1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

báo cáo thực tập doanh nghiệp sản xuất đại học Công Nghiệp Hà Nội

81 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Doanh Nghiệp
Tác giả Lê Thị Mai Phương
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Phương Liên
Trường học Đại học Công nghiệp Hà Nội
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại báo cáo thực tập
Năm xuất bản 2022
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 81
Dung lượng 462,98 KB

Cấu trúc

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH ẢNH

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BOYD VIỆT NAM

    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH BOYD Việt Nam

      • 1.1.1. Giới thiệu chung về Công ty

      • 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển

    • 1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác

    • 1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

  • PHẦN 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH

    • 2.1. Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm

      • 2.1.1. Mục tiêu marketing

      • 2.1.2. Thị trường mục tiêu và mô tả đặc điểm thị trường mục tiêu

      • 2.1.3. Sản lượng tiêu thụ và một số mặt hàng chủ yếu

      • 2.1.4. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp

        • 2.1.4.1. Công ty TNHH JunTech Vina

        • 2.1.4.2. Công ty TNHH Shin Sung Vina

      • 2.1.5. Khái quát về chính sách markting – mix

    • 2.2. Tình hình sản xuất

      • 2.2.1. Mục tiêu sản xuất

      • 2.2.2. Tổ chức sản xuất sản phẩm

    • 2.3. Tình hình nhân sự

      • 2.3.1. Mục tiêu nhân sự

      • 2.3.2. Cơ cấu lao động

      • 2.3.3. Công tác đãi ngộ nhân lực tại doanh nghiệp

        • 2.3.3.1. Đãi ngộ bằng công cụ tài chính

        • 2.3.3.2. Đãi ngộ bằng công cụ phi tài chính

    • 2.4. Tình hình tài chính

      • 2.4.1. Mục tiêu tài chính

      • 2.4.2. Cơ cấu và diễn biến tài sản – nguồn vốn

        • 2.4.2.1 Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản trong công ty TNHH BOYD Việt Nam

        • 2.4.2.2. Phân tích các tỷ số tài chính

  • PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

    • 3.1. Đánh giá chung

      • 3.1.1. Ưu nhược điểm

      • 3.1.2. Nhận xét một số công tác quản trị tác nghiệp kinh doanh tại công ty

        • 3.1.2.1. Công tác tổ chức

        • 3.1.2.2. Công tác lãnh đạo

        • 3.1.2.3. Công tác quản trị nhân sự

    • 3.2. Các đề xuất hoàn thiện

    • 3.3. Đề xuất lựa chọn đề tài tốt nghiệp

  • KẾT LUẬN

  • CÁC PHỤ LỤC

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

Nội dung

MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ẢNH LỜI MỞ ĐẦU 1 PHẦN 1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BOYD VIỆT NAM 3 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 3 1.1.1 Giới thiệu chung về Công ty 3 1.1.2. Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển 3 1.2. Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 5 1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 7 PHẦN 2. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH BOYD VIỆT NAM 20 2.1. Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 20 2.1.1. Mục tiêu marketing của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 20 2.1.2. Thị trường mục tiêu và mô tả đặc điểm thị trường mục tiêu của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 21 2.1.3. Sản lượng tiêu thụ và một số mặt hàng chủ yếu của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 24 2.1.4. Phân tích một số đối thủ cạnh tranh của của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 24 2.1.5. Khái quát về chính sách markting – mix của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 28 2.2. Tình hình sản xuất của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 31 2.2.1. Mục tiêu sản xuất của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 31 2.2.2. Tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 32 2.3. Tình hình nhân sự của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 37 2.3.1. Mục tiêu nhân sự của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 37 2.3.2. Cơ cấu lao động của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 38 2.3.3. Công tác đãi ngộ nhân lực tại Công ty TNHH BOYD Việt Nam 39 2.4. Tình hình tài chính của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 48 2.4.1. Mục tiêu tài chính của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 48 2.4.2. Cơ cấu và diễn biến tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH BOYD Việt Nam 49 PHẦN 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP 64 3.1. Đánh giá chung 64 3.1.1. Ưu nhược điểm 64 3.1.2. Nhận xét một số công tác quản trị tác nghiệp kinh doanh tại công ty 64 3.2. Các giải pháp khắc phục hạn chế 66 3.3. Đề xuất lựa chọn đề tài tốt nghiệp 66 KẾT LUẬN 68 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 69 CÁC PHỤ LỤC 70

KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH BOYD VIỆT NAM

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH BOYD Việt Nam

Tên công ty: Công ty TNHH BOYD Việt Nam

Tên tiếng Anh: BOYD VIETNAM CO., LTD Địa chỉ: Lô CN2-4, Khu công nghiệp Yên Phong (Khu mở rộng), xã Yên Trung, huyện Yên Phong, tỉnh Bắc Ninh

Giám đốc: Trần Thị Thùy Dương Điện thoại: +84 2413 848 020

Website/ Email: www.boydcorp.com

1.1.2 Các mốc quan trọng trong quá trình phát triển

Hình 1.1 Công ty TNHH BOYD Việt Nam tại Bắc Ninh

Công ty TNHH BOYD Việt Nam được thành lập vào ngày 26 tháng 11 năm

Công ty TNHH BOYD Việt Nam, được thành lập theo Giấy kinh doanh số 212043.000722 do Ban quản lý các KCN tỉnh Bắc Ninh cấp vào ngày 26/1/2014, do bà Trần Thị Thùy Dương làm Giám đốc, là một công ty con của Tập đoàn BOYD có trụ sở chính tại Hoa Kỳ Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ cho điện thoại di động, thiết bị truyền thông và máy tính cùng các thiết bị ngoại vi liên quan.

Công ty có tư cách pháp nhân, quyền và nghĩa vụ dân sự theo quy định của pháp luật, sở hữu con dấu riêng và độc lập về tài sản Công ty được phép mở tài khoản ngân hàng trong tỉnh, tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh, thực hiện hoạch toán kinh tế độc lập và có khả năng tự chủ về tài chính, đồng thời hoạt động theo điều lệ của mình.

Sau 8 năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH BOYD Việt Nam đã đạt được những bước tiến vượt bậc trong ngành sản xuất linh kiện điện tử.

Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ và công nghệ điện tử ngày càng trở nên quan trọng trong cuộc sống, việc chuyên môn hóa của các công ty công nghệ là cần thiết để tăng cường sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm Công ty TNHH BOYD Việt Nam đã được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu thiết yếu của các đối tác trong lĩnh vực linh kiện điện tử.

