1. Trang chủ
  2. » Giáo án - Bài giảng

Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt

35 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 1,49 MB

Cấu trúc

  • I. VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA MÔ ĐUN (5)
  • II. MỤC TIÊU (5)
  • III. NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN (6)
  • BÀI 1. DAO BÀO RÃNH, MÀI DAO BÀO (8)
    • 1. Cấu tạo của dao bào (8)
      • 1.1. Vật liệu làm dao bào (8)
      • 1.2. Các loại dao bào (8)
    • 2. Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh (9)
      • 2.1. Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh (10)
      • 2.1. Các góc hình học của dao (10)
    • 3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao (12)
    • 4. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt (12)
    • 5. Mài dao bào (13)
    • 6. Vệ sinh công nghiệp (13)
  • BÀI 2: CÁC LOẠI DAO PHAY RÃNH VÀ CẮT ĐỨT (14)
    • 1. Cấu tạo của các loại d`ao phay mặt phẳng (14)
      • 1.1. Vật liệu làm dao phay (14)
      • 1.2. Các loại dao phay (14)
    • 2. Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng (16)
    • 3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt (17)
  • BÀI 3: PHAY RÃNH (19)
    • 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh (19)
      • 1.1. Phân loại rãnh (19)
      • 1.2. Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng bậc (19)
    • 2. Phương pháp gia công (19)
      • 2.1. Gá lắp, điều chỉnh êtô (19)
      • 2.2. Gá lắp, điều chỉnh phôi (20)
      • 2.3. Gá lắp, điều chỉnh dao (21)
        • 2.3.1. Gá lắp, điều chỉnh dao phay trụ (21)
        • 2.3.2. Gá lắp, điều chỉnh dao phay mặt đầu (22)
      • 2.4. Điều chỉnh máy (22)
        • 2.4.1. Điều chỉnh máy bằng tay (22)
        • 2.4.2. Điều chỉnh máy tự động (23)
      • 2.5. Cắt thử và đo (23)
      • 2.6. Tiến hành gia công (24)
        • 2.6.1. Phay rãnh thông suốt (24)
        • 2.6.2. Phay rãnh kín.( chưa viết) (27)
        • 2.6.3. Phay rãnh then (27)
    • 3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng (30)
    • 4. Kiểm tra sản phẩm (31)
    • 1. Yêu cầu kỹ thuật khi phay cắt đứt (32)

Nội dung

VỊ TRÍ, Ý NGHĨA, VAI TRÒ CỦA MÔ ĐUN

- Vị trí: Mô đun phay bào mặt phẳng bậc được bố trí sau khi sinh viên đã học xong MĐ27

- Tính chất: Là mô đun chuyên môn nghề thuộc các môn học, mô đun đào tạo nghề.

MỤC TIÊU

- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt

- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay rãnh

- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao bào, dao phay rãnh, cắt đứt

Mài dao bào rãnh cần đảm bảo lưỡi cắt thẳng, đúng góc độ và yêu cầu kỹ thuật Quá trình này phải tuân thủ thời gian quy định và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho cả người sử dụng và máy móc.

- Trình bày được phương pháp phay, bào rãnh, cắt đứt và yêu cầu kỹ thuật khi phay, bào rãnh, cắt đứt

Thành thạo vận hành máy phay và máy bào là rất quan trọng để gia công rãnh và cắt đứt theo đúng quy trình quy phạm Cần đạt cấp chính xác từ 8 đến 10, độ nhám từ 4 đến 5, đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và thực hiện đúng thời gian quy định Đồng thời, cần chú ý đến việc đảm bảo an toàn cho cả người vận hành và máy móc.

- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập.

NỘI DUNG CỦA MÔ ĐUN

TT Tên các bài trong mô đun

Dao bào rãnh – mài dao bào rãnh

Các loại dao phay rãnh

IV YÊU CẦU ĐÁNH GIÁ HOÀN THÀNH MÔ ĐUN

1 Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:

- Kiến thức: Đánh giá qua kết quả của MĐ27 , kết hợp với vấn đáp hoặc trắc nghiệm kiến thức đã học có liên quan đến MĐ28

- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của MĐ27 có liên quan đến MĐ28

2 Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:

Giáo viên cần thường xuyên quan sát và hướng dẫn học sinh trong quá trình chuẩn bị, thực hiện thao tác cơ bản và bố trí nơi làm việc Việc ghi chép sổ theo dõi sẽ giúp kết hợp đánh giá kết quả thực hiện mô-đun liên quan đến kiến thức, kỹ năng và thái độ của học sinh.

3 Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:

Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm tra vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:

- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt

- Trình bày được các các thông số hình học của dao phay rãnh

- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi phay, bào rãnh và cắt đứt

- Trình bày được các bước phay, bào rãnh và cắt đứt

- Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy bào, phay

3.2 Về kỹ năng: Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng của bài tập thực hành đạt các kỹ năng sau:

Thành thạo trong việc vận hành máy phay và máy bào là rất quan trọng để gia công rãnh và cắt đứt theo đúng quy trình quy phạm Cần đạt cấp chính xác từ 8 đến 10 và độ nhám từ 4 đến 5, đồng thời đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và thời gian quy định Việc này không chỉ đảm bảo chất lượng sản phẩm mà còn đảm bảo an toàn cho người sử dụng và máy móc.

