1. Trang chủ
  2. » Thể loại khác

BẢN CÔNG BỐ THÔNG TIN BAN TỔ CHỨC ðẤU GIÁ BÁN CỔ PHẦN LẦN ĐẦU CỦA NHÀ MÁY GẠO XUẤT KHẨU TÂY NINH

41 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 41
Dung lượng 2,07 MB

Cấu trúc

  • I. NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ðỢT CHÀO BÁN (4)
  • II. NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI DUNG CBTT (5)
  • III. CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT (5)
  • IV. TÌNH HÌNH VÀ ðẶ C ðI ỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN (6)
    • 1. Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển (6)
    • 2. Ngành nghề kinh doanh (7)
    • 3. Cơ cấu tổ chức và bộ mỏy quản lý ủiều hành (7)
    • 4. Cỏc ủơn vị trực thuộc (12)
    • 5. Thực trạng lao ủộng (12)
  • V. HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH C ỦA CÔNG TY (15)
    • 1. Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá (15)
    • 2. Trỡnh ủộ cụng nghệ (17)
    • 3. Tài sản của doanh nghiệp (18)
    • 4. Nguyên vật liệu (20)
    • 5. Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới (21)
    • 6. Thị trường tiêu thụ (21)
    • 7. Thực trạng của Doanh nghiệp tại thời ủiểm xỏc ủịnh giỏ trị doanh nghiệp (22)
  • VI. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA (24)
    • 1. Thông tin về doanh nghiệp sau cổ phần hóa (24)
    • 2. Phương ỏn ủầu tư và chiến lược phỏt triển của Cụng ty sau cổ phần húa (25)
      • 2.1 Phương ỏn tổ chức và quản lý hoạt ủộng sản xuất kinh doanh (25)
      • 2.2 Phương ỏn sử dụng ủất (25)
    • 3. Môi trường kinh doanh và triển vọng phát triển sau khi cổ phần hóa (26)
    • 4. Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân bổ lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo (27)
    • 5. Những nhõn tố ảnh hưởng ủến hoạt ủộng sản xuất kinh doanh của Cụng ty (27)
    • 6. Kế hoạch ủầu tư cơ sở vật chất (28)
    • 7. Các giải pháp thực hiện (28)
    • 8. Phương ỏn và chớnh sỏch lao ủộng (31)
    • 9. Tổ chức bộ máy sau cổ phần hóa (32)
    • 10. Cơ cấu vốn ủiều lệ (34)
  • VII. PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN CỔ PHẦN (35)
    • 1. Chào bán công khai ra bên ngoài cho các NðT (34)
    • 2. Cổ phần bỏn cho người lao ủộng trong cụng ty (35)
    • 3. Xử lý cổ phiếu không bán hết (36)
  • VIII. RỦI RO D Ự KIẾN (36)
    • 1. Rủi ro về kinh tế (37)
    • 2. Rủi ro về luật pháp (37)
    • 3. Rủi ro của ủợt chào bỏn (37)
    • 4. Rủi ro khác (37)
  • IX. DỰ TOÁN TÀI CHÍNH (37)
    • 1. Dự toán chi phí cổ phần hóa (37)
    • 2. Tiền thu ủược dự kiến từ Cổ phần húa (38)
  • X. CAM KẾT (39)

Nội dung

NHỮNG CĂN CỨ PHÁP LÝ VỀ ðỢT CHÀO BÁN

• Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ủược Quốc hội nước Cộng hũa Xó hội Chủ nghĩa Việt Nam thông quan ngày 29 tháng 11 năm 2005;

• Căn cứ Nghị ủịnh số 59/2011/Nð-CP ngày 18/07/2011 về chuyển doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần;

Thông tư số 202/2011/TT-BTC, ban hành ngày 30/12/2011 bởi Bộ Tài chính, hướng dẫn việc xử lý tài chính và xác định giá trị doanh nghiệp trong quá trình chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn nhà nước thành công ty cổ phần, theo quy định tại Nghị định số 59/2011/NĐ-CP ngày 18/7/2011 của Chính phủ.

• Căn cứ Nghị ủịnh số 91/2010/Nð-CP ngày 20/08/2010 của Chớnh phủ về chớnh sỏch ủối với người lao ủộng dụi dư do sắp xếp lại cụng ty Nhà nước;

Theo Thông tư số 196/2011/TT-BTC ngày 26/12/2011 của Bộ Tài chính, hướng dẫn về việc bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa các doanh nghiệp 100% vốn Nhà Nước chuyển đổi thành Công ty Cổ phần, các quy định này nhằm đảm bảo quy trình cổ phần hóa diễn ra minh bạch và hiệu quả.

• Căn cứ Thụng tư số 38/2010/TT-BLðTBXH ngày 24/12/2010 của Bộ Lao ủộng – Thương binh và Xó hội hướng dẫn thi hành một số ủiều của Nghị ủịnh số 91/2010/Nð-

CP ngày 20/08/2010 của Chớnh phủ về chớnh sỏch ủối với người lao ủộng dụi dư do sắp xếp lại công ty Nhà nước;

Theo Thông tư số 33/2012/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, việc thực hiện chính sách đối với người lao động được hướng dẫn theo Nghị định 59/2011/NĐ-CP ngày 18/07/2011 của Chính phủ, liên quan đến việc chuyển đổi doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước thành công ty cổ phần.

Căn cứ theo quyết định số 349/VP-KTTC của Văn phòng UBND tỉnh Tây Ninh ngày 20 tháng 1 năm 2014, UBND tỉnh Tây Ninh đã thông báo về việc cổ phần hóa.

NM Gạo xuất khẩu Tõy Ninh thuộc Cụng ty TNHH MTV Mớa ủường Tõy Ninh;

Căn cứ vào quyết định số 15/QĐ-CTMĐ ngày 12 tháng 2 năm 2014 của Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh, việc cổ phần hóa Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh đã được thực hiện.

• Danh mục tài sản theo hồ sơ quyết toỏn dự ỏn ủược kiểm toỏn và cỏc Biờn bản kiểm kờ tài sản ủang dựng tại thời ủiểm 31/12/2013;

Căn cứ vào Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp, việc tổ chức tư vấn xác định giá trị doanh nghiệp được thực hiện bởi Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt, với số hiệu 3134/14/APP.VVALUES, ngày 10 tháng 04 năm 2014.

Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-CTMĐ ngày 19 tháng 05 năm 2014 của Hội đồng thành viên Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh, việc phê duyệt giá trị doanh nghiệp đã được thực hiện.

Cổ phần hóa của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh;

Căn cứ quyết định số 82/QĐ-CTMĐ ngày 10/06/2014 của Hội đồng Thành viên Công ty TNHH MTV Múa Gạo xuất khẩu Tây Ninh, phương án chuyển đổi NM Gạo xuất khẩu Tây Ninh thành Công ty cổ phần đã được phê duyệt.

• Căn cứ Quyết ủịnh số 135/Qð-CTMð ngày 31/7/2014 của HðTV Cụng ty TNHH MTV Mớa ủường Tõy Ninh về việc bỏn cổ phần NM Gạo xuất khẩu Tõy Ninh;

Căn cứ công văn số 2661/UBND-KTTC ngày 15 tháng 10 năm 2014 của UBND tỉnh Tây Ninh, việc giảm giá lần thứ nhất của Nhà máy gạo đã được thực hiện nhằm thúc đẩy hoạt động sản xuất và tiêu thụ.

• Căn cứ quyết ủịnh số 193/Qð-CTMð ngày 22 thỏng 10 năm 2014 của Hội ủồng thành viên Công ty TNHH MTV Mía ðường Tây Ninh;

Căn cứ Hợp ủồng số 0103/HðTV/MðTN-BETA ngày 06/03/2014, Liờn danh cổ phần húa giữa Cụng ty Cổ phần Chứng khoán Beta và Cụng ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt đã ký kết với Cụng ty TNHH MTV Mớa đường Tây Ninh nhằm cung cấp dịch vụ tư vấn bán đấu giá cổ phần.

NHỮNG NGƯỜI CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH ðỐI VỚI NỘI DUNG CBTT

1 ðẠI DIỆN CÔNG TY TNHH MTV MÍA ðƯỜNG TÂY NINH:

• Ông Nguyễn Thành ðời Chức vụ: Chủ tịch HðTV

• Bà Nguyễn Thị Phúc Chức vụ: Kế toán trưởng

Chúng tôi cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác và đầy đủ của các thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này, nhằm cung cấp cho nhà đầu tư cái nhìn rõ ràng về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty.

2 ðẠI ðIỆN BAN CHỈ ðẠO CỔ PHẦN HÓA

• Ông Trần Hải Sơn Chức vụ: Trưởng ban

Bản cụng bố thụng tin này do Doanh nghiệp cổ phần hoỏ và Tổ chức tư vấn lập ủó ủược Ban chỉ ủạo cổ phần hoỏ thụng qua

3 ðẠI DIỆN NHÀ MÁY GẠO XUẤT KHẨU TÂY NINH

• ễng Nguyễn Văn Cam Chức vụ: Giỏm ủốc Nhà mỏy

Chúng tôi cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của thông tin và số liệu trong Bản công bố thông tin này, nhằm đảm bảo rằng nhà đầu tư có thể đánh giá đúng đắn về tài sản, hoạt động, tình hình tài chính, kết quả và triển vọng của Công ty.

