7,TLM10,TLM12,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM7

LOGI0722L Logic học TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4

TLĐC0322L Tâm lý học đại cương TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM3,AM4,AM5,AM8

TAC10622H Tiếng Anh cơ bản 1 TLM1,TLM8,TLM9,TLM10 AM1,AM5

TAC20623H Tiếng Anh cơ bản 2 TLM1,TLM8,TLM9,TLM10, AM1,AM5

TAKT0623H Tiếng Anh chuyên ngành Kế toán TLM1,TLM8,TLM9,TLM10, AM1,AM4,AM5

PLO3: Nhận biết, diễn giải, vận dụng các kiến thức chuyên sâu và hiện đại về kế toán trong các đơn vị kế toán tại các tổ chức

(các doanh nghiệp, đơn vị hành chính sự nghiệp, công ty tài chính, công ty dịch vụ kế toán và thuế); có khả năng vận dụng

TCTT0122H Tài chính - Tiền tệ TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

Khóa học TCDN0123H về quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các môn TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5 Đồng thời, khóa học TCSN0123H tập trung vào quản trị tài chính cho các đơn vị hành chính sự nghiệp với các môn học tương tự: TLM1, TLM2, TLM4, TLM15 và AM1, AM2, AM4, AM5.

NLK10122H Nguyên lý kế toán 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

NLK20122H Nguyên lý kế toán 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTC10123H Kế toán tài chính 1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTC20123H Kế toán tài chính 2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM7,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5 KTH10123H Kế toán Hành chính sự nghiệp

1 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTH20123H Kế toán Hành chính sự nghiệp

2 TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTCB0123H Kiểm toán căn bản TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

PTTC0123H Phân tích báo cáo tài chính TLM1,TLM2,TLM4,TLM11,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

KTTE0123H Kế toán thuế TLM1,TLM2,TLM4,TLM15 AM1,AM2,AM4,AM5

MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH GIẢNG DẠY

Ngày đăng: 24/03/2022, 08:12

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 3-1: Quan hệ giữa τ và TmaxI2 - BẢN MÔ TẢ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGÀNH KẾ TOÁN TRÌNH ĐỘ: ĐẠI HỌC
Bảng 3 1: Quan hệ giữa τ và TmaxI2 (Trang 8)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w