3.3 Về thái độ: Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:

- Chấp hành quy định bảo hộ lao động

- Chấp hành nội quy thực tập

- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học

- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu

- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.

DAO BÀO RÃNH, MÀI DAO BÀO

Cấu tạo của dao bào

1.1 Vật liệu làm dao bào

Dao bào thường có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao

Phần lưỡi cắt của dao thường được chế tạo từ mảnh thép gió như P9 hoặc P18, hoặc từ hợp kim cứng như BK6, BK8, T15K6 Thân dao thường làm bằng thép C45 hoặc Ct3 Trong những trường hợp đặc biệt, cả lưỡi cắt và thân dao có thể được làm từ cùng một loại vật liệu.

Khi gia công rãnh các loại dao bào thường dùng để gia công là:

- Dao bào bằng để bào phá rãnh( hình )

- Dao bào xén cạnh phải và trái ( hình ): Dao bào xén cạnh rãnh vuông góc, có hai loại cán cong hoặc cán thẳng

Dao bào cán thẳng ít được sử dụng do khi cắt, cán dao thường cong, gây ảnh hưởng đến bề mặt gia công Dù vậy, loại dao này lại rất tiện lợi trong quá trình chế tạo.

Dao bào cán cong là công cụ phổ biến trong gia công, giúp cắt gọt mà không làm hư hại bề mặt đã xử lý Tuy nhiên, việc chế tạo loại dao này gặp nhiều khó khăn hơn so với các loại dao bào khác.

Dao bào cắt được thiết kế đặc biệt để bào mặt rãnh, với cấu tạo cán cong giúp dễ dàng thao tác Tuy nhiên, do lưỡi cắt có bản rộng, lực cắt lớn có thể gây cong mũi dao, dẫn đến hiện tượng ăn lẹm vào bề mặt khi sử dụng.

Các thông số hình học của dao bào ở trạng thái tĩnh

của dao bào ở trạng thái tĩnh

 Vết mặt phẳng cắt gọt

Vết mặt phẳng cơ bản

Vết mặt phẳng cơ bản

Hình : Dao bào bằng Hình : Dao bào xén cạnh phải - trái

2.1 Các mặt phẳng tọa độ để xác định các góc hình học của dao bào xén cạnh

+ Mặt phẳng cơ bản: Là mặt phẳng vuông góc với véc tơ chuyển động chính của dao

Mặt phẳng cắt gọt là mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng cơ bản, chứa véc tơ chuyển động chính và tiếp tuyến với lưỡi cắt chính của dao trong quá trình cắt gọt.

Mặt phẳng tiết diện chính là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi dao chính và mặt phẳng cắt gọt, tạo ra vết cắt được ký hiệu là đường n-n.

- Mặt phẳng tiết diện phụ: là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi cắt phụ.Vết của mặt phẳng tiết diện phụ là đường m – m

2.1 Các góc hình học của dao

Góc trước, hay còn gọi là góc thoát, được định nghĩa là góc tạo thành giữa mặt trước của dao và mặt phẳng cơ bản đi qua lưỡi cắt của răng dao tại điểm quan sát, ký hiệu là γ và được đo bằng độ.

- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi

- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 0 0 và  0 0

Khi kích thước lớn hơn 0 độ (từ 50 đến 200), răng dao sắc bén giúp cắt gọt hiệu quả và dễ dàng thoát phoi Mặc dù cắt gọt nhẹ, nhưng răng dao có thể yếu và dễ bị gãy hoặc mẻ Góc nghiêng lớn hơn 0 độ thường được ứng dụng cho dao làm bằng thép gió.

Khi góc   0 0 (0 0  -20 0), răng dao trở nên tù, kém sắc và khó cắt gọt, dẫn đến việc cắt gọt trở nên nặng nề và khó thoát phoi Tuy nhiên, độ cứng vững của dao cao, giúp giảm nguy cơ gãy mẻ Góc   0 0 thường được ứng dụng với các loại dao làm từ hợp kim cứng và hợp kim gốm.

+ Góc sau (góc sát): Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt Kí hiệu:  đơn vị tính (độ)

- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn

- Đặc điểm: góc sát  luôn luôn > 0 0 Trị số dao động trong khoảng từ 10 0 

Góc  của dao ảnh hưởng lớn đến độ sắc bén và độ bền của dao trong quá trình gia công Khi góc  tăng, dao sẽ sắc hơn và ít bị mòn, nhưng độ cứng vững sẽ giảm Ngược lại, khi góc  giảm, dao trở nên tù, dễ bị mòn hơn nhưng lại có độ cứng vững cao hơn.

- Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu: 

Góc β có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của dao cắt; khi góc β tăng, dao trở nên cùn và khó cắt, nhưng lại có độ cứng vững cao, ít gãy mẻ Ngược lại, khi góc β giảm, dao sẽ sắc bén hơn Góc β lớn thường được áp dụng cho dao gia công thô và dao bằng hợp kim cứng, trong khi góc β nhỏ thích hợp cho gia công tinh với dao bằng thép gió Giá trị của góc β còn phụ thuộc vào góc γ và α.

Ngoài ba góc cơ bản α, β, và γ, ảnh hưởng đến độ bền và khả năng cắt gọt của răng dao, còn có góc cắt δ, được xác định là góc giữa mặt trước răng dao và mặt phẳng cắt gọt, với công thức δ = β + α.

Góc lệch lưỡi cắt chính là góc được hình thành giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên mặt phẳng cơ bản và mặt chờ gia công hoặc phương chạy dao S Ký hiệu của góc này là , được đo bằng đơn vị độ.

Góc  ảnh hưởng đáng kể đến chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt chính của răng dao và mặt cắt gọt, từ đó tác động đến lực cản khi cắt gọt Sự thay đổi của góc này có thể làm tăng hoặc giảm rung động và độ bền của dao cắt Giá trị góc  thường nằm trong khoảng từ 20° đến 50°.

- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với mặt đã gia công – kí hiệu  1 đơn vị (độ)

- Tác dụng của góc  1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công Trị số của góc

+ Góc mũi dao: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản Kí hiệu  - đơn vị tính (độ)

Góc  có ảnh hưởng quan trọng đến hiệu suất cắt gọt Khi góc  tăng, góc  (hoặc  1) sẽ giảm, dẫn đến việc mũi dao trở nên to và khỏe, nhưng khó gãy mẻ Tuy nhiên, điều này cũng làm cho quá trình cắt gọt trở nên nặng nề hơn Ngược lại, khi góc  giảm, hiệu suất cắt gọt sẽ được cải thiện.

Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao

Khi gá dao bào các góc độ hình học sẽ có sự thay đổi đáng kể bởi các lý do sau:

Khi gá, nếu thân dao không vuông góc với mặt gia công, các góc φ và φ1 sẽ bị thay đổi, dẫn đến ảnh hưởng đến rung động và độ bền của dao trong quá trình cắt gọt.

Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao bào đến quá trình cắt

Khi cắt gọt do lực sinh ra trong quá trình cắt dẫn đến dao bào sẽ bị biến dạng và làm cho các thông số sẽ thay đổi theo

Khi sử dụng dao bào cán thẳng, điểm tựa của dao bào là điểm O Nếu dao bị uốn cong, mũi dao sẽ tạo ra cung R, dẫn đến việc xuất hiện vết lõm trên phôi Điều này làm thay đổi các góc độ khác của dao bào, như đã được trình bày trong phần góc độ dao bào.

Khi sử dụng dao bào cán cong với điểm tựa O trùng với mũi dao, quá trình cắt gọt sẽ không làm biến dạng bề mặt phôi Tuy nhiên, điều này có thể dẫn đến việc kích thước chi tiết trở nên dương.

Chi tiÕt Đ ầu má y bào

Vết lõm xuống bề mặ t chi tiết khi bào

Chi tiÕt Đ ầu má y bào

R Bề mặt sau khi gia công a) b)

Hình : Sự ảnh hưởng các góc độ dao bào khi sử dụng dao bào cán thẳng và dao bào cán cong a) Dao bào cán thẳng b) dao bào cán cong

Mài dao bào

Các bước chuẩn bị mài dao:

- Xác định các góc độ của dao bào cần mài

- Chuần bị dưỡng kiểm tra các góc độ

- Kiểm tra máy mài 2 đa như: Sửa đá, chỉnh khe hở giữa bệ tỳ so với đá, kiểm tra sự rạn nứt của đá

- Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 45 0 so với mặt đá

- Đeo kính an toàn khi thực hiện mài

+ Đặt dao bào tỳ lên bệ tỳ của đá mài

+ Điều chỉnh dao một góc cần mài

+ Người đứng chếch đi một góc 45 0

+ Dùng 2 tay di chuyển dao trên bề mặt đá để thực hiện mài

- Khi mài cần tuân thủ một số nội quy an toàn như sau:

+ Vị trí của người đứng mài phải chếch một góc 45 0 so với mặt đá

+ Đeo kính an toàn khi thực hiện mài.