4 ðẠI DIỆN TỔ CHỨC TƯ VẤN

• ễng Nguyễn ðăng Khoa Chức vụ: Giỏm ủốc Khối Ngõn hàng ðầu tư

Chúng tôi đảm bảo rằng việc phân tích, đánh giá và lựa chọn ngôn từ trong Bản công bố thông tin này được thực hiện một cách hợp lý và cẩn trọng, dựa trên các thông tin và số liệu do Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh cung cấp.

CÁC KHÁI NIỆM VÀ TỪ VIẾT TẮT

BCTC : Báo cáo tài chính

BTCT : Bê tông cốt thép

CBCNV : Cán bộ công nhân viên

DN : Doanh nghiệp ðHðCð : ðại hội ủồng cổ ủụng

GTCL : Giá trị còn lại

HðQT : Hội ủồng quản trị

HðTV : Hội ủồng thành viờn

Nhà máy gạo : Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh

Tanisugar : Cụng ty TNHH MTV Mớa ủường Tõy Ninh

TSLð : Tài sản lưu ủộng

TNHH : Trách nhiệm hữu hạn

UBND : Ủy ban nhân dân

Vốn NN : Vốn nhà nước

WTO : Tổ chức thương mại thế giới

TÌNH HÌNH VÀ ðẶ C ðI ỂM CỦA TỔ CHỨC CHÀO BÁN

Tóm tắt quá trình hình thành và phát triển

Ngày 01/06/2011: UBND tỉnh Tõy Ninh ra chủ trương về ủầu tư xõy dựng nhà mỏy xay xát gạo theo Công văn số 1147/UBND-KTTC

Vào ngày 28/12/2011, Công ty TNHH đã khởi công xây dựng Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh tại ấp Bến, xã An Thạnh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh Nhà máy có chức năng xay xát gạo lứt và lau bóng gạo phục vụ xuất khẩu, nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu thụ lúa của nông dân địa phương Mục tiêu của dự án là xuất khẩu gạo trực tiếp từ tỉnh, không qua trung gian, thương lái, đồng thời góp phần ổn định lương thực cho tỉnh nhà.

Vào ngày 14 tháng 11 năm 2012, Bộ Công Thương đã cấp Giấy chứng nhận điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo số 193/GCN cho Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh (Tanisugar), cho phép công ty này hoạt động trong lĩnh vực xuất khẩu gạo.

Ngày 26/7/2013: UBND tỉnh Tõy Ninh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ủất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khỏc gắn liền với ủất số BM 189144 và BM 189145

Vào ngày 21/11/2013, Chi cục Đường thủy Nội địa phía Nam đã cấp giấy phép hoạt động bến thủy nội địa số 175/GPBTNĐ cho Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh thuộc Công ty TNHH MTV Mới đường Tây Ninh.

Nhà máy ủo ủi hoạt động từ ngày 19/9/2012 với công suất giai đoạn I đạt 40.000 tấn sản phẩm/năm và được Bộ Công thương cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo từ ngày 14/11/2012 Trong giai đoạn II, nhà máy dự kiến nâng công suất lên 80.000 tấn sản phẩm/năm, tương ứng với việc tiêu thụ 160.000 tấn lúa hàng hóa/năm cho nông dân trong tỉnh và khu vực.

Ngành nghề kinh doanh

Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh thuộc Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh, chuyên sản xuất và kinh doanh các sản phẩm lúa gạo, đồng thời tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu trong lĩnh vực này.

Cơ cấu tổ chức và bộ mỏy quản lý ủiều hành

Nhà mỏy xuất khẩu gạo Tõy Ninh là ủơn vị hạch toỏn phụ thuộc của Tanisugar theo chế ủộ bỏo cỏo về cho văn phũng Cụng ty hạch toỏn

3.1 Sơ ủồ tổ chức của Nhà mỏy Gạo:

Tổ chức và quản lý hiệu quả toàn bộ hoạt động sản xuất của nhà máy, đảm bảo tuân thủ quy chế, quy trình và định mức kỹ thuật kinh tế.

Chịu trách nhiệm tiếp nhận và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất, đảm bảo tiến độ, chất lượng sản phẩm và hiệu suất thu hồi theo yêu cầu của Ban Tổng Giám Đốc Công ty.

- ðảm bảo cỏc hoạt ủộng sản xuất tuõn thủ cỏc qui trỡnh cụng nghệ và ủịnh mức sản xuất

Chịu trách nhiệm thực hiện nghiêm túc các nội quy công ty liên quan đến quản lý lao động, quản lý tài sản và sản xuất, đồng thời đảm bảo an toàn vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ.

Chịu trách nhiệm phối hợp với các đơn vị liên quan trong Công ty, thực hiện chế độ báo cáo hàng tháng, quý, năm và theo yêu cầu đột xuất của TGĐ.

- Thực hiện nhiệm vụ khác khi Ban TGð phân công

- Khai thỏc cỏc nguồn lực sẵn cú ủảm bảo cho hoạt ủộng sản xuất của cụng ty

Xây dựng và trình phê duyệt các tài liệu trong Hệ thống quản lý chất lượng là rất quan trọng để đảm bảo hiệu quả trong việc quản lý vận hành Nhà máy Gạo Các văn bản này không chỉ phục vụ cho việc tuân thủ quy định mà còn góp phần nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ.

- Ký kiểm tra (ký tắt, ký nhỏy) và chịu trỏch nhiệm về nội dung trong cỏc hợp ủồng mua bán và giao dịch của công ty

- Triển khai xử lý cỏc vấn ủề liờn quan ủến chất lượng kỹ thuật trong sản xuất

Tổ chức thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà máy theo quy định của Ban Tổng Giám đốc công ty, đảm bảo kịp thời và nhanh chóng tuân thủ quy trình và quy định.

- Kiến nghị cỏc phương ỏn sản xuất của Nhà mỏy cho Ban Tổng Giỏm ủốc Cụng ty

- Tổng kết ủỏnh giỏ kết quả hoạt ủộng của Nhà mỏy, ủịnh kỳ bỏo cỏo Ban Tổng Giỏm ủốc

- Phối hợp công tác chặt chẽ với các bộ phận khác của công ty trong quá trình hoạt ủộng

- Hướng dẫn, giám sát CBCNV trực thuộc về qui trình, kế hoạch, kiểm soát quá trình sản xuất

- Giỏm sỏt việc tuõn thủ nội quy, thủ tục và kỷ luật lao ủộng, an toàn lao ủộng, PCCC

- ðề xuất khen thưởng, kỷ luật, tuyển dụng nhân viên tại Nhà máy

+ Trỡnh ủộ: Trung cấp chuyờn ngành kỹ thuật

+ Trỡnh ủộ: Sơ cấp chuyờn ngành kỹ thuật trở lờn

- Thực hiện ủỳng cỏc quy trỡnh, quy ủịnh của cụng ty

- Nhận kế hoạch sản xuất, tổ chức ủiều hành thực hiện kế hoạch sản xuất ủảm bảo tiến ủộ, chất lượng sản phẩm, năng suất trước Ban Giỏm ủốc

- Quản lý công tác kỹ thuật và công nghệ, tổ chức thực hiện công tác duy tu bảo dưỡng

- Tổ chức thực hiện Kế hoạch sản xuất ủảm bảo ủỳng tiến ủộ, khối lượng và chất lượng sản phẩm

Lập kế hoạch mua sắm vật tư, máy móc và thiết bị cần thiết cho quá trình sản xuất, bảo trì và sửa chữa của dây chuyền sản xuất là rất quan trọng Sau khi kế hoạch được phê duyệt, cần thực hiện các bước để đảm bảo nguồn cung cấp đầy đủ và kịp thời.

Lập quy trình vận hành dây chuyền sản xuất và thường xuyên kiểm tra, giám sát công nhân vận hành dây chuyền sản xuất theo quy trình đã được phê duyệt.

- Tổ chức thực hiện vận hành dõy chuyền sản xuất theo quy ủịnh ủó ủược phờ duyệt

- Theo dừi ủịnh mức sản suất

- Phụ trách PCCC, bão lụt

Thực hiện báo cáo kết quả công việc, bao gồm báo cáo sản xuất và các báo cáo liên quan, theo định kỳ hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.

- Quản lý qui trình ISO tại Xưởng sản suất

3.2.3 Phòng Kinh tế - Tổng hợp:

- Nhân viên thủ quỷ - văn thư:

Tổng hợp và báo cáo định kỳ theo quy định, cùng với báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc Nhà máy Gạo, liên quan đến các hoạt động kế toán tài chính, quản lý nhân sự, và quản lý xuất nhập tồn kho.

