Các đ c đi m ho t đ ng c a máy Camera ặ ể ạ ộ ủ
Máy camcorder bao gồm ba phần chính: ống kính, bộ phận thu hình và bộ phận ghi băng Ống kính có nhiệm vụ nhận ánh sáng và điều chỉnh nó để ánh sáng chiếu lên bộ phận thu hình Bộ phận thu hình, thường là cảm biến CCD hoặc CMOS trong các máy hiện đại, chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu điện Cuối cùng, bộ phận ghi băng sẽ ghi lại tín hiệu này Ống kính là phần đầu tiên trong việc điều chỉnh ánh sáng qua camera, có thể điều chỉnh các thông số như khẩu độ, zoom và tốc độ chụp Trong các máy camcorder bình dân, các thông số này thường được điều chỉnh tự động để tạo ra hình ảnh sáng và rõ nét.
Nh ng máy camcorder h ng chuyên nghi p cho phép ngữ ạ ệ ười dùng ch nh các thôngỉ s quang h c (kh u đ , t c đ , h i t ).ố ọ ẩ ộ ố ộ ộ ụ
Bộ phận thu hình trong máy camcorder là một thành phần quan trọng, chịu trách nhiệm chuyển đổi ánh sáng thành tín hiệu video thông qua một quy trình phức tạp Ánh sáng đi qua ống kính, chiếu lên bề mặt thu hình, nơi các tế bào nhạy sáng ghi nhận ánh sáng Sau khi ánh sáng được xử lý, nó chuyển đổi thành tín hiệu điện analog Tín hiệu này sau đó được chuyển đổi thành tín hiệu số (digital) thông qua bộ chuyển đổi analog sang digital (ADC) trong các máy camcorder kỹ thuật số.
Băng từ là một phương tiện lưu trữ tín hiệu video, cho phép ghi lại và phát lại hình ảnh Trước đây, khi ghi băng, tín hiệu thường gặp nhiều nhiễu và sai lệch, dẫn đến việc hình ảnh phát lại không hoàn toàn giống như ban đầu.
H u h t các máy camcorder đ u có các ch c năng đi u khi n ph n ghiầ ế ề ứ ề ể ầ băng cho phép quay ngược băng, phát l i.ạ
Ho t đ ng v i s tr giúp c a k thu t đi n t ạ ộ ớ ự ợ ủ ỹ ậ ệ ử
Công nghệ AI đã giúp cải thiện chất lượng hình ảnh của camera bằng cách tích hợp nhiều tính năng thông minh Những tính năng này bao gồm nhận diện khuôn mặt, điều chỉnh thông minh và các chức năng tự động khác, giúp camera hoạt động hiệu quả hơn.
Công nghệ hiện đại đang ngày càng phát triển, mang đến nhiều tính năng vượt trội cho camera Sự cải tiến này không chỉ nâng cao chất lượng hình ảnh, video mà còn cải thiện âm thanh, giúp tạo ra những sản phẩm hoàn hảo hơn.
Ho t đ ng đ nh d ng ạ ộ ị ạ
Máy camcorder hiện đại ghi video vào các thiết bị lưu trữ như thẻ flash (theo định dạng MPEG 1, MPEG 2, hoặc MPEG 4), Microdrive, đĩa cứng, hoặc DVD RAM, DVD R với định dạng MPEG 2 Tuy nhiên, các phương pháp ghi này có hạn chế về thời gian ghi tùy thuộc vào dung lượng của thiết bị lưu trữ, và việc biên tập các định dạng ghi này thường gặp khó khăn.
Máy camcorder ghi băng theo định dạng DV hoặc HDV và truyền nội dung qua FireWire hoặc cổng USB tới máy tính Dữ liệu được ghi thành các file lớn (1GB chứa khoảng 4 đến 6 phút video theo định dạng PAL/NTSC) và có thể biên tập, chuyển đổi và ghi lại băng Việc kết nối camcorder với máy tính thực hiện theo thời gian thực, cho phép truyền 60 phút video cho một băng và chiếm khoảng 14GB dung lượng đĩa.
Ho t đ ng ch t l ạ ộ ấ ượ ng
M t s ch t lộ ố ấ ượng băng theo chu n analog:ẩ
- VHS C: nh g n, ch t lỏ ọ ấ ượng th p.ấ
- S VHS: được dùng ch y u trong các máy cao c p và chuyên nghi p, ch tủ ế ấ ệ ấ lượng cao h n VHS C m t chút.ơ ộ
Betamax là định dạng băng từ được sử dụng trong các máy quay phim camcorder của Sony, nhưng đã không còn phổ biến trong các máy điện thoại di động từ thập kỷ 80 Tuy nhiên, Betamax vẫn được sử dụng trong các thiết bị chuyên nghiệp như Betacam, với chất lượng hình ảnh khá tốt.
- Video8: thi t k b i Sony, ch t lế ế ở ấ ượng khá h n VHS.ơ
- Hi8: Ch t lấ ượng cao h n Video8; ban đ u đơ ầ ược dùng các máy chuyênở nghi p, nh ng bây gi ch có máy th t r ti n m i dùng.ệ ư ờ ỉ ậ ẻ ề ớ
Ch t lấ ượng băng digital:
MiniDV, DVCPRO và DVCAM là các định dạng ghi hình chất lượng cao, được thiết kế đặc biệt cho máy quay video Mặc dù được phát triển cho thiết bị nhỏ gọn, nhưng MiniDV vẫn được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp làm phim và truyền hình nhờ vào chất lượng hình ảnh vượt trội mà nó mang lại.
Digital8 là một định dạng máy quay sử dụng băng Hi8, hiện nay chỉ còn Sony sản xuất máy camcorder D8, trước đây cũng có Hitachi Một số máy Digital8 có khả năng phát lại băng Hi8 analog, mặc dù chất lượng hình ảnh chỉ tương đương với MiniDV.
MICROMV là định dạng băng nhạc di động, chủ yếu do Sony sản xuất Mặc dù Sony không còn sản xuất máy ghi định dạng này nữa, nhưng băng vẫn còn tồn tại Định dạng này có thể được chỉnh sửa trên Microsoft Windows, tuy nhiên, các lập trình viên mã nguồn mở đã tìm ra cách để thu băng trên hệ điều hành Linux.
- HDV: ghi được 1 gi phim MPEG 2ờ HDTV tương đương ch t lấ ượng truy n hình HD trên băng MiniDV chu n.ề ẩ
Ho t đ ng v thu t đi n t ạ ộ ề ậ ệ ử
Sự phát triển của công nghệ đã thúc đẩy sự cải tiến trong các giải thuật nén video, với nhiều tiêu chuẩn mới được ra đời Các giải thuật này nhằm cung cấp hiệu suất nén tốt hơn, giúp tối ưu hóa việc truyền tải video qua các hệ thống khác nhau Các tiêu chuẩn như H.26x và MPEG x đang ngày càng trở nên phổ biến, cho phép các nhà sản xuất thiết bị phát triển những sản phẩm chất lượng cao hơn, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dùng.
M t s thu t toán trong vi c nén nh nh : c ch nén nh H.264 (MPEG ộ ố ậ ệ ả ư ơ ế ả
Nén giãn trong miền thời gian và miền không gian là những phương pháp quan trọng trong công nghệ nén video, bao gồm các thuật toán như biến đổi Cosine rời rạc, lượng tử hóa và mã hóa entropy Những thuật toán này giúp nén video một cách hiệu quả, đảm bảo chất lượng hình ảnh được giữ nguyên trong khi dung lượng tệp được giảm thiểu, giúp tối ưu hóa việc lưu trữ và truyền tải video mà không làm giảm chất lượng hiển thị.
M c tiêu: N m đụ ắ ược cách phân lo i các lo i Camera.ạ ạ
Phân lo i theo ch t l ạ ấ ượ ng
- Camera có đ nét cao (HDTV): đ t ch t lộ ạ ấ ượng đ nét r t cao.ộ ấ
- Camera phát sóng (Broadcast Camera): đ t ch t lạ ấ ượng c a truy n hình.ủ ề
- Camera chuyên d ng (Professional Camera) hay nhà ngh : thụ ề ường đ chể ỉ các camera không đ t m t hay nhi u thông s c a tiêu chu n phát sóng.ạ ộ ề ố ủ ẩ
- Camera dân d ng: đ t ch t lụ ạ ấ ượng c a ph n ghi băng (VCR).ủ ầ
Kh o sát m t s lo i Camera, và phân lo i chúng theo ch t lả ộ ố ạ ạ ấ ượng.
Phân lo i theo vùng nhìn ạ
Camera studio là thiết bị chuyên dụng để thu hình trong môi trường studio với ánh sáng mạnh Camera này bao gồm hai phần chính: phần đầu chứa ống kính và cảm biến hình ảnh, thường được gọi là đầu camera, và phần sau bao gồm nguồn điện và thiết bị điều khiển, cụ thể là bộ điều khiển camera CCU Đây là loại camera có chất lượng hình ảnh cao nhất, phù hợp cho các sản phẩm truyền hình chuyên nghiệp.
Camera trường và camera từ xa được sử dụng để thu hình ngoài trời và phát sóng Loại camera này có chất lượng tương đương với camera studio nhưng phần điều khiển trung tâm (CCU) được đặt trên xe truyền hình lưu động Phần đầu của camera được trang bị ống kính zoom dài, cho phép thu hình ở khoảng cách xa một cách hiệu quả.
Camera xách tay như camcorder và ENG là những thiết bị ghi hình di động, thường được trang bị khả năng ghi video lên băng Chúng có thiết kế nhỏ gọn, dễ dàng mang theo và sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau Những loại camera này thường được ưa chuộng trong lĩnh vực truyền thông và sản xuất video nhờ vào tính linh hoạt và chất lượng ghi hình cao.
Kh o sát m t s lo i Camera, và phân lo i chúng theo vùng nhìn.ả ộ ố ạ ạ
Phân lo i theo d ng th c l u tr tín hi u ạ ạ ứ ư ữ ệ
Các chương trình phát trực tiếp thường được ghi lại từ camera và lưu trữ trên băng từ hoặc đĩa từ Điều này yêu cầu phải sử dụng các thiết bị lưu trữ có khả năng ghi hình chất lượng cao Các thiết bị này, như camera s, camera beta hay betacam, đều có những yêu cầu riêng về định dạng video cần ghi Việc lựa chọn camera phù hợp là rất quan trọng để đảm bảo chất lượng hình ảnh khi phát sóng.
Kh o sát m t s lo i Camera, và phân lo i chúng theo d ng th c l u trả ộ ố ạ ạ ạ ứ ư ữ tín hi u.ệ
Phân lo i theo ng kính ạ ố
Ch quan tâm t i vùng nhìn mà ngỉ ớ ười ta phân bi t camera theo ng kínhệ ố c a nó.ủ
Camera tele là loại camera được trang bị ống kính dài, cho phép chụp ảnh ở khoảng cách xa Trong khi đó, camera zoom sử dụng ống kính zoom, giúp người dùng điều chỉnh độ phóng đại để thu được hình ảnh ở nhiều khoảng cách khác nhau.
Trong camera cũng c n có các b ph n b tr kèm theo nh là: Triaxầ ộ ậ ổ ợ ư Camera Adaptor, Camera Control Unit…
Kh o sát m t s lo i Camera, và phân lo i chúng theo ng kính.ả ộ ố ạ ạ ố
Phân lo i theo đen tr ng và màu ạ ắ
Camera đen tr ng thì hình nh ch có màu đen và tr ng, lo i này cho taắ ả ỉ ắ ạ ch t lấ ượng hình nh t t, v i giá thành r ả ố ớ ẻ
Hình 1 12 Camera đen tr ng.ắ
Camera màu, lo i này hình nh có màu do trong máy có b mã hóa màuạ ả ộ RGB.
Kh o sát m t s lo i Camera, và phân lo i chúng theo đen tr ng và màu.ả ộ ố ạ ạ ắ
Câu 1: Hãy nêu các đ c đi m ho t đ ng c a máy Camera ?ặ ể ạ ộ ủ
Câu 2: Có m y cách phân lo i Camera ? Hãy li t kê ra nh ng cách phân lo i đó ?ấ ạ ệ ữ ạ
S Đ KH I C A MÁY CAMERA Ơ Ồ Ố Ủ
Kh i quang h c ố ọ
Kh i quang h c này bao g m: ng kính, OLPF (optical low pass filters),ố ọ ồ ố kh i CCD, và kh i c m bi n.ố ố ả ế
- Ống kính có tác d ng dùng đ đi u ch nh tiêu c đ giúp cho hình đụ ể ề ỉ ự ể ược rõ nét.
- OLPF dùng đ lo i ra các rìa màu Moire.ể ạ
- CCD (Charge Coupled Device – thi t b tích đi n kép): có nhi m v bi nế ị ệ ệ ụ ế đ i quang năng thành các tín hi u đi n nh các vi m ch và photodiode ổ ệ ệ ờ ạ
Kh i quét và đ ng b ố ồ ộ
Xung đồng bộ và các xung xóa nhịp đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh tần số quét của màn hình Khi các cuộn lái dòng và lái màn hình hoạt động, tín hiệu điều khiển được phát ra để đảm bảo sự đồng bộ giữa các tần số quét dòng (50 Hz) và màn hình Điều này giúp cải thiện chất lượng hình ảnh và giảm thiểu hiện tượng nhấp nháy trên màn hình.
