Tác d ng c a dòng đi n đ i v i c th con ng ụ ủ ệ ố ớ ơ ể ườ i
Khái ni m ệ
Hi u bi t t ng quan tình hình tai n n đi n gi t, nguyên nhân d nể ế ổ ạ ệ ậ ẫ đ n s c đi n gi t đ i v i con ngế ự ố ệ ậ ố ớ ười.
Khoa h c hi n nay đã bi t rõ v tác d ng sinh lí c a dòng đi nọ ệ ế ề ụ ủ ệ lên c th ngơ ể ười và nh ng tác h i c a nó.ữ ạ ủ
Dựa vào số liệu các trường hợp tai nạn điện đối với con người, có thể thấy rằng trong tổng số các trường hợp tai nạn, 76,4% xảy ra ở các mạng điện dưới 1000V, trong khi 23,6% xảy ra ở các mạng điện trên 1000V Các thí nghiệm trên động vật cũng cho thấy những rủi ro nghiêm trọng liên quan đến điện áp cao.
Khi phân lo i n n nhân do đi n gi t th y r ng n n nhân làmạ ạ ệ ậ ấ ằ ạ vi c trong ngành đi n chi m 42,2%, n n nhân không có chuyên môn vệ ệ ế ạ ề đi n chi m 57,8%.ệ ế
+ Ch m tr c ti p vào dây d n đi n.ạ ự ế ẫ ệ
+ Ch m gián ti p vào ph n kim lo i c a thi t b đi n bạ ế ầ ạ ủ ế ị ệ ị ch m v ạ ỏ
+ Ch m vào v t không ph i b ng kim lo i có mang đi n ápạ ậ ả ằ ạ ệ nh tư ường, n n nhà.ề
+ B ch n thị ấ ương do h quang đi n phát ra khi v n hành thi tồ ệ ậ ế b ị
Các nguyên nhân x y ra tai n n đi n:ả ạ ệ
+ Trình đ t ch c, qu n lí công tác l p đ t, xây d ng, s aộ ổ ứ ả ắ ặ ự ử ch a công trình đi n ch a t t.ữ ệ ư ố
Việc thực hiện quy trình kỹ thuật an toàn trong đóng điện là rất quan trọng, đặc biệt khi có người đang sửa chữa mà chưa đóng dao tiếp đất an toàn Các thao tác cần được thực hiện đúng quy trình để đảm bảo an toàn cho nhân viên và thiết bị, tránh những rủi ro không đáng có.
Các yêu t liên quan m c đ tác d ng c a dòng đi n đ i ố ứ ộ ụ ủ ệ ố
Phân tích dòng điện và nắm vững các yếu tố liên quan đến chế độ làm việc của dòng điện là rất quan trọng để hiểu rõ tác động của nó đến các thiết bị điện Các yếu tố như trị số dòng điện, tần số dòng điện, đặc điểm đường đi của dòng điện, và thời gian dòng điện chạy qua các thiết bị cần được xem xét kỹ lưỡng để đảm bảo hiệu suất và an toàn cho người sử dụng.
Bao gồm các yếu tố bên ngoài và bên trong, da là thành phần quan trọng trong việc tạo nên vẻ đẹp của con người Theo bảng 1.1, da có thể được chia thành hai phần: lớp biểu bì và các bộ phận bên trong Lớp biểu bì đóng vai trò lớn trong việc tạo nên sự hấp dẫn, đặc biệt khi da ở trạng thái khô ráo Trong khi đó, các bộ phận bên trong cũng góp phần vào sự hoàn thiện nhưng không đáng kể Giá trị của việc chăm sóc da có thể lên tới 400.000 đến 500.000 đồng, cho thấy tầm quan trọng của việc duy trì sức khỏe và vẻ đẹp làn da.
B ng 1.1.ả Đi n tr su t c a m t s thành ph n c u t o c thệ ở ấ ủ ộ ố ầ ấ ạ ơ ể người.
Thành ph n c u t o c th ngầ ấ ạ ơ ể ười Đi n tr su t, cmệ ở ấ Ω
Điện trở của người có giá trị không đồng nhất phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau như diện tích tiếp xúc, áp lực tiếp xúc và vị trí dòng điện tác động Sự thay đổi của điện trở này được thể hiện trong hình 1.1.
Dòng điện có thể gây nguy hiểm cho con người, tùy thuộc vào đặc điểm của nó, bao gồm cả chiều dòng điện và mức độ dòng điện Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng ngưỡng an toàn cho con người là 10 mA đối với dòng điện xoay chiều và 50 mA đối với dòng điện một chiều.
Dòng điện xoay chiều từ 10 đến 50 mA có khả năng tự gây ra nguy hiểm cho sức khỏe con người Khi dòng điện đạt ngưỡng 50 mA, nguy cơ gây tổn thương cho hệ thần kinh và rung tim gia tăng đáng kể Việc di chuyển vật mang điện trong khoảng này rất khó khăn do sự co giật của các bộ phận cơ thể.
B ng 1.2 trình bày tr s dòng đi n l n nh t cho phép đ không d nả ị ố ệ ớ ấ ể ẫ đ n tình tr ng tim ng ng đ p.ế ạ ừ ậ
B ng 1.2.ả Các gi i h n an toàn c a tr s dòng đi n xoay chi uớ ạ ủ ị ố ệ ề qua người và th i gian ti p xúc.ờ ế
Khi tần số dòng điện (f) qua ngầm ổn định, dòng giảm do thành phần phản kháng gia tăng Tuy nhiên, khi f tăng cao, mức độ giảm sẽ thấp hơn so với tần số công nghiệp (50-60 Hz) Thực tế này cho thấy sự ảnh hưởng của tần số đến các hệ thống điện.
Da Bên d ướ i l p da ớ Da
Hình 1.1 minh họa sự thay đổi dòng điện trong quá trình hoạt động của tế bào Khi dòng điện tăng, quãng chạy của các ion rút ngắn, dẫn đến việc tế bào bị hút vào Nếu dòng điện đạt mức cao, các ion gần như đứng yên, tế bào sẽ không bị phá hủy Ngược lại, nếu dòng điện quá thấp, nguy cơ cháy nổ trong tế bào sẽ gia tăng đáng kể.
Các thí nghi m sinh h c trên đ ng v t đã ch ng t r ng t n sệ ọ ộ ậ ứ ỏ ằ ở ầ ố đi n công nghi p m c đ phá hu các t bào r t l n và tr s c a dòngệ ệ ứ ộ ỷ ế ấ ớ ị ố ủ đi n nguy hi m bé nh t là 10 mA.ệ ể ấ
Dòng điện một chiều ít nguy hiểm hơn so với dòng điện xoay chiều trong công nghiệp Tuy nhiên, khi điện áp tăng cao, mức độ nguy hiểm của dòng điện một chiều cũng gia tăng Cụ thể, khi điện áp vượt quá 450V, nguy cơ xảy ra tai nạn điện gia tăng, tương đương với mức độ nguy hiểm của dòng điện xoay chiều trong công nghiệp Mối tương quan giữa mức độ nguy hiểm của điện áp một chiều và điện áp xoay chiều được trình bày chi tiết trong bảng 1.3.
B ng 1.3.ả S tự ương đương gi a m c đ nguy hi m c a đi n ápữ ứ ộ ể ủ ệ m t chi u và đi n áp xoay chi u t n s công nghi p.ộ ề ệ ề ầ ố ệ
1.2.4 Th i gian dòng đi n đi qua c th ngờ ệ ơ ể ười
Thời gian tiếp xúc với dòng điện càng lâu, khả năng bị tổn thương của người càng cao do nhiệt độ tăng lên và tác động lên da Điều này dẫn đến việc tác hại của dòng điện đối với cơ thể người ngày càng gia tăng.
Khi dòng điện tác động trong thời gian ngắn, tính chất nguy hiểm phụ thuộc vào nhịp tim Mỗi chu kỳ co giãn của tim kéo dài khoảng 1 giây, trong đó có khoảng 0,1 giây tim ngừng hoạt động Trong khoảng thời gian này, tim rất nhạy cảm với dòng điện đi qua nó.
Nghiên cứu cho thấy dòng điện đi qua ngưỡng 1s có khả năng ảnh hưởng đến tim, nhưng nếu không trùng với thời gian nói trên, thì không gây nguy hiểm Thí nghiệm cho thấy dòng điện 10 mA đi qua người mà không trùng với thời gian nghịch của tim không gây ra nguy hiểm cho các mạng cao áp như 110 kV, 35 kV, 10 kV và 6 kV Điều này chứng tỏ rằng điện gây ra ít nguy cơ cho nhịp tim và hô hấp.
Điện áp cao có thể gây ra những tác động nghiêm trọng đến sức khỏe con người, đặc biệt là khi người ta tiếp xúc với dòng điện Những tác động này có thể dẫn đến những tổn thương nghiêm trọng cho cơ thể, bao gồm cả việc gây ra ngừng tim Kết quả là, điện có thể khiến cho cơ thể bị sốc điện ngay lập tức, thường chỉ trong khoảng thời gian rất ngắn, từ 0,1 đến 0,2 giây Trong khoảng thời gian ngắn này, tim có thể bị ảnh hưởng nghiêm trọng, dẫn đến nguy cơ ngừng tim hoặc các vấn đề về hô hấp.
Tuy nhiên, không nên lơ là khi làm việc với điện áp cao, vì nó có thể gây ra những nguy hiểm nghiêm trọng, bao gồm cả cháy nổ Việc tiếp xúc với dòng điện trong thời gian ngắn có thể dẫn đến tai nạn chết người Đặc biệt, khi làm việc trên cao, sự phân xưởng của các thiết bị điện có thể gặp rủi ro, gây nguy hiểm cho tính mạng con người.
1.2.5 Đường đi c a dòng đi n qua ngủ ệ ười
Bài viết này đề cập đến việc đo tỷ lệ phần trăm dòng điện đi qua tim so với dòng điện đi qua các bộ phận khác của cơ thể con người, nhằm đánh giá mức độ nguy hiểm của các đường đi của dòng điện Kết quả thực nghiệm cho thấy ảnh hưởng của các đường đi của dòng điện qua cơ thể người được thể hiện trong bảng 1.4 Theo bảng này, đường đi của dòng điện từ tay phải sang chân có tỷ lệ phần trăm dòng điện qua tim là lớn nhất, phản ánh sự phân bố của các dòng điện mạch và tĩnh mạch qua tim theo hướng đi của cơ thể.
Bảng 1.4 cho thấy tỷ lệ phần trăm dòng điện đi qua tim, với các con số cụ thể như sau: tay phải chiếm 3,3%, chân phải 0,4%, tay trái 6,7% và chân trái 3,7% Những số liệu này phản ánh sự phân bố của dòng điện trong cơ thể qua các chi và tim.