Vệ sinh công nghiệp

Hu? ng d i chuy?n dao khi mài

Hình: : Vị trí mài dao bào trên máy mài 2 đá

CÁC LOẠI DAO PHAY RÃNH VÀ CẮT ĐỨT

Cấu tạo của các loại d`ao phay mặt phẳng

1.1 Vật liệu làm dao phay

Dao phay gồm có hai bộ phận: phần lưỡi cắt và phần thân dao

Vật liệu làm dao thường bằng thépgió (P9 hoặc P18) hoặc bằng hợp kim cứng như BK6,

1.2.Các loại dao phay Để gia công mặt phẳng bậc ta thường sử dụng các loại dao phay thông dụng sau:

+ Dao phay ngón răng liền có kết cấu đơn giản, phù hợp với mọi điều kiện cắt gọt

Hình 8: Các loại dao phay ngón a) Dao phay ngón chuôi côn lưỡi có xẻ rãnh b) Dao phay ngón chuôi côn c) dao phay ngón chuôi trụ a) b ) c )

Dao phay ngón dạng răng chắp được thiết kế với lưỡi cắt làm từ hợp kim cứng, trong khi thân dao được chế tạo từ các loại thép thông thường Loại dao này nổi bật với khả năng tiết kiệm vật liệu trong quá trình sản xuất, cho phép một cán dao có thể tái sử dụng nhiều lần.

+ Dao phay đĩa một mặt cắt( hình a)

+ Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng thẳng(hình b), răng chếch( hình c)

+ Dao phay đĩa hớt lưng( hình c)

+ dao phay trụ răng thẳng

+ dao phay trụ răng xoắn

+ Dao phay mặt đầu răng liền

+ Dao phay mặt đầu răng chắp a) b) c)

Hình : Các loại dao phay a) dao phay đĩa b) dao phay trụ nằm c) dao phay mặt đầu

Hình : Các loại dao phay đĩa

Các thông số hình học của dao phay mặt phẳng

Mặt phẳng tiết diện chính là mặt phẳng cắt vuông góc với lưỡi dao chính và mặt phẳng cắt gọt, được thể hiện qua hình 2 với các vết cắt tạo thành đường c-c.

- Mặt phẳng tiết diện phụ: Là mặt phẳng vuông góc với lưỡi cắt phụ như hình 2 vết cắt mặt phẳng tiết diện phụ là đường d-d

- * Các góc chiếu trên mặt phẳng cơ bản:

Góc lưỡi cắt chính là góc được hình thành giữa hình chiếu trên mặt phẳng cơ bản và mặt chờ gia công (A) hoặc phương chạy dao (S) Ký hiệu của góc này là , với đơn vị tính là độ Trị số của góc  thường nằm trong khoảng từ 45° đến 60°.

- - Là góc hợp bởi góc hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với mặt đã gia công (B) Ký hiệu  1 Đơn vị tính (độ). 1 = 2 0  15 0 (thường từ 5 0 

- + Góc mũi dao: Là góc hợp bởi góc hình chiếu lưỡi cắt chính với lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản.Ký hiệu  - Đơn vị tính (độ).  180 0  ( 1 )

Các góc , , , và  được xác định trên mặt phẳng tiết diện chính và mặt phẳng tiết diện phụ có vai trò quan trọng trong việc hiểu rõ định nghĩa cũng như ảnh hưởng và tác dụng của chúng Điều này cũng tương tự với các răng dao trên mặt trụ, nơi mà các góc này ảnh hưởng đến hiệu suất và tính năng của dao cắt trong quá trình gia công.

Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt

- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi

- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 0 0 và  0 0

Khi góc cắt lớn hơn 0 độ (từ 5 đến 20 độ), răng dao sẽ sắc bén, dễ dàng cắt gọt và thoát phoi hiệu quả Mặc dù quá trình cắt gọt nhẹ nhàng, nhưng răng dao có thể yếu, dễ bị gãy hoặc mẻ Góc cắt này (γ > 0 độ) thường được ứng dụng cho các loại dao làm bằng thép gió.

Khi góc   0 0 (0 0  -20 0), răng dao có hình dạng tù, dẫn đến khả năng cắt gọt kém và khó khăn trong việc thoát phoi, mặc dù độ cứng vững của dao cao, khó bị gãy mẻ Góc này thường được ứng dụng với dao làm từ hợp kim cứng và hợp kim gốm.

- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn

- Đặc điểm: góc sát  luôn luôn > 0 0 Trị số dao động trong khoảng từ 10 0 

Khi lựa chọn dao, góc α đóng vai trò quan trọng trong hiệu suất gia công Tăng góc α giúp dao sắc hơn và giảm tốc độ mòn, nhưng đồng thời làm giảm độ cứng vững Ngược lại, giảm góc α tạo ra dao tù, nhanh mòn hơn nhưng tăng cường độ cứng vững.

Góc  có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu suất của dao cắt Khi góc  tăng, dao sẽ trở nên tù, kém sắc và khó cắt gọt, nhưng lại có độ cứng vững cao và ít gãy mẻ Ngược lại, khi góc  giảm, dao sẽ sắc bén hơn nhưng dễ bị hỏng hơn Việc lựa chọn góc  phù hợp là rất quan trọng để tối ưu hóa hiệu quả cắt gọt.

Vết mặt phẳng cắt gọt

Hình 2: Các góc hình học của dao phay mặt đầu răng chắp

Vết mặt phẳng cơ bản

Vết mặt phẳng cơ bản được sử dụng cho dao gia công thô và dao bằng hợp kim cứng, trong khi góc nhỏ β được áp dụng cho gia công tinh với dao bằng thép gió Giá trị của góc β phụ thuộc vào các góc γ và α.