Sau bảy năm hoạt động trong ngành sản xuất, Công ty đã thực hiện những cải cách hợp lý như đào tạo và nâng cao tay nghề cho nhân viên, nắm bắt xu hướng thị trường và mở rộng quy mô sản xuất.

Kể từ năm 2018, Công ty đã đạt được nhiều thành công nổi bật, đặc biệt trong năm 2020 khi ký kết nhiều hợp đồng giá trị lớn Điều này đã khẳng định vị thế của Công ty như một đối tác tin cậy trong ngành điện tử, điện thoại và máy tính - laptop tại thị trường Việt Nam, với sự hợp tác của các thương hiệu lớn như LG và Samsung.

Công ty luôn đổi mới và sáng tạo để cung cấp sản phẩm chất lượng tối ưu, giúp phát triển mạnh mẽ trong những năm qua Đội ngũ cán bộ và nhân viên tài năng, nhạy bén với thị trường, đã góp phần vào sự tiến bộ không ngừng của công ty, đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.

Nhiệm vụ chính và nhiệm vụ khác

* Chức năng và nhiệm vụ theo giấy phép kinh doanh

Công ty chuyên sản xuất các sản phẩm nhựa phục vụ cho điện thoại di động, thiết bị truyền thông, máy tính và các thiết bị ngoại vi liên quan.

Xây dựng và thực hiện các mục tiêu nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và mở rộng quy mô sản xuất là rất quan trọng Đồng thời, cần tìm kiếm thị trường mới và khách hàng tiềm năng có nhu cầu về vật liệu, thiết bị và dịch vụ thi công công trình để tăng trưởng bền vững.

+ Phân bổ và sử dụng hiệu quả vốn, tránh lãng phí nguồn nguyên liệu sẵn có, tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp cũng như cho xã hội.

Để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân viên, doanh nghiệp cần thực hiện phân phối lao động hiệu quả, đồng thời giải quyết việc làm cho công nhân cả trong và ngoài tỉnh.

+ Thực hiện nghĩ vụ nộp thuế đầy đủ với Nhà nước theo đúng mức thuế hiện hành mà Nhà nước đã quy định.

* Các hàng hóa và dịch vụ hiện tại

Bảng 1.1 Các hoạt động kinh doanh được cấp phép

Graphit nhân tạo, graphit dạng keo hoặc dạng bán keo, các chế phẩm từ graphit hoặc cacbon khác ở dạng bột nhão, khối, tấm hoặc ở dạng bán thành phẩm khác

Chế phẩm tẩy sạch bề mặt kim loại, chất giúp chảy và các chế phẩm phụ trợ khác dùng cho hàn thiếc, hàn hơi hoặc hàn điện

3 Các loại ống, ống dẫn, ống vòi và các phụ kiện dùng để 3917 ghép nối chúng, bằng plastic

4 Tấm, phiến, màng, lá, băng, dải và các loại tấm phẳng khác tự dính, làm bằng plastic, có hoặc không ở dạng cuộn 3919 5

Tấm, phiến, màng, lá và dải bằng nhựa, không xốp, chưa được gia cố và không có lớp mặt, cũng như chưa được bổ trợ hoặc kết hợp với các vật liệu khác.

6 Tấm, phiến, màng, lá, dải khác, bằng plastic 3921

7 Giấy than, giấy tự nhân bản và các loại giấy sao chép hoặc giấy chuyển khác 4809

8 Các loại nhãn mác bằng giấy hoặc bìa, đã hoặc chưa in 4821

9 Ống lõi, suốt, cúi và các loại lõi tương tự bằng bột giấy, giấy hoặc bìa 4822

10 Các sản phẩm và mặt hàng dệt, phục vụ cho mục đích kỹ thuật 5911

Dụng cụ cầm tay bao gồm đèn xi, mỏ cặp, bản cặp và các đồ nghề tương tự, ngoại trừ phụ kiện và bộ phận phụ trợ của máy công cụ Các thiết bị như đe, bộ bệ rèn xách tay và bàn mài quay hoạt động bằng tay hoặc chân cũng được liệt kê trong danh mục này.

12 Dao và lưỡi cắt, dùng cho máy hoặc dụng cụ cơ khí 8208

Trang thiết bị cho phòng thí nghiệm bao gồm các máy và thiết bị gia tăng nhiệt bằng điện hoặc không bằng điện, phục vụ cho việc xử lý nhiều loại vật liệu khác nhau Chúng được sử dụng để thực hiện các quá trình như làm nóng, nấu, rang, chưng cất, tinh cất, sát trùng, thanh trùng, phun hơi nước, sấy, làm bay hơi, làm khô, cô đặc và làm mát.

14 Máy in sử dụng các bộ phận in như khuôn in, trục lăn và các bộ phận in khác 8443

15 Máy dùng để gia công cao su hoặc plastic hay dùng trong việc sản xuất các sản phẩm từ những vật liệu trên 8477

16 Dụng cụ vẽ, vạch mức dấu hay dụng cụ tính toán toán học, dụng cụ đo chiều dài,… 9017

Dụng cụ và thiết bị phân tích lý hóa là những công cụ quan trọng trong việc đo lường và kiểm tra các đặc tính vật lý như độ nhớt, độ xốp, độ giãn nở và sức căng bề mặt Các thiết bị này giúp đảm bảo chất lượng sản phẩm và nghiên cứu trong các lĩnh vực khoa học và công nghệ.

18 Máy, thiết bị và dụng cụ đo lường hoặc kiểm tra 9031

Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

* Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý

Hình 1.2 Sơ đồ về cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty BOYD Việt Nam

* Chức năng, quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận

Hội đồng quản trị có toàn quyền đại diện cho Công ty trong việc quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của Công ty Đồng thời, Hội đồng cũng thực hiện việc giám sát thường xuyên các hoạt động kinh doanh, kiểm soát nội bộ và quản lý rủi ro của Công ty.

Giám đốc (Khối văn phòng):

Chịu trách nhiệm quản lý và giám sát các phòng ban thuộc khối văn phòng.

Giám đốc nhà máy (Khối sản xuẩt vận hành):

Chịu trách nhiệm quản lý, giảm sát và đốc thúc các công việc của khối sản xuất.

Chúng tôi cung cấp tư vấn và hỗ trợ cho Ban giám đốc trong tất cả các hoạt động liên quan đến tổ chức và quản lý nhân sự, cũng như quản lý nghiệp vụ hành chính một cách hiệu quả.

+ Chịu trách nhiệm về các công việc đã thực hiện trong phạm vi nhiệm vụ và thẩm quyền được giao.