- Thực hiện ủỳng cỏc quy trỡnh, quy ủịnh của cụng ty

- Phụ trỏch cỏc hoạt ủộng liờn quan ủến cụng tỏc thống kờ, kế toỏn, tài chớnh

- Tổng hợp cỏc hoạt ủộng hành chỏnh và quản lý nhõn sự

- Phụ trách công tác xử lý côn trùng NMG

Thực hiện báo cáo kết quả công việc và tổng hợp các báo cáo từ các phòng ban theo định kỳ tuần, tháng, quý, năm hoặc theo yêu cầu đột xuất của Ban giám đốc.

- Tiếp nhận cỏc loại cụng văn ủến, cỏc văn bản nội bộ, cỏc bưu phẩm thư cho cỏn bộ công nhân viên

- Quản lý kho quỹ tiền mặt của Nhà máy gạo

- Phụ trách quản lý kho nguyên liệu, thành phẩm, vật tư của Nhà máy gạo Báo cáo xuất nhập tồn kho hằng ngày

- Phụ trỏch cõn xuất, nhập kho (cõn ụ tụ – ủường bộ, cõn trong dõy chuyền – ủường sông)

Tổ chức thu mua và phát triển vùng nguyên liệu cho Nhà máy gạo, đồng thời thực hiện báo cáo định kỳ về kết quả hoạt động và báo cáo xuất khẩu theo yêu cầu của Ban giám đốc Nhà máy gạo.

- Thực hiện ủỳng cỏc quy trỡnh, quy ủịnh của cụng ty

- Lập kế hoạch chi tiết về: Thu mua lúa - gạo nguyên liệu (theo kế hoạch chung của công ty)

Khảo sát tình hình giá lúa trong khu vực là cần thiết để đề xuất giá thu mua nguyên liệu kịp thời Điều này giúp Ban giám đốc Nhà máy gạo tham mưu cho Ban Tổng giám đốc Công ty Mía đường đưa ra quyết định thu mua nguyên liệu với giá phù hợp với thị trường.

- Lập kế hoạch và thực hiện ủầu tư vựng nguyờn liệu

Thực hiện báo cáo kết quả công việc và các báo cáo liên quan theo định kỳ, bao gồm hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm, hoặc đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.

- Tổ chức thực hiện cụng tỏc thu mua nguyờn liệu theo kế hoạch ủó vạch ra

- Lập kế hoạch, ký kết hợp ủồng thu mua nguyờn liệu với nụng dõn trong ủịa bàn tỉnh

3.2.5 Phòng kiểm tra chất lượng sản phẩm:

+ Trỡnh ủộ: ðại học (2 người), Trung cấp (1 người)

+ Trỡnh ủộ: ðại học (2 người), Sơ cấp (1 người)

Kiểm tra và kiểm soát chất lượng từ nguyên liệu đầu vào đến thành phẩm đầu ra là rất quan trọng Cần báo cáo kết quả hoạt động định kỳ theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc Nhà máy Gạo.

- Thực hiện ủỳng cỏc quy trỡnh, quy ủịnh của cụng ty

- Chịu trách nhiệm về việc thực hiện Hệ thống quản lý chất lượng tại Nhà máy gạo Nhiệm vụ:

- Quản lý, kiểm tra và chịu trỏch nhiệm về chất lượng nguyờn liệu ủầu vào, thành phụ phẩm ủầu ra trong dõy chuyền và trong kho lưu trữ

- Lập bảng theo dừi, so sỏnh, ủỏnh giỏ chất lượng của nguyờn liệu, thành phẩm giữa các vụ lúa trong năm

Cỏc ủơn vị trực thuộc

4.2 Các công ty con: Không có

4.3 Cỏc cụng ty liờn doanh, cụng ty liờn kết, Cỏc ủơn vị trực thuộc khỏc: Khụng có

Thực trạng lao ủộng

Trong những năm qua, công tác tổ chức và chính sách đãi ngộ người lao động tại Nhà máy luôn được Công ty quan tâm hàng đầu Công ty chú trọng rà soát và điều chỉnh các chính sách nhằm phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh trong từng thời kỳ, đồng thời đảm bảo mức thu nhập ổn định tối thiểu cho toàn bộ công nhân viên.

Số lượng lao ủộng làm việc tại Nhà Mỏy tớnh ủến thời ủiểm cụng bố giỏ trị Cụng ty ngày 31/12/2013: 43 người

5.1 Phõn loại theo trỡnh ủộ

STT Trỡnh ủộ Tổng số người Tỷ lệ (%)

5.2 Phân loại theo phòng ban

STT Phòng ban Tổng số người Tỷ lệ (%)

2 Phòng Kinh tế Tổng hợp 06 13,95

5.3 Phõn loại theo hỡnh thức hợp ủồng lao ủộng

STT Nội dung Tổng số ghi chú

Tổng số lao ủộng tại thời ủiểm công bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá

1 Lao ủộng khụng thuộc diện ký hợp ủồng lao ủộng

2 Lao ủộng làm việc theo hợp ủồng lao ủộng 43 a Lao ủộng làm việc theo HðLð khụng xỏc ủịnh thời hạn 12 b

Lao ủộng làm việc theo HðLð xỏc ủịnh thời hạn từ ủủ 12 thỏng ủến 36 thỏng

Lao ủộng làm việc theo mựa vụ hoặc một công việc nhất ủịnh dưới 03 thỏng

STT Nội dung Tổng số ghi chú

Lao ủộng ủang nghỉ việc nhưng có tên trong danh sách lao ủộng của cụng ty

Số lao ủộng nghỉ việc tại thời ủiểm cụng bố giỏ trị doanh nghiệp

1 Số lao ủộng ủủ ủiều kiện hưu theo chế ủộ hiện hành 0

2 Số lao ủộng sẽ chấm dứt hợp ủồng lao ủộng a Hết hạn hợp ủồng lao ủộng 0 b Tự nguyện chấm dứt hợp ủồng lao ủộng 0 c

Chấm dứt hợp ủồng lao ủộng với lý do khỏc theo quy ủịnh của pháp luật

Số lao ủộng khụng bố trớ ủược việc làm tại thời ủiểm cụng bố giá trị doanh nghiệp cổ phần hoá, chia ra: a Số lao ủộng thực hiện theo

Nghị ủịnh số 91/2010/Nð-CP 0 b

Số lao ủộng phải chấm dứt hợp ủồng lao ủộng và trả trợ cấp mất việc làm

Số lao ủộng cũn hạn hợp ủồng lao ủộng sẽ chuyển sang làm việc tại công ty cổ phần

1 Số lao ủộng mà hợp ủồng lao ủộng cũn thời hạn 43

2 Số lao ủộng nghỉ hưởng chế ủộ bảo hiểm xó hội 01 a Ốm ủau b Thai sản 01

STT Nội dung Tổng số ghi chú c Tai nạn lao ủộng, bệnh nghề nghiệp

Có ba hình thức tạm hoãn nghĩa vụ quân sự, bao gồm: 1) Nghĩa vụ quân sự, 2) Nghĩa vụ công dân khác, 3) Bị tạm giam, tạm giữ, và 4) Thỏa thuận giữa hai bên (không quá 03 tháng).

5.4 Trỡnh ủộ ủội ngũ nhõn sự

Trình độ văn hóa và nghiệp vụ chuyên môn của cán bộ công nhân viên trong Nhà máy đảm bảo đáp ứng nhu cầu công việc Là doanh nghiệp chế biến và xuất khẩu lúa gạo, lực lượng lao động phổ thông chiếm hơn một nửa số lượng người lao động tại Nhà máy, trong đó bao gồm nhiều lao động lành nghề và có kinh nghiệm trong ngành lúa gạo Họ thường xuyên được đào tạo để nâng cao trình độ tay nghề và chuyên môn Đội ngũ quản lý tại Nhà máy cũng thường xuyên được đào tạo nhằm nâng cao trình độ quản lý và lý luận để phục vụ tốt cho nhu cầu công việc.

Sau cổ phần húa và hoạt ủộng dưới mụ hỡnh cụng ty cổ phần, ủơn vị dự kiến xây dựng kế hoạch nhân sự:

- Xỏc ủịnh nhu cầu nhõn sự

- Xây dựng cơ cấu tổ chức

- Xõy dựng kế hoạch phỏt triển nguồn nhõn lực: ủào tạo nhõn sự, xõy dựng ủội nhúm, chiờu dụng và duy trỡ nhõn sự, khen thưởng ủộng viờn

- Xây dựng cơ chế, quy trình, phân quyền

Dựa trên nguồn lao động hiện tại và kế hoạch kinh doanh của Công ty sau khi chuyển sang hình thức Công ty cổ phần, Ban chỉ đạo Cổ phần hóa đã thông qua phương án giữ nguyên lực lượng lao động hiện tại đang làm việc tại công ty trước cổ phần hóa.

HOẠT ðỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH C ỦA CÔNG TY

Tình hình kinh doanh trước khi cổ phần hoá

Nhà máy Gạo được xây dựng hoàn thành vào quý IV/2012 và bắt đầu hoạt động khai thác từ đầu năm 2013, do đó, hoạt động kinh doanh của nhà máy chỉ thực sự khởi sắc từ năm 2013.

1.1 Cỏc hoạt ủộng kinh doanh chớnh

Hiện nay, Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh chuyên tập trung vào sản xuất và chế biến các sản phẩm từ lúa gạo để xuất khẩu.

