1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giảm can nhiễu trong WDM PON bằng cách kết hợp nhiều mã đường truyền

187 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giảm Can Nhiễu Trong WDM PON Bằng Cách Kết Hợp Nhiều Mã Đường Truyền
Tác giả Ảng Thanh Tùng
Người hướng dẫn TS. Phạm Quang Thái
Trường học Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kỹ Thuật
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2014
Thành phố Tp. HCM
Định dạng
Số trang 187
Dung lượng 2,9 MB

Cấu trúc

  • 1.1. A員 t v 医p"8隠 (22)
  • 1.2. Gi 噂 i thi 羽 u v 隠 WDM-PON (22)
  • 1.3. M 瓜 t s 嘘 công ngh 羽 và 泳 ng d 映 ng c 栄 a WDM-PON (26)
  • 1.4. Nh 英pi"8k吋 m m 衣 nh c 栄 a WDM-PON (29)
  • 1.5. Nh 英pi"8k吋 m y 院 u c 栄 a WDM-PON (31)
  • 1.6. Lý do và m 映e"8 ej"ej丑p"8隠 tài (0)
  • 1.7. Ph 衣o"xk"x "rj逢挨pi"vj泳 c nghiên c 泳w"8隠 tài (0)
  • 1.8. Nh 英pi"8„pi"i„r"e栄 a lu 壱p"x<p (38)
  • 1.9. K 院 t lu 壱p"ej逢挨pi"3 (39)
  • 2.1. Gi 噂 i thi 羽 u n 隠 n t 違 ng t 鰻 ng quan (40)
  • 2.2. Gi 噂 i thi 羽 u t 鰻 ng quan v 隠 WDM-PON (43)
  • 2.3. M 瓜 t s 嘘 ki 院 n trúc WDM- RQP"e挨"d違 n (0)
    • 2.3.1. Ki 院 n trúc WDM-PON wavelength-routing (49)
    • 2.3.2. Ki 院 n trúc WDM-PON broadcast-and-select (51)
    • 2.3.3. Ki 院 n trúc WDM-PON ring/bus (52)
  • 2.4. Gi 噂 i thi 羽 u các kh 嘘 i t 衣 o thành WDM-PON (54)
    • 2.4.1. Kh 嘘 i OLT (54)
    • 2.4.2. Remote node (RN) (55)
    • 2.4.3. Optical network unit (ONU) (56)
  • 2.5. Nh 英 ng 違pj"j逢荏pi"8院 n truy 隠 n d 磯 n hai chi 隠 u m 瓜 t s 嬰 i quang, m 瓜v"d逢噂 c sóng trong WDM-PON (0)
    • 2.5.1. Suy hao c 栄 a s 嬰 i quang (Fiber loss) (58)
    • 2.5.2. Tán s 逸 c s 嬰 i quang (Fiber Dispersion) (61)
    • 2.5.3. Tỏn x 衣 pi逢嬰 c Rayleigh (Rayleigh Backscattering ẻ RB) (63)
  • 2.6. Ngu 欝 n sáng cung c 医 p cho h 羽 th 嘘 ng WDM-PON (68)
    • 2.6.1. Laser ph 違 n h 欝 i phân b 嘘 (DFB) (69)
    • 2.6.2. Tunable laser (71)
    • 2.6.3. Rj逢挨pi"rjƒr"vƒej"rj鰻 ngu 欝 n sáng (73)
    • 2.6.4. Ngu 欝 n sáng ph 違 n x 衣 (Reflective light sources) (75)
  • 2.7. M 瓜 t s 嘘 công trình và tình hình nghiên c 泳 u (77)
    • 2.7.1. Ki 院 n trúc không màu trong WDM-PON s 穎 d 映 ng k 悦 thu 壱v"d挨o -khóa b 茨 ng FP-LD 75 2.7.2. Wavelength-seeding cho RSOA (77)
    • 2.7.3. Rj逢挨pi"rjƒr"vƒk"8k隠 u ch 院 s 穎 d 映 ng l 衣k"d逢噂 c sóng trong WDM-PON (81)
    • 2.7.4. So sánh các ki 院 n trúc không màu trong WDM-PON (85)
  • 2.8. K 院 t lu 壱p"ej逢挨pi"4 (0)
  • 3.1. Gi 噂 i thi 羽 u (89)
  • 3.2. Oô"8逢運 ng truy 隠 n và m 瓜 t vài k 院 t mụ ph 臼 ng (90)
    • 3.2.1. AMI-NRZ-10-5-45-1550 (90)
    • 3.2.2. CSRZ-NRZ-10-5-25-1550 (92)
    • 3.2.3. DRZ-RZ-20-10-25-1310 (93)
    • 3.2.4. MDRZ-NRZ-20-5-25-1310 (94)
    • 3.2.5. Manchester-RZ-10-10-25-1310 (96)
  • 3.3. Oằ"rj臼pi"vjw"vj壱r"f英"nk羽w (97)
    • 3.3.1. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"COK (97)