Ngoài ba góc cơ bản , ,  ảnh hưởng đến độ bền và khả năng cắt gọt của răng dao, còn có góc cắt , được xác định là góc giữa mặt trước răng dao và mặt phẳng cắt gọt, với công thức  =  + .

Góc lệch lưỡi cắt chính ảnh hưởng trực tiếp đến chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt và mặt cắt gọt, từ đó tác động đến lực cản khi cắt gọt Sự thay đổi này có thể dẫn đến tăng hoặc giảm rung động và độ bền của dao cắt Thông thường, trị số góc lệch lưỡi cắt chính dao động trong khoảng từ 20 đến 50 độ.

+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:

- Tác dụng của góc  1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công Trị số của góc

Góc  có ảnh hưởng đáng kể đến quá trình cắt gọt; khi góc này tăng, góc  (hoặc  1) sẽ giảm, dẫn đến việc mũi dao lớn và chắc chắn hơn, khó bị gãy nhưng lại làm cho việc cắt gọt trở nên nặng nề Ngược lại, khi góc  giảm, hiệu ứng này sẽ thay đổi, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho việc cắt gọt.

PHAY RÃNH

Yêu cầu kỹ thuật khi phay rãnh

- Mặt bậc thẳng góc 1 phía- Hình a

- Mặt bậc thẳng góc 2 phía- Hình b

1.2 Yêu cầu kỹ thuật của mặt phẳng bậc.

Phương pháp gia công

2.1.Gá lắp, điều chỉnh êtô

Gá ê tô lên bàn máy, sau đó dùng đồng hồ so

Đặt gá ê tô lên bàn máy và gá phiến đo lên hàm êtô Sử dụng đồng hồ so gá để điều chỉnh sao cho phiến đo song song với phương trượt dọc Mục đích của việc này là để điều chỉnh gián tiếp hàm êtô sao cho song song với phương trượt dọc.

Để gá hàm êtô song song với phương trượt ngang bàn máy, nếu có ke gá, cần kẹp ke gá trực tiếp vào hàm êtô và điều chỉnh sao cho ke gá tiếp xúc đều với băng trượt đứng của máy phay Việc này tương tự như gá hàm êtô song song với phương trượt dọc bàn máy Sau khi điều chỉnh xong, hãy kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp.

2.2.Gá lắp, điều chỉnh phôi

Sau khi gá phôi lên ê tô, tiến hành rà phẳng để đảm bảo độ chính xác Sử dụng đồng hồ so để kiểm tra và điều chỉnh cho mặt chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy Để đảm bảo mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt căn phẳng, có thể dùng búa gõ chỉnh.

Hình : Rà song song hàm ê tô trên bàn máy

2.3.Gá lắp, điều chỉnh dao

2.3.1.Gá lắp, điều chỉnh dao phay trụ

- Gá trục dao lên trục chính máy và gá dao lên trục dao:

Tương tự như gá dao phay mặt đầu

Trục gá dao được lắp lên trục chính của máy và sử dụng các bạc chặn để xác định vị trí dao trên trục dao Sau đó, giá đỡ trục gá dao được cố định lên đầu máy bằng cách siết đai ốc Để đảm bảo trục quay đồng tâm, bạc đồng được sử dụng và sau đó đai ốc văn chắc được siết chặt để cố định dao.

Để đảm bảo dao phay trụ cắt đạt kích thước bề rộng mặt bậc (B) và chiều cao (t), cần điều chỉnh bàn trượt ngang và bàn trượt đứng sao cho vị trí dao phôi đúng với kích thước yêu cầu.

Hình : Gá phôi để phay mặt bậc

Sau khi điều chỉnh xong ta khóa chặt bàn trượt ngang đảm bảo không xê dịch trong quá trình cắt gọt

2.3.2.Gá lắp, điều chỉnh dao phay mặt đầu

- Gá dao phay mặt đầu lên trục chính máy: Phương pháp gá tương tự như khi gá dao phay mặt phẳng

Để gia công mặt bậc bằng dao phay mặt đầu, cần điều chỉnh vị trí dao phôi sao cho dao tiếp xúc đúng với bên của phôi Việc đánh dấu du xích sẽ giúp căn cứ để điều chỉnh máy, từ đó đạt được kích thước bề rộng B của bậc một cách chính xác.

2.4.1 Điều chỉnh máy bằng tay

- Điều chỉnh tốc độ trục chính (n) : căn cứ tốc độ cắt cho phép ( V) tính ra tốc độ cho phép (n) :     vòng /phút

 Hình : Dao phay mặt đầu khi phay bậc

Sau đó căn cứ tốc độ thực tế hiện có của trục chính trên máy để điều chỉnh máy lấy tốc độ n thực theo nguyên tắc : nthực

Để điều chỉnh tốc độ bàn máy (Sp), cần căn cứ vào tốc độ chạy dao răng cho phép, số răng dao (z) và tốc độ trục chính thực tế (nthực) Tốc độ chạy dao cho phép được xác định bằng công thức z nthực mm/phút Sau đó, dựa vào tốc độ thực tế hiện có của bàn máy, tiến hành điều chỉnh để đạt được Spthực.