+ Quản lý công tác nhân sự của doanh nghiệp:

Xây dựng cơ cấu tổ chức nhân sự cho các phòng ban trong doanh nghiệp là một nhiệm vụ quan trọng Cần tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí và phát triển nhân sự thông qua việc phân tích cơ cấu tổ chức hiện tại, đánh giá kết quả công việc và năng lực của nhân viên.

Hàng năm, doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch nhân sự và chiến lược phát triển nguồn nhân lực, đồng thời tính toán ngân sách cho các chi phí liên quan đến lao động như quỹ lương, chi phí đào tạo, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT) và chi phí đồng phục.

Xây dựng quy chế tiền lương và nội quy lao động là rất quan trọng trong doanh nghiệp Cần thiết lập các quy chế làm việc, quy trình tuyển dụng, đào tạo, bổ nhiệm và miễn nhiệm nhân viên, cũng như các quy định về khen thưởng, kỷ luật và đánh giá hiệu quả công việc Đồng thời, phối hợp với Công đoàn cơ sở để triển khai chương trình phúc lợi và khen thưởng hàng năm cho nhân viên.

Tổ chức và thực hiện các hoạt động nhân sự theo quy định hiện hành bao gồm tuyển dụng, đánh giá nhân sự, đánh giá kết quả công việc, đào tạo, thanh toán lương và chế độ phúc lợi Đồng thời, quản lý hồ sơ và thông tin nhân sự một cách hợp pháp và hiệu quả.

Cung cấp và quản lý thông tin về cơ cấu tổ chức, chế độ quyền lợi và thông tin tuyển dụng trên website doanh nghiệp cùng các trang tuyển dụng trực tuyến giúp quảng bá hình ảnh doanh nghiệp hiệu quả.

+ Là bộ phận giúp việc Giám đốc tổ chức bộ máy Tài chính – Kế toán – Tín dụng trong toàn Công ty

Giám đốc có thể kiểm tra và kiểm soát các hoạt động kinh tế, tài chính của Công ty bằng cách sử dụng đồng tiền, đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý tài chính của Nhà nước và Công ty cổ phần.

 Kế hoạch: xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch tháng, quý, năm.

Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung và dài hạn là rất quan trọng để đảm bảo nguồn lực cho hoạt động sản xuất kinh doanh Cần huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có, đồng thời lập kế hoạch sử dụng tài chính một cách hiệu quả Điều này sẽ giúp tăng cường tiết kiệm trong chi phí, giảm giá thành sản phẩm và thúc đẩy nhanh chóng quá trình tích lũy nội bộ.

 Tổ chức tuần hoàn chu chuyển vốn, tổ chức thanh toán tiền kinh doanh, thu hồi công nợ.

Công ty tiến hành kiểm tra việc sử dụng tài sản và tiền vốn dựa trên chế độ của Nhà nước cùng quy định ngành, nhằm đảm bảo việc chấp hành các quy định về dự toán và định mức chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

 Quản lý chặt chẽ vốn đầu tư cho xây dựng cơ bản và tổ chức thanh quyết toán các công trình xây dựng cơ bản hoàn thành.

 Căn cứ vào kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản để xây dựng kế hoạch dụng trung và dài hạn.

 Kiểm tra việc sử dụng các nguồn vốn ở các đơn vị trực thuộc.

 Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch trả nợ, thu nợ vay trung và dài hạn.

Tổ chức bộ máy kế toán cần dựa vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty để lựa chọn hình thức tổ chức kế toán phù hợp, có thể là tập trung hoặc phân tán Việc này giúp xây dựng một bộ máy kế toán hợp lý, đảm bảo hiệu quả trong công tác quản lý tài chính.

Tổ chức hệ thống chứng từ kế toán một cách khoa học và hợp lý là rất quan trọng trong mỗi đơn vị kế toán Việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ cần được thực hiện một cách có tổ chức để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình quản lý tài chính.

Tổ chức hướng dẫn và áp dụng hệ thống tài khoản kế toán là rất quan trọng, giúp các đơn vị kế toán thực hiện việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ một cách khoa học và hợp lý.

Tổ chức thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo quy định, đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý của Công ty và từng đơn vị liên quan.

 Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.

+ Công tác kiểm tra tài chính, phân tích hoạt động kinh tế:

Để đảm bảo quản lý kinh tế tài chính hiệu quả, cần tiến hành kiểm tra tài chính định kỳ hoặc đột xuất dựa trên báo cáo tài chính và theo dõi tình hình quản lý tại các đơn vị trực thuộc.

 Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch tài chính, tín dụng từ Công ty đến các đơn vị trực thuộc.

+ Công tác xây dựng, phổ biến chế độ kế toán, tổ chức đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế toán:

 Phổ biến, hướng dẫn kịp thời các quy định,chế độ của Nhà nước trong lĩnh vực Tài chính – Kế toán – Tín dụng và chính sách thuế.

 Dự thảo và xây dựng các quy chế về Tài chính – Kế toán – Tín dụng áp dụng trong toàn Công ty.

 Tổ chức bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ cho cán bộ nghiệp vụ làm công tác tài chính kế toán.

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ SẢN XUẤT KINH DOANH

Tình hình hoạt động marketing và tiêu thụ sản phẩm

Từ khi thành lập, công ty TNHH BOYD Việt Nam đã xác định mục tiêu marketing rõ ràng nhằm xây dựng chiến lược hiệu quả Công ty hướng tới việc lọt vào top 10 doanh nghiệp hàng đầu tại Bắc Ninh trong vòng năm năm và phấn đấu trở thành nhà cung cấp uy tín, đối tác tin cậy cho khách hàng quốc tế.

Công ty theo đuổi năm mục tiêu quan trọng của chiến lược marketing như sau: Định vị và nâng cao nhận thức về thương hiệu

Doanh nghiệp bắt đầu chinh phục thị trường trong nước bằng cách quảng bá và giới thiệu thương hiệu một cách rộng rãi để thu hút khách hàng hợp tác Qua việc cung cấp sản phẩm chất lượng và phong cách làm việc chuyên nghiệp, doanh nghiệp sẽ dần xây dựng niềm tin và nâng cao uy tín với khách hàng.

Thu hút và tăng lượng khách hàng tiềm năng chất lượng

Xây dựng và phát triển đội ngũ nhân viên bán hàng chuyên nghiệp, có kỹ năng cao là rất quan trọng Đào tạo và bồi dưỡng nhân viên không chỉ giúp nâng cao chuyên môn mà còn cải thiện tác phong làm việc Điều này sẽ hỗ trợ trong việc tìm kiếm, thu hút và duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng.

Phát triển tư duy lãnh đạo và dẫn dắt xu hướng thị trường

Để duy trì và được công nhận là nhà cung cấp sản phẩm chất lượng, cần khẳng định vị thế "chuyên gia" trong ngành thông qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm và cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, từ đó chứng minh trình độ và độ tin cậy cao.

Phân bổ hoạt động tiếp thị hiệu quả là chìa khóa để tạo ra doanh thu bền vững Mỗi thành viên trong đội ngũ cần được lắng nghe và cảm nhận sự đóng góp của mình vào thành công chung của chiến dịch Việc khuyến khích và trao quyền cho nhân viên không chỉ tạo ra sự tin tưởng mà còn giúp họ trở thành đại diện cho thương hiệu, có khả năng thúc đẩy các cuộc thương thảo và gia tăng doanh số.

Tăng mức độ tương tác với thương hiệu

Tương tác, trò chuyện marketing giữa doanh nghiệp và khách hàng nên tiến xa hơn nữa đến việc có thể tạo ra những cơ hội kinh doanh mới.

2.1.2 Thị trường mục tiêu và mô tả đặc điểm thị trường mục tiêu

Công ty TNHH BOYD Việt Nam hiện có hơn 400 lao động và chuyên sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu xuất khẩu quốc tế Nhiều sản phẩm của công ty đã được xuất khẩu sang các thị trường lớn như Mỹ, Trung Quốc, Hong Kong và Hàn Quốc, tự hào là sản phẩm được tạo ra bởi bàn tay khéo léo của đội ngũ công nhân tại đây.

Thị trường quốc tế đối với công ty cổ TNHH BOYD Việt Nam đầy thách thức và rào cản, đặc biệt trong giai đoạn mới gia nhập Đây là môi trường cạnh tranh khốc liệt với yêu cầu khắt khe về chất lượng hàng hóa xuất khẩu; chỉ một lỗi nhỏ có thể làm mất uy tín và cơ hội hợp tác Tuy nhiên, khi đã vượt qua được những khó khăn này, doanh nghiệp sẽ mở ra nhiều cơ hội tăng trưởng doanh thu, hợp tác với các đối tác quốc tế và tiếp cận thị trường tiêu thụ rộng lớn, từ đó định hình tương lai phát triển bền vững.

Thị trường Mỹ và Trung Quốc là hai thị trường lớn nhất mà công ty TNHH BOYD Việt Nam đang nhắm tới, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của doanh nghiệp Tuy nhiên, cạnh tranh ở đây rất khốc liệt và các quy định của chính phủ Mỹ về hàng hóa nhập khẩu ngày càng khắt khe, tạo áp lực lớn cho doanh nghiệp, đặc biệt là các yêu cầu về chất lượng và xuất xứ Bên cạnh đó, việc tái xuất hay tiêu hủy sản phẩm vi phạm an toàn gây thiệt hại cho doanh nghiệp xuất khẩu Mặc dù gặp nhiều khó khăn, thị trường này vẫn tiềm ẩn cơ hội lớn cho hàng hóa Việt Nam Hàn Quốc, với tư cách là thị trường mục tiêu thứ hai, cũng mang lại nhiều cơ hội cho công ty TNHH BOYD Việt Nam, đặc biệt trong lĩnh vực linh kiện điện tử, với đầu tư lớn từ Hàn Quốc Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc đang thúc đẩy thương mại song phương, mặc dù yêu cầu về chất lượng hàng hóa tại thị trường này cũng rất nghiêm ngặt Các nhà nhập khẩu cần tuân thủ đầy đủ các thủ tục và quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm Dù chịu ảnh hưởng của dịch Covid-19, dự báo kinh tế Hàn Quốc sẽ cải thiện trong năm tới, mở ra cơ hội mới cho doanh nghiệp xuất khẩu.

Thị trường quốc tế mang đến nhiều cơ hội nhưng cũng đầy thách thức cho công ty TNHH BOYD Việt Nam Để thành công, doanh nghiệp cần đánh giá chính xác tình hình thị trường, tập trung vào các thị trường tiềm năng với nhiều cơ hội phát triển Việc áp dụng các chiến lược cạnh tranh hiệu quả, phù hợp với từng thị trường cụ thể, là rất quan trọng, đặc biệt là tại thị trường Mỹ.

Trung Quốc và Hàn Quốc là hai thị trường tiềm năng mà doanh nghiệp cần tiếp tục đầu tư và phát triển Đồng thời, việc khảo sát và thâm nhập các thị trường mới như EU và Nhật Bản là cần thiết để mở rộng hoạt động, tìm kiếm thêm đối tác, tăng doanh thu và quy mô Điều này sẽ tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển bền vững trong tương lai, nâng cao năng lực cạnh tranh và góp phần đạt được mục tiêu trở thành đối tác uy tín hàng đầu trên trường quốc tế.

2.1.3 Sản lượng tiêu thụ và một số mặt hàng chủ yếu

Tiêu thụ sản phẩm là quá trình lưu thông hàng hóa, kết nối sản phẩm và người tiêu dùng, bắt đầu từ nghiên cứu thị trường và xác định nhu cầu Hoạt động này không chỉ giúp doanh nghiệp nhanh chóng thu hồi vốn và tạo lợi nhuận để tái đầu tư, mà còn tạo áp lực để cải thiện sự hài lòng của khách hàng Trong ba năm qua, tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty có dấu hiệu tích cực, tuy nhiên, sự bùng phát của đại dịch Covid-19 đã ảnh hưởng đến mức tiêu thụ, gây ra sự không ổn định.

2.1.4 Phân tích một số đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp Đối thủ cạnh tranh là yếu tố ảnh hưởng quan trọng nhất đến doanh nghiệp. Đây là nhân tố tạo áp lực thường xuyên và trực tiếp cạnh tranh với doanh nghiệp để dành lấy vị thế cạnh tranh Có thể thấy đối thủ cạnh tranh càng yếu thì khả năng cạnh tranh của công ty càng cao, doanh nghiệp có cơ hội để tăng thị phần,giá bán, kiếm được nhiều lợi nhuận hơn Ngược lại, khi các đối thủ cạnh tranh hiện tại mạnh thì sự cạnh tranh về giá cả là đáng kể, mà trong đó khách hàng là người hưởng lợi.

Cạnh tranh giữa các đối thủ trong ngành chủ yếu xoay quanh giá cả, sản phẩm, phân phối và khuyến mãi Mức độ cạnh tranh được xác định bởi sự tương tác giữa các yếu tố như số lượng doanh nghiệp tham gia, mức độ tăng trưởng của ngành, cấu trúc chi phí cố định và sự đa dạng hóa sản phẩm.

Cạnh tranh trong kinh doanh ngày càng gay gắt và không ổn định, phụ thuộc vào sự biến động của thị trường Do đó, doanh nghiệp cần xác định rằng các đối thủ cạnh tranh hiện tại là yếu tố quan trọng nhất mà họ phải đối mặt Việc nắm rõ thông tin về từng đối thủ giúp doanh nghiệp hiểu rõ các biện pháp phản ứng và hành động của họ Từ đó, doanh nghiệp có thể xây dựng các chiến lược cạnh tranh hợp lý nhằm phát triển bền vững.

Trong những năm gần đây, công ty TNHH BOYD Việt Nam đang đối mặt với áp lực cạnh tranh ngày càng tăng từ nhiều đối thủ như công ty TNHH JunTech Vina và công ty TNHH Shin Sung Vina.

2.1.4.1 Công ty TNHH JunTech Vina Địa chỉ hoạt động

Lô 4 khu công nghiệp Tân Hồng-Hoàn Sơn (TX Cty Quân Sơn), Phường Tân Hồng, Thành phố Từ Sơn, Tỉnh Bắc Ninh, Việt Nam Điểm mạnh về thị trường

Tình hình sản xuất

Trong năm 2022, Công ty TNHH BOYD Việt Nam đã tập trung vào việc vượt qua khó khăn do dịch bệnh, nắm bắt cơ hội và đổi mới tư duy Công ty đã chấn chỉnh tổ chức, khai thác tối đa nguồn vốn, đầu tư mạnh mẽ vào thiết bị và con người, cũng như ứng dụng công nghệ tiên tiến trong sản xuất kinh doanh Mục tiêu chính của công ty là tối đa hóa lợi nhuận đồng thời đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện.

Xây dựng mối quan hệ vững chắc với các nhà cung ứng nguyên vật liệu là rất quan trọng để đảm bảo nguồn cung kịp thời và đầy đủ cho quy trình sản xuất Điều này không chỉ giúp tiết kiệm thời gian mà còn nâng cao chất lượng sản phẩm, đáp ứng đúng yêu cầu của khách hàng.

Công ty sẽ tiếp tục tăng cường các hoạt động tiếp thị để quảng bá thương hiệu và sản phẩm trên thị trường Để duy trì và phát triển thương hiệu cũng như thị phần, chúng tôi cam kết thực hiện chính sách chất lượng tốt nhất cho khách hàng Đồng thời, công ty sẽ phát huy mọi nguồn lực và đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, phân phối liên tỉnh nhằm mở rộng phạm vi tiếp cận sản phẩm đến nhiều khách hàng hơn.

Để tạo ra những dây chuyền sản xuất hiệu quả và chuyên nghiệp, cần xây dựng nhà máy với cơ sở hạ tầng đầy đủ, đảm bảo cấp nước và xử lý nước thải đạt tiêu chuẩn Đồng thời, nhà máy cũng phải tuân thủ các yêu cầu về môi trường và cung cấp môi trường đào tạo lao động phù hợp.

Để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của khách hàng, công ty liên tục cải thiện tay nghề của nhân viên thông qua việc tổ chức định kỳ các khóa học nâng cao kỹ năng Đồng thời, công ty cũng mở các lớp đào tạo cho cán bộ quản lý và đội ngũ kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả làm việc.

2.2.2 Tổ chức sản xuất sản phẩm

Công ty TNHH BOYD Việt Nam chuyên gia công và sản xuất linh kiện, thiết bị điện tử với đa dạng sản phẩm Mỗi loại sản phẩm được sản xuất theo quy trình công nghệ riêng biệt tại các phân xưởng trong nhà máy.

Quy trình chi tiết sản xuất 1 bộ tản nhiệt (bao gồm 14 bước)

Bước 1: Chuẩn bị nguyên vật liệu Đế nhôm (Base Al): 1 chiếc Ống tản nhiệt (Heat pipe): 6 chiếc Đế đồng (Base Cu): 1 chiếc

Tấm chắn bằng nhôm (Bracket): 2 chiếc

Tầng tản nhiệt 1 (Finstack 1): 2 chiếc

Tầng tản nhiệt 2 (Finstack 2): 1 chiếc

Bước 2: Sử dụng máy bơm kem hàn để bơm kem hàn vào các rãnh trong lòng đế nhôm (Base Al) đã được đặt vào vị trí khuôn cố định.

Bước 3: Dập và lắp ống tản nhiệt vào đế nhôm Đầu tiên, hãy đặt 6 ống tản nhiệt vào vị trí rãnh trong lòng đế nhôm đã được phủ keo Sau đó, sử dụng máy dập thủy lực để ghép và cố định ống tản nhiệt vào đế nhôm một cách chắc chắn.

Để thực hiện bước 4, bạn cần bơm kem hàn vào tầng tản nhiệt 1 (Finstack 1) Đầu tiên, hãy đặt tầng tản nhiệt vào khuôn cố định Sau đó, sử dụng máy bơm kem để đưa kem hàn vào ba vị trí (lỗ) bên cạnh của tầng tản nhiệt, và tiếp tục đưa kem hàn vào bên trong tầng tản nhiệt theo đúng quy định.

Bước 5: Sử dụng máy bơm để đưa kem hàn vào tầng tản nhiệt 2 (Finstack 2) Đặt tầng tản nhiệt 2 vào khuôn cố định và bơm kem hàn vào rãnh trên tầng tản nhiệt 2 theo quy định.

Bước 6: Sử dụng dao quết kem hàn chuyên dụng để quết kem hàn lên tầng tản nhiệt 2 (Finstack 2) sau khi đặt nó vào khuôn cố định Đảm bảo quết kem hàn tại các vị trí tương ứng với ống tản nhiệt sẽ được gắn vào.

Bước 7: Sử dụng dao quết kem hàn chuyên dụng để quết kem hàn lên đế đồng (Base Cu) và Bracket Đặt đế đồng cùng với tấm chắn bằng nhôm vào khuôn, sau đó quết kem hàn lên các vị trí quy định của cả hai thành phần này.

Bước 8: Lắp đặt tầng tản nhiệt 1 (Finstack 1) và tầng tản nhiệt 2 (Finstack 2) vào cụm ống tản nhiệt và kệ nhôm như đã thực hiện ở bước 3 Đầu tiên, đặt cụm ống tản nhiệt và kệ nhôm vào khuôn, sau đó lắp 2 tầng tản nhiệt 1 vào khuôn theo đúng quy định Sử dụng tay để ghép hai bộ phận này lại với nhau trên khuôn Tiếp theo, lắp tầng tản nhiệt 2 (1 chiếc) vào cụm này trên khuôn tiếp theo Sau khi điều chỉnh và cố định cụm thiết bị, tiến hành tháo cụm này ra khỏi khuôn.

Bước 9: Lắp đế đồng (Base Cu) và 2 tấm chắn bằng nhôm (Bracket) vào cụm bán thành phẩm đã tháo khỏi khuôn ở bước 8

Cụm bán thành phẩm ở bước 8 đã được tháo khỏi khuôn và lắp đế đồng vào vị trí ốp theo thiết kế Đồng thời, hai tấm chắn bằng nhôm được lắp đặt ở hai cạnh bên của tầng tản nhiệt 2, đúng theo quy định thiết kế.

Bước 10: Lắp ráp bộ tản nhiệt đã chuẩn bị ở bước 9 vào khuôn Đặt bộ tản nhiệt vào khuôn và điều chỉnh sản phẩm cho đúng vị trí Sử dụng máy bắt vít để cố định 4 vị trí của sản phẩm với khuôn.

Bước 11: Chuyển bộ tản nhiệt lắp ráp qua lò hàn nhiệt Đưa bộ tản nhiệt đã lắp ghét ở bước 10 đi qua lò nhiệt trong khoảng 10 phút thì lấy ra.

Bước 12: Tháo và vệ sinh khuôn

Tình hình nhân sự

2.3.1 Mục tiêu nhân sự Đối với Công ty thì lực lượng lao động luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu. Nếu Công ty có một đội ngũ cán bộ công nhân viên với trình độ tay nghề cao thì hoạt động sản xuất kinh doanh thuận lợi Để đạt được mục tiêu trên đã đặt ra các mục tiêu về cá nhân, tổ chức và xã hội như:

Công ty chú trọng bồi dưỡng và thăm hỏi cán bộ công nhân viên, tạo động lực làm việc nhằm tăng lợi nhuận Mục tiêu của công ty là đảm bảo đủ việc làm và phấn đấu mức thu nhập bình quân hàng tháng từ 10.000.000 đến 13.000.000 đồng/người.

Công ty hướng tới việc tối ưu hóa mô hình tổ chức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động, với lộ trình hợp lý để đảm bảo không gây ra sự xáo trộn lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh.

Nâng cao trình độ quản lý chuyên nghiệp và đào tạo tay nghề cho người lao động là rất quan trọng Việc không ngừng học hỏi và cải thiện kỹ năng sẽ giúp nâng cao năng lực cạnh tranh và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Chúng tôi không ngừng đầu tư để xây dựng một đội ngũ cán bộ, kỹ sư và công nhân chất lượng cao, với cơ cấu hợp lý và tính chuyên nghiệp vượt trội Đội ngũ này bao gồm những người có năng lực lãnh đạo xuất sắc, chuyên môn vững vàng, tinh thần trách nhiệm cao, tư duy đổi mới, khả năng làm việc nhóm và phẩm chất đạo đức phù hợp với chuẩn mực xã hội Chúng tôi cũng đảm bảo chính sách hợp lý nhằm thu hút nhân tài phục vụ công ty, đồng thời tạo điều kiện làm việc thuận lợi để họ phát huy sáng tạo, có thu nhập ổn định và cơ hội thăng tiến.

Bảng 2.2 Cơ cấu lao động phân theo các tiêu chí của công ty

Theo tính chất công việc

Phòng hành chính – nhân sự

Phòng quản lý sản xuất

(Nguồn: Quản lý nhân sự)

2.3.3 Công tác đãi ngộ nhân lực tại doanh nghiệp Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động để người lao động có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân lực là một phần rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến năng lực làm việc của công nhân Đây là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho công nhân để họ có thể hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao và qua đó góp phần hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp Vì vậy, công tác đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để giữ chân nhân viên của doanh nghiệp Trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng có rất nhiều nhân tài, nhưng làm thế nào để họ có thể gắn bó lâu dài được với công ty, thì điều này còn phải phụ thuộc vào nhu cầu và động cơ thúc đẩy cá nhân họ, để người lao động có thể phát huy năng lực và tiềm năng, sự gắn bó của mình với công ty thì việc đãi ngộ kể cả vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác cá nhân và góp phần tạo nên sức mạnh tổng hợp của doanh nghiệp

Công tác đãi ngộ nhân lực được thể hiện dưới 2 hình thức cơ bản là: đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính

– Đãi ngộ bằng công cụ tài chính (lương cứng, lương thưởng, trợ cấp, phụ cấp…)

– Đãi ngộ bằng công cụ phi tài chính (công việc, môi trường làm việc, đào tạo phát triển…)

2.3.3.1 Đãi ngộ bằng công cụ tài chính Đãi ngộ tài chính trong doanh nghiệp là hình thức đãi ngộ thực hiện bằng các công cụ tài chính, bao gồm nhiều loại khác nhau:tiền lương, tiền thưởng, phụ cấp, phúc lợi, trợ cấp, cổ phần… Đãi ngộ tài chính thực chất là quá trình chăm lo cuộc sống vật chất của người lao động thông qua các công cụ là tiền bạc Thông qua đãi ngộ tài chính, doanh nghiệp khuyến khích người lao động làm việc say mê, nhiệt tình, sáng tạo và quan trọng hơn, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

Trong cuộc sống, mọi người làm việc vì nhiều lý do như nhu cầu sinh hoạt, mua sắm, hoặc để kết bạn và cống hiến cho xã hội Tuy nhiên, ai cũng mong muốn nhận được mức lương xứng đáng với nỗ lực mà họ đã bỏ ra.

Tiền lương là khoản tiền trả cố định hàng tháng cho người lao động, giúp bù đắp sức lao động và khuyến khích họ làm việc hiệu quả hơn Tại công ty TNHH BOYD Việt Nam, nhân viên sản xuất nhận lương theo sản lượng, trong khi nhân viên văn phòng được trả lương theo thời gian.

+ Đối với khối văn phòng:

Bảng 2.3 Hệ số lương theo trình độ của khối văn phòng

Trình độ Hệ số lương

Trên đại học 3,5 Đại học 3,15

Lương thực lĩnh = ((Lương cơ bản * hệ số lương)/26) * số ngày công + trợ cấp + phụ cấp +…

+ Đối với nhân viên sản xuất:

Bảng 2.4 Hệ số lương theo bậc của khối sản xuất

Lương thực lĩnh = Số lượng sản phẩm hoàn thành * Đơn giá 1 sản phẩm *

Hệ số lương theo bậc + phụ cấp, trợ cấp – các khoản đóng góp

Tiền thưởng là khoản tiền doanh nghiệp dành cho người lao động dựa trên thành tích và đóng góp vượt mức quy định, góp phần vào thu nhập hàng tháng của họ Việc này không chỉ giúp người lao động thoải mái làm việc mà còn thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần Công ty TNHH BOYD Việt Nam khuyến khích nhân viên bằng cách áp dụng chế độ tiền thưởng cho tất cả công nhân, bao gồm cả nhân viên văn phòng Điều kiện nhận thưởng bao gồm tăng doanh thu công ty, đạt KPI hàng tháng (đối với nhân viên văn phòng), hoặc thưởng chuyên cần cho nhân viên đi làm đầy đủ và đúng giờ Mỗi lần thưởng, nhân viên nhận được 200.000 đồng.

Công ty quy định giờ làm việc là 8 tiếng mỗi ngày, bắt đầu từ 7h30 đến 12h nghỉ trưa, sau đó làm từ 13h đến 17h, với khả năng tăng ca thêm 1 tiếng đến 18h Công nhân nếu nghỉ quá 6 tiếng trong tháng, bao gồm cả thời gian tăng ca, sẽ không được nhận tiền thưởng chuyên cần.

Phụ cấp là khoản tiền bổ sung cho người lao động, phản ánh trách nhiệm công việc hoặc điều kiện làm việc không đảm bảo Đây được coi là một hình thức đảm bảo công bằng trong đãi ngộ Các loại phụ cấp phổ biến bao gồm phụ cấp độc hại, phụ cấp trách nhiệm và phụ cấp khu vực.

Công ty TNHH BOYD Việt Nam hiện đang áp dụng nhiều loại phụ cấp nhằm bổ sung vào tiền lương cơ bản, giúp bù đắp cho người lao động khi làm việc trong điều kiện không bình thường và không thuận lợi Những phụ cấp này chưa được tính vào khoản tiền lương cơ bản, tạo điều kiện tốt hơn cho nhân viên.

– Phụ cấp chức vụ: là phụ cấp giúp các cán bộ có thể hoàn thành nhiệm vụ mà mình đang nắm giữ

+ Trưởng phòng, quản lý: 500.000 đồng/người/tháng

+ Phó phòng: 300.000 đồng/người/tháng

Phụ cấp trách nhiệm là khoản tiền hỗ trợ dành cho những cá nhân đảm nhận vị trí quản lý trong công ty, như quản đốc phân xưởng và tổ trưởng xưởng Những người này có nhiệm vụ quản lý và giám sát công việc của nhân viên, đảm bảo hiệu quả lao động Cụ thể, mức phụ cấp cho quản đốc xưởng là 500.000 đồng/người/tháng.

+ Tổ trưởng xưởng, chuyền: 200.000 đồng/người/tháng

Trợ cấp là sự hỗ trợ cần thiết giúp người lao động vượt qua khó khăn do các tình huống cụ thể gây ra Các loại trợ cấp phổ biến bao gồm trợ cấp y tế, trợ cấp giáo dục và bảo hiểm, nhằm đảm bảo an sinh cho người lao động trong những thời điểm khó khăn.

Tại công ty, công ty trợ cấp cho người lao động bằng nhiều cách khác nhau như:

Tình hình tài chính

Tài chính doanh nghiệp đề cập đến các quỹ tiền tệ mà doanh nghiệp sở hữu, bao gồm nhiều hình thái vật chất như nhà cửa, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu, vốn tiền mặt và các loại chứng khoán có giá trị cao.

Công tác tài chính của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh Nếu cung ứng nguyên vật liệu không hiệu quả, năng suất lao động thấp và chất lượng sản phẩm giảm, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính Ngược lại, quản lý tài chính tốt sẽ thúc đẩy sản xuất, nâng cao năng suất lao động Khi có đủ vốn kinh doanh, doanh nghiệp sẽ dễ dàng trong việc dự trữ nguyên liệu cho sản xuất và tiêu thụ sản phẩm Do đó, việc thường xuyên đánh giá và kiểm tra tình hình tài chính, đặc biệt là phân tích và đặt mục tiêu tài chính, là rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

Công ty TNHH BOYD Việt Nam đặt mục tiêu doanh thu năm 2022 đạt 120 tỉ đồng và lợi nhuận 14 tỉ đồng Để đạt được mục tiêu này, công ty sẽ quản lý hiệu quả nguồn chi phí, cắt giảm các khoản chi không cần thiết và tối ưu hóa quy trình sản xuất Bên cạnh đó, công ty cũng sẽ đẩy mạnh xúc tiến thương mại và tìm kiếm khách hàng tiềm năng nhằm gia tăng doanh thu.

2.4.2 Cơ cấu và diễn biến tài sản – nguồn vốn

2.4.2.1 Tình hình sử dụng nguồn vốn và tài sản trong công ty TNHH BOYD Việt Nam

Bảng 2.5 Biến động về tài sản và nguồn vốn của công ty

Khoản mục Năm 2020 Năm 2021 Chênh Lệch

I Tiền và các khoản tương đương tiền 880,542,322 1,188,155,360 307,613,038 34,93

II Đầu tư tài chính ngắn hạn 1,845,678,229 2,230,194,527 384,516,298 20,83

III Các khoản phải thu ngắn hạn 3,437,575,702 3,260,698,205 -176,877,497 -5,15

I Các khoản phải thu dài hạn 30,761,304 34,606,467 3,845,163 12,5

II Tài sản cố định 5,175,589,367 5,552,415,339 376,825,972 7,28 III BĐS đầu tư 3,126,117,500 2,826,194,788 -299,992,712 -9,59

V Đầu tư tài chính dài hạn 7,690,326 7,690,326 0 0

II Nguồn kinh phí, quỹ khác 0 0 0 0

Trong năm 2021, tài sản ngắn hạn của công ty tăng nhẹ, đạt 192,258,149 đồng, tương ứng với tỷ lệ 2% so với năm 2020 Sự gia tăng này chủ yếu đến từ các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, tăng 307,613,038 đồng (34,93%), và đầu tư tài chính ngắn hạn, tăng 384,516,298 đồng (20,83%) Tuy nhiên, một số khoản mục lại giảm, cụ thể là khoản phải thu ngắn hạn giảm 176,877,497 đồng (5,15%), hàng tồn kho giảm 223,019,453 đồng (8,72%), và các khoản tài sản ngắn hạn khác giảm 103,819,400 đồng (11,34%) Điều này cho thấy công ty đang có xu hướng cất trữ tiền khá lớn, mặc dù tổng tài sản ngắn hạn có tăng nhưng vẫn còn chậm.

Tài sản dài hạn của công ty đã giảm đáng kể vào năm 2021, với tổng mức giảm 1,722,633,014 đồng, tương ứng 9,08% so với năm 2020 Nguyên nhân chủ yếu của sự sụt giảm này bao gồm khoản bất động sản đầu tư giảm 299,992,712 đồng (9,59%), tài sản dở dang giảm 830,555,203 đồng (9,24%), và tài sản dài hạn khác giảm 73,058,097 đồng (18,63%).

Trong hai năm qua, tổng tài sản của công ty đã có sự tăng trưởng nhẹ, với mức chênh lệch giữa năm 2021 và 2020 đạt 1,530,374,865 đồng, tương ứng 5,35% Mặc dù tài sản ngắn hạn tăng, nhưng tài sản dài hạn lại giảm, cho thấy sự thay đổi trong cấu trúc tài sản Về nguồn vốn, nợ phải trả giảm 1,830,297,577 đồng, tương ứng 11,95% so với năm trước Trong khi nợ ngắn hạn tăng 315,303,364 đồng (3,90%), nợ dài hạn lại giảm mạnh tới 2,145,600,941 đồng, tương ứng 29,67%.

Ngồn vốn chủ sở hữu của công ty đã tăng nhẹ vào năm 2021, chỉ đạt 299,992,712 đồng, tương ứng với mức tăng 2,26% so với năm 2020 Sự gia tăng này chủ yếu đến từ nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu, trong khi các nguồn kinh phí và quỹ khác chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ, không có ảnh hưởng đáng kể đến ngồn vốn chủ sở hữu.

Năm 2021, công ty gặp nhiều khó khăn dẫn đến nguồn vốn giảm mạnh, với tổng nguồn vốn giảm 1.530.374.865 đồng, tương ứng với 5,35% so với năm 2020.

Bảng 2.6 Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của Công ty

Năm 2020 Năm 2021 Chênh lệch tỷ trọng

Theo bảng thống kê, tài sản của Công ty chủ yếu là tài sản dài hạn, chiếm 66,33% tổng tài sản năm 2020 và 63,71% năm 2021, trong khi tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 33,67% và 36,29% tương ứng Mặc dù tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn có sự thay đổi qua các năm, nhưng mức độ thay đổi không đáng kể, với tài sản ngắn hạn năm 2021 tăng 2,62% so với năm 2020.

Vào năm 2020, nợ phải trả của Công ty chiếm 53,54% tổng nguồn vốn, trong khi vốn chủ sở hữu chiếm 46,46% Đến năm 2021, tỷ lệ nợ phải trả giảm xuống còn 49,81%, và vốn chủ sở hữu tăng lên 50,19% Sự biến động về cơ cấu nguồn vốn của công ty qua các năm là không đáng kể, và các tỷ lệ này được coi là hợp lý cho công ty.

2.4.2.2 Phân tích các tỷ số tài chính a) Khả năng thanh toán

Hệ số khả năng thanh toán hiện hành = Tài sản lưu động / Nợ ngắn hạn

Bảng 2.7 Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

Năm Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán hiện hành

Hệ số thanh toán hiện hành của công ty luôn lớn hơn 1, cho thấy tài sản lưu động vượt trội so với nợ ngắn hạn, đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ này Tình hình thanh toán của doanh nghiệp nhìn chung khá khả quan Theo bảng số liệu, hệ số thanh toán hiện hành năm 2019 là 1,323, giảm so với năm 2020 với giá trị 1,192.

2020 lớn hơn 2021 là 1,170 Điều này cho thấy khả năng thanh toán của công ty

3 năm gần đây có sự biến động nhưng nhìn chung vẫn duy trì ổn định.

Hệ số khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động – Hàng tồn kho) / Nợ ngắn hạn

Bảng 2.8 Hệ số khả năng thành toán nhanh

Năm Tài sản ngắn hạn Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh

Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản lưu động để thanh toán nợ ngắn hạn Cụ thể, chỉ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn cần trả tương ứng với bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể được huy động ngay lập tức.

Hệ số thanh toán nhanh của công ty trong giai đoạn 2019-2021 luôn dưới 1, cho thấy giá trị tài sản lưu động có tính thanh toán nhanh không đủ để trang trải nợ ngắn hạn Điều này chỉ ra rằng công ty có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.

Hệ số thanh toán hiện thời và hệ số thanh toán nhanh có sự chênh lệch lớn, cho thấy hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động Cụ thể, năm 2021, hàng tồn kho chiếm 29% tài sản lưu động, năm 2020 là 26,55%, và năm 2019 là 23,76% Sự gia tăng này chủ yếu do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, dẫn đến việc giảm số lượng mặt hàng bán ra của công ty.

Hệ số thanh toán tiền mặt = (Tiền + các khoản tương đương tiền) / Nợ ngắn hạn

Bảng 2.9 Hệ số thanh toán tiền mặt

Năm Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tiền mặt

Hệ số thanh toán tiền mặt của công ty môi giới bất động sản trong 3 năm qua đã tăng, cho thấy lượng tiền có thể thanh khoản gia tăng Tuy nhiên, do doanh nghiệp này chủ yếu sử dụng tiền ảo, nên tỷ lệ tiền mặt chỉ chiếm một phần nhỏ, với khả năng thanh toán bằng tiền mặt đạt tối đa 14,2%, điều này dẫn đến việc khả năng thanh toán bằng tiền mặt không được đánh giá cao.

Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận trước thuế + Lãi vay) / Lãi vay phải trả trong kỳ

Bảng 2.10 Hệ số khả năng thanh toán lãi vay

Năm Lợi nhuận trước thuế Lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay

Trong 3 năm gần đây, hệ số thanh toán lãi vay của công ty cao nhất vào năm

2019 (6,673) vì lợi nhuận trước thuế cao hơn nhiều chi phí lãi vay Vào năm

ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN CHUYÊN ĐỀ, ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Ngày đăng: 21/03/2022, 23:46

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w