    • 3.3.2. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"EUTƠ (102)
    • 3.3.3. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"FTƠ (107)
    • 3.3.4. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"Ocpejguvgt (112)
    • 3.3.5. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"OFTƠ (117)
    • 3.3.6. Oô"8逢運pi"vtw{隠p"PTƠ (122)
  • 3.4. M院v"nw壱p"ej逢挨pi"5 (0)
  • 4.1. Gi 噂 i thi 羽 u Factorial (127)
  • 4.2. Rj逢挨pi"rjƒr"rj¤p"v ej (127)
  • 4.3. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運pi"vtw{隠p"COK (127)
    • 4.3.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜pi"e栄c"v瑛pi"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (127)
    • 4.3.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (128)
    • 4.3.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (0)
    • 4.3.4. V嘘k"逢w"j羽"vj嘘pi (133)
  • 4.4. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運 ng truy 隠 n CSRZ (134)
    • 4.4.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜 ng c 栄 a t 瑛 ng y 院 u t 嘘 lên Ber US (134)
    • 4.4.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (135)
    • 4.4.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (136)
    • 4.4.4. V嘘k"逢w"j羽"vj嘘pi (139)
  • 4.5. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運 ng truy 隠 n DRZ (141)
    • 4.5.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜 ng c 栄 a t 瑛 ng y 院 u t 嘘 lên Ber US (141)
    • 4.5.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (142)
    • 4.5.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (143)
    • 4.5.4. T 嘘k"逢w"j羽 th 嘘 ng (146)
  • 4.6. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運 ng truy 隠 n MDRZ (148)
    • 4.6.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜 ng c 栄 a t 瑛 ng y 院 u t 嘘 lên Ber US (148)
    • 4.6.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (149)
    • 4.6.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (150)
    • 4.6.4. V嘘k"逢w"j羽"vj嘘pi (153)
  • 4.7. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運 ng truy 隠 n Manchester (0)
    • 4.7.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜 ng c 栄 a t 瑛 ng y 院 u t 嘘 lên Ber US (156)
    • 4.7.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (156)
    • 4.7.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (157)
    • 4.7.4. V嘘k"逢w"j羽"vj嘘pi (161)
  • 4.8. RjÔp"v ej"ejq"oô"8逢運 ng truy 隠 n NRZ (162)
    • 4.8.1. Rj¤p"v ej"vƒe"8瓜 ng c 栄 a t 瑛 ng y 院 u t 嘘 lên Ber US (162)
    • 4.8.2. Rj¤p"v ej"u詠"vƒe"8瓜pi"swc"n衣k"n磯p"pjcw"ik英c"eƒe"{院w"v嘘"n‒p"Dgt"WU (163)
    • 4.8.3. Oằ"jãpj"vqƒp"ejq"j羽"vj嘘pi (164)
    • 4.8.4. V嘘k"逢w"j羽"vj嘘pi (168)
  • 4.9. K 院 t lu 壱p"ej逢挨pi"6 (0)
  • 5.1. K 院 t lu 壱 n (172)
  • 5.2. J逢噂 ng phát tri 吋 n lu 壱p"x<p (172)

Nội dung

A員 t v 医p"8隠

Công nghệ WDM-RQP được xem là giải pháp mới cho mạng truy cập, cung cấp cho người dùng dịch vụ không giới hạn Hệ thống WDM-RQP giúp giảm chi phí thi công và duy trì hiệu suất cao Đồng thời, nó cũng tối ưu hóa việc xây dựng hạ tầng WDM-PON, cho phép truyền dẫn hai chiều trên cùng một sợi quang và đồng bộ hóa sóng với tín hiệu upstream, đảm bảo tính ổn định và hiệu quả của hệ thống Việc triển khai công nghệ này mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng cần chú ý đến các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín hiệu.

Rayleigh Backscattering là một hiện tượng quan trọng trong truyền dẫn thông tin quang học, giúp nâng cao hiệu suất và độ tin cậy của hệ thống Hiện tượng này xảy ra khi ánh sáng bị tán xạ bởi các phân tử trong môi trường, tạo ra các tín hiệu phản hồi có thể được sử dụng để phân tích và tối ưu hóa mạng lưới truyền dẫn Trong các mạng quang, Downstream và Upstream đều có vai trò quan trọng, với các phương thức truyền dẫn khác nhau như COK, EUT, FT, OFT và PT, giúp cải thiện khả năng truyền tải dữ liệu.

Gi 噂 i thi 羽 u v 隠 WDM-PON

Tại thời điểm hiện tại, công nghệ quang học đang được áp dụng rộng rãi trong các dịch vụ truy cập internet, với việc triển khai hệ thống Fiber-To-The-Home (FTTH) nhằm cung cấp tốc độ truyền dữ liệu cao và ổn định Công nghệ này không chỉ cải thiện trải nghiệm người dùng mà còn hỗ trợ các ứng dụng đòi hỏi băng thông lớn, như video streaming và trò chơi trực tuyến Việc phát triển hạ tầng quang học là cần thiết để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường và nâng cao chất lượng dịch vụ.

Công nghệ cáp quang FTTH (Fiber to the Home) đang trở thành tiêu chuẩn mới cho kết nối internet với độ suy hao chỉ 1 dB/km Mặc dù vậy, trong các thử nghiệm tại phòng thí nghiệm, các chỉ số suy hao có thể thay đổi và ngày càng cao hơn Điều này dẫn đến việc cải thiện độ ổn định và chất lượng của kết nối quang, đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng tăng Hiện nay, số lượng thuê bao FTTH trên toàn cầu đã đạt khoảng 67 triệu, cho thấy sự phát triển nhanh chóng và tiềm năng lớn của công nghệ này.

Hiện nay, các giải pháp truy cập trong mạng quang phổ biến nhất trên thế giới là Time Division Multiplexing Passive Optical Network (TDM-PON) với tốc độ Downstream đạt 10 Gb/s và Upstream 2.5 Gb/s Tuy nhiên, do sự phát triển liên tục của các dịch vụ và nhu cầu sử dụng ngày càng cao, nhà cung cấp dịch vụ sẵn sàng cung cấp tốc độ truy cập lên đến 1 Gbps cho các thuê bao của họ Ngoài ra, theo kế hoạch, tốc độ truy cập của mạng có thể lên tới 100 Gb/s, nhưng tốc độ truy cập của TDM-PON hiện tại vẫn chưa thể đạt được.

Wavelength Division Multiplexing (WDM) là công nghệ quan trọng trong mạng truy cập quang, cho phép tích hợp nhiều dịch vụ khác nhau bằng cách sử dụng các bước sóng khác nhau Công nghệ này phát triển mạnh mẽ, giúp tối ưu hóa việc cung cấp băng thông và cải thiện hiệu suất mạng Wavelength Division Multiplexing Passive Optical Network (WDM PON) đã trở thành một giải pháp hiệu quả cho việc triển khai mạng quang, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về tốc độ và dung lượng truyền tải dữ liệu.

WDM-PON (Mạng quang phân bổ theo bước sóng) đang cung cấp dịch vụ kết nối băng thông rộng Tuy nhiên, trong thời gian gần đây, hiệu suất của hệ thống WDM-PON gặp nhiều khó khăn do sự phát triển nguồn sáng Một trong những giải pháp là tách phát quang từ Diode phát sáng (LED) và sử dụng nguồn sáng không màu (CLS) CLS có thể cung cấp sóng duy nhất và được phát triển để cải thiện hiệu suất trong WDM-PON Tuy nhiên, hiệu suất của CLS giảm do công suất phát ra từ LED và suy hao trong quá trình tách phát quang Nhiều nghiên cứu hiện đang được thực hiện để phát triển CLS nhằm tăng cường hiệu suất trong WDM-PON, với mục tiêu cải tiến công nghệ tại Hàn Quốc.

WDM-PON là một công nghệ tiên tiến trong hệ thống truy cập quang, cho phép tối ưu hóa băng thông và nâng cao hiệu suất truyền tải Công nghệ này kết hợp Wavelength Division Multiplexing (WDM) vào Passive Optical Networks (PON), tạo ra hệ thống quang mạnh mẽ hơn WDM-PON đã thu hút sự quan tâm từ nhiều nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, cung cấp giải pháp truy cập Internet hiệu quả cho khách hàng với quy mô lớn Việc tích hợp WDM vào PON không chỉ cải thiện khả năng truyền tải mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về dịch vụ băng thông rộng.

Mạng PON (Passive Optical Network) là một công nghệ truyền dẫn quang, kết nối giữa Optical Line Terminal (OLT) tại Trung tâm (CO) và Optical Network Unit (ONU) thông qua Remote Node (RN) bằng cách sử dụng bộ chia quang (optical splitter) Kết nối giữa OLT và ONU hoàn toàn sử dụng thiết bị thụ động, không cần cung cấp nguồn điện, với sợi quang nối giữa OLT và RN gọi là feeder fiber (FF) có khoảng cách từ 15-20 km Từ RN, tín hiệu được phân phối đến các ONU bằng sợi quang phân phối (distribution fiber - DF) với khoảng cách thay đổi tùy thuộc vào cấu trúc mạng Mạng PON sử dụng băng tần sóng riêng cho mỗi chiều truyền, trong đó chiều truyền xuống (Downstream - DS) từ CO sử dụng sóng 1490 nm và chiều truyền lên (Upstream - US) sử dụng sóng 1310 nm, như trong công nghệ Ethernet-PON (EPON).

Công nghệ WDM-PON đang trở thành giải pháp tối ưu cho việc nâng cao hiệu suất truyền dẫn trong mạng quang Với nhu cầu ngày càng tăng về băng thông, việc triển khai WDM vào mạng PON giúp tối ưu hóa việc sử dụng sóng mang, từ đó cải thiện khả năng truyền tải dữ liệu cả chiều lên (DS) và chiều xuống (US) WDM-PON không chỉ đáp ứng được yêu cầu về tốc độ mà còn mang lại tính linh hoạt cho các ứng dụng trong tương lai.

Vào năm 1990, nhu cầu sử dụng mạng băng thông rộng đã gia tăng đáng kể do sự phát triển của công nghệ và hạ tầng viễn thông Tuy nhiên, các hệ thống mạng lúc bấy giờ vẫn còn hạn chế, dẫn đến việc cần thiết phải cải tiến và nâng cấp các phương thức truyền tải dữ liệu Hình 1.1 minh họa cấu trúc tổng quát của mạng WDM-PON, cho thấy những tiềm năng và ứng dụng trong lĩnh vực viễn thông hiện đại.

Hình 1 1 C医u trúc t鰻ng quát c栄a WDM-PON

The overall architecture of WDM-PON consists of several key components, including the Optical Line Terminal (OLT), Remote Nodes (RN), Optical Network Units (ONU), Fiber Feeders (FF), Distribution Frames (DF), as well as multiplexers (MUX), demultiplexers (DEMUX), couplers, and various circulators.

The article discusses the OLT (Optical Line Terminal) and its components, including the WDM (Wavelength Division Multiplexing) modulated source and receiver array It highlights the importance of these elements in optical communication systems, particularly in enhancing data transmission efficiency and capacity Additionally, the functionality of optical demultiplexers is emphasized, showcasing their role in separating multiple signals for improved performance in networking applications.

The article discusses the interaction of eight channels in a WDM (Wavelength Division Multiplexing) system, which facilitates communication among various ONU (Optical Network Units) The DEMUX component plays a crucial role in separating these channels, allowing for efficient data transmission to each ONU in the upstream direction Meanwhile, the WDM receiver is responsible for receiving signals from the multiplexed channels, ensuring seamless connectivity and data flow within the network.

DEMUX là một thiết bị quan trọng trong hệ thống truyền thông, cho phép ghép nối và phân tách tín hiệu thông qua băng thông Circulator Thiết bị này giúp tối ưu hóa quá trình truyền tải dữ liệu, đảm bảo hiệu suất và độ tin cậy cao trong việc xử lý thông tin.

TP"8逢嬰e"8員t là một hệ thống quan trọng trong việc kết nối các ONU với các b瓜 MUX và DEMUX thông qua circulator Có nhiều mô hình thu phát khác nhau, được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu cụ thể của từng ứng dụng, đảm bảo hiệu suất tối ưu và tính linh hoạt trong việc truyền tải dữ liệu.

ONU 8 cổng hỗ trợ hai băng thu và phát, với tín hiệu phát từ OLT theo chiều DS và tín hiệu thu từ OLT theo chiều US Hai băng thu và phát kết nối với nhau thông qua bộ coupler 8 cổng, cho phép phát sóng với hai băng tần khác nhau Trong WDM-PON, nếu sử dụng băng tần khác nhau, cần phải thêm nguồn laser cho mỗi băng tần, điều này làm tăng chi phí triển khai hệ thống Việc sử dụng cùng một băng tần có thể giảm thiểu chi phí và nâng cao hiệu quả truyền tải tín hiệu DS và truy cập US Tuy nhiên, việc nghiên cứu và phát triển công nghệ này vẫn còn nhiều thách thức cần giải quyết để cải thiện hiệu suất Bài viết này sẽ phân tích sâu hơn về các vấn đề liên quan đến tín hiệu và công nghệ WDM-PON.

M 瓜 t s 嘘 công ngh 羽 và 泳 ng d 映 ng c 栄 a WDM-PON

Công nghệ GPON và TDM Access (TDMA) đang trở thành xu hướng quan trọng trong lĩnh vực truyền thông Mặc dù GPON mang lại nhiều lợi ích, nhưng vẫn có những thách thức cần giải quyết, đặc biệt là về khả năng phân bổ băng thông và hiệu suất Sự phát triển của các công nghệ này đòi hỏi một cái nhìn sâu sắc để so sánh hiệu quả giữa GPON và TDMA, nhằm tối ưu hóa nhu cầu sử dụng và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của người dùng Việc phân tích và hiểu rõ sự khác biệt giữa các công nghệ này sẽ giúp đưa ra lựa chọn phù hợp cho các giải pháp truyền thông trong tương lai.

B違ng 1 1 B違ng so sánh nh英pi"v pj"p

Ngày đăng: 20/03/2022, 01:07

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w