2.4.1.1 Điều chỉnh máy bào: Điều chỉnh tốc độ đầu bào theo tốc độ hành trình kép dựa trên cơ sở hai tay gạt và bảng điều khiển tốc độ Điều chỉnh bước tiến bàn máy dựa trên bánh cóc của bàn trượt ngang để chúng ta điều chỉnh

2.4.2 Điều chỉnh máy tự động

2.4.2.1 Điều chỉnh máy phay: Để máy chạy tự động ta tiến hành điều chỉnh hộp tốc độ bàn máy Căn cứ vào bàng tốc độ và các tay gạt hoặc núm xoay ta tiến hành điều chỉnh Sau khi điều chỉnh xong tốc độ bàn máy ta tiến hành điều chỉnh cữ không chế hành trình của bàn máy để đảm bảo an toàn khi thực hiện cắt gọt

2.4.2.2 Điều chỉnh máy bào: Đối với máy bào hệ thống tự động của bàn trượt ngang sử dụng đĩa cóc Do đó để điều chỉnh tự động ta điều chỉnh khoảng mở của cóc để được khoảng dịch chuyển của bàn máy

Sau khi điều chỉnh vị trí dao phôi, tiến hành cắt thử lát đầu tiên với chiều sâu cắt t=0.2mm Sử dụng thước cặp để kiểm tra kích thước (B) nhằm xác định lượng dư còn lại.

- Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao = arãnh

- Đồ gá: Êtô đơn giản, Êtô vạn năng

- Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, đồng hồ so

TT Nội dung Phương pháp

Gá phôi trên êtô - Rà thẳng:

Gá phiến đo lên hàm êtô cần sử dụng đồng hồ so gá để rà chỉnh, đảm bảo phiến đo song song với phương trượt dọc Mục đích của việc điều chỉnh này là để đảm bảo hàm êtô được căn chỉnh chính xác và song song với phương trượt dọc.

Trong trường hợp yêu cầu gá hàm êtô song song với phương trượt ngang của bàn máy, nếu có ke gá, cần kẹp ke gá trực tiếp vào hàm êtô và điều chỉnh để ke gá tiếp xúc đều với băng trượt đứng của máy phay Có thể tham khảo hình vẽ b hoặc sử dụng gá phiến đo tương tự như khi gá hàm êtô song song với phương trượt dọc của bàn máy Cuối cùng, kẹp chặt êtô với bàn máy bằng bulông hoặc bu lông bích kẹp.

Khi gá phôi rà chỉnh cho mặt chuẩn trên hoặc dưới của phôi song song với mặt bàn máy, điều này tương tự như khi gá để gia công mặt phẳng Trong trường hợp này, sử dụng búa gõ chỉnh để đảm bảo mặt chuẩn dưới tiếp xúc đều với mặt chêm song song.

2 Gá dao - Gá dao phay ngón lên trục chính máy thông qua ổ gá dao Hướng dẫn gá phần lý thuyết

3 Cắt gọt: - Điều chỉnh cho bàn trượt đứng để mặt đầu dao vượt

21 quá mặt trên phôi sau đó điều chỉnh bàn trượt dọc hoặc bàn trượt ngang so dao điều chỉnh tiếp xúc mặt trụ dao với mặt bên chi tiết

Khi mặt trụ dao tiếp xúc mặt bên chi tiết hạ bàn máy tiếp tục dịch chuyển bàn máy ngang(dọc) một khoảng

Sơ đồ tiến bàn máy như hình vẽ bên

Sau khi điều chỉnh vị trí dao phôi, cần hãm chặt bàn trượt ngang trước khi thực hiện cắt bằng bàn trượt dọc Phương pháp lấy chiều sâu cắt và gia công sẽ tương tự như khi phay mặt phẳng.

4 Kiểm tra: - Kiểm tra kích thước a, h bằng thước cặp

- Kiểm tra độ không song song thành rãnh với mặt bên dùng thước cặp kiểm

B tra tại hai vị trí k2 và k3 nếu k2 = k3 thì thành rãnh song song với mặt bên chi tiết và ngược lại

- Kiểm tra độ đối xứng dùng thước cặp đo ba vị trí k1, k2, k3 nếu k1= k2= k3 thì rãnh đối xứng qua chi tiết và ngược lại

2.6.2.Phay rãnh kín.( chưa viết)