1.2 Cơ cấu sản phẩm ðơn vị: ủồng

Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng

Nguồn: Dữ liệu từ bỏo cỏo hoạt ủộng SXKD của Nhà mỏy gạo

1.3 Tỡnh hỡnh tài chớnh, kết quả hoạt ủộng sản xuất kinh doanh trước khi cổ phần hoá ðơn vị: ủồng

1 Vốn nhà nước theo sổ kế toán 65.837.627.036 76.847.984.555

3 Thu nhập bình quân người/tháng 6.893.141 6.330.654

Nguồn: Báo cáo tài chính của Nhà máy Gạo năm 2012, 2013

1.4 đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty trước khi cổ phần hóa

Nhà mỏy mới ủược xõy dựng vào quý IV/2012 và chớnh thức hoạt ủộng cuối năm

Năm 2013, thị trường xuất khẩu gạo gặp khó khăn do tình hình kinh tế thế giới và trong nước, dẫn đến việc các nhà máy không hoạt động hết công suất thiết kế Họ chỉ tập trung sản xuất gạo tiêu thụ trong nước và chưa tìm được thị trường xuất khẩu, vì vậy chỉ số doanh thu và lợi nhuận chưa đạt cao.

Trỡnh ủộ cụng nghệ

Xưởng chế biến và nhà cám có diện tích xây dựng 7.200 m², với kết cấu móng bê tông cốt thép và nền nhà bê tông xi măng Khung nhà được thiết kế bằng thép, vách tôn kết hợp với tường xây ủ được tụ xi măng, trát phẳng và sơn nước Mái lợp bằng tôn sóng vuông mạ màu, cùng với hệ thống cửa trời giúp thông gió và chiếu sáng tự nhiên Cửa ra vào sử dụng cửa cuốn sắt, trong khi cửa sổ là loại sắt kính lật, và bên trong lắp đặt khung lưới thép chống chim chuột.

Kho trấu và nhà xưởng sấy vỉ ngang có diện tích xây dựng 1.800 m², với kết cấu móng bê tông cốt thép và nền nhà bờ tụng xi măng Khung nhà được thiết kế với cột và kèo kết cấu thép, kết hợp với tường xây dựng bằng xi măng Mái lợp sử dụng tôn sóng vuông mạ màu, và cửa ra vào được thiết kế theo hình thức thép hộp kiểu ngang.

Bờ kè có chiều dài 115 mét, bao gồm hai cầu tàu với kích thước lần lượt là 23,3 x 3,5m và 19,3 x 3,5m, được xây dựng bằng kết cấu múng cọc bê tông cốt thép 30x30cm và sàn bê tông cốt thép Cầu tàu có khả năng tiếp nhận các phương tiện thủy có trọng tải lên đến 1.000 tấn.

- Cỏc cụng trỡnh khỏc: nhà làm việc (130 m 2 ); trạm cõn ụ tụ 80 tấn, ủường nội bộ, cổng – hàng rào, nhà bảo vệ; Trạm hạ thế 1.000 KVA

Bộ phận phân tích có nhiệm vụ đảm bảo yêu cầu kỹ thuật trong việc phân tích, đánh giá và phân loại các loại gạo theo các tiêu chí như độ ẩm, tạp chất, hạt nguyên vẹn, hạt bị hư hỏng và hạt xanh non.

… thiết bị chính trang bị trong bộ phận phân tích, kiểm phẩm gồm:

+ 01 máy bóc vỏ trấu TR 200;

+ 02 cân phân tích Tanita Max 120Y;

+ 01 thước ủo chiều dài hạt Mitutoyo

- Hệ thống mỏy xay: ðảm bảo ủủ cụng suất, ủỏp ứng ủược yờu cầu kỹ thuật cụng nghệ

Hệ thống gồm những thiết bị chính như sau:

+ 01Thiết bị làm sạch STL1-120DA, công suất 8-12 tấn/giờ;

+ 05 Thiết bị bóc vỏ trấu CL-600B, công suất 3-6 tấn/giờ ;

+ 02 Thiết bị tách trấu HR-60AD;

+ 02 Thiết bị tách thóc BG-40B, công suất 14 tấn/giờ

Dây chuyền mỏy xỏt, ủỏnh búng, phõn loại, tỏch màu và phối trộn được thiết kế để đảm bảo hiệu suất tối ưu và đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật công nghệ Dây chuyền này bao gồm các thiết bị chính như máy xỏt, máy ủỏnh búng, và các hệ thống phân loại, tách màu, phối trộn.

+ 03 Thiết bị xát bóc cám (máy xát trắng) CDA 100C, công suất 7-10 tấn/giờ; + 02 Thiết bị tỏch sạn, ủỏ (mỏy tỏch ủỏ) SDA-50A, cụng suất 5 tấn/giờ;

+ 03 Thiết bị ủỏnh búng (mỏy ủỏnh búng) CBL-10C, cụng suất 8-10 tấn/giờ;

+ Thiết bị giảm ẩm ủể gạo ủạt yờu cầu kỹ thuật (01 mỏy sấy núng và 01 mỏy sấy gió);

+ Thiết bị tỏch tấm (hệ thống sàng ủảo, trống lựa) ủỏp ứng cụng suất dõy chuyền; + Hệ thống phối trộn;

+ Thiết bị tỏch màu (mỏy tỏch màu) ủỏp ứng cụng suất dõy chuyền

Dây chuyền ủng gúi có công suất phù hợp và đáp ứng yêu cầu kỹ thuật công nghệ trong ủng gúi thành phẩm Dây chuyền này bao gồm các thiết bị chính như:

+ Thiết bị ủịnh lượng gồm: bồn chứa sản phẩm, cõn;

+ Thiết bị bao gói gồm: hệ thống băng tải, máy may bao

- Hệ thống sấy vỉ ngang công suất 200 tấn/ngày: gồm 08 lò sấy kết hợp hệ thống băng tải, gàu tải nạp lúa tươi và xuất lúa khô

- Phương tiện vận chuyển trong nhà mỏy: 01 xe nõng ủiện, 01 xe nõng dầu với sức nõng tối ủa 2,5 tấn; hệ thống băng tải ngang …

Tài sản của doanh nghiệp

Nguyên giá Giá trị còn lại

A Tài sản cố ủịnh hữu hỡnh 77.780.211.374 72.860.879.295

I Nhà cửa, vật kiến trúc 40.114.094.152 38.597.435.893

1 Nhà chứa rác-Nhà máy gạo 22.852.050 21.328.578

2 Cây xanh-nhà máy gạo 340.400.061 297.850.053

3 Nhà ủể xe ụ tụ, xe gắn mỏy-Nhà mỏy gạo 102.358.136 97.240.232

4 Bờ kè, cầu tàu-nhà máy gạo 3.936.158.584 3.804.953.296

5 Cổng hàng rào, nhà bảo vệ-nhà máy gạo 2.785.291.996 2.646.027.400

6 Múng ủấu trộn-nhà mỏy gạo 207.867.087 200.938.179

7 Xưởng chế biến, kho thành phẩm, nhà cám, lò sấy lúa 15.610.041.007 15.089.706.340

8 Kết cấu móng thiết bị xay xát lau bóng gạo 1.963.155.922 1.897.717.390

9 ðường nội bộ-nhà máy gạo 3.314.821.732 3.149.080.648

10 Nhà làm việc-nhà máy gạo 706.111.448 682.574.396

11 Hệ thống cấp nước sinh hoạt-nhà máy gạo 261.977.646 248.878.758

12 Nhà vệ sinh, nhà tắm công cộng-nhà máy gạo 183.183.603 174.024.423

13 ðường vào nhà máy gạo 2.011.742.660 1.911.155.528

14 Nhà chứa trấu-nhà máy gạo 4.477.307.527 4.328.063.947

15 Sảnh ủợi khỏch, phũng thớ nghiệm-nhà máy gạo 207.659.449 200.737.465

16 San lấp mặt bằng-nhà máy gạo 3.267.957.346 3.159.025.438

17 Nhà kho chứa trấu số 2-nhà máy gạo 145.415.350 140.568.166

18 Mương thu, bể ủiều tiết nước chống lũ- nhà máy gạo 151.024.325 143.473.109

19 Trạm cân 80 tấn-nhà máy gạo 293.513.425 278.837.749

20 Khu nhà ở tập thể (hình thành từ nguồn quỹ khen thưởng phúc lợi) 125.254.798 125.254.798

II Máy móc thiết bị 36.986.117.222 33.608.196.944

1 Nâng cấp từ 1 pha lên 3 pha-nhà máy gạo 1.494.411.268 1.394.783.848

2 Hệ thống ủiện hạ thế-nhà mỏy gạo 2.301.339.913 2.147.917.249

3 Thiết bị hệ thống băng tải cầu cảng và di ủộng-nhà mỏy gạo 1.921.694.676 1.729.525.212

4 Lưới chắn và quạt thông gió-nhà máy gạo 197.292.447 177.563.199

5 Thiết bị dây chuyền xay xát, lau bóng gạo 22.548.733.924 20.293.860.532

6 Hệ thống máy sấy gạo 478.320.570 454.404.540

7 Hệ thống ủấu trộn gạo 1.061.955.381 955.759.845

8 Thiết bị hầm nạp liệu, thùng chứa, lan can, cầu thang-nhà máy gạo 595.284.238 565.520.026

9 Cõn băng tải ủiện tử-nhà mỏy gạo 75.942.933 68.348.637

10 Hệ thống PCCC, chống sét, thiết bị cứu hỏa-nhà máy gạo 2.519.119.081 2.267.207.173

11 Thiết bị cân 80T-nhà máy gạo 476.012.938 428.411.638

12 Thiết bị lò sấy lúa 200T 2.809.723.636 2.669.237.452

13 Thiết bị xe nõng hàng (xe nõng ủiện) - nhà máy gạo 506.286.217 455.657.593

III Phương tiện vận tải 680.000.000 655.246.458

1 Xe nâng dầu hiệu Toyota 680.000.000 655.246.458

C Tài sản cố ủinh vụ hỡnh 3.210.738.817 3.146.524.039

1 Giỏ trị quyền sử dụng ủất 2.093.521.500 2.051.651.070

2 Chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng 1.117.217.317 1.094.872.969

Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp dựa trên danh mục tài sản bàn giao để cổ phần hóa Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh theo quyết định số 15/QĐ-CTMĐ ngày 12/02/2014 của Hội đồng thành viên Tanisugar.

Nguyên vật liệu

Tõy Ninh cú diện tớch 4.029,6 km 2 (402.960 ha), trong ủú tổng diện tớch dựng ủể trồng lúa trong ba vụ trung bình khoảng 146.182 ha/năm

Tây Ninh trồng lúa trong ba vụ mỗi năm: vụ Đông Xuân, vụ Hè Thu và vụ Mùa Trong đó, vụ Mùa chiếm diện tích lớn nhất với khoảng 58.696 ha, tiếp theo là vụ Hè Thu với khoảng 47.022 ha, và vụ Đông Xuân có diện tích thấp nhất, chỉ khoảng 40.464 ha.

Trong 9 huyện thị, huyện có diện tích trồng lúa cao nhất là Trảng Bàng, Châu Thành, Bến Cầu, Gò Dầu Cụ thể ựối với vụ lúa đông Xuân: Châu Thành (11.235 ha/năm), Trảng Bàng (10.399 ha/năm), Bến Cầu (8.106 ha/năm), Gò Dầu (6.758 ha/năm)

Trong 3 vụ mùa thì lúa đông Xuân (vụ chắnh) cho năng suất cao nhất, trung bình từ năm 2005 Ờ 2009, năng suất lúa đông Xuân là 50 tạ/ha, lúa Hè Thu là 42 tạ/ha, lúa Mùa là 41 tạ/ha

Sản lượng lúa hàng năm của Tây Ninh đã tăng liên tục từ năm 2005 đến 2010, đạt 738.778 tấn lúa vào năm 2010 Trong số các huyện, Trảng Bàng có sản lượng cao nhất với 202.155 tấn, tiếp theo là Châu Thành với 181.012 tấn, Bến Cầu với 134.364 tấn, và Gò Dầu với 100.229 tấn, theo số liệu từ Cục Thống kê Tây Ninh.

Tây Ninh có dân số 1.067.674 người, trung bình mỗi người tiêu thụ 262kg lúa mỗi năm, dẫn đến tổng nhu cầu khoảng 280.000 tấn lúa/năm Tuy nhiên, do người dân Tây Ninh ưa chuộng gạo chất lượng cao từ Thái Lan và miền Tây, gần 50% lượng gạo tiêu thụ đến từ nguồn nhập khẩu Với sản lượng lúa hàng năm đạt 738.778 tấn, Tây Ninh có dư thừa hơn 598.778 tấn lúa/năm, tương đương 81% sản lượng Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng kinh doanh và xuất khẩu lúa, gạo sang các vùng lân cận cũng như ra nước ngoài.

Nguồn: Số liệu từ Cục Thống kê Tây Ninh năm 2010

Tình hình nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới

Chúng tôi tập trung phát triển các giống gạo chất lượng cao với hàm lượng chất xám cao, nhằm tạo ra nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng và nâng cao giá trị gia tăng.

- Về số lượng: phỏt huy hết cụng suất trang bị, sản xuất ủược nhiều sản phẩm nhất trong ủiều kiện cho phộp.

Thị trường tiêu thụ

6.1 Các khách hàng lớn, tiêu biểu

Stt Tên khách hàng Giá trị thực hiện

01 Công ty TNHH Tân An Thái 28.300.092.450

02 Công ty CP XNK Thuận Minh 13.286.637.000

03 Công ty CP XNK Hàm Long Bay 8.400.000.000

04 Công ty CP XNK Vĩnh Phong 2.775.156.720

05 Công ty TNHH TM SX Thế Mậu 2.490.622.725

06 Cty TNHH KD nông sản Kim Ngọc 2.487.395.610

07 Công ty TNHH Thiên Lộc 2.096.744.800

08 Công ty TNHH TMDV Thiên Nhiên 2.085.300.000

09 Công ty TNHH MTV ðức Thắng 1.733.214.000

10 Công ty CP Việt Nam Mộc Bài 1.527.200.000

11 Cty TNHH TM&SX ðại Dương Xanh 666.256.500

12 Công ty TNHH Ánh Tuyết 583.336.110

Xuất khẩu nên tập trung vào các thị trường truyền thống như Mỹ, Hong Kong và Trung Quốc, đồng thời tích cực tìm kiếm cơ hội mở rộng vào các thị trường châu Phi.

- Trong nước phủ kắn các huyện trong tỉnh và tiếp tục mở rộng ra khu vực miền đông Nam Bộ, Tây Nguyên

- Tiêu thụ trực tiếp cho các nhà máy công nghiệp sản xuất sản phẩm sau gạo như bún, phở, bánh tráng, bia

Thực trạng của Doanh nghiệp tại thời ủiểm xỏc ủịnh giỏ trị doanh nghiệp

7.1 Giỏ trị doanh nghiệp ủể cổ phần húa

Giá trị doanh nghiệp của Nhà máy Gạo xuất khẩu Tây Ninh tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2013 đã được xác định theo Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp.

CHỈ TIÊU Số liệu sổ sách kế toán

Số liệu xác ủịnh lại Chờnh lệch

I TSCð và ủầu tư dài hạn 76.280.615.837 76.311.375.018 30.759.181

1 Tài sản cố ủịnh 72.860.879.295 72.860.879.295 - a Tài sản cố ủịnh hữu hỡnh 72.860.879.295 72.860.879.295 - b Tài sản cố ủịnh vụ hỡnh - - -

2 Tài sản cố ủịnh thuờ tài chớnh - - -

3 Chi phí xây dựng cơ bản dở dang - - -

4 Các khoản ký cược, ký quỹ dài hạn - - -

5 Chi phí trả trước dài hạn 3.419.736.542 3.450.495.723 30.759.181

II TSLð và ủầu tư ngắn hạn 194.863.516 320.537.025 125.673.509

2 ðầu tư tài chính ngắn hạn - - -

CHỈ TIÊU Số liệu sổ sách kế toán

Số liệu xác ủịnh lại Chờnh lệch

4 Vật tư hàng hóa tồn kho - - -

5 Tài sản ngắn hạn khác 194.863.516 320.537.025 125.673.509

III Giá trị lợi thế kinh doanh của doanh nghiệp

IV Giỏ trị quyền sử dụng ủất

B Tài sản không cần dùng

C Tài sản chờ thanh lý

D Tài sản hình thành từ quỹ khen thưởng phúc lợi (không sử dụng cho sản xuất kinh doanh)

TỔNG GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ

E1 Nợ thực tế phải trả

E2 Quỹ khen thưởng phúc lợi 125.254.798 125.254.798 -

E3 Nguồn kinh phí sự nghiệp

TỔNG GIÁ TRỊ THỰC TẾ VỐN

Biên bản xác định giá trị doanh nghiệp tại ngày 31/12/2013 được lập bởi Công ty TNHH Thẩm định giá Chuẩn Việt, dựa trên danh mục tài sản của Nhà máy gạo Tây Ninh do Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh bàn giao.

7.2 Giá trị thực tế doanh nghiệp và giá trị thực tế phần vốn Công ty TNHH MTV Mía ủường Tõy Ninh tại Nhà mỏy gạo Xuất khẩu Tõy Ninh

Căn cứ kết quả xỏc ủịnh giỏ trị doanh nghiệp ủược Ban chỉ ủạo cổ phần húa, hội ủồng tư vấn thông qua thì:

1 Giỏ trị thực tế tài sản của Nhà Mỏy: 76.631.912.043 ủồng

2 Giỏ trị thực tế phần vốn Cụng ty Mớa ủường Tõy Ninh tại Nhà Máy:

3 Tài sản khụng ủưa vào cổ phần húa:

- Tài sản khụng cần dựng: - ủồng

- Tài sản chờ thanh lý: - ủồng

- Tài sản nhận giữ hộ Nhà nước: - ủồng

7.3 Căn cứ kết quả bỏn ủấu giỏ cụng khai lần thứ nhất của Nhà mỏy gạo xuất khẩu Tõy Ninh qua Sở Giao dịch Chứng khoỏn và nhằm thu hỳt ủược nhiều nhà ủầu tư mua cổ phần, Hội ủồng thành viờn Cụng ty TNHH MTV Mớa ðường Tõy Ninh qua sự ủồng ý của UBND tỉnh Tõy Ninh ủó quyết ủịnh giảm 10% tổng giỏ trị của Nhà Mỏy Gạo

- Giỏ trị thực tế Nhà mỏy gạo xuất khẩu Tõy Ninh: 76.506.657.245 ủồng

- Giỏ trị ủiều chỉnh giảm: 7.650.657.245 ủồng

- Giỏ trị Nhà Mỏy Gạo sau ủiều chỉnh giảm: 68.856.000.000 ủồng

PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH DOANH SAU CỔ PHẦN HÓA

Thông tin về doanh nghiệp sau cổ phần hóa

Tên tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC MỘC BÀI

Tên tiếng Anh: Moc Bai Joint Stock Company

Tên Tiếng Anh viết tắt: Mocbaifood

Trụ sở chính: Ấp Bến, xã An Thạnh, huyện Bến Cầu, tỉnh Tây Ninh ðiện thoại: (066) 3764 062 Fax: (066) 3764 061

Ngành, nghề kinh doanh chính

• Xay xát và sản xuất bột thô

+ Hoạt ủộng xay xỏt gạo: sản xuất gạo bằng cỏch tỏch vỏ trấu, xay xỏt, ủỏnh búng, luộc qua

Ngành, nghề cú liờn quan ủến ngành, nghề kinh doanh chớnh

• Sản xuất tinh bột và các sản phẩm từ tinh bột

+ Sản xuất tinh bột từ gạo, khoai tây, ngô

+ Cỏc hoạt ủộng gieo trồng (cấy, sạ) cỏc loại cõy lỳa: lỳa nước, lỳa cạn

• Bỏn buụn nụng, lõm sản nguyờn liệu (trừ gỗ, tre, nứa) và ủộng vật sống

+ Bán buôn thóc, ngô và các loại hạt ngũ cốc khác (Bán buôn thóc, lúa mỳ, ngụ, hạt ngũ cốc khỏc, kể cả loại dựng ủể làm giống)

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ bán buôn thức ăn và nguyên liệu cho gia súc, gia cầm và thủy sản Đặc biệt, chúng tôi cung cấp các loại thức ăn gia súc, gia cầm và thức ăn cho nuôi trồng thủy sản, cùng với việc bán buôn các sản phẩm bán thành phẩm, phế liệu và phế thải từ nông nghiệp để chế biến thức ăn cho gia súc và gia cầm.

• Bán lẻ lương thực trong các cửa hàng chuyên doanh

+ Bán lẻ của các cửa hàng chuyên doanh gạo, ngô

• Vận tải hàng húa ủường thủy nội ủịa

Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa sử dụng phương tiện cơ giới bao gồm việc vận chuyển hàng hóa qua sông, hồ, kênh, rạch bằng tàu và các loại phương tiện cơ giới khác như thuyền, ghe, xuồng có gắn động cơ Phương thức này mang lại hiệu quả cao trong việc vận chuyển hàng hóa, đồng thời góp phần phát triển kinh tế và giao thương nội địa.

+ Cho thuê tàu cĩ thuỷ thủ đồn, cho thuê thuyền, ghe, xuồng máy cĩ người lỏi ủể vận tải hàng húa trờn sụng, hồ, kờnh, rạch)

• Xử lý và tiờu huỷ rỏc thải khụng ủộc hại

Việc xử lý trước khi tiờu huỷ và xử lý khỏc ủối với cỏc chất thải rắn và khụng rắn khụng ủộc hại, như:

+ Hoạt ủộng của cỏc khu ủất dựng cho tiờu huỷ rỏc thải khụng ủộc hại

Tiêu hủy rác thải không độc hại có thể thực hiện bằng cách đốt cháy, thiêu hủy hoặc sử dụng các phương pháp khác mà không dẫn đến sản xuất điện hoặc hơi nước Các phương pháp này bao gồm việc sử dụng nhiên liệu thay thế, khối đốt sinh học, tro, hoặc các sản phẩm cho mục đích sử dụng khác.

+ Xử lý rỏc thải hữu cơ ủể tiờu huỷ

• Sản xuất phân compốt từ chất thải hữu cơ.

Phương ỏn ủầu tư và chiến lược phỏt triển của Cụng ty sau cổ phần húa

2.1 Phương ỏn tổ chức và quản lý hoạt ủộng sản xuất kinh doanh

Sắp xếp và xây dựng các bộ phận trong công ty theo hướng đơn giản và hiệu quả là rất quan trọng Cần thực hiện phân công và phân nhiệm rõ ràng cho từng bộ phận, từ đó nâng cao tính chủ động và quản lý dựa trên hiệu quả công việc.

• Thực hiện cụng khai minh bạch trong quản lý ủiều hành

Xây dựng cơ chế khen thưởng và kỷ luật rõ ràng nhằm phát huy tối đa năng lực của cán bộ công nhân viên, thu hút nhân tài và gắn bó người lao động với Công ty.

Tập trung vào việc nâng cao năng lực đầu tư dự án nhằm đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ, sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu tư và thúc đẩy nhanh quá trình thu hồi vốn.

2.2 Phương ỏn sử dụng ủất

• ðịa ủiểm cỏc khu ủất: Thuộc ủịa phận trong khuụn viờn Nhà Mỏy Gạo tại Ấp Bến, xã Anh Thạnh, huyện Bến Cầu

• Phương ỏn sử dụng ủất:

Thửa đất có diện tích 20.256,9 m² sẽ được tiếp tục sử dụng theo hiện trạng và mục đích phù hợp Căn cứ theo công văn số 1259/STNMT-CCQLĐĐ ngày 25 tháng 04 năm

Năm 2014, Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Tây Ninh đã thống nhất phương án sử dụng ủất của Nhà máy gạo, quyết định tiếp tục thu ủất theo hình thức trả tiền hàng năm.

Môi trường kinh doanh và triển vọng phát triển sau khi cổ phần hóa

3.1 Phân tích môi trường kinh doanh

Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là yếu tố quan trọng trong nền kinh tế, chịu ảnh hưởng trực tiếp từ các biến động kinh tế, xã hội, chính trị và pháp luật cả trong nước lẫn quốc tế.

Trong giai đoạn 2003-2007, tăng trưởng kinh tế Việt Nam đạt mức cao và ổn định với tốc độ tăng trưởng GDP trung bình hàng năm là 8,01% Tuy nhiên, từ năm 2008, ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu và chính sách thắt chặt tiền tệ đã khiến tốc độ tăng trưởng GDP giảm xuống còn 6,04%/năm, với mức thấp nhất đạt 5,03% vào năm 2012 Lạm phát tại Việt Nam cũng có những biến động phức tạp, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng vọt lên 22,97% vào năm 2008, sau đó giảm xuống 6,88% vào năm 2009, và tăng trở lại 18,12% vào năm 2011, với kế hoạch lạm phát năm 2013 dự kiến khoảng 8%.

Bộ Kế hoạch và ðầu tư)

Việt Nam hàng năm trồng khoảng 7,35–7,4 triệu ha lúa gạo, đạt sản lượng khoảng 39 triệu tấn, trong đó sản lượng gạo khoảng 25 triệu tấn Tại Tây Ninh, diện tích trồng lúa lên đến 146.180 ha, với sản lượng trung bình hàng năm đạt khoảng 800.000 tấn.

Trong những năm gần đây, Việt Nam đã tích cực tham gia vào thị trường gạo thế giới, với kết quả xuất khẩu ấn tượng Năm 2008, xuất khẩu đạt 4.679.050 tấn, trị giá FOB 2,663 tỷ USD; năm 2009, con số này tăng lên 6.052.586 tấn, trị giá 2,464 tỷ USD Năm 2010, xuất khẩu đạt 6,754 triệu tấn, trị giá 2,912 tỷ USD, và năm 2011, con số này là 7,105 triệu tấn với trị giá FOB 3,507 tỷ USD Mặc dù gặp khó khăn kinh tế, sản lượng lúa năm 2012 vẫn đạt gần 44 triệu tấn, cao hơn 1,3 triệu tấn so với năm 2011, góp phần lập kỷ lục xuất khẩu trên 7,7 triệu tấn và thu về gần 3,5 tỷ USD Đến cuối tháng 11 năm 2013, lượng gạo xuất khẩu đạt 6,143 triệu tấn, trị giá FOB 2,647 tỷ USD và trị giá CIF 2,755 tỷ USD.

Thể chế chính trị của Việt Nam được đánh giá là ổn định nhất trong khu vực, đáp ứng yêu cầu điều hành nền kinh tế theo cơ chế thị trường Chính phủ Việt Nam đang nỗ lực từng bước đổi mới và cải cách hành chính, xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật nhằm tạo ra nền hành chính công minh bạch, phù hợp với quá trình mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Yếu tố văn hóa - xã hội đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế và hội nhập văn hóa tại Việt Nam Tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng cùng với việc nâng cao nhận thức của người tiêu dùng đã tạo ra những thay đổi tích cực Các hình thức và phương tiện thông tin hiện đại đã được phổ biến rộng rãi, giúp người dân dễ dàng tiếp cận thông tin và kiến thức mới nhất.

Hoạt động của nhà máy chủ yếu tập trung vào chế biến gạo, mặc dù gặp nhiều khó khăn do lạm phát và tình hình kinh tế không thuận lợi, nhưng chất lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao, đáp ứng tiêu chuẩn xuất khẩu Lương thực là lĩnh vực quan trọng mà các quốc gia chú trọng phát triển, do đó những khó khăn hiện tại chỉ mang tính tạm thời Trong tương lai gần, nhu cầu lương thực sẽ tăng cao do dân số gia tăng, trong khi gạo ngày càng được sử dụng nhiều trong các sản phẩm thực phẩm chế biến sẵn như bánh tráng, mì, bún, miến, mở rộng thị trường tiêu thụ.

Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm gạo cao cấp gia tăng Điều này mở ra nhiều cơ hội cho ngành sản xuất và tiêu thụ lúa gạo phẩm cấp cao tại Việt Nam, cho thấy tiềm năng phát triển mạnh mẽ trong tương lai.

Kế hoạch sản xuất kinh doanh và phân bổ lợi nhuận trong 3 năm tiếp theo

Dự kiến kết quả hoạt ủộng SXKD trong 3 năm cổ phần húa ðvt: 1.000 ủồng

Stt Nội dung Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017

7 Tổng số lao ủộng dự kiến 43 45 45

8 Lương bình quân dự kiến/năm 2.400.000 2.640.000 2.904.000

9 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/doanh thu 2,07% 2,50% 2,50%

10 Tỷ lệ lợi nhuận sau thuế/Vốn CSH 14,52% 19,29% 21,22%

Những nhõn tố ảnh hưởng ủến hoạt ủộng sản xuất kinh doanh của Cụng ty

- Nhà mỏy cú vị trớ ủịa lý thuận lợi:

Nhà máy nằm tại huyện Bến Cầu, tiếp giáp với huyện Châu Thành ở phía Bắc, huyện Gò Dầu ở phía Đông, huyện Trảng Bảng ở phía Nam, và tỉnh Svay Rieng (Campuchia) ở phía Tây Vị trí này gần sông Vàm Cỏ Đông và cảng Gò Dầu, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thông cả đường thủy lẫn đường bộ.

+ Nhà máy ựược xây dựng cặp bờ sông Vàm Cỏ đông thuận lợi cho tàu thuyền cặp bến nhập nguyờn liệu và xuất hàng ra cảng ủể xuất khấu

Với vị trí nằm trong vùng nguyên liệu lúa gạo phong phú, tỉnh chúng tôi sở hữu diện tích trồng lúa lớn nhất và sản lượng lúa cao nhất Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho việc thu mua lúa, gạo trực tiếp từ nông dân.

+ Gần nguồn cung cấp ủiện quốc gia, nguồn nước ngọt, ủiều kiện thoỏt nước tốt nờn ủỏp ứng nhu cầu sử dụng ủiện nước của Nhà mỏy

Nhà máy xuất khẩu gạo tại miền Đông Nam Bộ không chỉ được hưởng lợi từ vị trí địa lý thuận lợi mà còn là nhà máy duy nhất trong khu vực, tạo ra cơ hội phát triển kinh tế cho ngành xuất khẩu gạo.

Nhà máy mới được xây dựng có tổng diện tích 20.256,9 m2, trong đó diện tích xây dựng là 9.364,96 m2 UBND tỉnh Tây Ninh đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Diện tích đất dự trữ phát triển giai đoạn II là 4.977,6 m2, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của nhà máy.

Nhà máy của chúng tôi được trang bị dây chuyền thiết bị công nghệ hiện đại, tiên tiến, bao gồm quy trình sấy lúa tươi, tách vỏ lúa, xát trắng gạo lức, qua hệ thống lau bóng và tách màu Điều này giúp nâng cao chất lượng gạo, đạt tiêu chuẩn xuất khẩu.

- Nhà mỏy ủó ủược Bộ Cụng thương cấp Giấy chứng nhận ủủ ủiều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo số 193/GCN ngày 14/11/2012

Dự án nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh đã được UBND tỉnh Tây Ninh cấp giấy xác nhận ưu đãi, hỗ trợ đầu tư vào ngày 02/08/2013 Đây là một dự án nông nghiệp đặc biệt ưu đãi đầu tư, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

- Do nhà mỏy mới hoạt ủộng nờn chưa cú nhiều kinh nghiệm trong việc quản lý, tay nghề còn non trẻ trong việc sản xuất gạo

Trong bối cảnh kinh tế thế giới và trong nước gặp nhiều khó khăn, thị trường xuất khẩu gạo đang bị chững lại Do đó, sản lượng gạo sản xuất chủ yếu được tiêu thụ nội địa, trong khi chưa tìm được thị trường xuất khẩu phù hợp.

- Chưa cạnh tranh ủược với Nhà mỏy chế biến gạo trong khu vực lõn cận vỡ chưa cú nhiều kinh nghiệm và thị phần

- Nhà máy chưa có thị trường tiêu thụ xuất khẩu và xuất khẩu gạo cạnh tranh các nước trong khu vực như: Thái Lan, Campuchia.

Kế hoạch ủầu tư cơ sở vật chất

Công ty đang có kế hoạch nâng cấp hệ thống xay xát để đạt công suất 40.000 tấn/năm Tuy nhiên, sau khi hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần, công ty không đầu tư vào hệ thống công nghệ xay xát mới, mà chỉ tập trung nâng cao năng suất khai thác của công nghệ hiện tại để tối ưu hóa công suất của nhà máy.

Các giải pháp thực hiện

Nhằm thực hiện ủược phương ỏn sản xuất kinh doanh ủó ủề ra, Cụng ty sẽ tập trung thực hiện cỏc giải phỏp chủ yếu sau ủõy:

7.1 Giải pháp về tổ chức quản lý:

Bộ máy sẽ được sắp xếp lại theo mô hình tổ chức gọn nhẹ nhằm nâng cao hiệu quả làm việc Đồng thời, cơ chế hỗ trợ các tổ chức đoàn thể trong đơn vị sẽ được xây dựng để động viên và phát huy quyền dân chủ của người lao động, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh và bảo vệ lợi ích chính đáng của họ.

Để quản lý ủiều hành hiệu quả, cần xây dựng các quy chế quản lý phù hợp với loại hình doanh nghiệp mới và thích ứng với cơ chế thị trường hiện nay.

7.2 Giải pháp về công nghệ

Thiết lập hệ thống thông tin nội bộ và khai thác hệ thống thông tin chung trên mạng là rất cần thiết để nâng cao hiệu quả trong điều hành sản xuất kinh doanh Việc này giúp cung cấp thông tin kịp thời, hỗ trợ ra quyết định chính xác và tối ưu hóa quy trình làm việc.

7.3 Giải pháp phát triển nguồn nhân lực

Sau khi chuyển đổi sang hình thức Công ty cổ phần, số lượng lao động còn lại là 43 người Lực lượng lao động này sẽ được sắp xếp phù hợp với khả năng trình độ chuyên môn của từng cá nhân.

Đào tạo lại lao động là một giải pháp quan trọng nhằm phù hợp với định hướng tổ chức sản xuất mới của doanh nghiệp Việc nâng cao trình độ tay nghề của người lao động không chỉ đáp ứng kịp thời với yêu cầu của nền kinh tế thị trường hiện nay mà còn hỗ trợ tích cực cho việc sắp xếp lại lao động theo mô hình tổ chức mới Điều này giúp tận dụng năng lực lao động sẵn có và đảm bảo quyền lợi cho người lao động sau khi cổ phần hóa.

- Lực lượng lao ủộng ủào tạo lại như sau:

Các đối tượng có trình độ đại học sẽ được đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và tham dự các lớp tập huấn theo quy định để đảm bảo hành nghề cá nhân đúng theo quy định của pháp luật Đồng thời, việc cập nhật thông tin quản lý, nghiệp vụ, nghề nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt trong bối cảnh hiện nay khi các văn bản quy định mới được ban hành Nếu không cập nhật kịp thời, điều này sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh tại doanh nghiệp.

Các đối tượng có trình độ cao đẳng, trung cấp cần cập nhật thông tin mới và nâng cao năng lực cá nhân để tích lũy thêm kinh nghiệm, nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng của các ngành nghề trong doanh nghiệp.

Công nhân kỹ thuật cần được đào tạo phù hợp với từng loại lao động và mô hình tổ chức mới, nhằm nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu chuyên môn và các yêu cầu cần thiết của nền kinh tế thị trường Việc đào tạo lại sẽ giúp sắp xếp lao động hợp lý cho các ngành nghề kinh doanh mới của doanh nghiệp, theo chủ trương sử dụng tối ưu lực lượng lao động hiện có.

7.4 Mục tiêu và tầm nhìn chiến lược

- Phỏt huy tối ủa lợi thế sẵn cú về sản xuất lỳa gạo và thương mại ủể ủạt tốc ủộ tăng trưởng bình quân 15%/ năm

Liên doanh và liên kết với bên ngoài nhằm mở rộng sản xuất, chuyển giao công nghệ, và nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, đặc biệt là các sản phẩm có giá trị cao.

- Khai thỏc, mở rộng thị trường kinh doanh xuất khẩu, ủại lý phõn phối lẽ trong và ngoài tỉnh

- Tạo ra giỏ trị mới cho xó hội, mang lại nhiều tiện ớch cho khỏch hàng, tối ủa húa lợi ớch cho cổ ủụng

- Trở thành doanh nghiệp hoạt ủộng trong ngành nghề lương thực hàng ủầu khu vực ðNB

7.5 ðịnh hướng về chiến lược sản phẩm

Tập trung vào phát triển các giống lúa chất lượng cao thông qua mô hình cánh đồng mẫu lớn là nhiệm vụ trọng tâm để đạt được sự phát triển bền vững Việc xây dựng mô hình này không chỉ nâng cao giá trị mà còn cải thiện chất lượng sản phẩm lúa gạo.

Xây dựng và phát triển giống lúa chất lượng cao phù hợp với vùng đất tại Tây Ninh, đặc biệt ở các khu vực như Gò Dầu, Bến Cầu, Trảng Bàng, nhằm tạo ra sản phẩm gạo mang đặc trưng riêng của Tây Ninh.

- Chiến lược về sản phẩm:

Phát huy tối đa nguồn nhân lực và sử dụng hết công suất thiết kế của nhà máy là cách hiệu quả để giảm giá thành sản phẩm và nâng cao tính cạnh tranh trên thị trường.

Xây dựng và phát triển sản phẩm gạo đặc sản mang thương hiệu gạo Tây Ninh nhằm quảng bá và giới thiệu đến khách hàng về gạo Tây Ninh.

+ Tạo dựng những sản phẩm về gạo của nhà máy sao cho phù hợp với nhu cầu và thị hiếu của người tiêu dùng trong nước

7.6 Kế hoạch tổ chức thị trường

+ Tập trung vào cỏc thị trường truyền thống ủó cú khỏch hàng giao dịch như Mỹ, Hongkong, Trung Quốc,

Ngoài việc hoạt động trên thị trường tập trung do nhà nước quản lý, doanh nghiệp cần tích cực mở rộng và đa dạng hóa thị trường xuất khẩu bằng cách tìm kiếm khách hàng mới Đặc biệt, nên chú trọng vào những thị trường tiềm năng như Châu Phi (Bờ Biển Ngà, Ghana, Senegal, Angola, Cameroon), Bangladesh và Haiti.

Chúng tôi tập trung vào việc xây dựng và mở rộng mạng lưới tiêu thụ gạo tại các huyện trong tỉnh, đồng thời phát triển mạnh mẽ thị trường tiêu thụ gạo ra ngoài tỉnh Đặc biệt chú trọng vào khu vực miền Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, như Đắk Lắk và Kon Tum, nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm.

Phương ỏn và chớnh sỏch lao ủộng

Dựa trên nguồn lao động hiện có, công ty sở hữu đội ngũ lao động trẻ, có trình độ chuyên môn và tay nghề phù hợp với Chiến lược phát triển kinh doanh sau cổ phần hóa Công ty đã được cơ quan chủ quản cho phép giữ nguyên lực lượng lao động hiện tại đang làm việc tại công ty trước cổ phần hóa.

Dữ liệu chi tiết về lao động tại thời điểm quyết định phê duyệt giá trị doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa được trình bày trong bảng dưới đây.

Phõn loại theo trỡnh ủộ:

STT Trỡnh ủộ Tổng số người Tỷ lệ (%)

Phân loại theo phòng ban:

STT Phòng ban Tổng số người Tỷ lệ (%)

2 Phòng Kinh tế Tổng hợp 06 13,95

8.2 Chớnh sỏch ủối với người lao ủộng

Cỏc chớnh sỏch về lao ủộng của Cụng ty trong giai ủoạn 2014 - 2016 cú những ủiểm chính sau:

- Căn cứ vào thang bảng lương do Nhà nước quy ủịnh

- Việc trả lương thực hiện theo quy chế trả lương, trả thưởng của Công ty theo mức ủộ hoàn thành và ủộ phức tạp của cụng việc

- Thực hiện mua BHXH, BHYT, BHTN cho người lao ủộng theo chế ủộ chớnh sỏch nhà nước

- Về tiền thưởng: theo quy ủịnh của nhà nước và quy chế của Cụng ty

Kế hoạch Quỹ lương của Công ty sẽ được Hội đồng quản trị quyết định dựa trên đề xuất của Ban Giám đốc, theo đúng quy định hiện hành.

Dựa trên quy định pháp luật về lao động, kế hoạch kinh doanh và tình hình cụ thể của quá trình hoạt động, Công ty sẽ xây dựng chế độ lương và thưởng hợp lý nhằm khuyến khích lực lượng lao động, đồng thời đảm bảo các yêu cầu tài chính cho cán bộ công nhân viên.

Công ty cam kết thực hiện đầy đủ các chính sách đối với người lao động theo quy định của pháp luật, Thỏa ước lao động và các chính sách nội bộ của công ty.

Tổ chức bộ máy sau cổ phần hóa

Dự kiến bộ máy tổ chức của công ty như sau:

Đại hội cổ đông là cơ quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty CP Lương thực Mộc Bài, được tổ chức hàng năm và phải họp trong vòng bốn tháng sau khi kết thúc năm tài chính Tại đại hội, cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền thông qua hình thức biểu quyết trong các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý trực tiếp tại công ty, có trách nhiệm thực hiện các quyền và nghĩa vụ được Đại hội đồng cổ đông giao phó theo điều lệ công ty và quy định của pháp luật Hội đồng quản trị đại diện cho công ty trong việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ, ngoại trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông.

Ban Kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp pháp trong quản lý và điều hành hoạt động kinh doanh, thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, và thông báo kết quả kiểm tra hoạt động sản xuất kinh doanh cho đại hội cổ đông, đồng thời thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ Công ty Ban Giám đốc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị và đại hội cổ đông, triển khai kế hoạch kinh doanh và đầu tư đã được thông qua, và thực hiện các nhiệm vụ khác theo điều lệ Công ty.

Các phòng ban của công ty bao gồm Phân xưởng sản xuất, Phòng kiểm tra chất lượng, Phòng kinh tế tổng hợp và Phòng nguyên liệu Mỗi phòng ban thực hiện nhiệm vụ theo quy định của Ban điều hành nhằm đảm bảo tiến độ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.

Cơ cấu vốn ủiều lệ

Theo Quyết định số 82/QĐ-CTMĐ ngày 10/06/2014, Hội đồng Thành viên Công ty TNHH MTV Mía đường Tây Ninh đã phê duyệt phương án cổ phần hóa và chuyển Nhà máy gạo xuất khẩu Tây Ninh thành công ty cổ phần Tiếp theo, Quyết định số 193/QĐ-CTMĐ ngày 22/10/2014 đã điều chỉnh cơ cấu cổ phần chào bán và vốn điều lệ của Công ty.

Cổ phần dự kiến như sau:

10.1 Cơ cấu cổ phần chào bán:

STT ðối tượng chào bán SL CP (cổ phần)

1 Chào bán công khai ra bên ngoài cho các NðT 6.855.400 68.554.000.000 99,56

Chào bỏn cho người lao ủộng trong công ty theo tiêu chuẩn thâm niên làm việc trong khu vực Nhà nước

Chào bỏn ch o người lao ủộng trong cụng ty theo dạn g ủăng ký cam kết làm việc lâu dài tại Công t y cổ p hần

10.2 Cơ cấu sở hữu dự kiến trong công ty cổ phần như sau:

STT Cổ ủụng SL CP (cổ phần) Mệnh giỏ (ủồng)

1 Cụng ty Mớa ủường Tõy Ninh 0 0 0,00

+ Người lao ủộng trong cụng ty 30.200 302.000.000 0,44 + Cổ ủụng bờn ngoài 6.855.400 68.554.000.000 99,56

• Vốn ủiều lệ dự kiến: 68.856.000.000 ủồng (Bằng chữ: sỏu mươi tỏm tỷ tỏm trăm năm mươi sỏu triệu ủồng.)

• Số cổ phần chào bán công khai ra công chúng: 6.855.400 cổ phần

• Mệnh giỏ của mỗi cổ phần: 10.000 ủồng (Mười ngàn ủồng chẵn).

PHƯƠNG ÁN CHÀO BÁN CỔ PHẦN

RỦI RO D Ự KIẾN

DỰ TOÁN TÀI CHÍNH

Ngày đăng: 23/03/2022, 00:50

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w