Kh i x lý tín hi u ố ử ệ
Khí x lý tín hiệu DSP6 có tác dụng xử lý các tín hiệu đầu vào từ CCD, giúp nâng cao chất lượng tín hiệu hình ảnh Đồng thời, quá trình x lý tín hiệu này cũng tương tác với SDRAM, cải thiện khả năng truyền tải âm thanh và hình ảnh.
Hình 2 3 Kh i x lý tín hi u.ố ử ệ
Kh i xu t tín hi u ố ấ ệ
Hình 2 4 Kh i xu t tín hi u.ố ấ ệ
Khi sử dụng tín hiệu video từ các thiết bị như S-Video và AV, các jack kết nối rất quan trọng để truyền tải tín hiệu đến các thiết bị khác Đồng thời, các jack USB và IEEE 1394 cũng cho phép giao tiếp với máy tính, giúp người dùng kết nối và truyền tín hiệu video một cách hiệu quả.
Hình 2 5 Kh i ki m tra phím.ố ể
Khi kiểm tra các phím nhấn, nếu các phím chức năng này được nhấn, chúng sẽ gửi tín hiệu đến hệ thống điều khiển để xử lý tín hiệu.
Kh i đi u khi n ố ề ể
Khi điều khiển tín hiệu xử lý, điều kiện đến tất cả các khối Khối RTC (Real Time Clock - thời gian thực) cung cấp tín hiệu thời gian cho máy, khối EEPROM lưu trữ các dữ liệu cần thiết cho chương trình, khối Reset đảm bảo khởi động lại hệ thống, khối record ghi lại thông tin và các khối khác hỗ trợ quá trình hoạt động của hệ thống.
Kh i ngu n ố ồ
Hình 2 7 Kh i ngu n c a máy camera.ố ồ ủ
Khí ngun s t o ra các đi n áp đ cung c p cho các kh i Khi phím ngu n đậ ồ ấ ừ ặ ừ ồ ược nh n, khí này s ho t đ ng đ t o ra các đi n áp ngu n c p cho các kh i T o ra các đi n áp như 1,8V, 3,3V, 5V, 15V đến 7,5V, các đi n áp này đệ ệ ượ ạc t o ra b i IC BD9833.
M c tiêu: N m và s d ng đụ ắ ử ụ ược m t s ch c năng c a Camera.ộ ố ứ ủ
Sau khi được ghi lại, các dữ liệu hình ảnh và video sẽ được chuyển đổi thành các dòng tín hiệu điện và lưu trữ trên một thiết bị lưu trữ Thiết bị lưu trữ này sẽ khác nhau tùy thuộc vào từng loại camera Đối với camera analog, thiết bị lưu trữ thường sử dụng là VHS, Betamax hoặc video8.
Camera s thì thi t b l u tr này là: digital8, miniDV, DVD, đĩa c ng và flash.ố ế ị ư ữ ứ
Các camera ghi video vào băng flash theo chuẩn MPEG 1, MPEG 2 và MPEG 4 Cả hai dạng lưu trữ analog và digital đều có những hạn chế về thời gian lưu trữ, phụ thuộc vào dung lượng của thiết bị lưu trữ Thời gian lưu trữ của các thiết bị này thường bị giới hạn theo thời gian.
Kh o sát m t s lo i thi t b l u tr , phân bi t và s d ng chúng.ả ộ ố ạ ế ị ư ữ ệ ử ụ
2.2 Ghi âm và đường ti ng.ế
Camera không chỉ có chức năng chụp hình và quay video, mà còn được trang bị mic ghi âm và loa phát âm thanh Hiện nay, nhiều loại camera còn hỗ trợ ghi âm stereo và âm thanh đa kênh, mang đến trải nghiệm âm thanh phong phú hơn.
S d ng m t lo i Camera nào đó, và th c hi n thao tác ghi hình.ử ụ ộ ạ ự ệ
Cáp camera truyền tải dữ liệu từ camera đến máy tính và các thiết bị lưu trữ video Loại cáp thường được sử dụng là cáp nối tiếp, trong đó phổ biến nhất hiện nay là Firewire và cáp USB 2.0.
Th c hi n thao tác k t n i Camera v i TV và máy tính.ự ệ ế ố ớ
Hình 2 11 S đ k t n i gi a camera và TV trong ch đ playing back.ơ ồ ế ố ữ ế ộ
Hình 2 12 K t n i camera v i máy tính.ế ố ớ 2.4 Tai nghe.
Trên camera có m t jack headphone, giúp ngộ ười dùng có th s d ng để ử ụ ể c m tai nghe khi c n.ắ ầ
Hình 2 13 Jack phone trên camera.
C m jack tai phone và ki m tra ho t đ ng c a máy.ắ ể ạ ộ ủ
2.5 Đèn báo. Đèn báo dùng đ báo cho ngể ười dùng bi t m t s ho t đ ng c a camera.ế ộ ố ạ ộ ủ
- Đèn báo s c (Charge): đèn này dùng đ báo cho ngạ ể ười dung bi t máy đangế s c pin, khi đèn sáng thì máy đang s c, khi đèn t t thì máy đã s c xong.ạ ạ ắ ạ
- Đèn báo đang Recording: đ báo cho ngể ười dùng bi t máy đang ghi hình.ế
- Đèn báo VCR: khi ta chuy n sang ch đ VCR thì đèn báo VCR này sể ế ộ ẽ sáng lên.
- Đèn báo Card PB: khi ta thao tác Menu trên Card thì đèn báo này s sáng.ẽ
Hình 2 14 Các đèn báo trên Camera.
Kh o sát ho t đ ng c a đèn báo trên máy Camera.ả ạ ộ ủ
3 Nh n d ng v trí các kh i trên máy Camera.ậ ạ ị ố
M c tiêu: Có kh năng nh n d ng v trí các kh i trên máy Camera, giúpụ ả ậ ạ ị ố cho vi c s a ch a s d dàng h n.ệ ử ữ ẽ ễ ơ
M máy camera, xác đ nh trên board các kh i nh sau:ở ị ố ư
Xác đ nh kh i đi u khi n, ghi nh ng đ c đi m nh n d ng c a kh i đi uị ố ề ể ữ ặ ể ậ ạ ủ ố ề khi n vào bên dể ưới:
Xác đ nh kh i ngu n, kh i bàn phím, ghi đ c đi m nh n d ng vào bênị ố ồ ố ặ ể ậ ạ dưới:
Xác đ nh kh i hi n th LCD, kh i đi u khi n CCD và các kh i ch c năngị ố ể ị ố ề ể ố ứ khác, nêu đ c đi m nh n d ng các kh i vào bên dặ ể ậ ạ ố ưới:
Xác đ nh các kh i ch c năng khác, nêu đ c đi m nh n d ng các kh i vàoị ố ứ ặ ể ậ ạ ố bên dưới:
Hình 2 15 Board đi u khi n và x lý tín hi u.ề ể ử ệ
Hình 2 16 Board đi u khi n CCD.ề ể
Hình 2 17 Board giao ti p v i các jack.ế ớ
Hình 2 18 Board hi n th LCD.ể ị Cách tháo g máy Camera Hitachi DZMV200Aỡ
Tháo g kh i R, kh i L, t m ph phía trên và kh i phía trỡ ố ố ấ ủ ố ước, làm theo các bước trong hình:
Hình 2.20 Tháo g các c phía dỡ ố ưới và bên c nh.ạ
Hình 2.21 Tháo g kh i phía trỡ ố ước. Tháo g t m ph đĩa, làm theo các bỡ ấ ủ ước trong hình.
Tháo g các thành ph n: khay LCD, board m ch MR, kh i LCD, boardỡ ầ ạ ố m ch AUD, khay L, làm theo các bạ ước nh trong hình.ư
Hình 2.23 Tháo g khay LCD, board m ch MR, kh i LCD, board m ch AUD,ỡ ạ ố ạ khay L.
Tháo g kh i board m ch REF, board m ch chính, board m ch DRF.ỡ ố ạ ạ ạ
Hình 2.24 Tháo g board m ch REF, board m ch chính, board m ch DRF.ỡ ạ ạ ạ Tháo g microphone, mi ng trùm kính, khay phía trỡ ế ước.
Hình 2.25 Tháo g microphone, mi ng trùm kính, khay phía trỡ ế ước.
Tháo g kh i EVF, jack, board m ch AVJ, board m ch DCJ, ti p xúc pin.ỡ ố ạ ạ ế
Hình 2.26 Tháo g kh i EVF, jack, board m ch AVJ, board m ch DCJ, ti p xúcỡ ố ạ ạ ế pin.
Tháo g board m ch SE, c m bi n CCD, ng kính, đĩa c m bi n.ỡ ạ ả ế ố ả ế
Hình 2.27 Tháo g board m ch SE, c m bi n CCD, ng kính, đĩa c m bi n.ỡ ạ ả ế ố ả ế Tháo g board m ch LCD, khung LCD, màn hình LCD.ỡ ạ
Hình 2.28 Tháo g board m ch LCD, khung LCD, màn hình LCD.ỡ ạ
Câu 1: Li t kê các kh i trên máy Camera ?ệ ố
Câu 2: Cho bi t ch c năng và nhi m v c a các kh i trên máy Camera ?ế ứ ệ ụ ủ ốCâu 3: Hãy nêu m t s ch c năng h tr trên máy Camera ?ộ ố ứ ỗ ợ
KH I QUANG C A MÁY CAMERA Ố Ủ
Tr c chính và tiêu c ụ ự
Tiêu cự của ống kính là thông số quan trọng quyết định góc nhìn của máy ảnh, phản ánh khả năng "thâu tóm" cảnh vật Ống kính có tiêu cự 50mm được coi là chuẩn mực, vì góc nhìn của nó gần giống với góc nhìn của mắt người, mang lại trải nghiệm tự nhiên và chân thực khi chụp ảnh.
Xác đ nh vùng nhìn ị
Vùng nhìn của máy ảnh được xác định bởi tiêu cự của ống kính Với ống kính có tiêu cự ngắn, vùng nhìn sẽ rộng và gần, trong khi ống kính có tiêu cự dài sẽ cho vùng nhìn xa và hẹp hơn.
Hình 3 3 vùng nhìn đ i v i tiêu c khác nhau.ố ớ ự
Xác đ nh góc nhìn ị
B ng sau s cho bi t v i m i đ dài c a tiêu c ng kính ta s có góc nhìnả ẽ ế ớ ỗ ộ ủ ự ố ẽ nh th nào:ư ế
Bảng 3 1 Đ c đi m c a tiêu c ặ ể ủ ự Đ dài tiêu c ng kínhộ ự ố Góc nhìn Hình nh tiêu bi uả ể
Nh h n 21 mmỏ ơ Góc r ng c c đ iộ ự ạ Ch p ki n trúcụ ế
21 – 35 mm Góc r ngộ Ch p phong c nhụ ả
35 – 70 mm Bình thường Ch p tài li uụ ệ
70 – 135 mm Ch p xa trung bìnhụ Chân dung
135 – 300+ mm Ch p xaụ Th thao, hoang dãể
V i m i h s khác nhau v tiêu c c a ng kính, ta s có m t góc nhìnớ ỗ ệ ố ề ự ủ ố ẽ ộ khác nhau.
M c tiêu: N m đụ ắ ược cách phân lo i c a ng kính Camera.ạ ủ ố
Phân lo i theo tiêu c ạ ự
Có 3 lo i ng kính phân theo đ dài ng n c a tiêu c là:ạ ố ộ ắ ủ ự
Ống kính tiêu chuẩn thường có tiêu cự 50 mm, với góc nhìn khoảng 46 độ, tương đương với góc nhìn của mắt người Ống kính này rất phù hợp cho các chụp ảnh không quá rộng nhưng cũng không quá gần, mang lại sự tự nhiên và chính xác trong việc tái hiện cảnh vật Chất lượng hình ảnh được giữ nguyên tắc và không bị biến dạng.
Hình 3 4 ng kính thông thỐ ường v i tiêu c 50 mm.ớ ự
- Ống kính góc r ng:ộ còn g i là ng ng n do thọ ố ắ ường có tiêu cự ng n h n 50ắ ơ mm Các ng kính góc r ng thông d ng là: 35 mm (góc nhìn r ng 63 đ ),ố ộ ụ ộ ộ
28 mm (góc nhìn r ng 75 đ ), 24 mm (góc nhìn r ng 84 đ ), 14 mm (gócộ ộ ộ ộ nhìn r ng 135 đ ) Hay các ng zoom nh Canon 16 35 mm, Tokina 12 24ộ ộ ố ư mm, Nikon 14 24 mm …
Hình 3 5 ng kính góc r ng v i tiêu c 15 mm.Ố ộ ớ ự
Kính góc rộng là lựa chọn lý tưởng khi bạn muốn ghi lại không gian rộng lớn trong những bức ảnh Ví dụ, khi chụp ảnh phong cảnh hoặc trong những không gian hạn chế như phòng nhỏ, kính góc rộng giúp bạn thu được nhiều chi tiết hơn mà không cần phải lùi xa Kính này rất phù hợp cho các địa điểm như tiệc cưới, hội nghị, hay các buổi biểu diễn, giúp tạo ra những bức ảnh có chiều sâu Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hình ảnh có thể bị biến dạng và chất lượng có thể kém hơn ở các cạnh của khung hình.
- Ống kính tiêu c dài hay ng kính tele:ự ố là ng có tiêu c t 50 mm tr lên.ố ự ừ ở
Có th t m phân bi t các lo i tele ng n (thể ạ ệ ạ ắ ường t 50 mm t i 105 mm),ừ ớ tele t m trung (có tiêu c t i kho ng 250 mm) và dài (trên 300 mm).ầ ự ớ ả
Ống kính tele với tiêu cự 200 – 500 mm cho phép chụp ảnh các đối tượng ở khoảng cách xa với độ rõ nét cao Nhờ khả năng phóng to hình ảnh, ống kính này rất phù hợp để chụp các khoảnh khắc khó khăn trong thiên nhiên, đặc biệt là các cảnh sinh hoạt của động vật mà không cần tiếp cận gần Việc sử dụng ống kính tele giúp người chụp ghi lại những hình ảnh sống động và chân thực trong môi trường tự nhiên.
300 mm tr lên thở ường thích h p ch p đ ng v t, th thao… Giá thành c aợ ụ ộ ậ ể ủ nh ng lo i này thữ ạ ường r t đ t.ấ ắ
Ống kính đa tiêu c (zoom) là loại ống kính cho phép thay đổi tiêu c trong một phạm vi nhất định, giúp người dùng linh hoạt hơn trong việc chụp ảnh Với ống kính zoom, bạn có thể thay thế nhiều ống kính cố định khác nhau; ví dụ, ống kính 28-70 mm có thể sử dụng cho các tiêu c 28, 35, 50 và 70 mm Trên thị trường hiện nay có nhiều loại ống kính zoom khác nhau, phục vụ cho nhu cầu chụp ảnh đa dạng.
Kính đa tiêu cự là một lựa chọn tuyệt vời cho việc chụp ảnh trong nhà, du lịch và biểu diễn, nhờ vào khả năng zoom linh hoạt Tuy nhiên, kính này cũng có một số nhược điểm so với kính tiêu cự cố định, như khả năng lấy nét không ổn định và khó khăn trong việc chụp ảnh trong điều kiện ánh sáng yếu.
Nh ng v i công ngh ngày càng phát tri n các ng kính zoom ngày càngư ớ ệ ể ố có ch t lấ ượng cao h n.ơ
Phân lo i theo cách l y nét ạ ấ
Lấy nét hoàn toàn bằng tay (Manual Focus: MF) là phương pháp điều chỉnh độ sắc nét của hình ảnh thông qua vòng lấy nét nằm ngoài ống kính Hiện nay, nhiều hãng sản xuất ống kính MF như Leica, Canon và Nikon cung cấp các sản phẩm đặc biệt, tuy nhiên, việc lấy nét tự động (AF) vẫn còn gặp khó khăn với một số loại ống kính này.
Hình 3 9 ng kính l y nét b ng tay.Ố ấ ằ
Lấy nét tự động (Auto Focus - AF) là một tính năng quan trọng trong ống kính máy ảnh, giúp cải thiện độ chính xác giữa chủ thể và nền Ban đầu, các nhiếp ảnh gia chuyên nghiệp không mấy hào hứng với công nghệ này Tuy nhiên, độ tin cậy và hiệu suất chính xác của nó đã dần thay đổi quan điểm, đặc biệt là khi so với lấy nét thủ công Các ống kính hiện đại thường trang bị động cơ điều khiển lấy nét, đồng thời tích hợp công nghệ chống rung (Vibration Compensation - VC) để hỗ trợ người dùng trong quá trình chụp ảnh.
Hình 3 10 ng kính l y nét t đ ng b ng motor.Ố ấ ự ộ ằ
3 Các cách cân ch nh các ch c năng c a ng kính camera.ỉ ứ ủ ố
M c tiêu: Bi t đụ ế ược cách cân ch nh các ch c năng c a ng kính Camera.ỉ ứ ủ ố
Ch nh kh u đ ỉ ẩ ộ
Khẩu độ là một yếu tố quan trọng trong nhiếp ảnh, cho phép ánh sáng đi vào cảm biến hoặc phim Khẩu độ càng lớn thì lượng ánh sáng vào càng nhiều, ảnh hưởng đến độ sáng của bức ảnh Các khẩu độ tiêu chuẩn phổ biến bao gồm: f/1.4, f/1.8, f/2.8, f/3.2, f/3.5 cho đến f/11.
16 22 Kh u đ càng l n tẩ ộ ớ ương ng v i s giá s th hi n càng nh Các sứ ớ ố ố ể ệ ỏ ố trên càng l n đ ng nghĩa v i kh u đ càng nh ớ ồ ớ ẩ ộ ỏ
M t s l u ý trộ ố ư ước khi đi u ch nh kh u đ :ề ỉ ẩ ộ
Trước khi xác định vị trí các thiết lập khu vực, hãy thu hút các camera để thiết lập một ký tự “A” cho khu vực khi đang cài đặt hiệu chỉnh Thông thường, sẽ có những con số xuất hiện trên màn hình, trong đó một vài số sẽ chuyển sang màu xám khi đã chọn khu vực Điều chỉnh khu vực của camera thường được thực hiện thông qua một bánh xe gần nút của chốt trên máy ảnh.
- Kh u đ v c b n nó là m t cái l , d ng nh là m t cái ch t s p, khiẩ ộ ề ơ ả ộ ỗ ở ạ ư ộ ố ậ đi u ch nh kh u đ ta ch c n đi u ch nh kích thề ỉ ẩ ộ ỉ ầ ề ỉ ướ ủc c a cái l này.ỗ
Chúng ta sẽ khám phá cách điều chỉnh khẩu độ trên máy ảnh kỹ thuật số, vì mỗi loại máy khác nhau có các thiết lập ánh sáng khác nhau Ví dụ, khẩu độ có thể thay đổi từ f/2.8 đến f/8.0 hoặc từ f/2.0 đến f/4.8, và việc điều chỉnh này sẽ ảnh hưởng đến độ sáng của bức ảnh Khẩu độ lớn hơn sẽ cho phép nhiều ánh sáng hơn vào cảm biến, trong khi khẩu độ nhỏ hơn sẽ giảm lượng ánh sáng, tạo ra những hiệu ứng khác nhau trong bức ảnh.
- V i đ m l n thì s cho m t ti n c nh s c nét và m t n n m C n thayớ ộ ở ớ ẽ ộ ề ả ắ ộ ề ờ ầ đ i đ m nh l i n u nh mu n có m t hình nh s c nét h n.ổ ộ ở ỏ ạ ế ư ố ộ ả ắ ơ
Để tạo ra một bức tranh sáng đẹp cho một tấm hình ít ánh sáng, trước tiên bạn nên đặt khu vực đón ánh sáng ở nơi có nguồn sáng tự nhiên Sau đó, hãy điều chỉnh khu vực này để tạo ra một chuyển động nhẹ nhàng lên mặt cao, nhằm tạo ra những hình ảnh sống động và sắc nét theo ý muốn của bạn.
Ch nh cân b ng đen ỉ ằ
Cân bằng đen là một yếu tố quan trọng trong việc cân bằng trắng của máy ảnh Trong khi cân bằng trắng giúp máy quay nhận diện màu trắng thực sự, thì cân bằng đen lại xác định màu đen thực tế Chức năng này thường xuất hiện trên các dòng camera chuyên nghiệp, nhưng người dùng phổ thông thường không cần quan tâm đến nó.
M c đích chính c a cân b ng đen là lo i b nh ng thành ph n d th aụ ủ ằ ạ ỏ ữ ầ ư ừ dưới đi u ki n t i ề ệ ố
Ch nh cân b ng tr ng ỉ ằ ắ
Nhiều người không quan tâm đến tầm quan trọng của camera, vì họ không biết nó là gì và cách sử dụng nó Tuy nhiên, camera có ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng hình ảnh mà bạn tạo ra.
Cân bằng trắng (White Balance - WB) là yếu tố quan trọng giúp điều chỉnh màu sắc trong hình ảnh, mang lại sự chân thực và sống động Để minh họa cho việc cân bằng trắng, chúng ta có thể chụp cùng một cảnh vật vào hai thời điểm khác nhau trong ngày, từ đó nhận thấy sự khác biệt về tông màu giữa hai bức ảnh Mặc dù nhìn bằng mắt thường, khung cảnh có vẻ giống nhau, nhưng camera lại tiếp nhận ánh sáng từ các nguồn khác nhau, dẫn đến sự thay đổi tông màu Chẳng hạn, dưới ánh sáng đèn huỳnh quang, hình ảnh sẽ có tông màu xanh, trong khi ánh sáng từ đèn sợi đốt hay đèn volfram sẽ tạo ra tông màu vàng.
M t s ch c năng trong đi u ch nh cân b ng tr ng.ộ ố ứ ề ỉ ằ ắ
M t s l u ý khi đi u ch nh cân b ng tr ng:ộ ố ư ề ỉ ằ ắ
- Trước h t c n xem trong hế ầ ướng d n s d ng c a m i lo i camera đ cóẫ ử ụ ủ ỗ ạ ể nh ng thông tin cài đ t cân b ng tr ng, xem camera có ch đ cân b ngữ ặ ằ ắ ế ộ ằ tr ng t đ ng hay không.ắ ự ộ
- Vào ch đ đi u ch nh cân b ng tr ng thông qua sách hế ộ ề ỉ ằ ắ ướng d n.ẫ
- Tìm m t t gi y tr ng ho c m t b m t tr ng nào đó, sau đó đ t gi yộ ờ ấ ắ ặ ộ ề ặ ắ ể ờ ấ tr ng ho c v t tr ng đó trắ ặ ậ ắ ở ướ ốc ng kính camera.
Nhấn nút cân bằng trắng trên camera và giữ nút đó trong khoảng 5 giây Sau khi thực hiện, sẽ có một thông báo hiển thị trên màn hình xác nhận rằng việc điều chỉnh đã hoàn tất.
- C n đi u ch nh l i cân b ng tr ng th công cho m i th i đi m mà ánhầ ề ỉ ạ ằ ắ ủ ỗ ờ ể sáng b thay đ i.ị ổ
Ch nh Zoom ỉ
Zoom là ch c năng dùng đ phóng to và thu nh hình nh trong camera Cóứ ể ỏ ả
Zoom có hai loại chính: zoom quang và zoom số Zoom quang sử dụng hệ thống quang học để điều chỉnh khoảng cách giữa các thấu kính, cho phép phóng to hình ảnh một cách tự nhiên Trong khi đó, zoom số áp dụng thuật toán để phóng đại hình ảnh, nhưng không cải thiện chất lượng hình ảnh như zoom quang Tóm lại, zoom quang là zoom vật lý, còn zoom số là zoom logic.
Zoom quang và zoom số khác nhau ở cách thức hoạt động và chất lượng hình ảnh Zoom quang sử dụng ống kính quang học để điều chỉnh tiêu cự, giúp hình ảnh được phóng to mà không làm giảm chất lượng Ngược lại, zoom số phóng to hình ảnh bằng cách xử lý tín hiệu từ cảm biến CCD, dẫn đến việc chất lượng hình ảnh giảm khi phóng to Khi zoom số tăng, lượng tín hiệu thu được cũng tăng, nhưng chất lượng hình ảnh sẽ bị suy giảm rõ rệt.
Ch nh nét ỉ
Ch nh nét b ng tay.ỉ ằ
Trong điều kiện ánh sáng yếu, máy ảnh thường gặp khó khăn trong việc lấy nét chính xác vào đối tượng, dẫn đến hiện tượng "focus hunting" khi tìm điểm lấy nét Điều này kéo dài quá trình chụp và khó bắt lại khoảnh khắc đang diễn ra Đặc biệt, trong các trường hợp chụp chân dung, macro, hoặc thể thao, việc sử dụng chế độ lấy nét tay sẽ giúp lấy nét chính xác và chụp ảnh hiệu quả hơn trong điều kiện ánh sáng yếu.
Có hai cách khi lấy nét bằng tay: lấy nét theo điểm và lấy nét theo khung hình Với cách lấy nét theo điểm, người chụp có thể tập trung vào một điểm cụ thể để làm nổi bật chủ thể trong ảnh Ngược lại, lấy nét theo khung hình sẽ giúp người dùng điều chỉnh toàn bộ cảnh vật trong khung hình, tạo ra sự hài hòa và đồng nhất cho bức ảnh.
V c b n, autofocus (t đ ng l y nét) là cách máy nh t đ ng đi uề ơ ả ự ộ ấ ả ự ộ ề ch nh ng kính đ đ i tỉ ố ể ố ượng trong khuôn hình tr nên s c nét.ở ắ
T đ ng l y nét có hai ch đ, bao gồm t đ ng l y nét m t l n và t đ ng l y nét tự ộ ấ ế ộ ự ộ ấ ộ ầ ự ộ ấ liên t c T đ ng l y nét m t l n thường được sử dụng để chụp ảnh tĩnh, trong đó, khi người chụp bấm nút chụp, máy sẽ tự động đo khoảng cách giữa máy và đối tượng, và căn chỉnh khoảng cách này cho tới khi bấm máy.
Chức năng điều chỉnh khoảng cách liên tục cho phép thay đổi khoảng cách này theo chuyển động của nhân vật, nhờ vào việc máy ảnh tự động đo khoảng cách liên tục Khi người dùng nhấn nút chụp, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh khoảng cách bằng cách tính toán vị trí chuyển động tiếp theo của nhân vật, đảm bảo rằng nhân vật luôn nằm trong khoảng nét.
4 Các thao tác trên b ng th c t ằ ự ế
M c tiêu: Có kh năng cân ch nh các ch c năng trên ng kính c a máyụ ả ỉ ứ ố ủ Camera th c t ự ế
Cách đi u ch nh kh u đ trên máy Olympus E500:ề ỉ ẩ ộ
- Bước 1: b t máy camera lên và di chuy n đ n icon “M” đ cài đ t ch đậ ể ế ể ặ ế ộ manual cho camera.
- Bước 2: nh n và gi nút “+/ ” và quay bánh xe đ tăng và gi m kh u đ ấ ữ ể ả ẩ ộ Khi đó kích thướ ủc c a cái l cách s hi n th trên màn hình.ỗ ẽ ể ị
- Bước 3: đi u ch nh t c đ màn tr p đ bù đ p cho s thay đ i c a kh uề ỉ ố ộ ậ ể ắ ự ổ ủ ẩ đ , sau đó ch p nh nh bình thộ ụ ả ư ường.
Cách đi u ch nh đ m (thông s F) trên máy Panasonic PV G59:ề ỉ ộ ở ố
- Chuy n công t c g t sang ch đ Manual.ể ắ ạ ế ộ
- Nh n nút qua trái đ ch n ch đ “IRIS”.ấ ể ọ ế ộ
Hình 3 12 Ch nh kh u đ trên máy Panasonic PV G59.ỉ ẩ ộ
Để điều chỉnh thông số âm thanh, bạn cần nhấn các nút qua trái và qua phải Thông số CLOSE sẽ giảm âm lượng từ F1.6 đến F2.0, trong khi thông số OPEN sẽ tăng âm lượng từ 0dB đến 18dB Giá trị CLOSE giúp hình ảnh trở nên tối hơn, trong khi giá trị OPEN làm cho hình ảnh sáng hơn.
Ch nh cân b ng đen.ỉ ằ
G t nút cân bằng đen là một bước quan trọng trong quá trình điều chỉnh máy quay Nó giúp đóng màn trập và thực hiện các thao tác cần thiết để tối ưu hóa chất lượng hình ảnh Một số máy quay số yêu cầu phải đóng màn trập một cách chính xác và cần phải điều chỉnh cân bằng trắng để đạt được kết quả hoàn hảo.
- N u mu n ta có th cân b ng tr ng l i đ t o ra m t chu i tr ng đen ế ố ể ằ ắ ạ ể ạ ộ ỗ ắ tr ng.ắ
Ch nh cân b ng tr ng.ỉ ằ ắ
Cách đi u ch nh cân b ng tr ng cho camcorder Sony DCR DVD301:ề ỉ ằ ắ
Cân bằng trọng số thường được điều chỉnh thành công trong các trường hợp hợp sau: khi một nội dung mà điều kiện sáng tối ở môi trường bị thay đổi, hoặc khi hoạt động trong màn đêm và đèn neon Cách điều chỉnh này giúp tối ưu hóa trải nghiệm người dùng và nâng cao hiệu suất hoạt động.
- Ch n ch đ th công “Manual Set ”.ọ ế ộ ủ
- Ch n ch đ ch nh cân b ng tr ng “WHT BAL”.ọ ế ộ ỉ ằ ắ
- Đi u ch nh cân b ng tr ng theo mong mu n: s d ng ch c năngề ỉ ằ ắ ố ử ụ ứ
Khi hoạt động trong môi trường ngoài trời ("OUTDOOR"), ánh sáng tự nhiên như ánh sáng mặt trời và đèn neon tạo nên không gian sống động Ngược lại, trong điều kiện trong nhà ("INDOOR"), ánh sáng thay đổi từ các nguồn như đèn LED, đèn natri hoặc ánh sáng từ TV, mang đến một trải nghiệm khác biệt cho người sử dụng.
- Đ tr l i ch đ cân b ng tr ng t đ ng ta thay đ i giá tr “Manual Set”ể ả ạ ế ộ ằ ắ ự ộ ổ ị trong “WHT BAL” thành “Auto”.
Cách đi u ch nh cân b ng tr ng cho camcorder Panasonic PV G59:ề ỉ ằ ắ
- Chuy n công t c g t qua ch đ Manual.ể ắ ạ ế ộ
Hình 3 13 Đi u ch nh cân b ng tr ng trên máy Sony DCR DVD301.ề ỉ ằ ắ
- Nh n nút joystick ấ đ ch n “WB”.ể ọ
Hình 3 14 Đi u ch nh cân b ng tr ng trên máy Sony DCR DVD301.ề ỉ ằ ắ
- M t ch d n cân b ng tr ng xu t hi n ộ ỉ ẫ ằ ắ ấ ệ
Hình 3 15 Đi u ch nh cân b ng tr ng trên máy Sony DCR DVD301.ề ỉ ằ ắ
- Nh n các nút qua trái qua ph i cho đ n khi xu t hi n m t thông báo ấ ả ế ấ ệ ộ
Hình 3 16 Đi u ch nh cân b ng tr ng trên máy Sony DCR DVD301.ề ỉ ằ ắ
- Nh n nút lên cho đ n khi thông báo ấ ế không còn phát sáng n a.ữ
S d ng zoom trên máy Sony DCR DVD301:ử ụ s d ng nút trử ụ ượ ểt đ zoom nh theo ý mu n ả ố
Hình 3 17 S d ng zoom trên máy Sony DCR DVD301.ử ụ
S d ng zoom trên máy Panasonic PV G59ử ụ : s d ng nút trử ụ ượ ểt đ zoom.
Hình 3 18 S d ng Zoom trên máy Panasonic PV G59.ử ụ Đ i v i zoom s thì th c hi n nh sau:ố ớ ố ự ệ ư
Vào menu “Advanced” ch n ch đ “D Zoom” và ch n ch đ [50x] ho cọ ế ộ ọ ế ộ ặ [1000x].
Hình 3 19 S d ng zoom trên máy Panasonic PV G59.ử ụ Đ h y ch c năng zoom s thì vào “Advanced” ch n “D Zoom” và ch nể ủ ứ ố ọ ọ
Cách đi u ch nh l y nét b ng tay trên máy PVGS29 nh sau:ề ỉ ấ ằ ư
- G t nút [AUTO/MANUAL/FOCUS] sang ch đ [MANUAL].ạ ế ộ
Hình 3.20 Ch nh sang ch đ MANUAL.ỉ ế ộLúc này m t thông báo ộ và ch d n m t s xu t hi n trên màn hình.ỉ ẫ ộ ẽ ấ ệ
Hình 3.21 Ch d n trên màn hình.ỉ ẫ
- Ti p theo g t nút [AUTO/MANUAL/FOCUS] sang ch đ [FOCUS], khiế ạ ế ộ đó m t thông báo ộ xu t hi n Khi đó ch d n s chuy n thànhấ ệ ỉ ẫ ẽ ể
Hình 3.22 Ch d n trên màn hình.ỉ ẫ
Hình 3.23 Màn hình hi n th trên Camera.ể ị
- Đ đi u ch nh đ nét ta nh n vào phím ể ề ỉ ộ ấ trên Camera đ đi uể ề ch nh.ỉ
Hình 3.24 Đi u ch nh đ nét.ề ỉ ộ
Câu 1: Khái ni m v ng kính ?ệ ề ố
Câu 2: Tr c chính là gì ? Tiêu c là gì ?ụ ự
Câu 3: Xách đ nh góc nhìn và vùng nhìn trên máy Camera ?ị
Câu 4: Có m y cách phân lo i ng kính ? Trình bày t ng cách phân lo i ?ấ ạ ố ừ ạ Câu 5: Trình bày cách ch nh kh u đ cho máy Camera ?ỉ ẩ ộ
Câu 6: Trình bày cách ch nh cân b ng đen và cân b ng tr ng cho Camera ?ỉ ằ ằ ắCâu 7: Trình bày cách ch nh Zoom và l y nét trên máy Camera ?ỉ ấ
M T C M QUANG VÀ M CH QUÉT M T C M QUANG Ặ Ả Ạ Ặ Ả
M t c m quang CMOS ặ ả
CMOS (Complimentary Metal Oxide Semiconductor) là thu t ng dùng đậ ữ ể ch m t lo i công ngh dùng đ ch t o vi m ch tích h p.ỉ ộ ạ ệ ể ế ạ ạ ợ
Hình 4 4 Hình d ng c a c m bi n CMOS.ạ ủ ả ế
C u t o c a m t đi m nh b ng CMOS bao g m: m t diode thu quangấ ạ ủ ộ ể ả ằ ồ ộ (thường là PIN diode), m t khu ch tán n i, m t c ng phát, m t c ng ch n vàộ ế ổ ộ ổ ộ ổ ọ m t c ng reset.ộ ổ
Hình 4 5 C u t o c a m t pixel CMOS.ấ ạ ủ ộ Nguyên t c ho t đ ng:ắ ạ ộ
Khi chụp ảnh, ánh sáng đi qua ống kính sẽ được tập trung vào một chip cảm biến thông qua các điểm ảnh Thông tin về lượng ánh sáng tại mỗi điểm (tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau và điều kiện ánh sáng) sẽ được chuyển đổi thành tín hiệu điện tử Sau đó, các giá trị này sẽ đi qua bộ khuếch đại tín hiệu, rồi được chuyển đổi thành tín hiệu số (A/D converter), và cuối cùng được xử lý để tái hiện lại hình ảnh đã chụp.
Bên cạnh những điểm ảnh sáng trên chip, một mạch bậc thang giúp cho quá trình xử lý bức ảnh được thực hiện rất nhanh chóng và hiệu quả Các điểm ảnh đa chức năng này có khả năng tự làm việc, cho phép người dùng tương tác với một số vùng pixel nhất định của chip cảm biến.
CMOS có một điểm nhấn riêng biệt trong việc xử lý hình ảnh, nhưng cũng gặp khó khăn trong việc duy trì tính đồng nhất của các điểm ảnh khi bị khuếch đại Điều này dẫn đến việc các ảnh chụp thường có độ nhiễu cao hơn so với CCD, nơi mà mỗi điểm ảnh được xử lý như một bộ thu sáng riêng biệt Khi ánh sáng chiếu vào cảm biến CMOS, việc tái hiện màu sắc và độ phân giải thường không đạt được chất lượng cao như CCD, do ánh sáng không được giữ lại một cách hiệu quả Kết quả là, khả năng thu thập thông tin từ các vùng ảnh bị ảnh hưởng, dẫn đến độ phân giải kém hơn so với cảm biến CCD.
CMOS, giống như CCD, cũng có thông số về kích thước, bao gồm chiều rộng và chiều cao Thông số này ảnh hưởng đến khả năng thu nhận ánh sáng và độ nhạy của cảm biến CMOS.
2 Các lo i m ch quét m t c m quang.ạ ạ ặ ả
M c tiêu: N m đụ ắ ược m t s lo i m ch quét m t c m quang giúp ích choộ ố ạ ạ ặ ả vi c ki m tra, s a ch a Camera.ệ ể ử ữ
M ch quét m t c m quang CCD ạ ặ ả
Hình 4.6 minh họa cách mà tín hiệu CCD được điều khiển bằng các tín hiệu quét ngang H1 và H2 thông qua 2 pha Các tín hiệu V1 đến V4 được quét bằng 4 pha, đồng thời còn có tín hiệu Reset ngõ ra (PG) và 3 điểm áp phân áp.
Xung lái ngang H1 và H2 được cung c p cho b ghi H, tín hi u ngõ ra c aấ ộ ệ ủ xung lái ngang m c cao là 1,6V và m c th p là 6,5V.ở ứ ứ ấ
Công Precharge (PG) đảm nhận vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh ngõ ra, giúp thiết bị hoạt động ổn định hơn Sau khi thiết lập, mạch sẽ quét và ghi lại thông tin cần thiết Tín hiệu của công Precharge này được thiết lập ở mức 9V cho chế độ ổn định cao và 1V cho chế độ thấp.
Hình 4 6 M ch quét c m bi n hình nh CCD c a máy Pentax.ạ ả ế ả ủ
Các tín hiệu quét từ V1 đến V4 được truyền đạt cho bộ ghi V, trong đó có hai tín hiệu quét ngang và quét dọc được kết hợp trong chu trình quét Tín hiệu đầu ra của V1 và V3 có ba mức giá trị: cao, trung bình và thấp, trong khi tín hiệu đầu ra của V2 và V4 chỉ có hai mức giá trị là trung bình và thấp Mức cao tương ứng với 15V, mức trung bình là 0V và mức thấp là 10V.
Hình 4 7 M ch quét c m bi n hình nh CCD s d ng ICX419.ạ ả ế ả ử ụ Các d ng sóng dùng đ quét m t c m quang.ạ ể ặ ả
Hình 4 8 D ng sóng c a c ng Reset.ạ ủ ổ
Hình 4 9 D ng sóng c a xung quét ngang.ạ ủ
Hình 4 10 D ng sóng c a xung quét d c.ạ ủ ọ
M ch quét m t c m quang CMOS ạ ặ ả
Hình 4 11 M ch quét m ch c m quang CMOS.ạ ạ ả
Việc sử dụng công nghệ CMOS trong cảm biến quang giúp tích hợp nhiều chức năng quan trọng như xử lý tín hiệu analog, khử nhiễu và ổn định hình ảnh Các chức năng hoạt động của cảm biến này bao gồm khả năng chuyển đổi tín hiệu, xử lý dữ liệu và cải thiện chất lượng hình ảnh.
- Chân 3: START: đ Reset b đ m và b t đ u ch p nh.ể ộ ế ắ ầ ụ ả
- Chân 4: SIN: chân cài đ t d li u cho b ghi.ặ ữ ệ ộ
- Chân 5: SCLK: chân t o th i gian cho d li u ngõ vào c a b ghi.ạ ờ ữ ệ ủ ộ
- Chân 6: STRB: th i gian d li u ngõ ra.ờ ữ ệ
- Chân 17: LOAD: là chân kích d li u ngõ vào cho b ghi.ữ ệ ộ
- Chân 18: CLK: chân t o xung clock h th ng.ạ ệ ố
Các nhóm xung chính dùng đ quét m t c m quang CMOS.ể ặ ả
Hình 4 12 Các nhóm xung trong m ch quét CMOS.ạ
Bộ ghi sẽ hoạt động khi chip được reset Tín hiệu dữ liệu vào SIN bao gồm 8 bit, trong đó 4 bit đầu là bit địa chỉ và 4 bit sau là bit dữ liệu Dữ liệu sẽ được phát hiện một cách đồng bộ ngay tại cạnh lên của xung SCLK, xung này không giống với CLK Khi xung LOAD lên mức cao, nội dung của bộ ghi sẽ được ghi tại cạnh lên của xung CLK.
3 Xác đ nh ch t lị ấ ượng c a m t c m quang.ủ ặ ả
M c tiêu: T p xác đ nh ch t lụ ậ ị ấ ượng c a m t c m quang thông qua hìnhủ ặ ả nh và đo n video qua quay. ả ạ
Ph n th c hành.ầ ự Đ ki m tra ch t lể ể ấ ượng c a m t c m quang ta ti n hành nh sau:ủ ặ ả ế ư
M máy đã được khởi động và tiến hành chụp ảnh hoặc quay video với nhiều vật thể có màu sắc khác nhau Trước tiên, quá trình thực hiện trên vật thể có màu trắng, sau đó đánh giá chất lượng màu sắc trên hình ảnh và ghi nhận nhận xét vào bên dưới.
Chụp hoa có màu sắc rực rỡ trên nền đen mang lại hiệu ứng nổi bật cho hình ảnh Bạn có thể tiến hành quay video bằng cách ghi lại các cánh hoa với những màu sắc khác nhau Sau đó, hãy ghi chú về chất lượng màu sắc trên hình ảnh để tạo ra những tác phẩm nghệ thuật độc đáo.
Chọn phông nền màu xanh da trời để quay video, tránh ánh sáng trực tiếp từ mặt trời để hạn chế bóng mờ Sau khi quay, hãy ghi nhận và đánh giá chất lượng màu sắc trên hình ảnh.
Chủ đề của video là khám phá màu sắc trên các tán lá cây xanh Trong quá trình quay, người thực hiện sẽ ghi lại những sắc thái màu xanh khác nhau của lá cây và sau đó đưa ra nhận xét về chất lượng màu sắc hiển thị trong hình ảnh.
Để đánh giá chất lượng một cách chính xác, cần thực hiện nhiều lần thử nghiệm và so sánh chất lượng giữa các mẫu khác nhau Việc này giúp đưa ra đánh giá chính xác hơn về chất lượng sản phẩm.
4 Ki m tra, thay th m ch quét m t c m quang.ể ế ạ ặ ả
M c tiêu: Có kh năng ki m tra, thay th m ch quét m t c m quang khi cóụ ả ể ế ạ ặ ả h h ng x y ra.ư ỏ ả
Ki m tra ho t đ ng c a máy.ể ạ ộ ủ
Bước 1: Ta m ngu n cho máy ho t đ ng.ở ồ ạ ộ
Bước 2: Quan sát các đèn báo, các thông báo trên màn hình.
Bước 3: Cho máy ho t đ ng m t vài phút r i ta ti n hành ki m tra hìnhạ ộ ộ ồ ế ể nh xem có nh ng bi u hi n gì khác th ng hay không. ả ữ ể ệ ườ
Bước 4: Th c hi n quay m t đo n video, và hi u ch nh m t vài ch cự ệ ộ ạ ệ ỉ ộ ứ năng Sau đó ghi nh n xét v ho t đ ng c a máy vào bên dậ ề ạ ộ ủ ưới:
Kh o sát và nh n d ng kh i linh ki n.ả ậ ạ ố ệ
Bước 1: Chu n b d ng c , bao g m: tua vit, kìm, nhíp, khăn, h p đ ngẩ ị ụ ụ ồ ộ ự c vít … ố
Bước 3: Xác đ nh kh i m ch, các thành ph n linh ki n liên quan đ nị ố ạ ầ ệ ế m ch quét m t c m quang.ạ ặ ả
Bước 4: Khảo sát tình trạng của các linh kiện trong khối, kiểm tra sự bảo đảm an toàn để xem có hiện tượng gì khác thường như: linh kiện bị rò rỉ, linh kiện bị hư hỏng, cháy nổ, hoặc linh kiện bị phù.
Bước 5: Ki m tra các dây n i gi a kh i m ch đang xem xét v i các kh iể ố ữ ố ạ ớ ố lân c n C n chú ý đ n các đ u dây c m xem có còn nguyên v n, hay có bậ ầ ế ầ ắ ẹ ị l ng hay không.ỏ
Bước 6: Ghi l i hi n tr ng c a kh i m ch, nh ng gì khác thạ ệ ạ ủ ố ạ ữ ường, ho cặ còn t t vào bên dố ưới:
Để kiểm tra hoạt động của máy quét mực quang, trước tiên cần cho máy hoạt động và quan sát hình ảnh trên màn hình Nếu hình ảnh hiển thị vẫn rõ nét, máy quét đang hoạt động bình thường Ngược lại, nếu màn hình chỉ hiện màu đen mà không có hình ảnh, điều đó cho thấy máy quét đã bị hỏng Ngoài ra, việc đo và kiểm tra các tín hiệu trên máy quét cũng rất quan trọng để đảm bảo thiết bị hoạt động hiệu quả.
Hình 4 13 Ki m tra, đo đ c các tín hi u, đi n áp trên m ch quét m t c mể ạ ệ ệ ạ ặ ả quang.
Dùng máy hi n sóng đo xung quét ngang H1 và H2, v l i d ng sóng vàệ ẽ ạ ạ nêu nh n xét vào bên dậ ưới:
………. Đo các tín hi u quét d c V, v l i d ng sóng và nêu nh n xét vào bênệ ọ ẽ ạ ạ ậ dưới:
- Đ i v i nh ng m t c m quang đố ớ ữ ặ ả ược n m trên m t board riêng thì ta ti nằ ộ ế hành thay th s đ n gi n.ế ẽ ơ ả
Hình 4 14 Hình d ng board m t c m quang.ạ ặ ả
- Còn đ i v i nh ng board có m t c m quang n m trên board chính, thì taố ớ ữ ặ ả ằ th c hi n nh sau:ự ệ ư
Xác đ nh v trí các chân c a m t c m quang.ị ị ủ ặ ả
Hình 4 15 Xác đ nh chân c a m t c m quang.ị ủ ặ ả
Ta thêm chì trên các chân c a CCD đ thu n ti n cho vi c tháo g ủ ể ậ ệ ệ ỡ
Làm nóng t ng chân c a CCD, và dùng m t v t nh n đ tách chân đó raừ ủ ộ ậ ọ ể kh i pad hàn.ỏ
Ti n hành nh v y trên nh ng chân khác.ế ư ậ ữ
Hình 4 18 Tháo m t c m quang.ặ ả Sau khi đã ti n hành g chân xong ta ch nh s a l i pad hàn cho ph ng.ế ỡ ỉ ử ạ ẳ
Hình 4 19 Ch nh l i pad hàn.ỉ ạSau đó đ t CCD m i vào, chú ý đ t cho đúng v trí các chân.ặ ớ ặ ị
Khi đ t c n đ ý chân 2 góc chéo, n u 2 chân này trung kh p v i padặ ầ ể ở ế ớ ớ hàn thì t t.ố
Hình 4 21 Cân ch nh m t c m qu ng cho đúng.ỉ ặ ả ả
Ti n hành hàn l i t ng chân, đ m b o các chân đ u t t, và không b ch mế ạ ừ ả ả ề ố ị ạ qua các chân khác.
Câu 1: Có m y lo i m t c m quang ? Nêu đ c đi m c a m i lo i ?ấ ạ ặ ả ặ ể ủ ỗ ạ Câu 2: So sánh m t c m quang CCD và CMOS ?ặ ả
Câu 3: Trình bày ho t đ ng c a m ch quét m t c m quang CCD ?ạ ộ ủ ạ ặ ảCâu 4: Trình bày ho t đ ng c a m ch quét m t c m quang CMOS ?ạ ộ ủ ạ ặ ả
KH I X LÝ TÍN HI U ÁNH SÁNG Ố Ử Ệ
Tác d ng c a kh i x lý tín hi u ụ ủ ố ử ệ
Khí x lý tín hiệu có nhiều màu sắc, bao gồm màu trắng, màu đỏ, màu xanh lá cây và màu vàng Các tín hiệu màu này được phát đồng thời với tần số là 5,43 MHz.
Tín hiệu video sau khi đã được chấp nhận và chuyển thành tín hiệu điện tử từ camera CCD sẽ được kiểm tra màu sắc để đảm bảo tính chính xác Sau khi kiểm tra, tín hiệu video sẽ được chuyển đổi thành các tín hiệu số thông qua các bit.
Khi xử lý tín hiệu, có khả năng xử lý những tín hiệu video sau khi được ghi lại, đồng thời cũng có tác dụng trong việc xử lý tín hiệu khi chúng ta thực hiện phát lại hình ảnh, âm thanh và video.
S đ kh i và nguyên lý làm vi c ơ ồ ố ệ
Hình 5 1 S đ kh i m ch x lý tín hi u trên máy camcorder Canon ES1000.ơ ồ ố ạ ử ệ
Trong hình trên, quá trình xử lý tín hiệu bao gồm các thành phần như cảm biến CCD, khối CDS và AGC (tự động điều chỉnh độ lợi), cùng với việc chuyển đổi từ tín hiệu analog sang số (A/D), xử lý tín hiệu số (DSP), và cuối cùng là chuyển đổi từ tín hiệu số sang analog (D/A).
Trong hệ thống này, IC xử lý tín hiệu DSP và IC xử lý điều khiển AF được tích hợp trong một IC xử lý tín hiệu duy nhất là UC2HI Ngoài ra, hệ thống còn sử dụng IC xử lý tín hiệu UC L1HI để rút gọn, giúp cho camera trở nên gọn gàng và kích thước nhỏ hơn.
Tín hiệu ánh sáng được chuyển đổi thành tín hiệu điện nhờ cảm biến CCD (ICX 018) Sau đó, tín hiệu này được xử lý để tách các tín hiệu video, từ đó tín hiệu video được điều chỉnh độ lợi (AGC) Quá trình điều chỉnh này giúp cải thiện chất lượng tín hiệu, và tín hiệu video sẽ được tách thành các tín hiệu màu để cân bằng.
Hình 5 2 S đ kh i c a m ch x lý tín hi u trong máy Sony 8mm.ơ ồ ố ủ ạ ử ệ
2 Các hi u ch nh sai l ch v ánh sáng.ệ ỉ ệ ề
Hi u ch nh bóng vi n ệ ỉ ề
Hiện tượng bóng viền là khi máy chiếu hoạt động, người xem thấy trên màn hình xuất hiện những cái bóng màu, làm cho hình ảnh bị mờ và chất lượng hình ảnh không tốt.
Sử dụng một máy ảnh, thực hiện các thao tác để máy hoạt động hiệu quả, và điều chỉnh các bóng màu để đạt chất lượng hình ảnh tốt nhất Ghi lại hiện tượng và nhận xét vào bên dưới.
Hi u ch nh ch ng lóa ệ ỉ ố
Hiện tượng lóa sáng xảy ra khi ánh sáng mạnh từ bên ngoài chiếu vào ống kính, khiến cho ánh sáng đi vào quá nhiều và gây ra hiện tượng mờ do bão hòa ánh sáng, làm giảm chất lượng hình ảnh.
Hi n tệ ượng lóa này còn x y ra khi ta s d ng tính năng zoom ả ử ụ
Cách hi u ch nh: s d ng kính ch ng lóa, cách s d ng nh sau:ệ ỉ ử ụ ố ử ụ ư
- Trong khi ngu n c a máy nh đã đồ ủ ả ượ ắc t t, g n vòng chuy n đ i m t cáchắ ể ổ ộ ch c ch n b ng cách v n nó theo chi u mũi tên.ắ ắ ằ ặ ề
Hình 5 3 G n vòng chuy n đ i cho kính ch ng lóa.ắ ể ổ ố
- V n v trí vòng c a vòng n i đ n v trí ch th c a camera.ặ ị ủ ố ế ị ỉ ị ủ
- V n kính ch ng lóa theo chi u mũi tên cho đ n khi nghe ti ng click.ặ ố ề ế ế
Hình 5 5 K t n i kính ch ng lóa.ế ố ố
- Khi ng kính ch ng lóa đã đố ố ược g n vào, ph n dài h n c a kính ch ng lóaắ ầ ơ ủ ố s đẽ ược đ t đ nh và đáy c a kính nh minh h a bên dặ ở ỉ ủ ư ọ ưới.
Hình 5 6 Cách đ t kính ch ng lóa.ặ ố
Sử dụng một máy camera để so sánh chất lượng hình ảnh giữa việc quay không có kính chống lóa và có kính chống lóa Nên đánh giá sự khác biệt về độ rõ nét, màu sắc và độ tương phản của hình ảnh trong hai trường hợp này.
Hi u ch nh m ch kh nh p nháy ệ ỉ ạ ử ấ
Hi n tệ ượng nh p nháy trên màn hình hi n th khi máy đang ho t đ ng.ấ ể ị ạ ộ Trên màn hình có nh ng v t sáng ch y liên t c trên màn hình.ữ ệ ạ ụ
Nguyên nhân gây ra hiện tượng nhấp nháy này chủ yếu là do sự điều chỉnh độ sáng không phù hợp, màu sắc không đồng nhất, hoặc do nguồn pin bị yếu Hiện tượng này cũng có thể xảy ra khi ta bật chức năng quét Progressive và chụp hình dưới ánh sáng của đèn.
Ph n th c hành.ầ ự Đ kh c ph c hi n tể ắ ụ ệ ượng nh p nháy này trấ ước tiên ta c n t t ch đ quétầ ắ ế ộ Progressive c a máy camcorder Sony ta làm nh sau nh sau:ủ ư ư
- Nh n nút “Menu”, sau đó nh n nút “Enter” đ vào Menu.ấ ấ ể
- Di chuy n đ n m c “Prog Scan” r i nh n “Enter” đ vào.ể ế ụ ồ ấ ể
- S d ng các phím mũi tên đ t t ch đ này, khi đó m t đèn Led báo chử ụ ể ắ ế ộ ộ ế đ quét này s t t.ộ ẽ ắ
Khi quay màn hình trên máy DCR SR42, hiện tượng nhấp nháy không xảy ra trong điều kiện bình thường, ngay cả khi quay màn hình ở góc 180 độ Tuy nhiên, khi quay màn hình ở góc dưới 80%, hiện tượng nhấp nháy sẽ xuất hiện Để khắc phục hiện tượng này, bạn có thể thực hiện các bước sau.
Nguyên nhân phổ biến gây ra sự cố màn hình hiển thị có thể là do hỏng hóc của cáp kết nối giữa màn hình và bo mạch, hoặc do các jack nối bị lỏng Vì vậy, cần kiểm tra và sửa chữa dây cáp này để khắc phục vấn đề.
M c tiêu: N m đụ ắ ược khái ni m v tông hình, m t s ch đ tông hình.ệ ề ộ ố ế ộ
Khái ni m v tông hình ệ ề
Tông hình là hình nền của một bức tranh, giúp tạo nên sự hài hòa cho hình ảnh Tùy thuộc vào từng loại cảnh khác nhau, chúng ta sẽ điều chỉnh các tông hình này cho phù hợp, nhằm đảm bảo rằng hình ảnh đạt được độ đẹp và chất lượng cao nhất.
Cách đ t m ch s a tông hình ặ ạ ử
Chức năng thay đổi tông màu cho hình ảnh cho phép người dùng tùy chỉnh màu sắc, chuyển đổi giữa màu nâu đậm và màu đen theo ý thích của họ.
Ph n th c hành.ầ ự Đ th c hi n thay đ i tông hình ta làm nh sau:ể ự ệ ổ ư
- Ch n ch c năng My Colors, nh n phím FUNC./SET và ch n bi u tọ ứ ấ ọ ể ượng Off.
- Ch n ch đ cài đ t: dùng các phím mũi tên sang trái và sang ph i đ ch nọ ế ộ ặ ả ể ọ m t ch đ cài đ t theo ý mu n, sau đó nh n phím FUNC./SET đ ch n ộ ế ộ ặ ố ấ ể ọ
So sánh và n u nh n xét các ch đ vào bên dế ậ ế ộ ưới:
Hi u ch nh đ u g p c a camera ệ ỉ ầ ấ ủ
Đ u g p c a camera giúp ta d dàng và thu n ti n trong vi c quay videoầ ấ ủ ễ ậ ệ ệ h n, vì v y ta c n đi u ch nh đ u g p này đơ ậ ầ ề ỉ ầ ấ ược đúng đ n và phù h p h n ắ ợ ơ
Vi c đi u ch nh đ u g p ta c n l u ý góc đ t i đa c a đ u g p:ệ ề ỉ ầ ấ ầ ư ộ ố ủ ầ ấ
S d ng m t máy Camera, m ch đ quay, th c hi n hi u ch nh đ u g p c aử ụ ộ ở ế ộ ự ệ ệ ỉ ầ ấ ủ máy Camera Nêu nh n xét vào bên dậ ưới:
Khái ni m v đ m video ệ ề ộ ở
Độ mở khẩu (đ m) là kích thước của lỗ mở trong ống kính, ảnh hưởng đến lượng ánh sáng vào cảm biến Trong nhiếp ảnh, độ mở khẩu được ký hiệu bằng chữ "f" theo sau là số, ví dụ: f/2.8, f/8 hay f/16 Độ mở khẩu không chỉ điều chỉnh ánh sáng mà còn ảnh hưởng đến độ sâu trường ảnh.
Sau chữ "f", kích cỡ của đèn "cả s" được quy ước ngược, có nghĩa là khi s càng nhỏ, đèn càng lớn, và lượng ánh sáng đi vào càng nhiều Ngược lại, khi s càng lớn, đèn càng nhỏ và lượng ánh sáng đi vào càng ít.
Do đèn mờ lén có thể lộ ở nơi có lượng ánh sáng vào cảm biến nhiều hơn, nên đã trở thành lựa chọn phổ biến trong những điều kiện thiếu sáng Thêm vào đó, việc điều chỉnh lượng sáng vào cảm biến cũng đồng nghĩa với việc tắt đèn chớp nhanh hơn, giúp ảnh không bị mờ do rung máy.
Hình 5 10 Đ m h p.ộ ở ẹ Đ m nh thộ ở ỏ ường được bi u th b ng nh ng s l n sau ch "f" nh f/11,ể ị ằ ữ ố ớ ữ ư f/13 hay f/16 ho c h n H u h t các máy nh du l ch có đ m nh nh t là f/11.ặ ơ ầ ế ả ị ộ ở ỏ ấ
Người chụp ảnh nên chú ý đến các điều kiện ánh sáng để điều chỉnh độ phơi sáng hợp lý vào camera, nhằm tránh hiện tượng cháy sáng.
M ch s a đ m ạ ử ộ ở
Trong mạch xử lý âm thanh, tín hiệu video được chia thành hai đường: một đường được dẫn đến bộ khuếch đại, trong khi đường còn lại được dẫn đến mạch lọc cao tần (HPF - high pass filter).
Hình 5 12 Các tín hi u trong m ch s a đ m ệ ạ ử ộ ở
Tín hiệu ngõ vào tỉ (a) là một tín hiệu có dạng sóng hình thang Những tín hiệu này thường bị biến dạng khi đi qua băng thông của hệ thống thông tin, và điều này có thể làm giảm chất lượng tín hiệu.
Sau khi vượt qua bậc thông cao HPF, các xung gai nhọn và nhiều sóng ồn ào được loại bỏ Tín hiệu này sẽ đi qua một bộ khuếch đại, nơi nhiều và các xung gai nhọn này sẽ được giảm thiểu, giúp tín hiệu trở nên ổn định và rõ ràng hơn.
Kh i gi i h n này đố ớ ạ ược thi t k đ gi m xung gai ngõ ra.ế ế ể ả
Bài viết này trình bày về quá trình xử lý tín hiệu qua diode, nơi tín hiệu đầu vào được điều chỉnh để đạt được ngưỡng cần thiết Tín hiệu đầu vào (a) trải qua một loạt các bước để tạo ra tín hiệu đầu ra (e), trong đó tín hiệu đầu ra này có thể có sự thay đổi về áp suất và tần số so với tín hiệu ban đầu Việc điều chỉnh ngưỡng áp là rất quan trọng để tối ưu hóa hiệu suất của hệ thống Cuối cùng, bài viết cũng đề cập đến việc đo và kiểm tra tín hiệu tại ngõ vào (a) để đưa ra nhận xét về tín hiệu đầu ra.
……… Đo và ki m tra d ng sóng sau b l c HPF, v và nêu nh n xét v d ngể ạ ộ ọ ẽ ậ ề ạ sóng vào bên dưới:
……… Đo và ki m tra d ng sóng sau b k p, v và nêu nh n xét v d ng sóngể ạ ộ ẹ ẽ ậ ề ạ vào bên dưới:
……… Đo và ki m tra d ng sóng ngõ ra, v và nêu nh n xét v d ng sóng vàoể ạ ở ẽ ậ ề ạ bên dưới:
Tín hiệu video được tạo ra từ tín hiệu Ea là một tín hiệu xung vuông Tín hiệu này sẽ được điều chế khi khuếch đại (AMPL) tín hiệu lên Sau đó, tín hiệu này sẽ được chia thành hai đường đi đến khi nhận được tín hiệu cuối cùng.
Tín hiệu đỉnh Ea đã xuất hiện sau khi được khu vực điều chỉnh để đạt được đà tăng bền vững cho tín hiệu trễ Eb Khi tín hiệu này tạo ra, không có sự trùng khớp về thời gian giữa các biến động Ngõ ra của mạch tín hiệu này đủ mạnh để được nhận diện khi mạch tín hiệu hoạt động Mạch này cho phép thực hiện thao tác giữa tín hiệu Ea và tín hiệu trễ Eb một cách hiệu quả.
Tín hiệu được phát sinh từ hai khối là mạch chia (21) và mạch khuếch đại (24) Mạch chia này đã được cung cấp một mức ngưỡng trước, nhằm tạo ra một tín hiệu dương, trong khi tín hiệu đầu vào từ mạch trừ là một tín hiệu âm Sau đó, tín hiệu này được đưa qua bộ lọc (22).
Hình 5 14 Các tín hi u trong m ch.ệ ạ
Ngoài ra, một phần tín hiệu từ Ec khác sẽ đi qua mạch kép (24) được tối ưu hóa Các biên tần 23 và 25 sử dụng để điều chỉnh biên độ của các ngõ ra của hai khối mạch chia và mạch kép.
Các tín hiệu này được truyền đạt trên ba kênh, bao gồm tín hiệu chói Ea, tín hiệu tách chia và tín hiệu tách kép Khởi đầu từ các tín hiệu riêng lẻ này, chúng tương tác với nhau để tạo ra một đầu ra dạng hình Ey, được sử dụng để xác định và đo lường Đo và kiểm tra dải sóng tại đầu ra của các biến hình, cũng như nêu rõ các đặc điểm của dải sóng vào bên dưới.
……… Đo và ki m tra d ng sóng ngõ ra c a m ch, v và nêu nh n xét v d ngể ạ ở ủ ạ ẽ ậ ề ạ sóng vào bên dưới:
Nguyên t c s a đ m ngang ắ ử ộ ở
Để đảm bảo chất lượng hình ảnh của camera, cần có một máy xử lý ảnh với độ nhạy cao nhằm cải thiện độ phân giải Điều này giúp đảm bảo chất lượng hình ảnh khi có sự chuyển tiếp giữa các cảnh, đồng thời tối ưu hóa tín hiệu ngang và dọc.
Hình 5 16 Các tín hi u trong m ch.ệ ạ
Hình 5 17 Các tín hi u trong m ch.ệ ạ
Tín hiệu đột chói Y đà đàn mạnh sắc nét là dạng sóng vuông có tần số cao Tín hiệu này được tạo ra bằng cách đi qua một bộ tạo xung, với thời gian tạo xung không dưới 100ns, trong khi tín hiệu b có thể tạo ra khoảng thời gian lên tới 2t.
Sau đó tín hi u d này s đệ ẽ ược đi qua b đ o r i đ a đ n b c ng, bộ ả ồ ư ế ộ ộ ộ c ng s c ng hai tín hi u b và –d đ t o ra tín hi u e nh hình trên.ộ ẽ ộ ệ ể ạ ệ ư
Tín hiệu sau khi đã được xử lý sẽ trở thành nhiều thành phần khác nhau, thông thường là những tín hiệu có tần số cao Tín hiệu này sẽ được điều chỉnh để phù hợp với yêu cầu cụ thể Mỗi chế độ điều chỉnh này sẽ giúp cải thiện độ chính xác và khả năng xử lý của tín hiệu Kết quả cuối cùng sẽ là tín hiệu đã được tinh chỉnh và tối ưu hóa cho các ứng dụng tiếp theo.
M t b c ng th hai s c ng tín hi u –e v i tín hi u f độ ộ ộ ứ ẽ ộ ệ ớ ệ ượ ấc l y ra t tínừ hi u a ban đ u Cu i cùng ta có đệ ầ ố ược d ng sóng g, chính là d ng sóng ngõ ra c aạ ạ ủ m ch s a đ m ngang Ở Đo và ki m tra d ng sóng t i ngõ vào, v và nêu nh n xét v d ng sóng ạ ạ ẽ ậ ề ạ vào bên dưới.
……… Đo và ki m tra d ng sóng DYAC ngõ ra, v và nêu nh n xét v d ngể ạ ở ẽ ậ ề ạ sóng vào bên dưới:
Nguyên t c làm nh t chi ti t ắ ụ ế
Khi ta hi u ch nh đ m không đúng, có thể do quá l n ho c quá nh, sẽ làm cho chất lượng hình ảnh của ta không được rõ ràng Những chi tiết của hình ảnh bị quét thiếu thốn sẽ khiến hình ảnh trở nên mờ và không rõ nét.
Khi chụp ảnh dưới ánh sáng mặt trời, chúng ta thường gặp phải tình trạng hình ảnh bị chói do ánh sáng quá mạnh, làm mất đi chi tiết và chất lượng của bức ảnh Ngược lại, trong điều kiện ánh sáng yếu, việc chụp ảnh có thể dẫn đến hiện tượng nhiễu, khiến hình ảnh trở nên mờ nhạt và kém sắc nét Để tránh những vấn đề này, cần điều chỉnh các cài đặt máy ảnh sao cho phù hợp, nhằm tạo ra những bức hình rõ nét và chất lượng hơn.
Câu 1: Cho bi t kh i x lý tín hi u là gì ? Cách ho t đ ng c a nó ?ế ố ử ệ ạ ộ ủ
Câu 2: Cho bi t m t s cách hi u ch nh khi b sai l ch v ánh sáng ?ế ộ ố ệ ỉ ị ệ ề Câu 3: Tông hình là gì ? Cách s a tông hình nh th nào ?ử ư ế
Câu 4: Đ m là gì ? Cách ch nh đ m nh th nào ?ộ ở ỉ ộ ở ư ế
KH I X LÝ M C TÍN HI U Ố Ử Ứ Ệ
Yêu c u ầ
M ch ti n khu ch đ i dùng đ khu ch đ i các tín hi u màu: màu chàm,ạ ề ế ạ ể ế ạ ệ màu vàng, màu l c và màu tr ng đụ ắ ược đ a đ n t c m bi n hình nh CCD ho cư ế ừ ả ế ả ặ CMOS.
Các cảm biến hình ảnh CCD và CMOS có ngõ ra dòng điện khoảng 20mA Do đó, tín hiệu từ các cảm biến này cần được khuếch đại bằng mạch tín hiệu khuếch đại, và hệ số khuếch đại cũng như độ nhiễu của tín hiệu phụ thuộc vào bậc tín hiệu khuếch đại.
1.2 S đ kh i và nguyên lý làm vi c.ơ ồ ố ệ
Hình 6 1 S đ kh i m ch ti n khu ch đ i.ơ ồ ố ạ ề ế ạ
Các tín hiệu màu bít túc như W, YE, G và CY tạo ra biên hình nhệ ổ ả trong các hệ thống CCD và CMOS Những tín hiệu này được áp dụng cho các IC tín khu ch đ i, cụ thể là IC1002 cho màu trắng và màu vàng, cũng như IC1003 cho màu xanh và màu chàm.
M ch ti n khu ch đ i có tr kháng ngõ vào th p kho ng 500 , vì nóạ ề ế ạ ở ấ ả Ω ph i đ c tín hi u xung clock v i th i gian ng n 186 ns, có t n s kho ng 5,37ả ọ ệ ớ ờ ắ ầ ố ả MHz.
Hình 6.2 mô tả sơ đồ mạch tín hiệu của VP D351I Đầu vào được kết nối với đầu ra của tầng khuếch đại thứ hai, qua các IC IC1006 và IC1007 Các IC này được nối tiếp âm vào bậc khuếch đại FET trong tầng khuếch đại chính (IC1002 và IC1003).
Các tín hi u ngõ ra c a m ch ti n khu ch đ i đi ra t các chân 4, chân 5,ệ ủ ạ ề ế ạ ừ chân 12 và chân 13 s đẽ ược đ a đ n m ch t o m u và m ch ma tr n.ư ế ạ ạ ẫ ạ ậ
IC1004 được sử dụng để điều chỉnh nhiệt màu cho các tín hiệu IC1004 nhận các tín hiệu điều khiển từ V08P và VTR P85V, và các tín hiệu này được đưa vào để điều khiển quá trình.
Khi thiết kế hệ thống xử lý tín hiệu, cần chú ý đến việc kết hợp các bộ cảm biến nhằm đảm bảo hiệu quả thu nhận tín hiệu Hệ thống cần được tối ưu hóa để xử lý tín hiệu từ các nguồn khác nhau, giúp cải thiện độ chính xác và độ tin cậy của dữ liệu thu thập được Việc lựa chọn công nghệ và phương pháp xử lý phù hợp sẽ quyết định hiệu suất của hệ thống trong việc phân tích và xử lý thông tin.
2 Thi t l p m c n n ch nh m c tr ng và ch nh m c đen.ế ậ ứ ề ỉ ứ ắ ỉ ứ
Thi t l p m c n n ế ậ ứ ề
M c n n là m c chu n đ máy so sánh cho các m c khác, được tính toán dựa vào việc đo m c sáng thông qua phương pháp đo sáng Để sử dụng m c n n này, ta nhấn phím * trước khi chụp, khi đó trên màn hình sẽ xuất hiện thanh điều chỉnh cân bằng, cho phép ta điều chỉnh và so sánh m c n n chu n với m c n n mà ta đã chọn.
Cách đi u ch nh m c n nề ỉ ứ ề (cho phép đi u ch nh m c n n trong kho ng +/ 2):ề ỉ ứ ề ả
- L y nét: ta nh n nh phím ch p đ l y nét.ấ ấ ẹ ụ ể ấ
- Khóa n n: nh n phím * đ khóa n n, khi đó màn hình s xu t hi n m tề ấ ể ề ẽ ấ ệ ộ thanh đi u ch nh n n N u không mu n th c hi n đi u ch nh khóa n n thìề ỉ ề ế ố ự ệ ề ỉ ề nh n phím * m t l n n a đ h y ch đ khóa n n.ấ ộ ầ ữ ể ủ ế ộ ề
- Đi u ch nh m c n n: s d ng phím xoáy đ đi u ch nh m c n n theo ýề ỉ ứ ề ử ụ ể ề ỉ ứ ề mu n, lúc này ta s th y đ sáng cũng có thay đ i theo.ố ẽ ấ ộ ổ
Ch nh m c tr ng ỉ ứ ắ
Thông thường ch đ t đ ng cân b ng tr ng s t đi u ch nh m c tr ngế ộ ự ộ ằ ắ ẽ ự ề ỉ ứ ắ t i u nh t ố ư ấ
Tuy nhiên, tùy vào t ng đi u ki n ch p mà ta thay đ i m c tr ng từ ề ệ ụ ổ ứ ắ ương ng v i t ng ngu n sáng thích h p ứ ớ ừ ồ ợ
Trong m t s trộ ố ường h p thì t đ ng cân b ng tr ng s không đ t yêuợ ự ộ ằ ắ ẽ ạ c u, nên ta c n ch nh m c tr ng b ng th công đ đầ ầ ỉ ứ ắ ằ ủ ể ượ ố ơc t t h n.
M t s ch c năng trong ch nh m c sáng:ộ ố ứ ỉ ứ
Cách đi u ch nh đ sáng.ề ỉ ộ
- Ch n ch đ ọ ế ộ , nh n phím FUNC./SET, nh n phím lên ho c xu ng đấ ấ ặ ố ể ch n ch đ ọ ế ộ ho c các phím mũi tên qua trái, qua ph i đ thay đ i chặ ả ể ổ ế đ cài đ t.ộ ặ
Hình 6 5 Ch nh m c tr ng.ỉ ứ ắ
Để đảm bảo máy in hoạt động hiệu quả, người dùng cần điều chỉnh máy sao cho màu in trên màn hình hiển thị chính xác Việc này giúp tránh tình trạng màu sắc không đồng nhất và đảm bảo chất lượng bản in Ngoài ra, cần sử dụng chức năng zoom một cách hợp lý để có kết quả tốt nhất.
Hình 6 6 Ch nh m c tr ng.ỉ ứ ắ
Để cài đặt máy chụp ảnh một cách chính xác, bạn cần sử dụng phím FUNC./SET và đảm bảo rằng chế độ P và bù sáng không ở mức +/- 0 trước khi thiết lập chế độ cân bằng trắng Việc cài đặt sai bù sáng có thể dẫn đến hình ảnh không đạt chuẩn, với các màu sắc bị sai lệch hoặc tối đen Đặc biệt, khi chọn chế độ chụp với khoảng cách gần và sử dụng Flash, bạn cần đảm bảo rằng chế độ cân bằng trắng đã được thiết lập chính xác Sau khi đã cài đặt xong, hãy kiểm tra lại xem cân bằng màu có đúng chuẩn hay không Nếu chưa đạt, hãy tăng khoảng cách giữa ống kính và đối tượng để điều chỉnh lại Lưu ý rằng không nên thay đổi các cài đặt khi đang chụp, đặc biệt là trong các tình huống như thay đổi độ nhạy sáng (ISO) và sử dụng Flash.
Để điều chỉnh mức sáng cho ảnh, máy ảnh có thể tự động điều chỉnh các vùng trong khung hình như khuôn mặt hoặc vùng quá sáng hoặc quá tối Khi hình ảnh bị thiếu độ tương phản, người dùng cần điều chỉnh mức sáng để ảnh trở nên rõ nét hơn Các bước thực hiện điều chỉnh này bao gồm việc kiểm tra các vùng sáng tối, sử dụng các công cụ chỉnh sửa phù hợp và lưu ý đến độ cân bằng màu sắc để đạt được kết quả tốt nhất.
Nhấn phím Menu và chọn mục "Độ tương phản", sau đó sử dụng các phím mũi tên trái, phải để chọn chế độ Auto (tự động điều chỉnh độ sáng), Low (thấp), Medium (vừa) hoặc High (cao) theo ý muốn của bạn.
Hình 6.7 cho thấy cách điều chỉnh mức sáng để tránh làm hỏng hình ảnh khi chụp trong điều kiện ánh sáng kém Việc điều chỉnh này giúp tối ưu hóa chất lượng hình ảnh bằng cách giảm độ sáng trong vùng tối và tăng cường độ sáng trong vùng sáng, đảm bảo rằng hình ảnh được ghi lại một cách rõ ràng và sắc nét Các bước thực hiện điều chỉnh này cần được thực hiện cẩn thận để đạt được kết quả tốt nhất.
- S d ng phím xoay đi u ch nh bù n n đ đi u ch nh m c n n.ử ụ ề ỉ ề ể ề ỉ ứ ề
- M t đèn báo s sáng khi ch c năng bù n n độ ẽ ứ ề ược ch n.ọ
- Trên màn hình s xu t hi n m t thanh đi u ch nh bù n n và m c n n.ẽ ấ ệ ộ ề ỉ ề ứ ề
- Ch n giá tr bù n n theo ý mu n, n u mu n h y ch đ bù n n ta ch nọ ị ề ố ế ố ủ ế ộ ề ọ giá tr b ng 0.ị ằ
Ch nh m c đen ỉ ứ
Máy ảnh được trang bị chức năng cân bằng đen, giúp điều chỉnh màu sắc của CCD để tạo ra màu đen thực tế Cân bằng đen rất quan trọng để đảm bảo độ chính xác của màu sắc, tuy nhiên, việc điều chỉnh cân bằng trắng thường xuyên hơn so với cân bằng đen.
Mục đích chính của cân bằng đen là điều chỉnh các thành phần ánh sáng để tạo ra hình ảnh chính xác nhất Để đạt được điều này, các pixel trong điều kiện tối hoàn toàn sẽ được xử lý Khi thực hiện cân bằng đen, camera sẽ tự động điều chỉnh các thông số để đảm bảo hình ảnh rõ nét và đúng màu sắc.
V i công ngh c m bi n CMOS thì cân b ng đen là không c n thi t nhớ ệ ả ế ằ ầ ế ư là lo i c m bi n CCD.ạ ả ế
Cân b ng đen ch dùng trong nh ng camera chuyên nghi p, còn nh ng lo iằ ỉ ữ ệ ữ ạ thông thường thì không c n quan tâm đ n cân b ng đen.ầ ế ằ
Điều chỉnh cân bằng đen là một kỹ thuật quan trọng trong nhiếp ảnh, giúp cải thiện chất lượng hình ảnh bằng cách điều chỉnh ánh sáng và màu sắc Kỹ thuật này đảm bảo rằng các tông màu trong bức ảnh được thể hiện một cách chính xác, mang lại sự tự nhiên và chân thực Để thực hiện điều chỉnh cân bằng đen hiệu quả, người dùng cần chú ý đến nguồn sáng và các yếu tố ảnh hưởng đến màu sắc trong khung hình.
- Cho phép cân b ng tr ng trằ ắ ước.
Để đạt được cân bằng đen trong quá trình chụp ảnh, cần đóng màn sập và điều chỉnh cân bằng đen tương tự như cân bằng trắng Một số camera yêu cầu phải đóng màn sập bằng tay và có thể cần phải điều chỉnh sau khi hoạt động xong.
- N u nh đế ư ược, ta cho phép cân b ng tr ng l i m t l n n a đ t o s n iằ ắ ạ ộ ầ ữ ể ạ ự ố ti p “tr ng – đen – tr ng”.ế ắ ắ
M c tiêu: N m đụ ắ ược ho t đ ng c a m ch t đ ng ch nh m c.ạ ộ ủ ạ ự ộ ỉ ứ
S đ kh i ơ ồ ố
Trong s đ kh i bao g m các kh i sau:ơ ồ ố ồ ố
- Kh i CDS, GCA (đi u ch nh đ l i).ố ề ỉ ộ ợ
- Kh i chuy n đ i tố ể ổ ương t sang tín hi u s ự ệ ố
Hình 6 9 S đ kh i đi u khi n m c t đ ng.ơ ồ ố ề ể ứ ự ộ
Nguyên t c ho t đ ng ắ ạ ộ
Nguyên t c ho t đ ng c a s đ kh i hình 6.9.ắ ạ ộ ủ ơ ồ ố
Tín hiệu video dạng analog được chuyển đổi thành tín hiệu số qua một mạch biến hình, sau đó tín hiệu này được xử lý thành các phần nhị phân để truyền tải hiệu quả Quá trình này liên quan đến mạch tương quan mẫu kép (CDS), giúp cải thiện chất lượng tín hiệu và giảm thiểu nhiễu.
Sau khi tín hiệu được đưa vào cửa khối điều khiển GCA, tín hiệu này sẽ được chuyển đổi A/D để xử lý Quá trình chuyển đổi này giúp tín hiệu trở thành dạng số, từ đó dễ dàng xử lý và phân tích bởi các thiết bị như camera.
Ngõ ra của tín hiệu (95) cũng là ngõ vào của khối điều khiển tính toán mức độ trung bình của màn hình (99), và kết quả tính toán này đủ để điều khiển mức độ sáng của màn hình Đồng thời, tín hiệu ngõ ra của khối điều khiển 99 cũng đã được điều chỉnh cho khối điều khiển đèn LED Hai khối 96 và 97 cũng được kết nối với nhau, từ đó khối điều khiển tín hiệu sẽ phát ra tín hiệu điều chỉnh khi khối tín hiệu dao động 98 Còn mức điều khiển của khối 96 được điều chỉnh cho khối GCA.
Cách đ t m c t đ ng ặ ứ ự ộ
Tính năng điều chỉnh ISO trong camera cho phép người dùng kiểm soát độ nhạy sáng, giúp cải thiện chất lượng hình ảnh trong các điều kiện ánh sáng khác nhau Để sử dụng tính năng này hiệu quả, người dùng cần nắm rõ cách điều chỉnh ISO phù hợp với môi trường chụp ảnh.
- Vào Menu đ ch n ch đ “ISO sensitivity settings” Trong đây ta s th yể ọ ế ộ ẽ ấ nh ng đi u ch nh đ đi u khi n t t và m nh ng ch c năng, đi u ch nhữ ề ỉ ể ề ể ắ ở ữ ứ ề ỉ
“Max sensitivity” và “Min shutter spd.”
- Ch n ch đ “Auto ISO sensitivity” và dùng các phím mũi tên đ đi uọ ế ộ ể ề khi n b t ho c t t ch c năng này.ể ậ ặ ắ ứ
- Ch n ch c năng đi u ch nh đ nh y l n nh t (Max sensitivity) cho ISO.ọ ứ ề ỉ ộ ạ ớ ấ
Khi chọn giá trị ISO cho máy ảnh, chúng ta cần đảm bảo rằng giá trị này không vượt quá mức tối đa, để tránh làm giảm chất lượng hình ảnh trong môi trường ánh sáng yếu Nếu giá trị ISO quá cao, hình ảnh có thể bị nhiễu, ảnh hưởng đến độ rõ nét và màu sắc Do đó, việc điều chỉnh giá trị ISO cho phù hợp với điều kiện ánh sáng là rất quan trọng để đạt được những bức ảnh tốt nhất.
- Ch n t c đ c a tr p nh nh t (Min shutter spd) Cài đ t này s thôngọ ố ộ ử ậ ỏ ấ ặ ẽ cho t c đ màn tr p c a camera bi t đ đi u ch nh, khi mà “Max.ố ộ ậ ủ ế ể ề ỉ sensitivity” không cho được m t nh t t.ộ ả ố
M c tiêu: N m đụ ắ ược ho t đ ng c a m ch xén m c trên máy Camera.ạ ộ ủ ạ ứ
Yêu c u ầ
Tín hiệu đột phá trong thị trường đã dẫn đến sự gia tăng mạnh mẽ, trong khi nếu bị thiếu hụt hoặc bị điều chỉnh, các cảnh báo xung lên có thể xuất hiện Bên cạnh đó, những tín hiệu từ các chỉ số tài chính đã được làm rõ hơn, góp phần vào việc tăng giá trị trong bối cảnh thị trường đang tăng cường.
Để đảm bảo rằng các tín hiệu không bị xén, cần phải duy trì tỷ lệ hợp lý giữa các tín hiệu cường độ mạnh và cường độ yếu Việc này giúp tránh hiện tượng quá tải, dẫn đến việc mất mát thông tin quan trọng Để đạt được điều này, cần có một chiến lược quản lý tín hiệu hiệu quả, đảm bảo rằng không có tín hiệu nào vượt quá 100% cường độ của tín hiệu yếu và 120% cường độ của tín hiệu mạnh.
Nh trong hình 6.10 ta th y tín hi u video s đư ấ ệ ẽ ượ ọc l c trong d i thông tả ừ 3,8 MHz đ n 4,8 MHz, trong kho ng t n s đó, n u tín hi u có giá tr l n s bế ả ầ ố ế ệ ị ớ ẽ ị xén.
Hình 6 10 Tín hi u xén trong kho ng t n s t 3,8MHz đ n 4,8 MHz.ệ ả ầ ố ừ ế
M ch đi n ạ ệ
Tín hiệu video từ ngõ vào sẽ được điều chỉnh độ lợi (AGC), làm tăng giá trị trung bình của tín hiệu tại tần số 4,8 MHz Sau đó, tín hiệu này được đưa vào khối lọc thông thấp (LPF) để giảm bớt tần số của tín hiệu video trong khoảng 3 MHz, nhằm cải thiện chất lượng tín hiệu màu tại tần số cao hơn.
Sau khi tín hiệu được lọc, tín hiệu này sẽ được tăng cường khi đi qua mạch khuếch đại Mạch tăng cường (Preemphasis) giúp tăng cường các tần số cao, vì vậy nhiều tần số cao sẽ được lọc ra, trong khi tín hiệu tần số thông thường sẽ dễ dàng đi qua Giá trị tăng cường này có sự khác biệt tùy thuộc vào mức độ của tín hiệu đầu vào Cụ thể, giá trị tăng cường sẽ cao hơn khi mức tín hiệu đầu vào thấp và ngược lại, nhằm tránh hiện tượng nhiễu trong mạch khuếch đại phía sau.
Tín hiệu sau khi được tăng cường giá trị, đã được đánh giá cho khi xem xét mức trung bình và mức đen, đồng thời đi thành phần bội trừ để đảm bảo trước khi đưa vào máy chủ điều chỉnh.
Hình 6 13 Các tín hi u trong m ch.ệ ạ
Tín hiệu (1) là tín hiệu video đầu vào, trong khi tín hiệu (2) là tín hiệu sau khi đã qua bộ lọc thông thấp, chuyển đổi thành phần tín hiệu màu Tín hiệu (3) là tín hiệu sau khi qua mạch tăng cường, giúp tăng giá trị của tín hiệu Tín hiệu (4) là tín hiệu sau khi đã qua mạch xén, nhưng tín hiệu này có thể vượt quá giới hạn cắt trước khi được đưa vào khối điều chỉnh Giá trị cắt mạch được điều khiển bởi transistor TR4 và biên trở tại chân E của transistor Đo và kiểm tra dạng sóng ngõ vào của mạch, đồng thời nêu nhận xét vào bên dưới.
……… Đo và ki m tra d ng sóng sau b l c thông, v và nêu nh n xét vào bênể ạ ộ ọ ẽ ậ dưới:
……… Đo và ki m tra d ng sóng sau b k p, v và nêu nh n xét vào bên dể ạ ộ ẹ ẽ ậ ưới:
……… Đo và ki m tra d ng sóng ngõ ra c a m ch, v và nêu nh n xét vào bênể ạ ủ ạ ẽ ậ dưới:
5 Đi u ch nh hi u ng thu hình trong bóng t i.ề ỉ ệ ứ ố
M c tiêu: N m đụ ắ ược cách hi u ch nh khi thu hình trong bóng t i.ệ ỉ ố
Khái ni m v hi u ng thu hình trong bóng t i ệ ề ệ ứ ố
Khi chụp hình trong điều kiện ánh sáng yếu, hình ảnh thường không rõ ràng do thiếu sáng Để cải thiện chất lượng hình ảnh, cần điều chỉnh camera sao cho nó hoạt động hiệu quả hơn trong môi trường thiếu sáng Việc điều chỉnh này giúp hình ảnh trở nên rõ ràng và sắc nét hơn, mang lại kết quả tốt hơn trong quá trình chụp.
Cách đi u ch nh ề ỉ
Ph n th c hành.ầ ự Đ ch p hình trong bóng t i ta c n l u ý nh ng đi m sau:ể ụ ố ầ ư ữ ể
Đặt camera trên một cái giá đỡ ba chân có sẵn đinh cao nhất giúp ổn định thiết bị trong môi trường khó khăn Việc này rất quan trọng để tránh rung lắc, vì nếu cầm camera trên tay, nó sẽ dễ bị rung và làm ảnh hưởng đến chất lượng hình ảnh Sử dụng giá đỡ giúp giảm thiểu sự di chuyển và tạo ra những bức ảnh rõ nét hơn.
Để cải thiện chất lượng hình ảnh trong điều kiện ánh sáng yếu, việc lựa chọn camera có khẩu độ lớn là rất quan trọng Nếu bạn thường xuyên chụp ảnh trong môi trường thiếu sáng, nên sử dụng ống kính có khẩu độ tối đa f/2.0 hoặc lớn hơn để đạt được hiệu quả tốt nhất.
- M đèn Flash cho camera đ t o ánh sáng khi ch p L u ý đ i v i m t sở ể ạ ụ ư ố ớ ộ ố camera có đèn Flash đ i hổ ướng, ta nên th ch p vào tử ụ ường đ có để ược k tế qu t t nh t.ả ố ấ
Thông số ISO của camera cao cấp đóng vai trò quan trọng trong việc xác định khả năng cảm nhận ánh sáng ISO cao cho phép camera hoạt động hiệu quả trong điều kiện ánh sáng yếu, nhưng cũng có thể gây ra hiện tượng nhiễu hạt khi chụp ảnh Hầu hết các camera có thông số ISO trong khoảng từ 1600 đến 3200 thường có giá trị cao hơn, mang lại chất lượng hình ảnh tốt hơn trong những tình huống khó khăn về ánh sáng.
Ch đ ch p Night Snapshotế ộ ụ : cho phép ch p ch th trong đi u ki nụ ủ ể ề ệ ánh sáng m , n n t i.ờ ề ố
Để sử dụng đèn flash khi chụp trong điều kiện ánh sáng yếu, khoảng cách lý tưởng để đặt flash là từ 30 cm đến 4 m (12 in – 13 ft) Khi sử dụng zoom, khoảng cách tối ưu nên được điều chỉnh từ 30 cm đến 2 m để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Sau đó nh n phím mũi tên qua trái, qua ph i đ ch n bi u tấ ả ể ọ ể ượng
- Nh n phím FUNC.SET đ kích ho t ch đ Flash.ấ ể ạ ế ộ
- Trên màn hình s hi n th ch đ đẽ ể ị ế ộ ược cài đ t.ặ
Hình 6 14 Đi u ch nh đèn Flash khi ch p trong bóng t i.ề ỉ ụ ố