- Dụng cụ cắt: Dao phay ngón có Ddao =arãnh

- Đồ gá: Êtô đơn giản, Êtô vạn năng, bu lông, bích kẹp

- Dụng cụ đo, kiểm: Thước cặp, thước đo sâu, đồng hồ so

TT Nội dung Phương pháp

Gá phôi trên êtô Hàm êtô được rà thẳng trước khi gá phôi

Vì phôi có dạng trụ tròn nên gá phôi lên êtô phải đảm bảo đường sinh lớn nhất của phôi tiếp xúc vào hai hàm êtô h a k 1 k 2 k 3

Gá phôi trực tiếp bàn máy

Do hình dạng của phôi có dạng trụ tròn nên dùng hai má kẹp êtô là hai khối V

Gá theo phương pháp này phôi được kẹp chặt hơn và khả năng xoay của phôi trong quá trình gia công được hạn chế

Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng

- Côn theo chiều cao h ( trên to dưới bé hoặc ngược lại)

- Nguyên nhân: Do dao phay đĩa bị đảo mặt đầu, dao phay ngón bị đảo hướng kính quá phạm vi cho phép

- Dao phay ngón bị côn

Nguyên nhân chính dẫn đến sự cố trong quá trình gia công là do việc điều chỉnh vị trí dao và phôi không chính xác Điều này có thể xuất phát từ việc dao tiếp xúc với phôi chưa chuẩn, sự điều khiển bàn máy không đúng cách, hoặc khoảng dịch dao được tính toán sai Ngoài ra, nhầm lẫn trong quá trình thiết lập cũng có thể gây ra lỗi, cùng với tình trạng du xích bàn máy bị giơ, lỏng hoặc liệt.

- Do vạch dấu bậc không chính xác

- Do kẹp chặt phôi không chắc chắn, khi phay phôi bị xê dịch

- Do kích thước đường kính D, bề dầy B dao phay ngón, phay đĩa, không chính xác

- Do dao bị đảo và bị mòn nhiều

- Do đo kiểm sai hoặc dụng cụ đo kiểm có sai số

- Do điều chỉnh chiều sâu cắt lần cuối không chính xác

* Đề phòng, khắc phục sai hỏng khi phay rãnh:

Trong trường hợp sai hỏng, nếu phôi còn dư kích thước, cần gá lại và phay sửa cho đạt yêu cầu Việc chọn và gá dao phải được kiểm tra cẩn thận Khi gá phôi, cần rà chỉnh và kẹp chặt một cách hợp lý và chắc chắn Cần thận trọng và chính xác khi điều chỉnh, điều khiển máy, đồng thời đo kiểm đúng phương pháp và thao tác Cuối cùng, hãy kiểm tra xác định sai số của dụng cụ đo trước khi tiến hành đo.

Kiểm tra sản phẩm

Mặt bậc là một chi tiết kỹ thuật bao gồm hai mặt phẳng vuông góc với nhau, thường được ứng dụng trong các chi tiết máy liên quan đến hướng trượt Việc sử dụng mặt bậc giúp tăng cường độ chính xác và hiệu suất hoạt động của các cơ cấu máy móc.

- Trình bày được phương pháp phay cắt đứt và yêu cầu kỹ thuật khi phay cắt đứt

Để vận hành máy phay hiệu quả, cần thực hiện quy trình phay cắt đúng tiêu chuẩn, đạt độ chính xác từ 8 đến 10 và độ nhám từ 4 đến 5 Điều này không chỉ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật mà còn phải hoàn thành đúng thời gian quy định và đảm bảo an toàn cho cả người vận hành lẫn máy móc.

- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục

- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực trong học tập

Yêu cầu kỹ thuật khi phay cắt đứt

Dao phay cắt đứt có cấu tạo tương tự như dao phay đĩa một mặt cắt, nhưng với bề dày mỏng từ 0.2 đến 5.0mm Dao được mài nhỏ từ ngoài vào tâm, tạo góc 1 ở hai bên để giảm ma sát giữa dao và mạch cắt.

Dao phay cắt đứt được chế tạo từ thép gió, thường có nhiều răng với kích thước nhỏ hình tam giác, tương tự như răng lưỡi cưa, nên còn được gọi là dao phay cưa Kích thước của dao thường có các cỡ như B = 0.20.

125- 150- 180- 210- 250mm Khi gá dao lên trục dao phải lau sạch dao và các bạc lót Bạc lót hai bên

Dao phay cưa có thiết kế với lưỡi dao phẳng và đường kính đồng nhất, giúp dao quay tròn ổn định mà không bị đảo mặt đầu Công dụng của dao phay cưa rất đa dạng, bao gồm việc cắt đứt phôi thanh, tấm, phay rãnh sâu, hẹp, và xẻ rãnh đầu các vít hãm.

2.Phương pháp phay cắt đứt a)Điều chỉnh vị trí dao- phôi:

- Trường hợp phay nghịch, điều chỉnh vị trí dao so với phôi để điểm thấp nhất của dao chỉ vừa hoặc vượt quá mặt dưới của phôi khoảng 0.5mm

(hình III-16a) để khi cắt mép dưới phôi không giắt vào rãnh răng dao

Trong trường hợp phay thuận, cần điều chỉnh để điểm thấp nhất của dao vượt quá mặt dưới phôi Sau khi điều chỉnh vị trí dao và phôi, hãy hãm chặt bàn tiến ngang Tiến hành cho dao quay và sử dụng tay điều khiển bàn tiến dọc để đưa phôi từ từ tiến tới dao Khi dao cắt vào phôi khoảng 5-10mm, có thể chuyển sang chế độ bàn tiến tự động.