Bi n pháp kĩ thu t an toàn đi n ệ ậ ệ
Nguyên nhân b đi n gi t ị ệ ậ
N m b t đắ ắ ượ ấ ảc t t c các tình hu ng có th x y ra d n đ n t iố ể ả ẫ ế ạ n n đi n gi t do dòng đi n t n trong đ t Đi n áp ti p xúc và đi n ápạ ệ ậ ệ ả ấ ệ ế ệ bước là những yếu tố quan trọng Đ c bi t là trặ ệ ường h p ti p xúc m ng đi n ba pha h th ợ ế ở ạ ệ ạ ế.
Trong đời sống sinh hoạt và làm việc hàng ngày, chúng ta thường tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với điện Tùy thuộc vào cấu trúc mạng điện, điện áp và dòng điện, thời gian tiếp xúc, và đường đi của dòng điện qua cơ thể người, có thể gây nguy hiểm ở những mức độ khác nhau Hình 2.1 trình bày một số nguyên nhân dẫn đến tai nạn điện giật.
Dòng điện chạy qua cơ thể người có thể gây ra nhiều tác động tiêu cực đến sức khỏe, bao gồm việc làm ngừng thở, ngừng tim, hoặc thay đổi các hiện tượng sinh hóa tự nhiên trong cơ thể Những tác động này có thể dẫn đến biến chứng nghiêm trọng, làm tê liệt hoạt động của hệ thần kinh do ảnh hưởng của các phân cực điện.
Thi t b đi n b ch m v khi v thi t b đi n có n i đ t.ế ị ệ ị ạ ỏ ỏ ế ị ệ ố ấ
Hình 2.1 M t s nguyên nhân d n đ n tai n n b đi n gi t ộ ố ẫ ế ạ ị ệ ậ
Khi dòng nước chảy qua vị trí chậm, nó tạo ra môi trường xung quanh và có sự phân bố khác nhau trong và trên mặt đất Vùng gần vị trí chậm có gradient nước trong và trên bề mặt đất, dẫn đến sự xuất hiện áp lực nguy hiểm trong khu vực này Phân bố áp lực tại vị trí chậm và gradient nước được trình bày trong hình 2.2 và 2.3.
Hình 2.2 Đ ườ ng cong phân b đi n áp c a các đi m trên m t đ t lúc có ch m ố ệ ủ ể ặ ấ ạ đ t ấ
Trong quá trình tiếp xúc với các thiết bị điện, người dùng sẽ trải qua áp lực từ các điện trường khác nhau, tùy thuộc vào vị trí và cách thức tiếp xúc Áp lực điện tác động lên cơ thể người khi tiếp xúc với thiết bị được gọi là điện áp tiếp xúc (Utx), và điều này được thể hiện trong hình 2.4 Đối với thiết bị điện có vỏ bọc, điện áp tiếp xúc được tính theo công thức nhất định.
Uđ đi n áp giáng trên v t n i đ tệ ậ ố ấ
Uch đi n áp giáng trên dây n i đ t t v trí ngệ ố ấ ừ ị ườ ếi ti p xúc thi t bế ị đi n đ n v t n i đ t.ệ ế ậ ố ấ
Hình 2.3 Phân b đi n áp t n trong đ t và trên m t đ t ố ệ ả ấ ặ ấ
Để tối ưu hóa trải nghiệm người dùng trong việc tiếp xúc với thiết bị điện tử và vật liệu xây dựng, cần áp dụng các phương pháp tiếp cận hiệu quả Một trong những chiến lược quan trọng là tạo ra sự tương tác liền mạch giữa người dùng và sản phẩm, giúp nâng cao tính tiện lợi và khả năng sử dụng Điều này không chỉ cải thiện trải nghiệm mà còn tăng cường sự hài lòng của khách hàng.
Trong quá trình vận hành máy biến áp, cần đảm bảo an toàn khi có người tiếp xúc gần Các máy biến áp phải được trang bị hệ thống nối đất an toàn, bao gồm nối đất với phần vỏ kim loại của máy biến áp và hệ thống nối đất làm việc Khoảng cách giữa các điểm nối đất này phải được duy trì từ 25 đến 50 mét, tùy thuộc vào đặc tính của đất nơi lắp đặt.
Giới thiệu về các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của trẻ em, bao gồm môi trường tiếp xúc, thời gian tiếp xúc, điểm áp lực và cấu trúc cảm xúc Điểm áp lực và thời gian tiếp xúc là những yếu tố quan trọng giúp trẻ em phát triển một cách toàn diện, được trình bày chi tiết trong bảng 2.1.
B ng 2.1.ả Các gi i h n an toàn c a đi n áp ti p xúc và th i gianớ ạ ủ ệ ế ờ ti p xúc.ế
Hình 2.4 S đ minh ho s xu t hi n đi n áp ti p xúc (U ơ ồ ạ ự ấ ệ ệ ế tx ).
2.1.3 Đi n áp bệ ước Đi n áp bệ ước xu t hi n khi ngấ ệ ười đi vào vùng có dòng đi n t nệ ả trong đ t làm cho th c a đ t tăng lên và có tr s khác nhau t i cácấ ế ủ ấ ị ố ạ đi m không cùng n m trên để ằ ường đ ng th Hình 2.5 minh ho s hìnhẳ ế ạ ự thành đi n áp bệ ước. Đi n áp đ i v i đ t n i tr c ti p b ch m đ t:ệ ố ớ ấ ơ ự ế ị ạ ấ đ đ đ I r
U (2.3) rđ đi n tr t n n i ch m đ tệ ở ả ơ ạ ấ Đi n áp c a các đi m trên m t đ t đ i v i đ t cách xa v tríệ ủ ể ặ ấ ố ớ ấ ở ị ch m đ t h n 20m có th xem b ng 0.ạ ấ ơ ể ằ Đi n áp bệ ước được tính theo công th c:ứ a x a x 2
Trong đó: a đ dài bộ ước chân (0,4 0,8 m) x kho ng cách t n i đ ng đ n n i ch m đ tả ừ ơ ứ ế ơ ạ ấ
2.1.4 Các trường h p ti p xúc lợ ế ưới đi n ba pha h ápệ ạ Đi n h áp qui ệ ạ ước là U < 1000V Trong đi u ki n bình thề ệ ường n u con ngế ườ ếi ti p xúc tr c ti p v i thi t b có đi n áp xoay chi u tự ế ớ ế ị ệ ề ừ 50V tr lên là có th nguy hi m đ n tính m ng Do đó khi ti p xúc v iở ể ể ế ạ ế ớ lưới đi n ba pha h áp, c n ph i tuân th các bi n pháp an toàn sauệ ạ ầ ả ủ ệ đây.
2.1.4.1 Bi n pháp an toàn khi làm vi c trên đệ ệ ường dây hạ áp có đi nệ
1 Ph i có Phi u công tác ho c L nh công tác.ả ế ặ ệ
2 N u trên c t có nhi u đế ộ ề ường dây đi n áp khác nhau thì ph i cóệ ả bi n báo ch rõ đi n áp t ng để ỉ ệ ừ ường dây Khi ti n hành công vi c,ế ệ người cho phép và người ch huy tr c ti p ph i xác đ nh rõ đỉ ự ế ả ị ường dây s ti n hành công vi c thu c tr m bi n áp nào đ làm đ y đ các bi nẽ ế ệ ộ ạ ế ể ầ ủ ệ pháp an toàn trước khi th c hi n th t c cho phép làm vi c (n u làmự ệ ủ ụ ệ ế vi c theo phi u công tác).ệ ế
3 Làm vi c trên đệ ường dây h áp đi chung c t v i đạ ộ ớ ường dây cao áp đ n 35kV đế ược th c hi n theo các đi u ki n nh sau:ự ệ ề ệ ư
Hình 2.5 S đ minh ho s xu t hi n đi n áp b ơ ồ ạ ự ấ ệ ệ ướ c
Khi thực hiện công việc liên quan đến đường dây cao áp, cần tuân thủ các quy định an toàn nghiêm ngặt Việc căng lưới dây, thay dây trên nhánh phải được thực hiện đúng quy trình và có phiếu công tác Nếu không tuân thủ yêu cầu, có thể dẫn đến nguy hiểm cho người lao động và ảnh hưởng đến hệ thống điện Đồng thời, khi làm việc trên cao, cần kiểm tra đường dây thông tin đi chung để đảm bảo không bị va chạm hay hư hại Luôn chú ý quan sát và tránh tiếp xúc với các phần của đường dây để đảm bảo an toàn tuyệt đối trong quá trình làm việc.
4 Khi làm vi c trên đệ ường dây h áp có đi n ho c ti p xúc tr cạ ệ ặ ế ự ti p v i ph n có đi n h áp trong tr m đi n ph i th c hi n nh ng quyế ớ ầ ệ ạ ạ ệ ả ự ệ ữ đ nh sau đây:ị a) Dùng d ng c cách đi n có tay c m ch c ch n và đ m b o anụ ụ ệ ầ ắ ắ ả ả toàn; b) Đi giày ( ng) cách đi n ho c đ ng trên th m cách đi n;ủ ệ ặ ứ ả ệ c) N u ngế ười làm vi c cách ph n có đi n dệ ầ ệ ưới 30cm thì ph iả dùng các t m cách đi n b ng bìa cách đi n mi ca, nylon ho c bakelit đấ ệ ằ ệ ặ ể che, ch n.ắ
5 Vi c thay chì trên c t đệ ộ ược ti n hành lúc tr i khô ráo, không cóế ờ giông, s m sét và do hai ngấ ười th c hi n N u m a nh h t, cho phépự ệ ế ư ỏ ạ thay chì trên c t nh ng khi làm vi c ph i có găng tay cách đi n vàở ộ ư ệ ả ệ t m nylon đ che ph n thi t b mang đi n, v trí làm vi c có ch đ ngấ ể ầ ế ị ệ ị ệ ỗ ứ ch c ch n ắ ắ Qu n, áo ngầ ười làm vi c ph i khô.ệ ả
2.1.4.2 Bi n pháp an toàn khi làm công vi c m c dây, l pệ ệ ắ ắ đ t đi n h ápặ ệ ạ
1 Dây d n l p đ t trong nhà ph i dùng nh ng lo i dây có b cẫ ắ ặ ở ả ữ ạ ọ cách đi n, không dùng dây tr n đ m c trong nhà.ệ ầ ể ắ ở
2 Được dùng dây tr n đ kéo dây tr c chính trong nh ng phânầ ể ụ ở ữ xưởng, nhà máy có khung nhà b ng s t cao t 5,0m tr lên, nh ng ph iằ ắ ừ ở ư ả đi trên s ho c puly c (70x70mm) tr lên và bu c ch c ch n, có bi nứ ặ ỡ ở ộ ắ ắ ể báo “D ng l i! Nguy hi m ch t ngừ ạ ể ế ười!” treo g n đở ầ ường dây đó.
Các bi n pháp kĩ thu t an toàn đi n ệ ậ ệ
Để đảm bảo an toàn trong việc bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên, cần áp dụng các biện pháp kỹ thuật hiệu quả Việc hiểu rõ mục đích và ý nghĩa của từng biện pháp sẽ giúp nâng cao hiệu quả bảo vệ Từ đó, chúng ta có thể đề xuất những giải pháp an toàn, hợp lý và bền vững cho việc bảo vệ môi trường.
Mục đích của việc niết là nhằm đảm bảo an toàn cho người khi tiếp xúc vào các bộ phận kim loại thiết bị máy móc có mang điện Do vậy, khi cách đi điện bảo vệ các bộ phận làm bằng kim loại của thiết bị điện, hoặc các máy công tác khác, hiện nay cần có biện pháp bảo vệ an toàn Khi tiếp xúc với các bộ phận này, con người có thể bị điện giật do dòng điện chạy qua gây nên.
Nội dung đánh giá mức độ an toàn của các bộ phận kim loại trong thiết bị máy móc rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho người sử dụng Việc kiểm tra và đánh giá các bộ phận này giúp xác định mức độ an toàn và độ bền của thiết bị, từ đó bảo vệ người lao động khỏi những rủi ro tiềm ẩn Do đó, việc thực hiện đánh giá an toàn định kỳ là cần thiết để duy trì hiệu suất và độ tin cậy của máy móc.
Ngoài chức năng bảo vệ an toàn, nồi đất còn có khả năng xác định điện áp, giúp điều chỉnh hoạt động của thiết bị điện Đây là nơi làm việc lý tưởng, giúp ngăn chặn sự cố quá tải điện áp và bảo vệ các thiết bị như máy biến áp, máy phát điện Nồi đất cũng có chức năng thu sét, bảo vệ khỏi các tác động của sét đánh, đảm bảo an toàn cho hệ thống điện.
N i đ t có nhi u ch c năng nh đã nói trên và ngố ấ ề ứ ư ở ười ta thường n i chúng l i thành m t h th ng n i đ t.ố ạ ộ ệ ố ố ấ
Việc sử dụng đất riêng cho từng thiết bị máy móc là không hợp lý và có thể gây ra nguy hiểm, vì khi chạm đất xảy ra trên hai pha khác nhau, sẽ tạo ra áp suất nguy hiểm giữa hai điểm chạm đất Điều này có thể dẫn đến việc xuất hiện dòng điện nhỏ không đáng kể, nhưng vẫn có thể gây ra rủi ro cho thiết bị làm việc.
Hình 2.6 S đ minh ho s xu t hi n đi n áp ti p xúc nguy hi m khi ơ ồ ạ ự ấ ệ ệ ế ể b ị ch m đ t gi a hai đi m ạ ấ ữ ể
Nối trung tính bảo vệ là phương pháp nối các bộ phận không mang điện áp của thiết bị điện với dây trung tính, dây này phải được nối đất tại nhiều vị trí Nối trung tính bảo vệ có thể được sử dụng thay cho biện pháp nối đất an toàn trong các mạng điện ba pha 380/220V và 220/110V nếu trung tính của các mạng điện này trực tiếp nối đất.
M c đích c a bi n pháp n i trung tính b o v là do bi n pháp n iụ ủ ệ ố ả ệ ệ ố đ t an toàn nói trên không đ m b o đi u ki n an toàn đ i v i m ngấ ả ả ề ệ ố ớ ạ đi n U < 1000V có trung tính n i đ t Th c v y, xét s đ m ng đi nệ ố ấ ự ậ ơ ồ ạ ệ
U < 1000V có trung tính n i đ t nh minh ho trong hình 2.7 Khi thi tố ấ ư ạ ế b đi n b ch m v , s có dòng đi n đi vào trong đ t đị ệ ị ạ ỏ ẽ ệ ấ ược xác đ nh b iị ở công th c:ứ
U đi n áp pha c a m ng đi nệ ủ ạ ệ rđ đi n tr n i đ t an toànệ ở ố ấ
Hình 2.7 M ng đi n ba pha có trung tính n i đ t ạ ệ ố ấ
Trong môi trường làm việc có điện áp dưới 1000V, việc đảm bảo an toàn cho thiết bị và người lao động là rất quan trọng Để giảm thiểu rủi ro, cần thiết lập các biện pháp bảo vệ phù hợp nhằm kiểm soát dòng điện Điều này không chỉ giúp bảo vệ thiết bị mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng Việc tăng cường các biện pháp an toàn sẽ giúp ngăn ngừa sự cố và đảm bảo rằng công việc được thực hiện một cách hiệu quả và an toàn.
Biện pháp đơn giản nhất để bảo vệ thiết bị điện là sử dụng dây dẫn nối đất Biện pháp này giúp ngăn chặn sự cố điện, đảm bảo an toàn cho thiết bị và người sử dụng Dây nối đất giúp dẫn điện nhanh chóng về vị trí an toàn, giảm thiểu nguy cơ cháy nổ và hư hỏng thiết bị Hình 2.8 minh họa rõ ràng cách thức thực hiện biện pháp này.
N i trung tính b o v đố ả ệ ượ ử ục s d ng cho m ng đi n ba pha 4 dâyạ ệ có trung tính n i đ t, U < 1000V; áp d ng cho m i c s s n xu t,ố ấ ụ ọ ơ ở ả ấ không ph thu c vào môi trụ ộ ường xung quanh.
V i m ng đi n ba pha 4 dây, U = 220/127V n i trung tính b o vớ ạ ệ ố ả ệ ch c n thi t cho các trỉ ầ ế ường h p sau đây:ợ
Xưởng đ c bi t nguy hi m v m t an toàn.ặ ệ ể ề ặ
Hình 2.8 N i trung tính b o v trong m ng đi n ba pha có trung tính n i ố ả ệ ạ ệ ố đ t ấ
Các chi tiết kim loại mà người dùng hay chạm đến như tay cầm, tay quay, và đòn cầm cần được kết nối trực tiếp với máy phay, máy bào, và máy tiện Đối với các phòng làm việc hoặc nhà xưởng có nền cao ráo, ngay cả khi sử dụng nguồn điện 380/220V, cũng không cần thiết phải trung tính bảo vệ.
Việc căn cứ vào dòng điện gây nguy hiểm cho người làm việc trong nhiều trường hợp không xác định được do điện trực tiếp từ người Rủi ro phụ thuộc vào nhiều yếu tố như đặc tính của da khi tiếp xúc, áp lực tiếp xúc, vị trí tiếp xúc và diện tích tiếp xúc Để đảm bảo an toàn, trong tính toán thiết kế, người ta thường sử dụng điện áp cho phép Uệcp theo tiêu chuẩn của từng quốc gia Điện áp cho phép Uệcp là mức điện áp mà con người khi tiếp xúc sẽ không bị nguy hiểm đến tính mạng Tiêu chuẩn Uệcp của một số quốc gia được trình bày trong bảng 2.2, nhấn mạnh các nguy hiểm như điện giật, phòng đông lạnh, bể bơi, nhà tắm, phòng nha và các khu vực khác, với điện áp cho phép Uệcp = 6V hoặc 12V.
B ng 2.2.ả Tiêu chu n v đi n áp cho phép Uẩ ề ệ cp c a m t s qu củ ộ ố ố gia
Tên qu c giaố T n sầ ố Ucp (V)
Hà Lan, Thu Đi nỵ ể AC
Quá trình làm việc an toàn liên quan đến việc kiểm tra và đảm bảo an toàn cho thiết bị điện, máy điện, khí điện, v.v Trạng thái tĩnh của thiết bị điện là yếu tố tiên quyết trong quy trình này Người ta quy định tiêu chuẩn và giới hạn cho phép của thiết bị điện, và dưới giới hạn đó, thiết bị không được sử dụng và phải có biện pháp xử lý thích hợp.
Tiêu chu n cách đi n đ i v i đi n áp dẩ ệ ố ớ ệ ưới 1000V ph i tho mãnả ả yêu c u:ầ
Điện trở cách điện của các khí cụ điện sử dụng trong sinh hoạt yêu cầu đạt giá trị tối thiểu 0,5 MΩ Đối với các thiết bị đóng cắt có điện áp dưới 1000V, điện trở cách điện cần phải có giá trị lớn hơn 2 MΩ Trong thực tế, điện trở cách điện của các thiết bị điện trong nhà phải đạt ít nhất 5 MΩ Đối với thanh dẫn và mạng điện một pha, điện trở cách điện cũng cần phải lớn hơn 2 MΩ để đảm bảo an toàn.
Ki m tra tình tr ng n i đ t an toàn các thi t b t i phân ể ạ ố ấ ế ị ạ
Kiểm tra an toàn định kỳ cho các thiết bị điện là cần thiết để đảm bảo an toàn trong quá trình sử dụng Quy trình kiểm tra bao gồm việc đánh giá tình trạng của các thiết bị tại phân xưởng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến độ an toàn của hệ thống điện Theo thời gian, các yếu tố này có thể thay đổi, dẫn đến việc cần thiết phải kiểm tra thường xuyên để bảo đảm hệ thống điện vẫn hoạt động hiệu quả và an toàn Việc kiểm tra an toàn không chỉ giúp phát hiện sớm các vấn đề mà còn đảm bảo rằng các thiết bị điện vẫn đáp ứng được các tiêu chuẩn an toàn hiện hành.
+ Ki m tra trể ước khi l p đ t hay l p kín các ph n ng m chônấ ấ ấ ầ ầ trong đ t hay trong k t c u.ấ ế ấ
+ Ki m tra l i toàn b h th ng sau khi hoàn thi n đ đ a vào sể ạ ộ ệ ố ệ ể ư ử d ng.ụ b) Ki m tra đ nh k để ị ỳ ược th c hi n theo th i gian quy đ nh nhự ệ ờ ị ư sau:
+ Thi t b đi n b trí nh ng n i nguy hi m: 1năm/1l n.ế ị ệ ố ở ữ ơ ể ầ
+ Thi t b đi n b trí nh ng n iế ị ệ ố ở ữ ơ đ c bi t nguy hi m: 6ặ ệ ể tháng/1l n ầ
+ Thi t b đi n b trí nh ng n i ít nguy hi m: 2 năm/1l n.ế ị ệ ố ở ữ ơ ể ầ c) Ki m tra b t thể ấ ường được th c hi n theo th i gian quy đ nhự ệ ờ ị nh sau:ư
+ Khi có x y ra tai n n, s c có nguy c x y ra tai n n.ả ạ ự ố ơ ả ạ
+ Sau khi s a ch a trang b n i đ t, n i trung tính b o v ho cử ữ ị ố ấ ố ả ệ ặ l p đ t l i thi t b ắ ặ ạ ế ị
+ Sau khi có l t, bão, m a l n gây nh hụ ư ớ ả ưởng đ n ch t lế ấ ượng c aủ trang b n i đ t, n i trung tính b o v ị ố ấ ố ả ệ
N i dung ki m tra:ộ ể a) Khi nghi m thu:ệ
+ Ki m tra vi c l p đ t th c t so v i thi t k ể ệ ắ ặ ự ế ớ ế ế
+ Ki m tra vi c s d ng v t li u theo yêu c u thi t k ể ệ ử ụ ậ ệ ầ ế ế
+ Ki m tra toàn b các m i hàn, m i n i, xem xétể ộ ố ố ố v đ b n cề ộ ề ơ h c, đi n tr ti p xúc.ọ ệ ở ế
+ Ki m tra bi n pháp ch ng ăn mòn và r ể ệ ố ỉ
+ Ki m tra vi c b o v m ch d n đi qua các khe lún, khe co giãnể ệ ả ệ ạ ẫ và chướng ng i khác.ạ
+ Ki m tra các bi n pháp ch ng đi n áp ch m và đi n áp bể ệ ố ệ ạ ệ ước nh ng n i c n thi t.ữ ơ ầ ế
+ Ki m tra vi c l p đ t, đo đi n tr m ch pha dây trung tính vàể ệ ấ ấ ệ ở ạ đo đi n tr n i đ t.ệ ở ố ấ b) Đ nh k và b t thị ỳ ấ ường:
+ Đo đi n tr m ch pha dây trung tính và đo đi n tr n i đ t.ệ ở ạ ệ ở ố ấ
+ Ki m tra toàn b các trang b n i đ t và n i trung tính b o v ể ộ ị ố ấ ố ả ệ + Ki m tra các m i hàn, m i n i, các m t ti p xúc đi n.ể ố ố ố ặ ế ệ
+ Ki m tra tình tr ng l p m , m t s n ch ng ăn mòn, r ể ạ ớ ạ ặ ơ ố ỉ
+ Ki m tra ph n ng m và nh ng ch nghi ng (đ o lên xem và đoể ầ ầ ữ ỗ ờ ả đ c).ạ
+ Ki m tra các m ch d n đi qua các chể ạ ẫ ướng ng i v t.ạ ậ
+ Ki m tra tình tr ng c a đ t.ể ạ ủ ấ
Các bi n pháp chung v an toàn đi n ệ ề ệ
Bi n pháp t ch c ệ ổ ứ
Các biện pháp tích cực đảm bảo an toàn điện trong các xí nghiệp bao gồm trách nhiệm của các doanh nghiệp trong công tác an toàn điện, đáp ứng các yêu cầu về hồ sơ tài liệu, dụng cụ an toàn điện và tổ chức nhân sự.
3.1.1 Trách nhi m c a các xí nghi p trong công tác an toànệ ủ ệ đi nệ
1 Đ m b o v tình tr ng các thi t b đi n và an toàn đi n cho cácả ả ề ạ ế ị ệ ệ cán b công nhân viên Qu n lý, v n hành và b o dộ ả ậ ả ưỡng các thi t bế ị đi n theo đúng các đi u kho n trong quy ph m.ệ ề ả ạ
2 T ch c th c hi n và ch đ o th c hi n (ph bi n hu n luy nổ ứ ự ệ ỉ ạ ự ệ ổ ế ấ ệ và ki m tra) quy ph m Đ m b o t t c cán b , công nhân viên khi làmể ạ ả ả ấ ả ộ vi c, ti p xúc v i nh ng thi t b đi n đ u ph i qua ki m tra v sệ ế ớ ữ ế ị ệ ề ả ể ề ự hi u bi t các đi u kho n trong quy ph m và có nhi m v ch p hànhể ế ề ả ạ ệ ụ ấ nghiêm ch nh các đi u kho n đó trong ph m vi công tác c a mình.ỉ ề ả ạ ủ
3 Ph bi n n i dung công tác qu n lý an toàn đi n t i các đ n vổ ế ộ ả ệ ạ ơ ị g m các công vi c sau:ồ ệ
Đ m b o các thi t b đi n và m ng đi n v n hành an toàn;ả ả ế ị ệ ạ ệ ậ
Th c hi n các bi n pháp đ đ m b o an toàn cho thi t b và anự ệ ệ ể ả ả ế ị toàn cho con người khi ti p xúc v i đi n;ế ớ ệ
Đ xu t các bi n pháp phòng tránh tai n n đi n và s c về ấ ệ ạ ệ ự ố ề đi n;ệ
Hu n luy n, ki m tra v an toàn đi n cho cán b công nhânấ ệ ể ề ệ ộ viên.
4 Phân công trách nhi m c th cho các b ph n ho c cán bệ ụ ể ộ ậ ặ ộ qu n lý an toàn đi n Đ m b o an toàn đi n cho cán b công nhân viênả ệ ả ả ệ ộ và thi t b đi n thu c ph m vi đế ị ệ ộ ạ ược phân công qu n lý Tu theo m cả ỳ ứ đ và h u qu , vi c vi ph m các đi u kho n trong quy ph m này s bộ ậ ả ệ ạ ề ả ạ ẽ ị x lý b ng ph t hành chính, k lu t hay pháp lu t hi n hành.ử ằ ạ ỷ ậ ậ ệ
3.1.2 Yêu c u v ki m tra, nghi m thu khi xây l p và s aầ ề ể ệ ắ ử ch a đi nữ ệ
1 M i lo i thi t b và công trình đi n trong xây d ng và s a ch aỗ ạ ế ị ệ ự ử ữ đ u ph i t ch c nghi m thu t ng ph n, t ng giai đo n và nghi m thuề ả ổ ứ ệ ừ ầ ừ ạ ệ t ng th theo yêu c u c a tiêu chu n Vi t Nam và yêu c u c a thi tổ ể ầ ủ ẩ ệ ầ ủ ế k ế
2 Trong quá trình v n hành thi t b đi n, m ng đi n Đ nh k 3ậ ế ị ệ ạ ệ ị ỳ tháng 1 l n, đ n v s d ng đi n ph i ti n hành t ki m tra vi c sầ ơ ị ử ụ ệ ả ế ự ể ệ ử d ng các thi t b đi n, tình tr ng các thi t b đó và các v n đ có liênụ ế ị ệ ạ ế ị ấ ề quan đ n an toàn đi n.ế ệ
3 Ngoài vi c ki m tra đ nh k , c n ti n hành ki m tra đ t xu tệ ể ị ỳ ầ ế ể ộ ấ tu theo nhi m v công tác, trỳ ệ ụ ước mùa m a bão hay trư ước nguy c cóơ th x y ra tai n n, s c v đi n.ể ả ạ ự ố ề ệ
4 N i dung ki m tra, th i h n ki m tra v an toàn đi n ph i độ ể ờ ạ ể ề ệ ả ược đ a vào n i dung t ki m tra đ nh k c a các b ph n ch c năng theoư ộ ự ể ị ỳ ủ ộ ậ ứ hướng d n c a giám đ c.ẫ ủ ố
5 H s ki m tra nghi m thu ph i đồ ơ ể ệ ả ượ ưc l u gi b o qu n s nữ ả ả ẵ sàng đáp ng yêu c u c a qu n lý, v n hành.ứ ầ ủ ả ậ
1 Đ n v s d ng đi n c n ph i có các h s , tài li u sau:ơ ị ử ụ ệ ầ ả ồ ơ ệ
S đ m ng đi n chung cung c p đi n trong đ n v t ngu nơ ồ ạ ệ ấ ệ ơ ị ừ ồ đ n các thi t b và các n i có s d ng đi n;ế ế ị ơ ử ụ ệ
Lý l ch t ng thi t b đi n, trong đó có ghi s hi u nhà ch t o,ị ừ ế ị ệ ố ệ ế ạ n i ch t o, s li u và đ c tính k thu t, s li u th nghi m các quáơ ế ạ ố ệ ặ ỹ ậ ố ệ ử ệ trình thay đ i, s a ch a, biên b n ki m tra;ổ ử ữ ả ể
Quy trình v n hành c a t ng lo i thi t b theo thuy t minh sậ ủ ừ ạ ế ị ế ử d ng, có phụ ương án x lý s c ử ự ố
2 Trong khi c i t o, s a ch a làm thêm m i, ph i ghi ngay m i sả ạ ử ữ ớ ả ọ ự thay đ i vào s đ m ng đi n hay lý l ch thi t b và ph i nêu nguyênổ ơ ồ ạ ệ ị ế ị ả nhân và người cho phép thay đ i.ổ
3 N i quy s d ng an toàn thi t b đi n ph i độ ử ụ ế ị ệ ả ược cán b phộ ụ trách đ n v ban hành, bao g m các n i dung sau:ơ ị ồ ộ
Quy n h n, trách nhi m, quan h và nhi m v c a công nhânề ạ ệ ệ ệ ụ ủ v n hành s d ng;ậ ử ụ
Trình t kh i đ ng và ng ng thi t b ;ự ở ộ ừ ế ị
Th th c v n hành s d ng trong th i gian làm vi c bình thể ứ ậ ử ụ ờ ệ ường và các bi n pháp x lý s c ;ệ ử ự ố
Bi n pháp đ phòng tai n n đi n và phòng cháy ch a cháy.ệ ề ạ ệ ữ
4 Quy trình v n hành an toàn thi t b đi n c n ph i đậ ế ị ệ ầ ả ược vi t rõế ràng d đ c, đ n i d th y đ nh c nh công nhân viên th c hi n.ễ ọ ể ở ơ ễ ấ ể ắ ở ự ệ
3.1.4 Yêu c u v d ng c làm vi c và trang b phầ ề ụ ụ ệ ị ương ti nệ b o v cá nhânả ệ
1 Ngườ ử ụi s d ng lao đ ng có trách nhi m trang b đ y đ d ngộ ệ ị ầ ủ ụ c làm vi c, phụ ệ ương ti n b o v cá nhân đ m b o tiêu chu n an toànệ ả ệ ả ả ẩ và phù h p v i công vi c giao cho ngợ ớ ệ ười lao đ ng.ộ
2 Công nhân, cán b k thu t làm vi c các thi t b đi n đã độ ỹ ậ ệ ở ế ị ệ ược c t đi n toàn b , c t đi n m t ph n hay không c t đi n ph i s d ngắ ệ ộ ắ ệ ộ ầ ắ ệ ả ử ụ đ y đ các trang b b o v cá nhân và d ng c an toàn c n thi t đầ ủ ị ả ệ ụ ụ ầ ế ược quy đ nh cho t ng công vi c c th ị ừ ệ ụ ể
3 Các d ng c làm vi c, phụ ụ ệ ương ti n b o v cá nhân có yêu c uệ ả ệ ầ v s c b n và v đ cách đi n nh : dây an toàn, mũ cách đi n và mũề ứ ề ề ộ ệ ư ệ an toàn công nghi p, kìm cách đi n, ng cách đi n, bao tay cách đi n,ệ ệ ủ ệ ệ gh ho c th m cách đi n… ph i đế ặ ả ệ ả ược ki m tra đ nh k 6 tháng 1 l nể ị ỳ ầ theo tiêu chu n Vi t Nam và đẩ ệ ược ghi vào h s tình tr ng c a cácồ ơ ạ ủ phương ti n b o v ệ ả ệ
4 Ngườ ử ụi s d ng lao đ ng ch độ ỉ ược phép c p phát cho ngấ ười lao đ ng các lo i trang thi t b b o v cá nhân và trang b d ng c an toànộ ạ ế ị ả ệ ị ụ ụ đã được ki m tra đ t yêu c u v k thu t an toàn và đã để ạ ầ ề ỹ ậ ược dán nhãn, đánh d u theo quy đ nh c a tiêu chu n Vi t Nam ho c c a nhà qu n lý.ấ ị ủ ẩ ệ ặ ủ ả
5 Ph i s d ng các phả ử ụ ương ti n b o v đúng v i ph m vi sệ ả ệ ớ ạ ử d ng và m c đích c a các phụ ụ ủ ương ti n đó C m dùng các phệ ấ ương ti nệ b o v vào các m c đích sinh ho t khác.ả ệ ụ ạ
1 Ch nh ng ngỉ ữ ườ ủi đ 18 tu i tr lên có đ tiêu chu n s c khoổ ở ủ ẩ ứ ẻ theo quy đ nh c a c quan qu n lý nhân s ho c c a B y t và đã quaị ủ ơ ả ự ặ ủ ộ ế đào t o k thu t an toàn đi n m i đạ ỹ ậ ệ ớ ược phép làm các công vi c thệ ường xuyên ti p xúc v i các thi t b có đi n áp.ế ớ ế ị ệ
2 Ngườ ử ụi s d ng lao đ ng ph i có văn b n giao nhi m v đ iộ ả ả ệ ụ ố v i ngớ ười qu n lý k thu t đi n c a đ n v và c p th an toàn choả ỹ ậ ệ ủ ơ ị ấ ẻ người lao đ ng làm các công vi c thộ ệ ường xuyên ti p xúc v i các thi tế ớ ế b mang đi n.ị ệ
3 Đ nh k ít nh t m i năm m t l n ngị ỳ ấ ỗ ộ ầ ườ ử ụi s d ng lao đ ng ph iộ ả t ch c hu n luy n l i và b sung ki n th c v k thu t an toàn đi nổ ứ ấ ệ ạ ổ ế ứ ề ỹ ậ ệ cho cán b qu n lý và ngộ ả ười lao đ ng làm các công vi c thộ ệ ường xuyên ti p xúc v i các thi t b có đi n áp ế ớ ế ị ệ
Người lao đ ng làm các công vi c thộ ệ ường xuyên ti p xúc v i cácế ớ thi t b có đi n áp ph i thành th o v phế ị ệ ả ạ ề ương pháp c p c u ngấ ứ ườ ị i b đi n gi t.ệ ậ
4 Đ nh k hàng năm ngị ỳ ườ ử ụi s d ng lao đ ng ph i t ch c khámộ ả ổ ứ s c kho cho ngứ ẻ ười lao đ ng làm các công vi c liên quan đ n đi n.ộ ệ ế ệ
Người lao động làm nhiệm vụ xây lắp và sửa chữa trong điều kiện khó khăn, như tại các công trường hầm mỏ hay công trình có độ cao, cần phải được kiểm tra sức khỏe định kỳ Việc kiểm tra này bao gồm việc đo nhịp tim và huyết áp để đảm bảo sức khỏe cho công tác của họ.
3.1.6 Yêu c u an toàn khi làm vi cầ ệ
1 Ngườ ử ụi s d ng lao đ ng ph i b trí ít nh t 2 ngộ ả ố ấ ười cùng làm các công vi c sau:ệ
V n hành máy phát đi n, tr m phân ph i đi n;ậ ệ ạ ố ệ
Tháo l p, s a ch a thi t b đi n trên m ng đi n, trên các máyắ ử ữ ế ị ệ ạ ệ công tác;
Tháo l p dây đi n và ph ki n đắ ệ ụ ệ ường dây d n đi n trên cao (trênẫ ệ c t ho c trong độ ặ ường h m cáp, cáp ng m trên tầ ầ ường…).
Cách đ t ti p đ t di đ ng ặ ế ấ ộ
N m b t đắ ắ ược các yêu c u v đ t ti p đ t di đ ng và các nguyênầ ề ặ ế ấ ộ t c kĩ thu t trong vi c l p đ t và tháo ti p đ t di đ ng.ắ ậ ệ ắ ặ ế ấ ộ
Các trạm phát điện di động thường có trang bị nội địa Đối với thiết bị di động, việc nhận diện nguồn điện cần được định hình rõ ràng Trạm phát điện di động cần được bố trí hợp lý để thuận tiện cho thiết bị kết nối Trong lắp đặt, cần chú ý đến khoảng cách an toàn giữa các thiết bị Trên thực tế, khoảng cách này không nên dưới 4m Nên ưu tiên các vật liệu cách điện tự nhiên gần đó.
Nhu cầu nâng cấp thiết bị di động không ngừng tăng cao, và nếu thiết bị không đáp ứng yêu cầu sử dụng, việc thay thế là cần thiết Để đảm bảo hiệu suất tối ưu, người dùng nên xem xét việc cập nhật hệ điều hành hoặc thay thế thiết bị cũ bằng một sản phẩm mới hơn.
Không yêu c u n i đ t cho thi t b đi n di đ ng trong các trầ ố ấ ế ị ệ ộ ường h p sau đây:ợ
N u thi t b đi n di đ ng có m t máy phát đi n riêng (không c pế ế ị ệ ộ ộ ệ ấ đi n cho các thi t b khác) đ t tr c ti p ngay trên máy đó và trên m tệ ế ị ặ ự ế ộ b kim lo i chung.ệ ạ
Nơi các thiết bị di động (với số lượng không lớn hơn 2) nhận tín hiệu phát từ trạm phát di động riêng (không cung cấp tín hiệu cho các thiết bị khác) phải đảm bảo khoảng cách từ thiết bị di động đến trạm phát không quá 50m Đồng thời, các thiết bị di động này cần được kết nối với nguồn phát tín hiệu bằng dây dẫn.
Dây n i đ t, dây trung tính b o v và dây n i v c a thi t b ph iố ấ ả ệ ố ỏ ủ ế ị ả là dây đ ng m m có ti t di n b ng ti t di n dây pha và nên cùngồ ề ế ệ ằ ế ệ ở trong m t v v i các dây pha.ộ ỏ ớ
Trong lưới điện có trung tính cách li, việc sử dụng dây dẫn riêng biệt cho dây pha là rất quan trọng Đối với trường hợp này, các dây dẫn không được nhỏ hơn 2,5mm² Để đảm bảo an toàn, dây dẫn của nguồn cấp điện và thiết bị đều phải được lắp đặt đúng cách, có thể sử dụng các phương pháp bảo vệ phù hợp.
Lõi th 5 c a dây cáp trong lứ ủ ưới đi n ba pha có trung tính làmệ vi c.ệ
Lõi th 4 c a dây cáp trong lứ ủ ưới đi n ba pha không có dây trungệ tính làm vi c.ệ
Lõi th 3 c a dây cáp trong lứ ủ ưới đi n m t pha.ệ ộ
3.2.2 Nguyên t c l p đ t và tháo ti p đ t di đ ngắ ắ ặ ế ấ ộ
D ng c ti p đ t di đ ng đụ ụ ế ấ ộ ược trình bày trong hình 3.1.
Lắp đặt và tháo tiệc đầu phì yêu cầu hai người thực hiện, trong đó một người phải có trình độ an toàn ít nhất bậc IV, còn lại người thứ hai phải có trình độ an toàn ít nhất bậc III.
Khi l p đ t ti p đ t ph i đ u m t đ u v i đ t trắ ặ ế ấ ả ấ ộ ầ ớ ấ ước, sau đó m iớ l p đ u kia v i dây d n, khi th c hi n ph i mang găng tay cách đi n vàắ ầ ớ ẫ ự ệ ả ệ ph i dùng sào cách đi n đ l p vào đả ệ ể ắ ường dây.
Khi tháo ti p đ t, cần phải làm ngược lại các bước lắp ráp Đầu tiên, xác định vị trí cần tháo và kiểm tra xem có cần phải bật ốc vít hay không Nếu ti p đ t của các thiết bị không đồng nhất, trước khi tháo, cần phải có sự chuẩn bị kỹ lưỡng Nếu ốc vít gặp khó khăn trong việc tháo ra, cần phải sử dụng các dụng cụ hỗ trợ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Qui đ nh an toàn khi làm vi c nh ng b ph n mang đi n ị ệ ở ữ ộ ậ ệ áp 35 1 Làm rào ch nắ
Nắm bắt được các quy định an toàn khi làm việc trong những bối cảnh có nguy cơ cao là rất quan trọng Điều này bao gồm việc thiết lập rào chắn, treo biển báo và tuân thủ các quy định an toàn để bảo vệ người lao động Việc áp dụng các biện pháp này giúp giảm thiểu rủi ro và đảm bảo an toàn cho tất cả mọi người trong môi trường làm việc.
1 Rào ch n t m th i đ ngăn cách ph n thi t b có đi n v i n iắ ạ ờ ể ầ ế ị ệ ớ ơ làm vi c ph i làm b ng v t li u khô và ch c ch n, nh tre, g , nh a,ệ ả ằ ậ ệ ắ ắ ư ỗ ự t m v t li u cách đi n Kho ng cách t rào ch n t m th i đ n ph nấ ậ ệ ệ ả ừ ắ ạ ờ ế ầ có đi n ph i tuân theo quy đ nh.ệ ả ị
2 Trường h p đ c bi t, thi t b đi n c p đi n áp đ n 15kV, ràoợ ặ ệ ở ế ị ệ ấ ệ ế ch n t m th i b ng v t li u cách đi n đắ ạ ờ ằ ậ ệ ệ ược ch m vào ph n có đi n.ạ ầ ệ Rào ch n nh v y ph i phù h p v i tiêu chu n k thu t s d ng vàắ ư ậ ả ợ ớ ẩ ỹ ậ ử ụ th nghi m d ng c an toàn dùng thi t b đi n Khi làm rào ch nử ệ ụ ụ ở ế ị ệ ắ lo i này ph i đeo găng cách đi n, đi ng cách đi n ho c đ ng trên t mạ ả ệ ủ ệ ặ ứ ấ
Hình 3.1 mô tả các thành phần của dây tiếp đất di động, bao gồm: a) Dây tiếp đất và b) Sào cách điện cùng với ụ móc thao tác kiểu lắc giác Các thành phần này được thiết kế để đảm bảo an toàn cho người sử dụng trong quá trình thực hiện các thao tác giám sát và kiểm tra điện.
3 Rào ch n t m th i ph i đ t sao cho khi có nguy hi m ngắ ạ ờ ả ặ ể ười làm vi c d dàng thoát ra kh i vùng nguy hi m.ệ ễ ỏ ể
3.3.2 Treo bi n báo, tín hi uể ệ
1 b ph n truy n đ ng c a máy c t, dao cách ly mà t đó đóngỞ ộ ậ ề ộ ủ ắ ừ đi n đ n n i làm vi c, treo bi n “C m” theo quy đ nh.ệ ế ơ ệ ể ấ ị
2 Trên rào ch n t m th i ph i treo bi n báo: “D ng l i! Có đi nắ ạ ờ ả ể ừ ạ ệ nguy hi m ch t ngể ế ười” Trường h p đ c bi t ph i treo thêm tín hi uợ ặ ệ ả ệ c nh báo khác.ả
3 thi t b phân ph i đi n trong nhà, trên rào lỞ ế ị ố ệ ưới ho c c a s tặ ử ắ c a các ngăn bên c nh và đ i di n v i ch làm vi c ph i treo bi n báoủ ạ ố ệ ớ ỗ ệ ả ể
"Đừng lại! Có điển nguy hiểm chết người." Nếu các ngăn bên cạnh và đường đi không có rào chắn dưới hoặc có các lối đi ngăn cản người làm việc không được đi qua, thì phải dùng rào chắn tạm thời ngăn lối đi và treo biển báo “Đừng lại! Có điển nguy hiểm chết người.” Tại nơi làm việc, sau khi làm xong, cần treo biển báo “Làm việc tại đây!”.
4 Trong th i gian làm vi c c m di chuy n ho c tháo các rào ch nờ ệ ấ ể ặ ắ t m th i và bi n báo, tín hi u.ạ ờ ể ệ
3.3.3 An toàn đ i v i thi t b phân ph i đi n và đi u khi nố ớ ế ị ố ệ ề ể
1 T t c các thi t b phân ph i đi n và đi u khi n bao g m các tấ ả ế ị ố ệ ề ể ồ ủ phân ph i đi n, b ng đi u khi n, các khí c đi n đ u ph i có cácố ệ ả ề ể ụ ệ ề ả thông s đ nh m c tho mãn các ch đ làm vi c đúng t i đ nh m c,ố ị ứ ả ế ộ ệ ả ị ứ quá t i cũng nh khi ng n m ch hay quá áp.ả ư ắ ạ
2 T t c các ph n kim lo i c a thi t b phân ph i, b ng đi n, tấ ả ầ ạ ủ ế ị ố ả ệ ủ đi n c n ph i đệ ầ ả ượ ơc s n ch ng r ố ỉ
3 Các thanh cái c a thi t b phân ph i đi n ph i s n màu nh sau:ủ ế ị ố ệ ả ơ ư Pha A màu vàng.
Pha B màu xanh lá cây.
4 T i các phòng đ t thi t b phân ph i và đi u khi n, ph i đạ ặ ế ị ố ề ể ả ược chi u sáng, thông gió đ y đ theo tiêu chu n Ph i có đèn chi u sángế ầ ủ ẩ ả ế s c m t đi n.ự ố ấ ệ
5 Các thi t b phân ph i đi n ph i b o đ m an toàn khi v n hành,ế ị ố ệ ả ả ả ậ không đánh l a t o h quang đi n gây nguy hi m cho công nhân, làmử ạ ồ ệ ể cháy các v t xung quanh, gây ch p m ch các pha hay ch p m ch v i đ t.ậ ậ ạ ậ ạ ớ ấ
6 Các c u dao đi n ph i l p đ t sao cho không th t đóng m chầ ệ ả ắ ặ ể ự ạ dưới tác d ng c a tr ng lụ ủ ọ ượng cán đi u khi n Ngu n đi n c p đ nề ể ồ ệ ấ ế bao gi cũng ph i l p vào phía trên c u dao còn dây ch y ph i n m ờ ả ắ ầ ả ả ằ ở phía dướ ầi c u dao.
C m dùng c u dao không có b ph n bao che.ấ ầ ộ ậ
7 c m đi n và phích l y đi n ph i tho mãn các yêu c u sau:Ổ ắ ệ ấ ệ ả ả ầ Đ ng b v i nhau v đi n th và công su t.ồ ộ ớ ề ệ ế ấ Đ ng b v i nhau v s c c (ho c s pha).ồ ộ ớ ề ố ự ặ ố
Ph i l p c u chì b o v trả ắ ầ ả ệ ướ ổ ắc c m phù h p vói t i c m vào ợ ả ắ ổ
C n ghi rõ m c đi n áp s d ng bên c nh (ho c trên) các c mầ ứ ệ ử ụ ạ ặ ổ ắ đi n.ệ
3.3.4 An toàn đ i v i các thi t b đi n chi u sángố ớ ế ị ệ ế
1 T i các đạ ường dây phân nhánh c a m ng đi n chi u sáng vàoủ ạ ệ ế các dãy nhà, t ng nhà, khu nhà, ph i có c u dao phân đo n hay c u chìầ ả ầ ạ ầ ng t đi n.ắ ệ
2 M i đèn chi u sáng ph i có đui đèn, c u chì, công t c m c vàoỗ ế ả ầ ắ ắ dây pha c a m ng đi n.ủ ạ ệ
3 Chi u sáng t m th i t i các v trí m ế ạ ờ ạ ị ẩ ướt và/ho c nguy hi mặ ể ph i quy đ nh m c đi n áp t i đa là 12V ho c ph i có bi n pháp ch ngả ị ứ ệ ố ặ ả ệ ố n ổ Đèn chi u sáng t m th i ph i có b o v trên bóng Bóng đèn bế ạ ờ ả ả ệ ị cháy ho c v ph i đặ ỡ ả ược thay ngay l p t c Không đậ ứ ược tháo bóng vỡ khi ch a ng t m ch đi nư ắ ạ ệ
4 nh ng n i ít nguy hi m v đi n, cho phép dùng đi n áp 220VỞ ữ ơ ể ề ệ ệ
5 nh ng n i nhi u nguy hi m và đ c bi t nguy hi m v đi nỞ ữ ơ ề ể ặ ệ ể ề ệ khi l p th p dắ ấ ưới 2,5m so v i n n nhà, ph i có bi n pháp b o v đớ ề ả ệ ả ệ ể người không th ch m vào đèn ho c dùng đèn v i ngu n đi n áp anể ạ ặ ớ ồ ệ toàn.
6 Đi n áp cung c p cho các lo i đèn l p đ t c đ nh là:ệ ấ ạ ắ ặ ố ị Ở nh ng n i ít nguy hi m v đi n: đ n 220V.ữ ơ ể ề ệ ế Ở nh ng n i nhi u nguy hi m v đi n và đ c bi t nguy hi mữ ơ ề ể ề ệ ặ ệ ể v đi n: 36Về ệ
7 Đèn chi u sáng s c ph i đế ự ố ả ượ ấc c p b ng ngu n đi n đ c l p.ằ ồ ệ ộ ậ
8 Không được dùng đi n áp trên 36V cho các đèn di đ ng, đènệ ộ chi u sáng trên các máy công c ế ụ Đèn chi u sáng di đ ng yêu c u đi n th dế ộ ầ ệ ế ưới 36V ph i dùng máyả bi n th có các cu n dây th c p và s c p riêng bi t, v kim lo i c aế ế ộ ứ ấ ơ ấ ệ ỏ ạ ủ máy bi n th ph i n i đ t.ế ế ả ố ấ
C m dùng bi n áp t ng u đ cung c p đi n h th cho các đènấ ế ự ẫ ể ấ ệ ạ ế di đ ng.ộ
9 Khi n i các đèn chi u sáng di đ ng c m tay v i đi n th 12Vố ế ộ ầ ớ ệ ế hay 36V và n i các máy bi n th h th di đ ng vào m ng 110V hayố ế ế ạ ế ộ ạ 220V ph i dùng dây m m có v b c cách đi n ả ề ỏ ọ ệ Dây d n t c m đi nẫ ừ ổ ắ ệ đ n bi n th không đ c dài quá 3m.ế ế ế ượ
10 C m thay bóng đèn không đúng v i công su t c a thi t bấ ớ ấ ủ ế ị chi u sáng.ế
Trong m i trọ ường h p ph i dùng dây ch y đúng v i tiêu chu n vợ ả ả ớ ẩ ề cường đ dòng đi n.ộ ệ
C n d tr m t s bóng đèn, dây ch y các c đ dùng cho vi cầ ự ữ ộ ố ả ỡ ể ệ thay th , nh t là các tr m bi n th , bu ng c quy, t máy phát đi n,ế ấ ạ ế ế ồ ắ ổ ệ n i đ xăng d u hoá ch t d cháy.ơ ể ầ ấ ễ
11 C n ph i làm v sinh, lau s ch b i cho đèn ho c ch p đèn tuầ ả ệ ạ ụ ặ ụ ỳ theo m c đ b i khu v c s d ng.ứ ộ ụ ở ự ử ụ n i nhi u b i: 1 tu n 1 l n.Ở ơ ề ụ ầ ầ n i ít b i: 1 tháng 1 l n.Ở ơ ụ ầ
12 Khi l p bóng đèn, lau đèn hay thay dây chì, s a ch a dây đi nắ ử ữ ệ đèn, ph i c t đi n b ng công t c, c u chì hay c u dao.ả ắ ệ ằ ắ ầ ầ
Có th th c hi n nh ng công vi c này không c n ph i c t đi nể ự ệ ữ ệ ầ ả ắ ệ v i đi u ki n ph i th c hi n các đ y đ các bi n pháp an toàn.ớ ề ệ ả ự ệ ầ ủ ệ
3.3.5 An toàn đ i v i đố ớ ường dây, cáp đi nệ
1 Đường dây h áp ph i đ m b o các đi u ki n sau:ạ ả ả ả ề ệ
Kho ng cách c a đả ủ ường dây d n đi n trên không ch võngẫ ệ ở ỗ xu ng th p nh t so v i m t đ t:ố ấ ấ ớ ặ ấ
N i có đông ngơ ười qua l i không nh h n 6m đ i v i dây tr n vàạ ỏ ơ ố ớ ầ 5m đ i v i dây b c.ố ớ ọ
N i ít ngơ ười qua l i không nh h n 5m đ i v i dây tr n và 4,5mạ ỏ ơ ố ớ ầ đ i v i dây b c.ố ớ ọ
Ch nhánh r đi vào các đài, tr m nhà xỗ ẽ ạ ưởng không được nh h nỏ ơ đ i 4,0m v i dây tr n và 3,5m đ i v i dây b c Đi qua cây xanh, kho ng cách t dây dả ừ ưới cùng đ n câyế không nh h n 1,0m đ i v i dây tr n và 0,5m đ i v i dây b c Kho ngỏ ơ ố ớ ầ ố ớ ọ ả cách ngang t dây g n nh t đ n cây không nh h n 1,0m đ i v i dâyừ ầ ấ ế ỏ ơ ố ớ tr n và 0,3m đ i v i dây b c.
Kho ng cách ngang t dây d n đi n g n nh t đ n c a s , banả ừ ẫ ệ ầ ấ ế ử ổ công c a các nhà không đủ ược nh h n 1,5m đ i v i dây tr n và 1,0mỏ ơ ố ớ ầ đ i v i dây b c.ố ớ ọ
Để đảm bảo an toàn khi kéo đường dây điện trên mái nhà, cần tuân thủ quy định về khoảng cách Khoảng cách tối thiểu giữa đường dây điện và mái nhà phải là 2,5m Khi đường dây điện đi qua hàng rào, khoảng cách từ dây đến mặt đất phải đạt ít nhất 2,5m ở vị trí cao nhất Ngoài ra, đường dây điện chạy song song với đường ô tô trong khu vực công nghiệp cũng cần đảm bảo khoảng cách tối thiểu 1,5m từ chân cột đến mép đường.
Khi n i dây d n đố ẫ ường tr c chính ph i dùng khoá n i riêng ho cụ ả ố ặ hàn n i Đ i v i các nhánh r , cho phép xo n đ n i nh ng ph i b oố ố ớ ẽ ắ ể ố ư ả ả đ m có đ b n an toàn.ả ộ ề
Khi hàn dây điện, cần đảm bảo mối hàn tiếp giáp phải có độ bền cao, đạt tối thiểu 90% độ bền của dây điện Không được phép nối dây điện trong không gian có giao chéo với các công trình khác Đường dây điện trong nhà sản xuất phải đảm bảo an toàn cho các thiết bị điện tử và chiếu sáng, vì vậy cần sử dụng dây có bọc cách điện Trong trường hợp đặc biệt, có thể cho phép sử dụng dây trần, nhưng phải tuân thủ các yêu cầu an toàn nghiêm ngặt.
Qui đ nh v n i ti p đ t thi t b h áp ị ề ố ế ấ ế ị ạ
Qui đ nh đi n tr ti p đ t ị ệ ở ế ấ
N m b t đắ ắ ược các qui đ nh v đi n tr ti p đ t d a vào cácị ề ệ ở ế ấ ự tr s n i đ t tiêu chu n theo t ng c p đi n áp Đi n tr n i đ t an toàn c a h th ng không đệ ở ố ấ ủ ệ ố ượ ớc l n h n các trơ ị s n i đ t tiêu chu n đã đố ố ấ ẩ ược quy đ nh trong các quy ph m c th.
1 Đ i v i các thi t b có U > 1000V có dòng ch m đ t l n (I >ố ớ ế ị ạ ấ ớ 500A) nh các thi t b đi n m ng đi n có đi n áp t 110kV tr lênư ế ị ệ ở ạ ệ ệ ừ ở thì đi n tr n i đ t tiêu chu n: ệ ở ố ấ ẩ Rđ ≤ 0,5
Điện áp có dòng chạm đất có thể gây nguy hiểm cho người sử dụng thiết bị Khi có sự cố chạm đất, điện áp trên thiết bị so với đất không được vượt quá 250-300V Nếu điện áp này tồn tại, nó có thể dẫn đến rủi ro cho người dùng, đặc biệt khi không có thiết bị bảo vệ Việc tiếp xúc với điện áp này trong thời gian dài có thể gây ra các tác động nghiêm trọng đến sức khỏe Do đó, cần phải đảm bảo rằng thiết bị luôn được kiểm tra và bảo trì định kỳ để ngăn ngừa các sự cố chạm đất xảy ra.
Trong môi trường sống, dòng chảy nước là yếu tố quan trọng, bắt buộc phải có để đảm bảo sự tồn tại của các loài sinh vật Ngay cả khi môi trường tự nhiên đáp ứng yêu cầu về chất lượng nước (Rđ ≤ 0,5), vẫn cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ nguồn nước để tránh ô nhiễm vượt mức cho phép (Rnt ≤ 1).
2 Đ i v i các thi t b đi n có U > 1000V có dòng ch m đ t bé (Iố ớ ế ị ệ ạ ấ
< 500 A) nh các thi t b m ng đi n 3 35kV thì quy đ nh đi n tr n iư ế ị ở ạ ệ ị ệ ở ố đ t tiêu chu n t i th i đi m b t k trong năm nh sau:ấ ẩ ạ ờ ể ấ ỳ ư
* Khi h th ng n i đ t ch dùng cho các thi t b có U > 1000V:ệ ố ố ấ ỉ ế ị đ đ I
R 250 (nh ng ph i tho mãn: ư ả ả Rđ ≤ 10 ) (4.1)
* Khi h th ng n i đ t dùng cho c thi t b có U < 1000V:ệ ố ố ấ ả ế ị đ đ I
Trong mạng điện có dòng chạm đất, khi xảy ra một pha chạm đất, các thiết bị bảo vệ thường không hoạt động hiệu quả Điều này có thể dẫn đến việc kéo dài thời gian chạm đất, làm tăng xác suất người tiếp xúc với điện áp nguy hiểm Do đó, người ta quy định điện áp giới hạn cho phép trên hệ thống điện là 250V (khi U > 1000V) và 125V (khi U < 1000V) với dòng chạm đất là I.
3 Đ i v i các thi t b đi n trong các m ng có U < 1000V có trungố ớ ế ị ệ ạ tính cách đi n thì đi n tr n i đ t t i m i th i đi m trong năm ệ ệ ở ố ấ ạ ọ ờ ể không quá 4
Riêng v i các thi t b nh mà công su t t ng c a máy phát đi nớ ế ị ỏ ấ ổ ủ ệ ho c máy bi n áp có công su t không quá 100kVA thì cho phép: ặ ế ấ Rđ ≤
Các thiết bị có điện áp lớn hơn 1000V cần được phân chia cẩn thận, trong khi các thiết bị dưới 1000V nên sử dụng hệ thống trung tính tự nhiên Nếu hệ thống điện được thiết kế theo tiêu chuẩn quy định, việc sử dụng điện áp dưới 1000V không cần phải thực hiện các biện pháp bảo vệ phức tạp.
Trong các trường hợp có nhiều thiết bị kết nối với nhau, cần thực hiện việc định tuyến chung Để đảm bảo hiệu suất mạng, hệ thống định tuyến phải đáp ứng yêu cầu của từng thiết bị và phải có giá trị tối ưu nhất.
4 Đ i v i đố ớ ường dây t i đi n trên không:ả ệ
V i các đớ ường dây t i đi n trên không ta phân bi t các trả ệ ệ ường h pợ sau:
Khi đi nắp cáp ngầm điện U ≥ 110kV, cần thiết lập các công tắc điện chống sét Việc này không yêu cầu thiết kế phức tạp, nhưng phải đảm bảo an toàn cho các công tắc điện trong mạng lưới có dòng chạm đất lớn.
Trong các m ng đi n này khi có s ch m đ t thì r le b o v tácạ ệ ự ạ ấ ơ ả ệ đ ng c t nhanh s c v i th i gian t 0,12 0,8s nên xác su t ngộ ắ ự ố ớ ờ ừ ấ ườ ị i b đi n gi t do đi n áp ti p xúc là r t bé.ệ ậ ệ ế ấ
Dòng đi n ch m đ t trong m ng này r t l n nên đi n áp xu tệ ạ ấ ạ ấ ớ ệ ấ hi n trên h th ng c t n i đ t cũng r t l n, do v y vi c th c hi n n iệ ệ ố ộ ố ấ ấ ớ ậ ệ ự ệ ố đ t cho các c t đi n r t ph c t p và t n kém.ấ ộ ệ ấ ứ ạ ố
Thí d : ụ V i dòng đi n ch m đ t t 1,5 2kA và gi s đi n tr n iớ ệ ạ ấ ừ ả ử ệ ở ố đ t an toàn c a c t là 10ấ ủ ộ thì đi n áp trên h th ng n i đ t c a c t sệ ệ ố ố ấ ủ ộ ẽ có tr s là:ị ố
* V i các m ng đi n có dòng ch m đ t bé (m ng 3 35kV có trungớ ạ ệ ạ ấ ạ tính cách đi n).ệ
Trong mạch này, do dòng chảy điện có trở kháng nhỏ (thấp khoảng 10-30Ω), nên điện áp trên hệ thống nội địa có trở kháng nhỏ, dẫn đến khả năng bảo vệ an toàn cho người sử dụng Để đảm bảo an toàn cho người đi đường, các công tắc điện (chẳng hạn như nút nhấn) cần được đặt ở mức điện áp dưới 100-300V.
Nh v y n i đ t c t đi n m ng có dòng ch m đ t bé có thư ậ ố ấ ộ ệ ở ạ ạ ấ ể v a ch ng sét, v a b o v an toàn và qui đ nh nh sau:ừ ố ừ ả ệ ị ư
Phân tích hiện trạng các công trình điện liên quan đến đường dây 35kV và 22kV cho phép xác định các công trình trong khu vực có dân cư đông đúc Việc lắp đặt các thiết bị chống sét và thiết bị đo lường cũng cần được thực hiện để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho hệ thống điện Điều này góp phần vào việc nâng cao độ tin cậy của mạng lưới điện và bảo vệ các thiết bị khỏi sự cố.
* Trong các m ng đi n U < 1000V có trung tính cách đi n, các c tạ ệ ệ ộ thép và bê tông c t thép ph i có đi n tr n i đ t ố ả ệ ở ố ấ không quá 50
B ng 4.1.ả Đi n tr n i đ t c a c t đệ ở ố ấ ủ ộ ường dây cao áp. Đi n tr su t c a đ t (ệ ở ấ ủ ấ cm) Tr s c c đ i c a đi n tr n i đ tị ố ự ạ ủ ệ ở ố ấ
Qui đ nh v m ng n i đ t ị ề ạ ố ấ
Nắm bắt được các quy định về mức độ bao gồm màng ngăn nội địa là rất quan trọng, bao gồm các hình thức như lốp ống hay mạch vòng Trong đó, cần hiểu rõ mục đích, ý nghĩa và lợi ích của từng kiểu màng ngăn để áp dụng hiệu quả.
Mục đích của việc niêm yết thiết bị là tạo nên giao diện thân thiện và dễ sử dụng cho người tiêu dùng Khi chạm vào thiết bị, người dùng có thể dễ dàng nhận diện thông tin cần thiết mà không gặp phải khó khăn, từ đó nâng cao trải nghiệm người dùng và tạo sự thuận tiện trong việc sử dụng.
Trong trường hợp này, thiết bị điển hình được nối vào mạch điện xoay chiều một pha hay mạch điện một chiều, và thiết bị điển hình đề cập đến điện trở Người có điện dân dụng khi sử dụng thiết bị điển hình có cách điện bạ, điện trở thì sẽ mắc song song với điện dân dụng của dây nối đất và đi nổi Để minh họa, hình 4.1 thể hiện mạch điện với điện trở nối tiếp với điện dân dụng trong dây dẫn.
Khi đó đi n d n t ng c a m ch đi n là:ệ ẫ ổ ủ ạ ệ
Hình 4.1 S đ minh ho s xu t hi n đi n áp ti p xúc nguy hi m khi ơ ồ ạ ự ấ ệ ệ ế ể thi t ế b ch m v ị ạ ỏ g 1 g 2
(4.4) Đ t ặ g g 1 g đ g ng, đi n áp ti p xúc đ t lên c th ngệ ế ặ ơ ể ườ ượi đ c xác đ nh theo t s :ị ỉ ố ng đ 1 2 ng đ 1
(4.6) Dòng đi n ch y qua ngệ ạ ườ ượi đ c tính theo công th c:ứ
Trong th c t : gự ế 1 , g2, gng > d l t d l t l a) b) c)
8 Các ng kim lo i đố ạ ượ ắc l p đ t h c đ nh, có công d ng khácặ ở ố ị ụ nhau tr các ng d n các ch t và h p ch t cháy n và h th ng đừ ố ẫ ấ ợ ấ ổ ệ ố ường ng d n n c th i, h th ng s i chính. ố ẫ ướ ả ệ ố ưở
Cho phép sử dụng các dây dẫn, các kết cấu và các chi tiết khác được nêu trên đây làm dây nối đất duy nhất, nếu chúng đảm bảo tiêu chuẩn này và đảm bảo độ bền liên tục trên toàn bộ chiều dài để phục vụ sử dụng Dây nối đất cần được bảo vệ chống ăn mòn.
Cáp treo và dây dẫn điện là những thành phần quan trọng trong hệ thống điện, giúp truyền tải năng lượng đến các khu vực khác nhau Chúng có thể được sử dụng cho nhiều mục đích, bao gồm cung cấp điện cho các thiết bị và hệ thống trong thành phố Dây dẫn điện thường hoạt động với điện áp 220/127V và 380/220V, đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình sử dụng.
Các h p cáp và các h p đ u dây c n độ ộ ấ ầ ược n i v i v kim lo iố ớ ỏ ạ b ng cách hàn ho c b ng bu lông.ằ ặ ằ
B trí các đố ường tr c n i đ t v các m ch r t tr c này trongụ ố ấ ề ạ ẽ ừ ụ các phân xưởng và ngoài tr i ph i đ m b o đ đ n ki m tra đờ ả ả ả ể ế ể ược.
Các mạch điện áp 1000V được phép lắp đặt trong các khu vực như tường nhà và dưới sàn gạch, nhưng phải được bảo vệ để tránh bị ăn mòn Những mạch điện này không được phép sử dụng cho các thiết bị ngoài trời, nơi mà việc lắp đặt dây điện và thiết bị khác cần phải tuân thủ các quy định nghiêm ngặt.
"không" b o v dả ệ ướ ấi đ t, dướ ềi n n ho c theo mép c a b máy, móngặ ủ ệ c a thi t b công ngh Không đủ ế ị ệ ược s d ng dây có cách đi n đ tử ụ ệ ặ trong đ t đ làm dây n i đ t.ấ ể ố ấ
Dây nối đất của các thiết bị điện có điện áp tối đa 1000V phải có kích thước không nhỏ hơn kích thước quy định trong bảng 4.2 Đối với các thiết bị điện có điện áp lớn hơn 1000V có điện trung tính, dây nối đất phải được chọn sao cho khi có dòng điện ngắn mạch một pha chạy qua, nhiệt độ của dây nối đất không lớn hơn 400 độ C Các thiết bị điện có điện trung tính cách ly thì điện dung của dây nối đất không được nhỏ hơn 1/3 điện dung của dây pha, còn điện dung của dây nối đất không được nhỏ hơn quy định trong bảng 4.2 Không yêu cầu sử dụng dây đồng có tiết diện nhỏ hơn 25mm², dây nhôm 35mm² và dây thép tĩnh điện có tiết diện nhỏ hơn 120mm².
Trong các phân xưởng s n xu t có các thi t b đi n có đi n áp l nả ấ ế ị ệ ệ ớ 1000V thì các tr c n i đ t làm b ng thép có ti t di n không nh h nụ ố ấ ằ ế ệ ỏ ơ 100mm 2
B ng 4.2.ả Kích thước nh nh t c a dây n i đ t.ỏ ấ ủ ố ấ
Trong nhà Ngoài tr iờ Trong đ tấ Dây tr n:ầ
Ti t di n, mmế ệ 2 Đường kính, mm
Lõi n i đ t c a dây cápố ấ ủ và dây d n nhi u lõiẫ ề trong cùng m t v b oộ ỏ ả v chung v i các dâyệ ớ pha:
484 Đường ng d n nố ẫ ước và d n khí (b ng thép):ẫ ằ
2,5 2,5 2,5 3,5 Đường ng móng (b ngố ằ thép):
Trong m ch dây n i đ t không đạ ố ấ ượ ắc l p các thi t b c t m ch vàế ị ắ ạ c u ch y.ầ ả
Trong các phân xưởng khô ráo không có chất ăn mòn, dây nối đất có thể được đặt trực tiếp trên tấm nền nhà Tuy nhiên, trong các phân xưởng ẩm ướt, kín và có chất ăn mòn, dây nối đất phải được đặt cách tường nhà ít nhất 10mm.
Các dây nối đất phải được bảo vệ để tránh ăn mòn từ hóa chất Tuy nhiên, chúng thường giao chéo với các dây cáp, đường ống, và đường ray, khiến cho việc bảo vệ chúng trở nên khó khăn Để đảm bảo an toàn, các dây này cần được đặt trong ngăn cách bảo vệ để tránh tác động từ môi trường bên ngoài.
Dây n i đ t khi đi qua tố ấ ường và qua tr n ngăn ph i đầ ả ược chèn ch t và không đặ ược có các m i n i và các m ch r ố ố ạ ẽ
Dây nối và dây cân bằng thường được đánh dấu bằng ký hiệu màu sắc trên bề mặt, sử dụng sự kết hợp giữa màu xanh và màu vàng Điều này cho phép ghi ký hiệu rõ ràng cho các nhánh và phân nhánh mà không cần phải đánh dấu trên toàn bộ chiều dài dây.
Không cho phép s d ng dây n i đ t đ làm vi c khác.ử ụ ố ấ ể ệ
4.3.4 Tính toán h th ng n i đ tệ ố ố ấ
Mục đích của việc tính toán nền đất là xác định hình thức nền đất phù hợp, có thể là nền đất tập trung hoặc mái vòng Đồng thời, việc này cũng nhằm xác định các thông số yêu cầu của hệ thống nền đất, bao gồm số lượng, hình dáng cọc và các thanh Tất cả thông tin này xuất phát từ tiêu chuẩn nền đất và các điều kiện cụ thể cần lưu ý trong quá trình thiết kế.
Qui đ nh v ch đ ki m tra ị ề ế ộ ể
N m b t đắ ắ ược các qui định về kiểm tra an toàn định kỳ, bao gồm các quy định về kiểm tra nghiêm ngặt, kiểm tra định kỳ và kiểm tra bất thường.
Trang b n i đ t thi t b đi n c n ph i đị ố ấ ế ị ệ ầ ả ược ki m tra khi nghi mể ệ thu, ki m tra đ nh k vì ki m tra b t thể ị ỳ ể ấ ường.
Ki m tra nghi m thu để ệ ược th c hi n sau khi trang b n i đ t, n iự ệ ị ố ấ ố
Trước khi đưa vào sử dụng, "không" đã được kiểm tra kỹ lưỡng theo hai bước Đối với các phần ngầm dưới đất, cần phải kiểm tra trước khi lấp đất hoặc lấp kín Đối với toàn bộ hệ thống, việc kiểm tra phải được thực hiện sau khi hoàn thiện để đảm bảo an toàn khi đưa vào sử dụng.
N i dung ki m tra nghi m thu g m có:ộ ể ệ ồ
1 Ki m tra vi c l p đ t th c t so v i thi t k ;ể ệ ắ ặ ự ế ớ ế ế
2 Ki m tra vi c s d ng v t li u theo yêu c u thi t k ;ể ệ ử ụ ậ ệ ầ ế ế
3 Ki m tra toàn b các m i hàn, m i n i, xem xét v đ b n cể ộ ố ố ố ề ộ ề ơ h c, đi n tr ti p xúc;ọ ệ ở ế
4 Ki m tra bi n pháp ch ng ăn mòn, g ;ể ệ ố ỉ
5 Ki m tra vi c b o v m ch d n đi qua các khe lún khe co dãnể ệ ả ệ ạ ẫ và chướng ng i khác;ạ
6 Ki m tra các bi n pháp ch ng đi n áp ch m và đi n áp bể ệ ố ệ ạ ệ ướ ở c nh ng n i c n thi t;ữ ơ ầ ế
7 Ki m tra vi c l p đ t và đo đi n tr n i đ t;ể ệ ấ ấ ệ ở ố ấ
8 Ki m tra đi n tr m ch pha dây “không” và kh năng c t c aể ệ ở ạ ả ắ ủ thi t b b o v (kích thế ị ả ệ ước, quy cách dây ch y, dòng ch nh đ nh c aả ỉ ị ủ áptômát).
Việc kiểm tra định kỳ là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu suất của hệ thống điện Các phương pháp kiểm tra bao gồm việc sử dụng máy đo điện trở cách điện, máy đo điện trở tiếp đất, và các thiết bị chuyên dụng khác Thực hiện kiểm tra thường xuyên giúp phát hiện sớm các vấn đề tiềm ẩn và ngăn ngừa sự cố xảy ra, từ đó bảo vệ thiết bị và người sử dụng.
Ki m tra đ nh k để ị ỳ ược th c hi n theo th i gian quy đ nh sau:ự ệ ờ ị
1 Khi thi t b đi n đế ị ệ ược b trí nh ng n i nguy hi m: m t nămố ở ữ ơ ể ộ m t l n.ộ ầ
2 Khi thi t b đi n đế ị ệ ược b trí nh ng n i đ c bi t nguy hi mố ở ữ ơ ặ ệ ể v đi n: sáu tháng m t l n;ề ệ ộ ầ
3 Khi thi t b đi n đế ị ệ ược b trí nh ng n i ít nguy hi m: hai nămố ở ữ ơ ể m t l n.ộ ầ
Ki m tra b t thể ấ ường (đ t xu t) độ ấ ược th c hi n theo quy đ nh:ự ệ ị
1 Khi x y ra tai n n, s c ho c có nguy c x y ra tai n n;ả ạ ự ố ặ ơ ả ạ
2 Sau khi s a ch a trang b n i đ t, n i "không" ho c l p đ t l iử ữ ị ố ấ ố ặ ắ ặ ạ thi t b ;ế ị
3 Sau khi có l t, bão, ma l n gây nh hụ ớ ả ưởng đ n ch t lế ấ ượng c aủ trang b n i đ t, n i "không".ị ố ấ ố
4 Khi xây d ng m i hay s a ch a các công trình khác có kh năngự ớ ử ữ ả gây h h ngư ỏ các b ph n c a trang b n i đ t, n i "không".ộ ậ ủ ị ố ấ ố
N i dung ki m tra đ nh k và ki m tra đ t xu t g m có:ộ ể ị ỳ ể ộ ấ ồ
1 Đo đi n tr n i đ t, đi n tr m ch pha dây "không".ệ ở ố ấ ệ ở ạ
2 Ki m tra toàn b trang b n i đ t, n i "không".ể ộ ị ố ấ ố
4 Ki m tra tình tr ng các l p m ho c s n ch ng ăn mòn, g ;ể ạ ớ ạ ặ ơ ố ỉ
5 Ki m tra các m t ti p xúc đi n;ể ặ ế ệ
6 Ki m tra ph n ng m, nh ng ch nghi ng (đào lên xem và đoể ầ ầ ữ ỗ ờ đ c).ạ
7 Ki m tra các m ch d n đi qua chể ạ ẫ ướng ng i;ạ
8 Ki m tra tình tr ng c a đ t.ể ạ ủ ấ