Trong trường hợp bàn tiến dọc có cơ cấu khử khe hở giữa vít me và đai ốc, việc cắt thuận sẽ đảm bảo an toàn và giảm nguy cơ kẹt dao Đối với chế độ cắt, dao phay cưa thường được làm từ thép gió với nhiều răng nhỏ, vì vậy tốc độ cắt nên được lựa chọn trong khoảng 20-30 m/phút, cùng với lượng chạy dao từ 0.01 đến 0.03 mm/răng Đặc biệt, cần tưới nguội đầy đủ để kéo dài tuổi thọ của dao, đặc biệt khi làm việc với cát thép và kim loại màu.

Những lưu ý an toàn khi cắt đứt :

Không nên tắt chuyển động quay của dao khi đang cắt, mà phải lùi dao ra khỏi phôi trước khi tắt động cơ trục chính Điều này giúp tránh tình trạng kẹt, vấp, gãy hoặc vỡ răng dao.

Dao phay cưa mỏng có bề dày B ≤ 2.5mm không sử dụng then, khi thực hiện cắt đôi có thể gặp phải hiện tượng kẹt dao, trong đó trục dao vẫn quay nhưng lưỡi dao không quay theo.

Khi điều chỉnh vị trí dao phôi phay cắt đứt, cần phải bình tĩnh và ngừng tiến dao Việc tiến dao bằng tay sẽ an toàn hơn so với tiến dao tự động Sau đó, từ từ quay tay để phôi lùi ra khỏi dao, tắt chuyển động trục chính và xiết chặt đai ốc hãm dao trên trục Cuối cùng, tiến hành cắt lại theo đúng mạch đang cắt dở.

Ngày đăng: 23/03/2022, 22:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

- Trình bày được các các thông số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt. - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
r ình bày được các các thông số hình học của dao bào rãnh, cắt đứt (Trang 6)
- Dao bào cắt dùng để bào mặt rãnh( hình....). Cấu tạo của dao bào cắt thường là cán cong vì lưỡi cắt bản rộng nên lực cắt lớn dễ gây ra hiện tượng cong mũi dao  dẫn đến dao sẽ ăn lẹm vào bề mặt - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
ao bào cắt dùng để bào mặt rãnh( hình....). Cấu tạo của dao bào cắt thường là cán cong vì lưỡi cắt bản rộng nên lực cắt lớn dễ gây ra hiện tượng cong mũi dao dẫn đến dao sẽ ăn lẹm vào bề mặt (Trang 9)
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
3. Sự thay đổi thông số hình học của dao bào khi gá dao (Trang 12)
Hình:...: Vị trí mài dao bào trên máy mài 2 đá - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
nh ...: Vị trí mài dao bào trên máy mài 2 đá (Trang 13)
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay. + Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
h ận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao phay. + Phân loại được các dạng dao rãnh, cắt đứt (Trang 14)
+ Dao phay đĩa một mặt cắt( hình a) +  Dao  phay  đĩa  ba  lưỡi  cắt  răng  thẳng(hình b), răng chếch( hình c)  + Dao phay đĩa hớt lưng( hình c)  - Dao phay trụ - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
ao phay đĩa một mặt cắt( hình a) + Dao phay đĩa ba lưỡi cắt răng thẳng(hình b), răng chếch( hình c) + Dao phay đĩa hớt lưng( hình c) - Dao phay trụ (Trang 15)
Bảng hoạt động sử dụng vốn của Sở Giao Dịc hI - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
Bảng ho ạt động sử dụng vốn của Sở Giao Dịc hI (Trang 15)
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt + Góc trước (góc thoát) - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao phay đến quá trình cắt + Góc trước (góc thoát) (Trang 17)
Hình.....: Rà song song hàm êtô trên bàn máy - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
nh..... Rà song song hàm êtô trên bàn máy (Trang 20)
Hình....: Gá phôi để phay mặt bậc - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
nh.... Gá phôi để phay mặt bậc (Trang 21)
Hình....: Gá phôi để phay mặt bậc - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
nh.... Gá phôi để phay mặt bậc (Trang 21)
Hình.....: Dao phay mặt đầu khi phay bậc - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
nh..... Dao phay mặt đầu khi phay bậc (Trang 22)
2.4. Điều chỉnh máy - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
2.4. Điều chỉnh máy (Trang 22)
hai bên để giảm ma sát giữa dao và mạch cắt. (Hình III- 15). - Giáo trình phay bào rãnh, cắt đứt
hai bên để giảm ma sát giữa dao và mạch cắt. (Hình III- 15) (Trang 32)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN